Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

Hoa hoc 10 de xuat 2022 thai binh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (170.16 KB, 15 trang )

HỘI CÁC TRƯỜNG CHUN

ĐỀ THI MƠN HĨA HỌC KHỐI 10

VÙNG DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ

NĂM 2022

TRƯỜNG THPT CHUYÊN THÁI BINH

Thời gian làm bài 180 phút

ĐỀ THI ĐỀ XUẤT

(Đề này có 03 trang, gồm 10 câu)

Câu 1: (2,0 điểm) Cấu tạo nguyên tử, phân tử. Định luật HTTH
1.1. Phân tử T có công thức ABX. Tổng số hạt mang điện và không mang điện trong phân tử
T là 82 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22, hiệu số khối
giữa B và X gấp 10 lần số khối của A, tổng số khối của B và X gấp 27 lần số khối của A.
Tìm công thức phân tử của T.
1.2. a) Hãy mô tả cấu trúc của phân tử bo halogenua BX3. Obitan lai hóa của B ở trạng thái
lai hóa nào?
b)Trạng thái lai hóa này thay đổi như thế nào khi halogen Bo hình thành một liên phân tử
với một bazơ, ví dụ như piriđin (C5H5N)?
c) Dựa vào cấu tạo hãy so sánh độ dài liên kết B-F trong phân tử BF3 và trong ion BF4- .
Câu 2: (2,0 điểm) Tinh thể
Muối florua của kim loại R có cấu trúc lập phương với hằng số mạng a = 0,62 nm,
trong đó các ion kim loại (Rn+) nằm tại các vị trí nút mạng của hình lập phương tâm diện,
còn các ion florua (F‒) chiếm tất cả các hốc tứ diện. Khối lượng riêng của muối florua là
4,89 g/cm3.


1. Vẽ cấu trúc tế bào đơn vị (ô mạng cơ sở) của mạng tinh thể florua?
2. Xác định công thức phân tử tổng quát của muối?
3. Xác định kim loại R? Cho NA = 6,023.1023; MF = 19 g/mol.
Câu 3: (2,0 điểm) phản ứng hạt nhân
1. Khi bắn phá

235
92

U ta thu được

146
57

La và

87
35

Br . Hãy viết phương trình của phản ứng phân

hạch và tính năng lượng được giải phóng (theo J) của phản ứng đó.
Biết:

235
92

U = 235,0439u ;

146

57

La = 145,9063 ;

87
35

Br = 86,9054 ; mn = 1,00866u

2. Tỉ lệ triti so với tổng số nguyên tử hidro trong một mẫu nước sông là 8.10-18. Triti phân
hủy phóng xạ với chu kỳ bán hủy 12,3 năm. Có bao nhiêu nguyên tử triti trong 10g mẫu
nước sông trên sau 40 năm.
Câu 4: (2,0 điểm) Nhiệt hóa học
Biết hợp chất Q (khới lượng mol phân tử là 122,0g.mol-1) gồm có cacbon, hydro và
oxy.
1


Nhiệt sinh (entanpi tạo thành) tiêu chuẩn của CO2(k) và H2O(l) tại 25oC tương ứng là –
393,51 và 285,83kJ.mol-1.
Hằng số khí R = 8,314J.K-.mol-1.
Nhiệt dung riêng của nước là 4,184J.g-1.K-1 và biến thiên nội năng của phản ứng trên
(∆Uo) là –3079kJ.mol-1.
Dùng lượng dư oxy đốt cháy hết một mẫu chất rắn Q nặng 0,6000g trong một nhiệt
lượng kế ban đầu chứa 710,0g nước tại 25,000oC. Sau khi phản ứng xong, nhiệt độ lên tới
27,250oC và có 1,5144g CO2(k) và 0,2656g H2O được tạo thành.
1.
Hãy xác định công thức phân tử và viết, cân bằng phương trình
phản ứng đốt cháy Q với trạng thái vật chất đúng.
2. Hãy tính nhiệt dung của nhiệt lượng kế đó (không kể nước).

3. Hãy tính nhiệt sinh (entanpi tạo thành) tiêu chuẩn (∆Hof) của Q.
Câu 5: (2,0 điểm) Cân bằng hóa học pha khí
Ở 820oC hằng số cân bằng của các phản ứng:
CaCO3 CaO (r) + CO2(k)
C(r) + CO2(k)  2CO(k)

(1) K1= 0,2
(2)

K2= 2

1. Trong một bình chân không dung tích 22,4 lít ở 820 oC, người ta cho 1 mol CaCO 3 và 1
mol C. Xác định số mol của CO và CO2 khi hệ ở trạng thái cân bằng.
2. Phải tăng thể tích bình lên bao nhiêu thì sự phân hủy xảy ra hoàn toàn.
Câu 6: (2,0 điểm) Động học
Ở 250C, hai phản ứng đơn phân tử, I và II, có cùng hằng số tốc độ, mặc dù năng lượng hoạt
động hoá Ea của phản ứng I lớn hơn năng lượng hoạt động hoá của phản ứng II. Từ dữ kiện
đó, hãy cho biết nhận định nào dưới đây về hai phản ứng trên là chính xác, tại sao?
(1) kI giống kII tại mọi nhiệt độ.
(2) kI lớn hơn kII ở nhiệt độ thấp nhưng nhỏ hơn ở nhiệt độ cao hơn.
(3) kI nhỏ hơn kII ở nhiệt độ thấp nhưng lớn hơn ở nhiệt độ cao hơn.
(4) kI lớn hơn kII ở cả vùng nhiệt độ thấp hơn và cao hơn 250C.
Câu 7: (2,0 điểm) Cân bằng axit-bazơ và kết tủa
1. Tính pH và nồng độ cân bằng của các phân tử trong hệ giữa HCl 0,01M + H2S 0,1M biết
K1 (H2S) = 10-7,02; K2 H2S= 10-12,90; Kw(H2O)= 10-14
2. Trộn 15ml dung dịch CH3COOH 1.10-2 M với 10ml dung dịch NaOH 5.10-3M. Tính pH
của dung dịch thu được KaCH3COOH = 10-4,76
3. Ở 250C tích số tan của BaCrO4 là 1,2.10-10 ; Ag2CrO4 là 2,5.10-12
a. Muối nào tan trong nước nhiều hơn.
2



b. Muối nào tan trong dung dịch nước chứa CrO42- 0,1M nhiều hơn.
Câu 8: (2,0 điểm) Phản ứng oxi hóa- khử. Điện hóa
0
Cho ECrO

2−
4

/ Cr ( OH ) 3

0
= −0,18V ; EMnO
= +1,695V

4 / MnO ( OH ) 2

CrO2- + H+ + H2O

Cr(OH)3

K = 1,0.10-14

1. Hãy thiết lập sơ đồ pin được hình thành bởi hai cặp oxi hóa - khử CrO 42-/ CrO2- và MnO4-/
MnO(OH)2.
2. Tính hằng số cân bằng của phản ứng xảy ra trong pin.
3. Tính Epin biết nồng độ của ion CrO42- là 0,010M; CrO2- là 0,030M; MnO4- là 0,2M.
4. Mô tả chiều chuyển động của các electron, cation, anion trong quá trình pin hoạt động.
Câu 9: (2,0 điểm) Nhóm Halogen, Oxi- lưu huỳnh

Cho m (g) muối halogen của một kim loại kiềm phản ứng với 200 ml dung dịch axít H 2SO4
đặc, nóng (lấy dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được khí X và hỗn hợp sản phẩm
Y. Dẫn khí X qua dung dịch Pb(NO3)2 thu được 23,9 (g) kết tủa mầu đen. Làm bay hơi nước
cẩn thận hỗn hợp sản phẩm Y thu được 171,2 (g) chất rắn A. Nung A đến khối lượng không
đổi thu được muối duy nhất B có khối lượng 69,6(g). Nếu cho dung dịch BaCl2 lấy dư vào Y
thì thu được kết tủa Z có khối lượng gấp 1 ,674 lần khối lượng muối B.
1. Tính nồng độ mol/1ít của dung dịch H2SO4 và m (g) muối.
2. Xác định kim loại kiềm và halogen.
3. Cho biết trạng thái lai hóa và dạng hình học của R3- (R là Halogen tìm được ở trên) ?
Câu 10. (2,0 điểm) Đại cương hữu cơ
Có ba hợp chất: A, B và C

HO

C
CH3

O

HO

C

C

CH3

O

A


B

CH3

OH O
C

1. Hãy so sánh tính axit của A và B.
2. Hãy so sánh nhiệt độ sôi và độ tan trong dung môi không phân cực của B và C.
3. Cho biết số đồng phân lập thể có thể có của A, B và C
..........................................HẾT.......................................
Người ra đề: Phạm Văn Tuân
SĐT: 0352519211
3


HỘI CÁC TRƯỜNG CHUYÊN

ĐÁP ÁN

VÙNG DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ

MƠN HĨA HỌC KHỐI 10 NĂM 2022

TRƯỜNG THPT CHUN THÁI BÌNH

Thời gian làm bài 180 phút

ĐỀ THI ĐỀ XUẤT


(Đề này có 03 trang, gồm 10 câu)

Câu 1: (2,0 điểm) Cấu tạo nguyên tử, phân tử. Định luật HTTH
1.1. Phân tử T có công thức ABX. Tổng số hạt mang điện và không mang điện trong phân tử
T là 82 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22, hiệu số khối
giữa B và X gấp 10 lần số khối của A, tổng số khối của B và X gấp 27 lần số khối của A.
Tìm công thức phân tử của T.
1.2. a) Hãy mô tả cấu trúc của phân tử bo halogenua BX3. Obitan lai hóa của B ở trạng thái
lai hóa nào?
b)Trạng thái lai hóa này thay đổi như thế nào khi halogen Bo hình thành một liên phân tử
với một bazơ, ví dụ như piriđin (C5H5N)?
c) Dựa vào cấu tạo hãy so sánh độ dài liên kết B-F trong phân tử BF3 và trong ion BF4- .
Hướng dẫn giải
ý
1.

Nội dung
Gọi số hạt p, n, số khối của A là: ZA, NA, AA
Gọi số hạt p, n, số khối của B là: ZB, NB, AB
Gọi số hạt p, n, số khối của X là: ZX, NX, AX
Từ các dữ kiện đề bài ta thiết lập được các phương trình:
2( ZA + ZB + ZX) + ( NA + NB + NX) = 82 (1)
2( ZA + ZB + ZX) - ( NA + NB + NX) = 22 (2)
AB-AX=10Aa (3)
AB + AX=27Aa (4)
Từ (1) và (2):
ZA + ZB + ZX=26
NA + NB + NX=30
AA + AB + AX =56 (5)

Từ (3), (4) và (5) ta giải được
AA=2, AB=37, AX=17
Vì ZA + ZB + ZX=26 nên
ZA=1, ZB=17, ZX=8
Các nguyên tử là : 12 H , 1737Cl , 178O
Công thức của T: HClO

Điểm
1,0

1.

a)Nguyên tử trung tâm B có lai hóa sp2 và BX3 có cấu tạo tam giác

0,25

2

X

1

B

X

X

4



b)Khi hình thành một liên phân tử với piriđin, cấu trúc xung quanh nguyên tử
trung tâm B chuyển thành cấu trúc lai hóa sp3 tứ diện.
X
N:

0,25

X

+

N
X

B

X

X

X

c) Độ dài liên kết B-F trong phân tử BF 3 ngắn hơn trong ion BF4- vì trong
phân tử BF3 liên kết B-F có một phần liên kết π bổ trợ nhờ sự xen phủ của một
trong 3 obital p của 3 nguyên tử F với obital p trống của nguyên tử B, do đó liên
kết B-F trong phân tử BF3 mang một phần tính chất của liên kết kép. Trong ion
BF4- liên kết B-F thuần tuý là liên kết đơn.
F
F


B

F

.

F

F

_

F

B

0,5

F

Câu 2: (2,0 điểm) Tinh thể
Muối florua của kim loại R có cấu trúc lập phương với hằng số mạng a = 0,62 nm,
trong đó các ion kim loại (Rn+) nằm tại các vị trí nút mạng của hình lập phương tâm diện,
còn các ion florua (F‒) chiếm tất cả các hốc tứ diện. Khối lượng riêng của muối florua là
4,89 g/cm3.
1. Vẽ cấu trúc tế bào đơn vị (ô mạng cơ sở) của mạng tinh thể florua?
2. Xác định công thức phân tử tổng quát của muối?
3. Xác định kim loại R? Cho NA = 6,023.1023; MF = 19 g/mol.
Hướng dẫn giải

ý
a

Nội dung
Ô mạng cơ sở:

b

Trong mợt ơ mạng:
1
8

1
2

- Sớ ion Rn+: 8 × + 6 × = 4
5

Điểm
0,5

0,5


- Sớ ion F‒:

c

8 ×1 = 8


0,25



Để đảm bảo về mặt trung hịa điện tích thì:



ion kim loại là R2+

4×n = 8×1 ⇒ n = 2

Vậy trong 1 ơ mạng cơ sở có 4 phân tử oxit có dạng RF2.
Khối lượng riêng florua tính theo cơng thức:

D=

⇒ M RF2

0,5

M RF2
6, 023.1023
a3

D×a 3 × 6, 023.1023 4,89 × (0, 620.10 −7 ) × 6, 023.10 23
=
=
= 175, 48
4

4

0,25

⇒ M R = 175, 48 − 19 × 2 = 137, 48 (g/mol)

Vậy kim loại R là bari.
Muối florua là BaF2.

Câu 3: (2,0 điểm) phản ứng hạt nhân
1. Khi bắn phá

235
92

U ta thu được

146
57

La và

87
35

Br . Hãy viết phương trình của phản ứng phân

hạch và tính năng lượng được giải phóng (theo J) của phản ứng đó.
Biết:


235
92

U = 235,0439u ;

146
57

La = 145,9063 ;

87
35

Br = 86,9054 ; mn = 1,00866u

2. Tỉ lệ triti so với tổng số nguyên tử hidro trong một mẫu nước sông là 8.10-18. Triti phân
hủy phóng xạ với chu kỳ bán hủy 12,3 năm. Có bao nhiêu nguyên tử triti trong 10g mẫu
nước sông trên sau 40 năm.
Hướng dẫn giải
ý
1

Nội dung

U + n→ La + Br +3 n

235
92

1

0

146
57

87
35

1
0

Điểm
0,25

m0 = 235,0439 + 1,00866 = 236,05256 (g)
m = 145,9063 + 86,9054 + 3.1,00866 = 235,83768 (g)

0,25

Δm = m0 - m = 0,21488 (g)
E = Δm.C2 = 0,21488.10-3.(3.108)2 = 1,93392. 1013 (J/mol)
2

hay 3,211.10-11 (J/ngtử)
Số phân tử H2O có trong 10 (g) mẫu nước sông:

6

0,5



10
.6,023.1023 = 3,346.1023 (phtử)
18

Số nguyên tử H có trong 10 (g) mẫu nước sông: 6,6921023 (ngtử)
Số đồng vị 13 H có trong 10 (g) mẫu nước sông:
23

N0 = 6,69210 .8.10

-18

0,5

6

= 5,354.10 (ngtử)

ln 2

t1/2 = 12,3 năm ⇒ k = t = 0,0564 / năm
1/ 2
ln

N0
= kt ⇒ N = N0.e-kt = 5,354.106.e-0,0564.40 = 5,609.105 (ngtử)
N

0,5


Vậy sau 40 năm số nguyên tử 13 H có trong 10 (g) mẫu nước sông là:
5,609.105 (ngtử)
Câu 4: (2,0 điểm) Nhiệt hóa học
Biết hợp chất Q (khối lượng mol phân tử là 122,0g.mol-1) gồm có cacbon, hydro và
oxy.
Nhiệt sinh (entanpi tạo thành) tiêu chuẩn của CO2(k) và H2O(l) tại 25oC tương ứng là –
393,51 và 285,83kJ.mol-1.
Hằng số khí R = 8,314J.K-.mol-1.
Nhiệt dung riêng của nước là 4,184J.g-1.K-1 và biến thiên nội năng của phản ứng trên
(∆Uo) là –3079kJ.mol-1.
Dùng lượng dư oxy đốt cháy hết một mẫu chất rắn Q nặng 0,6000g trong một nhiệt
lượng kế ban đầu chứa 710,0g nước tại 25,000oC. Sau khi phản ứng xong, nhiệt độ lên tới
27,250oC và có 1,5144g CO2(k) và 0,2656g H2O được tạo thành.
4.
Hãy xác định công thức phân tử và viết, cân bằng phương trình
phản ứng đốt cháy Q với trạng thái vật chất đúng.
5. Hãy tính nhiệt dung của nhiệt lượng kế đó (không kể nước).
6. Hãy tính nhiệt sinh (entanpi tạo thành) tiêu chuẩn (∆Hof) của Q.
Hướng dẫn giải
ý

Nội dung
C : H :O =

1

2

Điểm


1,5144 0,2656.2 0,1575
=
=
= 0,0344 : 0,0295 : 0,00984 = 7 : 6 : 2
44,0
18,0
16

Khối lượng phân tử của C7H6O2 = 122 giống như khối lượng phân tử đầu bài
cho.
C7H6O2(r) + 15/2O2(k) → 7CO2(k) + 3H2O(l)
Hay 2C7H6O2(r) + 15O2(k) → 14CO2(k) + 6H2O(l)
n Q ∆U o
qv
Tổng nhiệt dung =
=
= 6,730kJ .K −1
∆T
∆T

Nhiệt dung của nước = 710,0 . 4,184 = 2971J.K-1.
Nhiệt dung của nhiệt lượng kế = 6730 – 2971 = 3759J.K-1.
7

0,5

0,75



3

∆Ho = ∆Uo - RT∆nk = -3080 kJ.mol-1.
⇒∆Hof (Q) = -532kJ.mol-1.

0,75

Câu 5: (2,0 điểm) Cân bằng hóa học pha khí
Ở 820oC hằng số cân bằng của các phản ứng:
CaCO3 CaO (r) + CO2(k)

(1) K1= 0,2

C(r) + CO2(k)  2CO(k)

(2)

K2= 2

1. Trong một bình chân không dung tích 22,4 lít ở 820 oC, người ta cho 1 mol CaCO 3 và 1
mol C. Xác định số mol của CO và CO2 khi hệ ở trạng thái cân bằng.
2. Phải tăng thể tích bình lên bao nhiêu thì sự phân hủy xảy ra hồn tồn.
Hướng dẫn giải
ý
1

Nội dung
Gọi x là sớ mol CaCO3 bị phân huỷ ; y là số mol C tham gia phản ứng

Điểm


Ta có:
CaCO3 CaO (r) + CO2(k)
X

x

x

C(r) + CO2(k)  2CO(k)
y

y

(1) K1= 0,2
(2)

K2= 2

2y

Số mol của hỗn hợp khí: (x -y+ 2y) mol = x + y
Từ (1) ⟹ K1 = P CO = 0,2 (atm) = (x – y).
2

0,082.(273 + 820)
RT
= (x – y).
22,4
V


0,5

2
PCO
0,2
x–y=
= 0,05 (3) ; Từ (2) K2 = P = 2
4
CO 2

PCO = 2PCO = 0,4 = 0,632 (atm)
2

2y

RT
=
V

Vậy:

0,4

y=

n CO = (x – y) = 0,05 (mol) ;
2

0,4

= 0,079 (mol)
2.4

nCO = 2y = 0,158 (mol)

Hoặc là biết áp suất của CO2 ta tính theo cơng thức PV=nRT
2

Để sự phân huỷ CaCO3 xảy ra hồn tồn ⟹ x = 1
Vì nhiệt đợ khơng đởi nên k không đổi, áp suất không đổi
8

0,5


Ở thời điểm ban đầu: PCO = 0,632 atm và P CO = 0,2 atm
2

P

n

CO
CO
Áp dụng công thức P = n
CO
CO
2

0,5


2

RT
(1 – z) = 0,2
V

Gọi z là số mol C đã tham gia phản ứng ⟹

RT
.2z = 0,632
V

Lấy (II) chia cho (I) ⟹
Thay z vào (II): V =

2z
= 3,16
1− z

(I)

(II)

⟹ z = 0,612 (mol)

0,082.(820 + 273).2.0,612
= 173,6 (lít)
0,632


Để CaCO3 phân huỷ hoàn toàn thì thể tích bình phải lấy là:

0,5

V ≥ 173,76 lít.
Câu 6: (2,0 điểm) Động học
Ở 250C, hai phản ứng đơn phân tử, I và II, có cùng hằng số tốc độ, mặc dù năng lượng hoạt
động hoá Ea của phản ứng I lớn hơn năng lượng hoạt động hoá của phản ứng II. Từ dữ kiện
đó, hãy cho biết nhận định nào dưới đây về hai phản ứng trên là chính xác, tại sao?
(1) kI giống kII tại mọi nhiệt độ.
(2) kI lớn hơn kII ở nhiệt độ thấp nhưng nhỏ hơn ở nhiệt độ cao hơn.
(3) kI nhỏ hơn kII ở nhiệt độ thấp nhưng lớn hơn ở nhiệt độ cao hơn.
(4) kI lớn hơn kII ở cả vùng nhiệt độ thấp hơn và cao hơn 250C.
Hướng dẫn giải
ý

Nội dung
Hằng số tốc độ của phản ứng 1: kI = A1. e

Điểm

EI
− a
RT

Hằng số tốc độ của phản ứng 2: kII = A2. e



(1)


E aII
RT

(2)

kI
AI
E I − E II
Từ (1) và (2) ta có: ln k = ln A - a a
RT
II
II
k1
AI
EaI − EaII
0
0
ln
ln
∗ Ở 298 K tức 25 C:
=
k2
AII
RT0

0,25
= 0 → k1 = k2 250C, hai phản

ứng đơn phân tử, I và II, có cùng hằng số tốc độ

EaI − EaII
EaI − EaII
∗ Ở nhiệt độ T1 > T0:
<
RT1
RT0

9

0, 5


kI
AI
AI
E I − E II
E I − E II
Kết quả là, ln k = ln A - a a > ln A - a a = 0
RT1
RT0
II
II
II



ln

0, 5


kI
> 0 hay kI > kII
k II

EaI − EaII
EaI − EaII
∗ Ở nhiệt độ T2 < T0:
>
RT2
RT0

Khi đó:

ln

kI
A
E I − EaII
ln I - a
=
k II
AII
RT2

→ ln

AI
E I − E II
< ln A - a a = 0
RT0

II

0,25

kI
< 0 hay kI < kII
k II

Như vậy, kI nhỏ hơn kII ở nhiệt độ thấp hơn 2980K nhưng lớn hơn kII ở nhiệt
0,25

độ cao hơn 2980K. Nhận định (3 là đúng.
Câu 7: (2,0 điểm) Cân bằng axit-bazơ và kết tủa

1. Tính pH và nồng độ cân bằng của các phân tử trong hệ giữa HCl 0,01M + H2S 0,1M biết
K1 (H2S) = 10-7,02; K2 H2S= 10-12,90; Kw(H2O)= 10-14
2. Trộn 15ml dung dịch CH3COOH 1.10-2 M với 10ml dung dịch NaOH 5.10-3M. Tính pH
của dung dịch thu được KaCH3COOH = 10-4,76
3. Ở 250C tích số tan của BaCrO4 là 1,2.10-10 ; Ag2CrO4 là 2,5.10-12
a. Muối nào tan trong nước nhiều hơn.
b. Muối nào tan trong dung dịch nước chứa CrO42- 0,1M nhiều hơn.
Hướng dẫn giải
ý
1

Nội dung
+

Điểm


-

HCl→ H + Cl (1)


H2S ¬



H+ + HS- (2) K1= 10-7,02


→ H+ + S2- (3) K2 = 10-12,9
HS- ¬



→ H+ + OH- (4) Kw = 10-14
H2O ¬



Tính theo cân bằng (2)
H2S
C

0,1

CB: 0,1-x




¬



H+

+

HS-

K1= 10-7,02
0,5

0,01
0,01 + x

(2)

x
10


2

Tính pH của dung dịch
Xét phản ứng : CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
C0


6.10-3

C

4.10-3

2.10-3
2.10-3

-

TPGH: CH3COOH 4.10-3; CH3COONa 2.10-3;
CH3COONa → CH3COO- + Na+
2.10-3

2.10-3


→ CH3COO- + H+
CH3COOH ¬



4.10-3

C
3

0,5


2.10-3

CB:
( 4.10-3 – x)
a. Tính độ tan của BaCrO4 trong nước
Xét cân bằng:

Ka = 10-4,76

( 2.10-3 + x)

x


→ Ba2+ + CrO42BaCrO4 ¬



Sa

Sa

T = Sa2 → Sa =1,1.10-5(mol/l)

→ 2Ag+ + CrO42Xét cân bằng: Ag2CrO4 ¬



2Sb


Sb

0,5

Trong nước Ag2CrO4 tan nhiều hơn BaCrO4 b. Trong dung dịch CrO

24

0,1M (độ tan của BaCrO4 và Ag2CrO4 là Sa’ và Sb’ )
Ta có: TBaCrO4 = (Sa’) ( 0,1+ Sa’) → Sa’ = 1,2.10-9 (M)
TAg2CrO4 = (2 Sb’)2 (0,1 + Sb’) → Sb’ = 2,5.10-6 (M)
Nhận xét: Sa’ = 1,2.10-9 < 1,1.10-5
Sb’ = 2,5.10-6 < 8,5.10-5

0,5
2-

Kết luận: Ag2CrO4 tan trong dung dịch CrO4 0,1M nhiều hơn BaCrO4
Câu 8: (2,0 điểm) Phản ứng oxi hóa- khử. Điện hóa
0
Cho ECrO

2−
4

/ Cr ( OH ) 3

Cr(OH)3

0

= −0,18V ; EMnO
= +1,695V

4 / MnO ( OH ) 2

CrO2- + H+ + H2O

K = 1,0.10-14

1. Hãy thiết lập sơ đồ pin được hình thành bởi hai cặp oxi hóa - khử CrO 42-/ CrO2- và MnO4-/
MnO(OH)2.
2. Tính hằng số cân bằng của phản ứng xảy ra trong pin.
11


3. Tính Epin biết nồng độ của ion CrO42- là 0,010M; CrO2- là 0,030M; MnO4- là 0,2M.
4. Mô tả chiều chuyển động của các electron, cation, anion trong quá trình pin hoạt động.
Hướng dẫn giải
ý
1 Xét cặp CrO42-/ Cr(OH)3

Nội dung

CrO42- + 4H2O + 3e
H+ + OH+

K1 = 103E1 /0,0592

Cr(OH)3 + 5OHCrO2- + H+ + H2O


Cr(OH)3
CrO42-

Điểm

Kw-1 = 1014

H2O
2H2O

+

K = 10-14

CrO2-

3e

+

4OH- 0,25

K 2 = K1.K.K −w1 = 10 3E1 /0,0592

Eo CrO42-/ CrO2- = Eo CrO42-/ Cr(OH)3 = - 0,18V < Eo MnO4-/ MnO(OH)2
sơ đồ pin:

(-)

Pt | CrO42-, CrO2-, OH- || MnO4-, H+, MnO(OH)2 | Pt (+)


0,25

2 Tính K của phản ứng:
MnO4- + 4H+ + 3e
CrO2- + 4OH4|

MnO(OH)2 + H2O
CrO42- + 2H2O + 3e

H2O

MnO4- + CrO2- + H2O

H+ + OHMnO(OH)2

K1 = 103.1,695/0,0592
K2-1 = (103.(-0,18)/0,0592)-1

0,25

Kw = 10-14
+ CrO42-

0,25

K = K1.K2-1.(Kw)4 = 1039
3

o


Epin = E pin

0,0592 [MnO −4 ].[CrO −2 ]
lg
+
[CrO 24− ]
3

Tính Eopin dựa vào K phản ứng ta có Eopin =

0,25

39.0,0592
= 0,77V
3

0,0592 0,2.0,03
lg
= 0,7656V
0,01
3
4 Ở mạch ngồi: Các eletron chuyển đợng từ anơt (-) sang catot (+)
Epin = 0,77 +

0,25

Ở mạch trong :
- Dung dịch bên anot có CrO2-, OH- đi đến bề mặt anot tham gia phản ứng làm
dung dịch giảm lượng ion âm so với lượng ion dương → các ion âm của cầu 0,25

muối sẽ đi vào dung dịch ở anot để dung dịch ln trung hịa điện.
- Dung dịch bên catot có ion MnO4-, H+ đi đến bề mặt catot tham gia phản ứng
làm dung dịch giảm lượng ion dương so với lượng ion âm → các ion dương
12


của cầu muối sẽ đi vào dung dịch ở catot để dung dịch ln trung hịa điện.

0,25

Câu 9: (2,0 điểm) Nhóm Halogen. Oxi lưu huỳnh
Cho m (g) ḿi halogen của một kim loại kiềm phản ứng với 200 ml dung dịch axít
H2SO4 đặc, nóng (lấy dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được khí X và hỗn hợp sản
phẩm Y. Dẫn khí X qua dung dịch Pb(NO3)2 thu được 23,9 (g) kết tủa mầu đen. Làm bay hơi
nước cẩn thận hỗn hợp sản phẩm Y thu được 171,2 (g) chất rắn A. Nung A đến khối lượng
không đổi thu được muối duy nhất B có khối lượng 69,6(g). Nếu cho dung dịch BaCl 2 lấy
dư vào Y thì thu được kết tủa Z có khối lượng gấp 1 ,674 lần khối lượng muối B.
4. Tính nồng độ mol/1ít của dung dịch H2SO4 và m (g) muối.
5. Xác định kim loại kiềm và halogen.
6. Cho biết trạng thái lai hóa và dạng hình học của R3- (R là Halogen tìm được ở trên) ?
Hướng dẫn giải
ý
1

Nội dung
Điểm
TÝnh nång độ mol/1ít của dung dịch H2SO4 và m (g)
muối.
Gi cụng thức muối halozen: MR.
Theo đầu bài khí X có mùi đặc biệt, phản ứng với Pb(NO3)2 tạo kết tủa đen,


0,25

khí X sinh ra do phản ứng của H2SO4 đặc. Vậy X là H2S. Các phương trình
phản ứng:
8MR + 5H2SO4 = 4M2SO4 + 4R2 + H2S + 4H2O.
0,8

0,5

0,4

0,4

0,1

H2S + Pb(NO3)2 = PbS + 2HNO3.
0,1

(1)
(2)

0,1

BaCl2 + M2SO4 = 2MCl2 + BaSO4

(3)

0,25


Theo (2): nH2S = nPbS = 23,9: 239 = 0,1(mol)
theo (1): nM2SO4 = 4nH2S = 0,4(mol) = nR2
nH2SO4(pư) = 5nH2S = 0,5(mol)
Khối lượng R2 = 171,2 - 69,6 = 101,6 (g)
Theo (3): nBaSO4 = (1,674. 69,6): 233 = 0,5(mol)
→ Vậy số mol H2SO4 dư: 0,5- 0,4= 0,1(mol)
13

0,25


Nồng độ mol/l của axit là: (0,5+ 0,1): 0,2= 3(M)
Khối lượng m(g)= mM+ mR (với mM= 69,6- 0,4. 96= 31,2 gam )

0,25

m(g)= 31,2+ (171,2- 69,6)= 132,8(g)
Xác định kim loại kiềm vµ halogen.

2

0,5

+ Tìm Halogen: 101,6 : 0,4 = 2. MR → MR = 127 (Iot)
+ Tìm kim loại: 0,8.(M + 127) = 132,8 → MM =39 (Kali)
Trạng thái lai hóa và dạng hình học của I3-: sp3d và dạng đường thẳng

3

0,5


Câu 10. (2,0 điểm) Đại cương hữu cơ
Có ba hợp chất: A, B và C

C

HO

HO

CH3

O

C

C

CH3

O

A

CH3

OH O
C

B


1. Hãy so sánh tính axit của A và B.
2. Hãy so sánh nhiệt độ sôi và độ tan trong dung môi không phân cực của B và C.
3. Cho biết số đồng phân lập thể có thể có của A, B và C
Hướng dẫn giải
ý

Nội dung

1

Điểm

So sánh tính axit:
Tính axit được đánh gía bởi sự dễ dàng phân li proton của nhóm OH.
Khả năng này thuận lợi khi có các hiệu ứng kéo electron (-I hoặc –C) nằm kề
nhóm OH. Ở A vừa có hiệu ứng liên hợp (-C) và hiệu ứng cảm ứng (-I); ở B
chỉ có hiệu ứng (-I). Tính axit của (A) > (B).

0,75

2

So sánh điểm sôi và độ tan:
0,5
Liên kết hidro làm tăng điểm sôi. Chất C có liên kết hidro nội phân tử, B
có liên kết hidro liên phân tử nên nhiệt độ sôi của (C) < nhiệt độ sôi của (B).
(C) có độ tan trong dung môi không phân cực lớn hơn (B).

3


3. Đồng phân lập thể .
A, B đều có 2 tâm bất đối, hai nhóm thế có thể nằm ở 2 phía khác nhau
của vòng xiclohexen và chúng có thể tồn tại 4 đồng phân lập thể. C có 4 tâm
bất đối có 16 đồng phân
H3C

CH3

C
O

HO
H

C
O

OH
H

H3 C

CH3

OC

CO

14


H

OH

HO H

0,75


............................................HẾT........................................

15



×