Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

giáo án bài nhân hai số nguyên cùng dấu - toán 6 - gv.bùi phương tuyết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (81.54 KB, 7 trang )

Toán 6 Giáo án Số học
Tiết 60:
NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU
A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: HS hiểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, đặc biệt là dấu của tích hai số
âm.
- Kĩ năng: Biết vận dụng quy tắc để tính tích hai số nguyên, biết cách đổi dấu tích. Biết
dự đoán kết quả trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của các hiện tượng, của các số.
- Thái độ: Rèn luyện tính sáng tạo của HS.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- Giáo viên: Bảng phụ ghi ?2 , kết luận và chú ý.
- Học sinh:
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (7 ph )
GV yêu cầu:
- HS1: Phát biểu quy tắc nhân hai số
nguyên khác dấu ?
Chữa bài tập 77 <89 SGK>.
- HS2: Chưa bài tập 115 <SBT>.
Nếu tích của hai số nguyên là số âm
thì hai thừa số đó có dấu như thế nào ?
- HS1: Quy tắc.
Bài 77:
Chiều dài của vải mỗi ngày tăng là:
a) 250 . 3 = 750 (dm).
b) 250 . (- 2) = - 500 (dm) nghĩa là
giảm 500 dm.
- HS2: Chữa bài tập 115 <SBT>.
Nếu tích của hai số nguyên là một số
âm thì hai thừa số đó khác dấu nhau.
Hoạt động 2: NHÂN HAI SỐ NGUYÊN DƯƠNG (5 ph)


- GV: Nhân hai số nguyên dương chính là
nhân hai số tự nhiên khác 0.
- Yêu cầu HS làm ?1. - HS làm ?1.
Toán 6 Giáo án Số học
- Vậy khi nhân hai số nguyên dương tích
là một số như thế nào ?
a) 12 . 3 = 36.
b) 5 . 120 = 600.
- HS: Tích của hai số nguyên dương là một
số nguyên dương.
Hoạt động 3: NHÂN HAI SỐ NGUYÊN ÂM (12 ph)
- GV cho HS làm ?2.
- Hãy quan sát kết quả 4 tích đầu, rút ra
nhận xét, dự đoán kết quả hai tích cuối.
- Theo quy luật đó dự đoán kết quả 2 tích
cuối.
- GV khẳng định: (- 1) . (- 4) = 4
(- 2) . (- 4) = 8 là đúng.
- Vậy muốn nhân hai số nguyên âm ta làm
thế nào ?
VD: (- 4) . (- 25) = 4 . 25 = 100.
- Vậy tích hai số nguyên âm là một số như
thế nào ?
- Muốn nhân hai số nguyên âm ta làm thế
nào ?
- Vậy muốn nhân hai số nguyên cùng dấu
?2. 3 . (- 4) = - 12
2 . (- 4) = - 8.
1 . (- 4) = - 4.
0 . (- 4) = 0.

(- 1) . (- 4) = 4.
(- 2) . (- 4) = 8.
HS nhận xét:
Tsố thứ nhất giảm 1 đơn vị, các tích tăng
dần 4 đơn vị (hoặc giảm (- 4) đơn vị.
- HS: Muốn nhân hai số nguyên âm, ta nhân
hai GTTĐ của chúng.
- HS làm theo hướng dẫn của GV.
- HS: Tích của hai số nguyên âm là một số
nguyên dương.
- Muốn nhân hai số nguyên dương hay hai
số nguyên âm ta nhân hai GTTĐ với nhau.
Toán 6 Giáo án Số học
ta chỉ việc nhân hai GTTĐ với nhau.
Hoạt động 4: KẾT LUẬN (14 ph)
- GV yêu cầu HS làm bài 7 <91 SGK>.
Thêm: f) (- 45) . 0.
- GV : Hãy rút ra quy tắc:
Nhân một số nguyên với số 0.
Nhân hai số nguyên cùng dấu ?
Nhân hai số nguyên khác dấu ?
* Kết luận:
a . 0 = 0 . a = 0.
- Cùng dấu : a . b = {a{ . {b{
- Khác dấu: a . b = - {a{. {b{.
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm bài tập 79
<59 SGK>.
- Từ đó rút ra nhận xét:
+ Quy tắc dấu của tích.
+ Khi đổi dấu một thừa số của tích thì

tích như thế nào ?
- GV đưa chú ý lên bảng phụ.
- Cho HS làm ?4.
Bài 7:
a) (+3) . (+9) = 27.
b) (- 3) . 7 = - 21.
c) 13 . (- 5) = - 65.
d) (- 150) . (- 4) = 600.
e) (+7) . (- 5) = - 35.
f) (- 45) . 0 = 0.
- HS trả lời các câu hỏi.
- HS hoạt động nhóm làm bài tập bài tập 91
SGK.
27 . (- 5) = - 135.
⇒ (+ 27) . (+ 5) = + 135.
(- 27). 5 = - 135.
(- 27) . (- 5) = 135.
(+ 5) (- 27) = - 135.
?4.
a) b là số nguyên dương.
b) b là số nguyên âm.
Hoạt động 5: CỦNG CỐ (5 ph)
- Nêu quy tắc nhân hai số nguyên ?
So sánh quy tắc dấu của phép nhân và
phép cộng.
- Yêu cầu HS làm bài tập 82 <92 SGK>.
Toán 6 Giáo án Số học
Hoạt động 6: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 ph)
- Học thuộc quy tắc nhân hai số nguyên: Chú ý : (-) . (-)


(+).
- Làm bài tập: 83, 84 SGK. 120 đến 125 <69, 70 SBT>.
Tiết 61:
LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Củng cố quy tắc nhân hai số nguyên, chú ý đặc biệt quy tắc dấu (âm nhân
âm bằng dương).
- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép nhân hai số nguyên, bình phương của một
số nguyên, sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện phép nhân. Thấy rõ tính thực tế của phép
nhân hai số nguyên (thông qua bài toán CĐ).
- Thái độ: Rèn luyện tính sáng tạo của HS.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- Giáo viên: Bảng phụ , máy tính bỏ túi.
- Học sinh: Máy tính bỏ túi.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (7 ph )
- GV yêu cầu 2 HS lên bảng:
+ HS1: Phát biểu quy tắc nhân hai số
nguyên cùng dấu, khác dấu, nhân với số
0.
Chữa bài tập 120 <69 SBT>.
+ HS2: So sánh quy tắc dấu của phép
nhân và phép cộng số nguyên.
Chữa bài tập 83 <92 SGK>.
- Hai HS lên bảng:
+ HS1: 3 quy tắc nhân số nguyên.
Chữa bài tập 120 SBT.
+ HS2:
Phép cộng: (+) + (+)


(+)
(-) + (-)

(-)
(+) + (-)

(+) hoặc (-).
Toán 6 Giáo án Số học
Phép nhân: (+) . (+)

(+)
(-) . (-)

(+)
(+) . (-)

(-).
Chữa bài tập 83 SGK
B đúng.
Hoạt động 2: LUYỆN TẬP (30 ph)
Dạng 1: áp dụng quy tắc và tìm thừa số
chưa biết:
- Yêu cầu HS làm bài tập 84 <92>.
- GV gọi ý: Điền cột 3 "dấu của ab" trước.
- Căn cứ vào cột 2 và 3, điền dấu của cột
4 "dấu của ab
2
".
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm bài 86 <93
SGK>. Và bài 87 <93>.

- GV kiểm tra bài làm của các nhóm.
- Yêu cầu đại diện hai nhóm lên trình bày
bài giải.
- Mở rộng: Biểu diễn các số 25 , 36 ; 49; 0
dưới dạng tích hai số nguyên bằng nhau.
- Nhận xét gì về bình phương của mọi
Bài 84:
Dấu của
a
Dấu của
b
Dấu của
ab
Dấu của
ab
2
+
+
-
-
+
-
+
-
+
-
-
+
+
+

-
-
- HS hoạt động theo nhóm bài 86 và 87
SGK.
Bài 86:
+ Cột (2) : ab = - 90.
+ Cột (3) (4) (5) (6) : Xác định dấu của
thừa số, rồi xác định GTTĐ của chúng.
Bài 87:
3
2
= (- 3)
2
= 9.
25 = 5
2

= (- 5)
2
.
36 = 6
2
= (- 6)
2
.
49 = 7
2
= (- 7)
2
.

Toán 6 Giáo án Số học
số ?
Dạng 2: So sánh các số:
Bài 82 <92>.
So sánh.
- Yêu cầu HS làm bài tập 88.
Dạng 3: Bài toán thực tế:
- Yêu cầu HS làm bài tập 113 <71 SBT>.,
GV đưa đầu bài lên bảng phụ.
- Quãng đường và vận tốc quy ước thế
nào ?
Dạng 4: Sử dụng máy tính bỏ túi.
- Yêu cầu HS làm bài 89 SGK.
0 = 0
2
.
Nhận xét: Bình phương của mọi số đều
không âm.
Bài 82:
a) (- 7) . (- 5) > 0 .
b) (- 17) . 5 < (- 5) . (- 2) .
c) (+19) . (+6) < (- 17) . (- 10)
Bài 88:
x có thể nhận các giá trị nguyên dương,
nguyên âm, 0.
x nguyên dương: (- 5) . x < 0 .
x nguyên âm : (- 5) . x > 0
x = 0 : (- 5). X = 0.
Bài 113 <SBT>.
HS: Chiều trái


phải : +
Chiều phải

trái : -
Thời điểm hiện tại : 0.
Thời điểm trước : -
Thời điểm sau : +
a) v = 4 ; t = 2 nghĩa là người đó đi từ trái
đến phải và thời gian là sau 2 giờ nữa. Vị
trí của người đó : A.
(+4) . (+2) = (+8).
b) 4. (- 2) = - 8

Vị trí người đó : B.
c) (- 4). 2 = - 8

Vị trí người đó : B.
d) (- 4). (- 2) = 8

Vị trí người đó: A.
HS làm bài 89 SGK bằng máy tính bỏ túi.
Toán 6 Giáo án Số học
Hoạt động 3: CỦNG CỐ (6 ph)
- Khi nào tích hai số nguyên là số dương ?
Là số âm ? Là số 0 ?
Bài tập: Đúng , sai:
a) (- 3) . (- 5) = (- 15).
b) 6
2

= (- 6)
2
.
c) (+15) . (- 4) = (- 15) . (+4).
d) (- 12) . (+7) = - (12 . 7).
e) Bình phương của mọi số đều dương.
Trả lời:
a) Sai.
b) Đ.
c) Đ.
d) Đ.
e) Sai. (không âm).
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (2 ph)
- Ôn lại quy tắc phép nhân số nguyên.
- Ôn lại tính chất nhân trong N.
- Làm bài tập : 126

131 < 70 SBT>.

×