MƠN TỐN - LỚP 4
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9
Jump to first page
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9
* Ví dụ 1:
182 : 9 = 20
72 : 9 = 8
Ta có:
Ta có:
7+2=9
9:9 =1
(dư 2)
1 + 8 + 2 = 11
11 : 9 = 1 (dư 2)
657 : 9 = 73
Ta có:
6 + 5 + 7 = 18
Ta có:
18 : 9 = 2
4 + 5 + 1 = 10
10 : 9 = 1 (dư 1)
* Nhận xét tổng các chữ số ở cột bên trái
Có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9
* Nhận xét tổng các chữ số ở cột bên phải
Có tổng các chữ số khơng chia hết cho 9 thì khơng chia hết cho 9
b) Kết luận: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
Jump to first page
* Ví dụ 2:
657
9
182
9
27
73
02
20
0
dư 2
* Số chia hết cho 9 có dấu hiệu như thế nào?
(Có tổng các chữ số chia hết cho 9)
* Số không chia hết cho 9 có dấu hiệu như thế nào?
(Có tổng các chữ số không chia hết cho 9)
Jump to first page
LUYỆN TẬP
Bài 1:
* Trong các số sau, số nào chia hết cho 9?
99 ; 1999 ; 108 ; 5643 ; 29385 ;
Bài 2:
* Trong các số sau, số nào không không chia hết cho 9?
96 ; 108 ; 7853 ; 5554 ; 1097
Bài 3:
* Viết hai số có ba chữ số và chia hết cho 9?
117
522
Jump to first page
Bài 4:
* Tìm chữ số thích hợp viết vào ơ trống để được số chia hết cho 9?
31
5
35
2
5 1
2
* Nêu dấu hiệu để nhận biết các số chia hết cho 2?
- Các số có chữ số tận cùng là 0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8.
Ví dụ: 52 ; 154 ; 8046 ; 110 ; 998
* Nêu dấu hiệu để nhận biết các số chia hết cho 5?
- Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5.
Ví dụ: 55 ; 150 ; 8040
* Nêu dấu hiệu để nhận biết các số chia hết cho 9?
- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9
Jump to first page
MỤC TIÊU
■
Giúp học sinh biết dấu hiệu chia hết cho 9 qua các ví dụ cụ
thể.
■
Rút ra kết luận dấu hiệu chia hết cho 9.
■
So sánh với các dấu hiệu chia hết cho 2 và chia hết cho 5.
■
Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 để làm các bài tập.
Jump to first page