Tải bản đầy đủ (.pdf) (49 trang)

nam 2022 de thi giua ki 1 tieng viet lop 4 co dap an 10 de kpgfu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (295.67 KB, 49 trang )

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa Học kì 1
Năm học 2021 - 2022
Bài thi mơn: Tiếng Việt lớp 4
Thời gian làm bài: 60 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
A .KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng: KT trong các tiết ôn tập và trả lời câu hỏi (3 điểm)
2- Kiểm tra đọc - hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt: (7
điểm) Em hãy đọc thầm bài văn sau:
Thưa chuyện với mẹ
Từ ngày phải nghỉ học, Cương đâm ra nhớ cái lò rèn cạnh trường. Một hơm
em ngỏ ý với mẹ:
- Mẹ nói với thầy cho con đi học nghề rèn.
Mẹ Cương đã nghe rõ mồn một lời con, nhưng bà vẫn hỏi lại:
- Con vừa bảo gì ?
- Mẹ xin thầy cho con đi làm thợ rèn.
- Ai xui con thế ?
Cương cố cắt nghĩa cho mẹ hiểu:
- Thưa mẹ, tự ý con muốn thế. Con thương mẹ vất vả, đã phải ni bằng ấy
đứa em lại cịn phải ni con … Con muốn học một nghề để kiếm sống…
Mẹ Cương như đã hiểu lòng con. Bà cảm động, xoa đầu Cương và bảo:


- Con muốn giúp mẹ như thế là phải. Nhưng biết thầy có chịu nghe khơng?
Nhà ta tuy nghèo nhưng dịng dõi quan sang. Khơng lẽ bây giờ mẹ để con phải
làm đầy tớ anh thợ rèn.
Cương thấy nghèn nghẹn ở cổ. Em nắm lấy tay mẹ, thiết tha:
- Mẹ ơi ! Người ta ai cũng có một nghề. Làm ruộng hay buôn bán, làm thầy
hay làm thợ đều đáng trọng như nhau. Chỉ những ai trộm cắp hay ăn bám mới


đáng bị coi thường.
Bất giác, em lại nhớ đến ba người thợ nhễ nhãi mồ hôi mà vui vẻ bên tiếng
bễ thổi
“phì phào”, tiếng búa con, búa lớn theo nhau đập “cúc cắc” và những tàn lửa đỏ
hồng, bắn toé lên như khi đốt cây bông.

Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng từ câu 1 đến câu 6
Câu 1: (0,5 điểm) Cương xin mẹ đi học nghề gì? (M1)
a. Nghề thợ xây

b. Nghề thợ mộc

c. Nghề thợ rèn

Câu 2: (0,5 điểm) Cương học nghề thợ rèn để làm gì? (M1)
a. Để giúp đỡ mẹ.
b. Để giúp đỡ mẹ, thương mẹ vất vả.
c. Để giúp đỡ mẹ, thương mẹ vất vả, muốn tự kiếm sống.
Câu 3: (1 điểm) Mẹ Cương phản ứng như thế nào khi em trình bày ước
mơ của mình? (M1)
a. Để Cương đi học ngay.
b. Mẹ ngạc nhiên và phản đối.
c. Mẹ Cương phản đối gay gắt.


Câu 4: (1 điểm) Nội dung chính của bài này là gì? (M3)
Câu 5: (1 điểm) Câu “ Bố tơi lái xe đưa ông chủ đi tham dự buổi họp quan
trọng.” gồm có mấy từ đơn và từ phức? ( M 2)
a. 5 từ đơn 3 từ phức
từ phức


b. 6 từ đơn 4 từ phức

c. 4 từ đơn 5

Câu 6: (1 điểm) Em hãy viết 2 danh từ riêng:
Câu 7: ( 1 điểm ) Viết lại các tên riêng sau cho đúng: cao bá quát, hà
nội, Xiôncốpxki, anđrâyca.
Câu 8: ( 1 điểm ) Em hãy tìm một từ cùng nghĩa với từ ước mơ và đặt câu
với từ đó.
B.Kiểm tra viết
I. Chính tả ( 4 điểm ): Nghe – viết: Bài: Trung thu độc lập (Tiếng Việt 4 tập
I trang 66) (Viết từ Ngày mai,......đến vui tươi.)
II.Tập làm văn. ( 6 điểm )
Nhân dịp năm mới, hãy viết thư cho một người thân (ông bà,cha
mẹ, thầy cô giáo cũ ...) để thăm hỏi và chúc mừng năm mới.
Đáp án đề kiểm tra giữa học kì I Tiếng Việt 4 - Đề 4
A. Kiểm tra đọc
1/. Đọc thành tiếng.(3 điểm) Học sinh bốc thăm đọc 1 trong các bài tập
đọc, học thuộc lòng (2 điểm), trả lời một câu hỏi liên quan trong đoạn
đọc (1điểm).
* GV đánh giá và cho điểm dựa vào các yêu cầu sau:
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đọc đạt yêu cầu 75 tiếng/phút,
giọng đọc có diễn cảm (1 điểm).
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa, đọc đúng
tiếng, từ (không sai quá 5 tiếng) (1 điểm)
Nếu Hs đọc chưa đạt các yêu cầu trên, tùy theo mức độ GV trừ điểm.
2/ Đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức. (7 điểm)



1. C
2. C
3. B
4. Nội dung chính của bài là: Kể về mong muốn của cậu bé Cương muốn
làm nghề rèn để giúp đỡ mẹ, đồng thời cũng khẳng định bất cứ nghề
nghiệp nào cũng đều đáng trân trọng.
5. B
6. Viết 2 danh từ riêng: Hà Nội, Phủ Đổng.
7. Viết lại các tên riêng sau cho đúng: cao bá quát, hà nội, Xiôncốpxki,
anđrâyca.
- Cao Bá Quát, Hà Nội, Xiôncốpxki, Anđrâyca.
8. Em hãy tìm một từ cùng nghĩa với từ ước mơ và đặt câu với từ đó.
Từ hi vọng, hồi bão, khát vọng
Đặt câu: Em hi sinh vọng sẽ trở thành ca sĩ nổi tiếng.
B. Kiểm tra viết.
I. PHẦN CHÍNH TẢ: (4 điểm)
* GV đọc cho HS nghe viết chính tả bài: Trung thu độc lập (Tiếng Việt 4 tập
I trang 66) (Viết từ Ngày mai,......đến vui tươi.)
* GV đánh giá và cho điểm dựa vào các yêu cầu sau:
- Tốc độ viết đạt yêu cầu, chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ,
trìh bày đúng quy định, viết sạch, đẹp………………… (1 điểm)
- Viết đúng chính tả (khơng mắc quá 5 lỗi)...(1 điểm)
Nếu sai từ lỗi thứ sáu trở lên cứ mỗi lỗi trừ ..(0,25 điểm)
II. TẬP LÀM VĂN: (6 điểm)
Dàn bài tham khảo
I. Phần đầu thư:


a) Địa điểm và thời gian viết thư.
(M: Hà Nội, ngày....tháng...năm...)

b) Lời thưa gửi:
(M: Ơng bà kính thương)
II. Phần nội dung chính:
- Nêu mục đích, lý do viết thư.
- Thăm hỏi tình hình của người nhận thư.
- Thơng báo tình hình của người viết thư.
- Nêu ý kiến cần trao đổi (thăm hỏi, chúc mừng, chia buồn hoặc công việc
cần liên hệ).
- Tình cảm của người viết thư.
III. Phần cuối thư:
- Lời chúc, lời cảm ơn, hứa hẹn, lời chào.
- Chữ kí, tên hoặc họ và tên của người viết thư.
Bài viết tham khảo
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm.....
Bác Phương kính mến!
Ơng bà và gia đình cháu vừa nhận thơ chúc Tết của bác ở Nam
Định gửi vào. Chợt nhớ đến bác nên cháu vội viết thư chúc Tết bác và
báo tin cho bác mừng: ông bà ở trong này vẫn mạnh giỏi, ông bà bảo
nhận được tin trong dịp Tết của quê hương rất vui và nhớ quê lắm, ông
bà bảo sang năm bố mẹ cháu sẽ thu xếp cho ông bà về quê ăn Tết. Vào
miền Nam đã 5-6 năm rồi cịn gì?
Bữa cơm chiều hôm nhận được thư của bác Phương, cả nhà mừng
rỡ, ơng ăn thêm được nửa bát cơm, cịn bà thì cứ bảo tại sao nó khơng
nói gì đến con “Vện" mà hôm vào Nam, bà đã dặn bác cố gắng chăm sóc
nó.


Tiện đây cháu cũng xin báo tin để bác và các anh chị biết: Tết này
bố mẹ cháu cũng tổ chức cho ơng bà đi thăm một số nơi có phong cảnh
đẹp ở miền Nam như núi Bà Đen, chùa bà Châu Đốc…

Khi biết cháu viết thư cho bác, ông bà bảo viết thêm mấy chữ gửi
thăm sức khoẻ của mọi người trong gia đình ngồi này.
Cuối thư xin kính chúc bác sang năm mới vui khoẻ, mùa màng thu
hoạch tốt. Các anh chị học tập tiến bộ.
Cháu của bác
Vũ Thị Mai
..................................................................
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa Học kì 1
Năm học 2021 - 2022
Bài thi mơn: Tiếng Việt lớp 4
Thời gian làm bài: 60 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 2 )
A. Kiểm tra đọc hiểu
I. Đọc thầm
Mỗi người ai cũng có một quê hương để thương, để nhớ. Và trong
tình cảm ấy ln gắn liền với hình ảnh gần gũi, gắn bó thiết tha mà ta
khơng thể nào qn được. Đó có thể là con đường đi học, một đêm trăng
tỏ hay một chùm khế ngọt ngào… Trong vơ vàn hình ảnh làm nên hồn
q, phải kể đến hình ảnh chiếc cầu tre bắc qua con rạch nhỏ.
Cầu tre có mặt trong khắp các vùng thơn q miền Tây Nam Bộ, cùng
gắn bó, chia sẻ những nỗi nhọc nhằn với biết bao nông dân thật thà,
chân chất “một nắng hai sương” trong những ngày đầy khó khăn. Ngày
ngày, cầu đã âm thầm đưa đón bao người hai bên bờ sông, qua lại chăm


sóc rẫy lúa nương khoai của mình, hay giúp họ sang sông để cùng nhau
khề khà bên ấm trà, kể chuyện làng chuyện xóm.
(trích Một nét của làng q Việt: Cây cầu tre)

I.Dựa vào nội dung bài đọc, chọn câu trả lời đúng
1. Bài văn trên viết về nội dung gì?
A.Miền quê Nam Bộ
B.Cây cầu tre ở Nam Bộ
C.Cuộc sống ở Nam Bộ
2.Đâu khơng phải là hình ảnh của q hương mà tác giả luôn nhớ đến?
A.Con đường đi học
B.Một đêm trăng tỏ
C.Chùm mơ ngọt ngào
3.Chiếc cầu tre ở vùng Tây Nam Bộ thường dùng để làm gì?
A.Bắc qua con sơng lớn
B.Bắc qua con rạch nhỏ
C.Bắc qua dịng suối nhỏ
4.Hằng ngày, người dân đi qua cây cầu tre để làm gì?
A.Để chăm sóc rẫy lúa nương khoai
B.Để vận chuyển máy móc
C.Để đi xem ca nhạc
5.Từ nào có thể thay thế cho từ khó khăn?
A.Sung sướng
B.Gian khổ
C.Nguy hiểm


6. Từ thà gồm những bộ phận cấu tạo nào?
A.Vần và thanh
B.Âm đầu, vần và thanh
C.Âm đầu và vần
7. Bài văn trên có bao nhiêu từ láy?
A.8 từ láy
B.10 từ láy

C.12 từ láy
8.Bài văn trên có bao nhiêu danh từ riêng? Đó là những từ nào?
A.1 danh từ riêng (……………….)
B.2 danh từ riêng (………………., ……………….)
C.3 danh từ riêng (………………., ………………., ……………….)
B. Kiểm tra viết
I.Chính tả: Nghe - viết
Cầu tre gối nhịp đất lành,
Nằm nghe tiếng hát, tâm tình quê hương.
Cầu tre làm chiếc đị ngang,
Nối đơi bờ đất đơi làng thương nhau.
II.Tập làm văn
Viết một bức thư ngắn hỏi thăm, động viên người thân hoặc bạn bè gặp
chuyện buồn.
Đáp án đề thi giữa kì 1 lớp 4 mơn Tiếng Việt năm 2020 - 2021 - Đề 6
A. Kiểm tra đọc hiểu
I. Đọc thầm
II. Chọn câu trả lời đúng


1.B
2.C
3.B
4.A
5.B
7.B (gần gũi, thiết tha, ngọt ngào, vô vàn, nhọc nhằn, thật thà, chân chất,
khó khăn, âm thầm, khề khà)
8.A (Tây Nam Bộ)
B. Kiểm tra viết
I. Chính tả

- Yêu cầu:
+ Tốc độ viết ổn định, không quá chậm
+ Viết đủ, đúng, chính xác nội dung được đọc
+ Chữ viết đẹp, đều, đúng ơ li, đủ nét
+ Trình bày sạch sẽ, gọn gàng
II. Tập làm văn
Đà Lạt, ngày … tháng … năm …
Hùng thân mến!
Chiều hôm nay, xem tivi đưa tin, mình biết được nhà cậu ở Quảng
Trị đang bị ngập nặng do mưa lũ kéo dài. Mình lo cho cậu và gia đình
lắm. Vậy nên, vừa về đến nhà là mình viết thư gửi cậu ngay.
Mình biết là nước dâng cao lên đã đem lại rất nhiều khó khăn và
nguy hiểm cho cậu và mọi người. Nhưng Hùng ạ, sau cơn mưa trời lại
sáng. Mọi khó khăn rồi sẽ qua đi, nước rồi sẽ rút và cuộc sống cũng sẽ
trở lại bình thường. Với lại, cậu và người dân Quảng Trị sẽ khơng cơ đơn
đâu, vì người dân cả nước và trên thế giới luôn dõi theo, và sẵn sàng giúp
đỡ, sát cánh bên cậu mà. Vậy nên, Hùng hãy cứ yên tâm, cố gắng giữ gìn


sức khỏe và an toàn của bản thân nhé. Mẹ mình và các cơ chú đã gửi
những hộp q theo lá thư của mình gửi đến gia đình cậu. Chúc cậu và
mọi người ở đó ln mạnh khỏe và sớm vượt qua được những ngày
tháng gian khổ này.
..................................................................
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa Học kì 1
Năm học 2021 - 2022
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 4
Thời gian làm bài: 60 phút
(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 3)
A. Kiểm tra đọc.
Đọc thầm bài văn sau :
CHẬM VÀ NHANH
Sang học kì mới, cơ giáo góp ý với lớp nên lập ra những đơi bạn
cùng tiến. Dũng nhìn Minh, nhìn lại bản nhận xét. Ở đó, thật ít lời khen.
Dũng biết, Minh đã cố gắng rất nhiều.
Mẹ nói, ngày bé, Minh bị một tai nạn, cánh tay phải của cậu bị ảnh
hưởng. Vì vậy, Minh khơng được nhanh nhẹn như bạn bè.“Chậm đâu
phải lúc nào cũng không tốt. Nhai chậm để nghiền kĩ thức ăn, đi chậm
để tránh những tai nạn đáng tiếc. Bạn chậm thì mình phải giúp bạn để
bạn tiến bộ hơn chứ.” - Dũng thầm nghĩ.
Các bạn trong lớp đang nhao nhao chọn bạn cho mình. Dũng giơ
tay:
- Em xin được học cùng với bạn Minh.
Không riêng gì Minh, cả lớp lẫn cơ giáo đều nhìn Dũng. Dũng nói:


- Mẹ em nói em nhanh ẩu đoảng, làm gì cũng mau mau chóng chóng
cho xong. Em mong được bạn Minh giúp em chậm lại.
Cho đến lúc về, đôi lần Dũng thấy Minh đang lén nhìn mình. Đột nhiên
cậu ta lên tiếng:
- Cảm ơn cậu.
- Sao cậu lại cảm ơn tớ ?
- Vì cậu đã chọn tớ. Tớ cứ nghĩ sẽ không ai chịu học với tớ.
Dũng cười:
- Tớ phải cảm ơn cậu mới đúng. Vì cậu đã cho tớ cơ hội được giúp đỡ
người bạn tớ yêu quý.
Nhìn Minh đỏ mặt, Dũng thấy buồn cười. Chiều nay, Dũng sẽ xin bố bộ
cờ vua, nghe nói, Minh rất thích chơi cờ.

Theo NHỮNG HẠT GIỐNG TÂM HỒN
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
1 . Minh là một cậu bé như thế nào ?
A. Khơng nhanh nhẹn, có nhiều hạn chế.
B. Rất hiền lành và chăm chỉ học hành.
C. Học giỏi và có nhiều điểm mạnh.
2. Vì lí do nào, Dũng xin được học cùng Minh ?
A. Vì mẹ Dũng muốn Dũng giúp đỡ Minh.
B. Vì Dũng nghĩ giúp Minh sẽ được cùng bạn chơi cờ vua.
C. Vì Dũng nghĩ rằng chậm chưa hẳn là khơng tốt; bạn chậm thì mình
phải giúp đỡ bạn tiến bộ.
3. Dũng giải thích với cơ và các bạn vì sao mình chọn học cùng Minh?
A. Nhà của Minh và Dũng gần nhau.
B. Minh và Dũng rất thân nhau.


C. Dũng mong được Minh giúp Dũng chậm lại.
4. Nếu chọn bạn để kết thành đôi bạn cùng tiến, em sẽ chọn một
bạn như thế nào ? Vì sao ?
............................................................................................................................
....................................
............................................................................................................................
....................................
............................................................................................................................
....................................
5. Gạch dưới từ dùng chưa đúng trong các câu sau và tìm từ có
tiếng tự thay thế cho phù hợp.
A. Bắc rất tự trọng khi phát biểu trước lớp.
Từ thay thế: .....................................
B. Chúng ta tự mãn vì lịch sử chống giặc ngoại xâm vô cùng oanh liệt của

cha ông.
Từ thay thế: .....................................
6. Tìm danh từ trong câu: Dũng biết, Minh đã rất cố gắng.
- Danh từ: .......................................
7. Nối câu có dùng dấu ngoặc kép ở cột bên trái với ô nêu đúng tác
dụng của dấu ngoặc kép ở cột bên phải:
Câu

Tác dụng của dấu ngoặc kép
trong câu

1. Hà là “ca sĩ” nhí của lớp tơi.

a. Đánh dấu lời nói trực tiếp

2. Mẹ nói: “Con học giỏi, chăm ngoan
là món quà lớn nhất đối với mẹ rồi !”.

b. Đánh dấu từ ngữ được
dùng với ý nghĩa đặc biệt.

8.Tìm 2 từ phức (1 từ láy, 1 từ ghép) chứa mỗi tiếng sau và ghi lại
vào chỗ chấm:


Tiếng

Từ ghép

Từ láy


a. Vui
b. Thẳng
9.Chọn từ ngữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống cho thích
hợp (chú ý viết hoa lại cho đúng):
A.

Thủ
đơ
của
Trung
là.......................................................................................................

B.

Dịng
sơng
lớn
chảy
là .......................................................................................

qua

Quốc
Bra-xin

(a ma dơn, bắc kinh)
B. Kiểm tra viết
I. Chính tả (3 điểm)
Trung thu độc lập

Ngày mai, các em quyền mơ tưởng một cuộc sống tươi đẹp vô cùng.
Mươi mười lăm năm nữa thôi, các em sẽ thấy cũng dưới ánh trăng này,
dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện; ở giữa biển rộng, cờ
đỏ sao vàng phấp phới bay trên những con tàu lớn. Trăng của các em sẽ
soi sáng những ống khói nhà máy chi chít, cao thẳm, rải trên đồng lúa
bát ngát vàng thơm, cùng với nông trường to lớn, vui tươi.
Thép Mới
II. Tập làm văn (7 điểm)
Chọn một trong hai đề sau:
Đề 1. Viết một đoạn văn (khoảng 12 đến 15 câu) nói về mơ ước của
em.
Đề 2: Hãy viết một bức thư thăm hỏi và động viên một người bạn
gặp hoàn cảnh khó khăn mà em biết.
Đáp án đề kiểm tra giữa học kì I Tiếng Việt 4 - Đề 2
A. Kiểm tra đọc: (10 điểm)


1. Kiểm tra đọc thành tiếng: (3 điểm)
- Nội dung kiểm tra: Các bài đã học từ tuần 1 đến tuần 9.
- Hình thức:
+ Giáo viên ghi tên bài, số trang và câu hỏi vào phiếu.
+ Gọi học sinh lên bốc thăm và về chuẩn bị trong khoảng 2 phút.
+ Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh. Mỗi học sinh
đọc một đoạn văn, thơ khoảng 75 tiếng/phút (trong bài bốc thăm được)
sau đó trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc.
* Đánh giá, cho điểm. Giáo viên đánh giá, cho điểm dựa vào những
yêu cầu sau:
a. Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu (không quá 1
phút): 1 điểm
b. Đọc đúng tiếng, đúng từ, trơi chảy, lưu lốt, ngắt nghỉ đúng: 1 điểm

c. Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1điểm
(Trả lời chưa đầy đủ hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm; trả lời sai hoặc
không trả lời được: 0 điểm)
* Lưu ý: Đối với những bài tập đọc thuộc thể thơ có yêu cầu học thuộc lòng,
giáo viên cho học sinh đọc thuộc lòng theo yêu cầu.
2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng việt: (7 điểm)
Đáp án phần đọc hiểu
Câu

1

2

3

Đáp án

A

C

C

Điểm

0,5đ

0,5đ

0,5đ


4

5

6

7

8

9







0,5đ





Đáp án các câu tự luận:
Câu 4: HS trả lời theo ý kiến riêng của mình, tập trung vào các mặt như:
học tập, đạo đức, địa bàn dân cư,...



VD: Em chọn bạn học khá, giỏi vì bạn có thể hướng dẫn em giải các bài
tốn khó, viết câu văn hay hơn,...
Em chọn một bạn ở gần nhà em vì ở gần em có thể tới nhà bạn để
học nhóm.
Câu 5: Gạch chân đúng mỗi từ dùng sai được 0,25 điểm; tìm được đúng
mỗi từ thay thế được 0,25 điểm
A. Từ dùng sai: tự trọnglà từ thay thế: tự tin
B. Từ dùng sai: tự mãn là từ thay thế: tự hào
Câu 6: Tìm đúng mỗi danh từ được 0,5 điểm
Minh.

- Danh từ: Dũng,

Câu 7: Nối đúng mỗi ý được 0,25 điểm.
-a

1-b

2

Câu 8: Tìm đúng mỗi từ được 0,25 điểm
Tiếng

Từ ghép

Từ láy

a. Vui

Vui mắt, vui thích, vui tai,...


Vui vẻ, vui vầy,...

b. Thẳng

Thẳng tính,
thẳng,...

thẳng

băng,

ngay

Thắng
thừng,...

thắn,

Câu 9: Chọn đúng mỗi từ và viết hoa đúng được 0,5 điểm)
A. Bắc Kinh

B. A-ma-dôn

B. Kiểm tra viết
I. Chính tả (3 điểm):
- Đánh giá, cho điểm: Bài viết khơng mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng,
trình bày sạch sẽ và đúng theo đoạn văn :
3 điểm.
- Học sinh viết mắc từ 2 lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu

hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định): trừ 0,25 điểm/1 loại lỗi.
Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ
hoặc trình bày bẩn,…bị trừ 0,5 điểm toàn bài.

thẳng


II. Tập làm văn: (7 điểm)
Đề 1:
- Đảm bảo được các yêu cầu sau:
+ Học sinh viết được một đoạn văn theo yêu cầu của đề một cách mạch
lạc, có nội dung phù hợp theo yêu cầu của đề bài.
+ Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
+ Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch đẹp.
- Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức
điểm phù hợp với thực tế bài viết.
Lưu ý : Học sinh viết bài tùy theo mức độ mà GV cho điểm đúng theo bài
làm của học sinh.
Đề 2:
- Đảm bảo được các yêu cầu sau:
+ Học sinh viết được một bức thư đúng cấu trúc (có phần mở đầu, phần
chính, phần cuối thư) một cách mạch lạc, có nội dung phù hợp theo yêu
cầu của đề bài.
+ Biết thăm hỏi và động viên bạn lúc khó khăn. Lời thăm hỏi tự nhiên,
tình cảm.
+ Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, khơng mắc lỗi chính tả.
+ Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch đẹp.
- Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức
điểm phù hợp với thực tế bài viết.
Lưu ý : Học sinh viết bài tùy theo mức độ mà GV cho điểm đúng theo bài

làm của học sinh.
..................................................................
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa Học kì 1


Năm học 2021 - 2022
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 4
Thời gian làm bài: 60 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 4)
A/. Kiểm tra đọc : (10 điểm)
I. Phần đọc tiếng: (3 điểm)
Giáo viên cho học sinh bốc thăm và đọc diễn cảm đoạn 1 của bài
tập đọc.
1/ Người ăn xin (SGK TV4 tập 1, Tr 30)
2/ Một người chính trực (SGK TV4 tập 1, Tr 36)
3/ Những Hạt thóc giống (SGK TV4 tập 1, Tr46)
4/ Nổi dằn vặt của An – dray – ca (SGK TV4 tập 1, Tr 55)
II. Phần đọc thầm: ( 7 điểm)
Giáo viên cho học sinh đọc thầm bài “Nỗi dằn vặt của An-đrâyca” (SGK Tiếng Việt 4 tập 1 trang 55) và khoanh tròn vào chữ cái đặt trước
câu trả lời.
Câu 1. An-đrây-ca sống với ai ?
A. Sống với cha mẹ.
B. Sống với ông bà
C.Sống với mẹ và ông
D. Sống một mình
Câu 2. Mẹ bảo An-đrây-ca làm gì ?
A. Nấu thuốc.
B. Đi mua thuốc



C. Uống thuốc
D. Đi thăm ơng
Câu 3. Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mang thuốc về nhà ?
A. Mẹ An-đrây-ca mừng rỡ
B. Ông của An-đrây-ca đã qua đời
C. Ông của An-đrây-ca đã hết bệnh
D. Mẹ An-đray-ca la mắng em.
Câu 4: Câu chuyện cho thấy cậu bé An-đrây-ca là người như thế nào?
A. Là cậu bé thiếu trách nhiệm
B. Là cậu bé hết lịng vì bạn bè
C. Là cậu bé ln có trách nhiệm
D. Là cậu bé ham chơi
Câu 5. Từ nào sau đây đồng nghĩa với từ nhân hậu ?
A. bất hòa

B. hiền hậu

C. lừa dối

Câu 6. Từ nào sau đây là từ láy ?
A. lặng im.

B. truyện cổ.

C. ông cha.

D. cheo leo


Câu 7: Tìm từ đơn và từ phức trong câu sau:
Cậu là học sinh chăm chỉ và giỏi nhất lớp.
Từ đơn:...
Từ phức:...
B/. Kiểm tra viết : (10 điểm)
I/ Chính tả nghe viết: ( 3 điểm) 15 phút

D. che chở


Giáo viên đọc cho học sinh viết bài: “Nỗi dằn vặt của An-đrâyca”. Trang 55 TV 4 tập 1. Đoạn viết: “Từ đầu .... về nhà”.
II/ Tập làm văn: (7 điểm) từ 30-35 phút
Em hãy viết thư cho một người bạn ở xa để thăm hỏi và kể cho bạn
nghe về tình hình của lớp và trường em hiện nay.
Đáp án đề kiểm tra giữa học kì I Tiếng Việt 4 - Đề 1
A/ KIỂM TRA ĐỌC
I/ Đọc thành tiếng (3 điểm)
Giáo viên cho điểm trên cơ sở đánh giá trình độ đọc thành tiếng theo
những yêu cầu cơ bản về kĩ năng đọc ở học sinh lớp 4 theo 3 mức độ :
Điểm 3: Học sinh đọc trôi chảy, diễn cảm tốt, đảm bảo thời gian đọc.
Điểm 2: Học sinh đọc đảm bảo thời gian đọc, nhưng chưa nhấn giọng tốt.
Điểm 1: Học sinh đọc chưa đảm bảo thời gian đọc, chưa diễn cảm.
II/ Phần đọc thầm (7 điểm)
Câu

Câu 1

Câu 2

Câu 3


Câu 4

Câu 5

Câu 6

Đáp án

C

B

B

C

B

D

Điểm

1,0

1,0

1,0

1,0


1,0

1,0

Câu 7: 1 điểm
Cậu là học sinh chăm chỉ và giỏi nhất lớp.
Từ đơn: Cậu/ là/ và/ giỏi/ nhất/ lớp/.
Từ phức: / học sinh/ chăm chỉ/
B/ KIỂM TRA VIẾT
I/ Chính tả (3 điểm)
- Bài viết chính tả (nghe đọc): 3 điểm (khơng mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ
ràng, sạch đẹp).


- Viết sai 4 lỗi chính tả thơng thường trừ 1 điểm (sai 2 lỗi trừ 0,5 điểm).
- Trừ không quá 3 điểm.
- Bài viết không rõ ràng, sạch sẽ.. trừ 1 điểm toàn bài.
II/ Tập làm văn (7 điểm)
- Mở bài: 1 điểm: Viết được đầu thư
- Thân bài: 4 điểm. Yêu cầu học sinh viết được:
Hỏi thăm về bạn.
Kể về bản thân cho bạn biết.
- Kết luận: 2 điểm. Yêu cầu học sinh :
Lời chúc, lời hứa hẹn và kí tên
Giáo viên có thể cho điểm tùy theo mức độ bài làm của học sinh (Có thể cho
điểm từ 0,5 – 1 – 1,5 .... đến 5 điểm)
..................................................................
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa Học kì 1

Năm học 2021 - 2022
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 4
Thời gian làm bài: 60 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 5)
A. Kiểm tra viết
I . Đọc thành tiếng ( 3 điểm )
- Đọc bài: ……………………………………………………………
- Đoạn:……………Câu hỏi số:...........


II. Đọc thầm và làm bài tâp ( 7 điểm )
Đọc bài văn sau :
Trung thu độc lập
Đêm nay anh đứng gác ở trại. Trăng ngàn và gió núi bao la khiến lòng
anh man mác nghĩ tới trung thu và nghĩ tới các em. Trăng đêm nay soi
sáng xuống nước Việt Nam độc lập yêu quý của các em.Trăng sáng mùa
thu vằng vặc chiếu khắp thành phố, làng mạc, núi rừng, nơi quê hương
thân thiết của các em…
Anh nhìn trăng và nghĩ tới ngày mai…
Ngày mai, các em có quyền mơ tưởng một cuộc sống tươi đẹp vô
cùng. Mươi mười lăm năm nữa thôi, các em sẽ thấy cũng dưới ánh trăng
này, dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện; ở giữa biển rộng,
cờ đỏ sao vàng phấp phới bay trên những con tàu lớn. Trăng của các em
sẽ soi sáng những ống khói nhà máy chi chít, cao thẳm, rải trên đồng lúa
bát ngát vàng thơm, cùng với nông trường to lớn, vui tươi.
Trăng đêm nay sáng quá ! Trăng mai còn sáng hơn. Anh mừng cho
các em vui Tết Trung thu độc lập đầu tiên và anh mong ước ngày mai
đây, những tết trung thu tươi đẹp hơn nữa sẽ đến với các em.
Thép

mới
Khoanh vào chữ cái trước những câu trả lời đúng (câu 1, 2, 3, 4,
7, 8).
1. Anh chiến sĩ nghĩ tới trung thu và các em nhỏ vào thời điểm
nào ? (0,5 điểm)
A. Vào thời điểm anh đang ăn cơm.
B. Vào thời điểm anh đứng gác ở trại trong đêm trăng trung thu độc lập
đầu tiên.
C. Vào thời điểm anh đang ngủ.
D. Vào thời điểm anh đứng gác trên biển.


2. Những câu nào cho thấy vẻ đẹp của đêm trăng trung thu độc
lập ? (0,5 điểm)
A. Trăng trung thu có anh chiến sĩ đứng gác.
B. Đêm trăng trung thu, trẻ em trên khắp đất nước cùng rước đèn, phá
cỗ.
C. Trăng ngàn và gió núi bao la; trăng soi sáng xuống nước Việt Nam độc
lập yêu quý; trăng vằng vặc chiếu khắp thành phố, làng mạc, núi rừng.
D. Trăng mùa thu sáng vằng vặc chiếu khắp thành phố, làng mạc, núi
rừng.
3. Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng
tương lai ra sao ? (0,5 điểm)
A. Dướii ánh trăng trung thu, trẻ em trên khắp đất nước cùng rước đèn,
phá cỗ.
B. Dưới ánh trăng, đất nước khơng có sự thay đổi.
C. Dưới ánh trăng, đất nước có gió núi bao la.
D. Dưới ánh trăng, dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện;
giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng phấp phới bay trên những con tàu lớn;
ống khói nhà máy chi chít.

4. Đất nước trong mơ ước của anh chiến sĩ năm xưa với đất nước
ta hiện nay giống nhau như thế nào ? (0,5 điểm)
A. Giống hệt nhau, không hơn, không kém.
B. Giống nhau một phần, phần khơng giống là nước ta ngày nay cịn có
nhiều thay đổi hiện đại hơn, to lớn hơn.
C. Gần giống, một số cảnh chưa to lớn, hiện đại như ước mơ.
D. Không giống nhau tý nào.
5. Viết các từ ngữ vào chỗ trống để hoàn thành ý tả đất nước trong
mơ ước của anh chiến sĩ. (1 điểm)
A. Dòng thác nước……………………………………………………………………


B. Ở giữa biển rộng…………………………………………………………………...
C. Những ống khối nhà máy…………………………………………………………
D. Những nông trường……………………………………………………………….
6. Viết hai điều em mơ ước về đất nước ta sẽ có trong 10 năm nữa. (1
điểm)
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
7. Từ láy trong câu: “Ở giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng phấp phới bay
trên những con tàu lớn” là: (0,5 điểm)
A. cờ đỏ

B. phấp phới

C. sao vàng

D. biển

rộng

8. Từ “nước” trong câu “Trăng đêm nay soi sáng xuống nước Việt Nam
độc lập yêu quý của các em.” là: (0,5điểm)
A. Danh từ chung
C. Không phải là danh từ
từ riêng.

B. Danh từ riêng
D. Vừa danh từ chung vừa danh

9. Điền chủ ngữ thích hợp vào chỗ chấm: (1 điểm)
a/ ..................................................................... giúp bố mẹ quét dọn
nhà cửa.
b/ ..................................................................... là một người hiền lành
tốt bụng.
10. Hãy tìm và viết danh từ riêng có trong bài “Trung thu độc lập”.
Đặt câu với danh từ đó. (1 điểm)
Danh từ riêng là:………………………………………………………………………
Đặt câu: ………………………………………………………………………………
B. Kiểm tra đọc
I. Chính tả: (2 điểm)


GV đọc cho HS nghe viết chính tả bài: “Trung thu độc lập ” (từ Ngày
mai.....đến nông trường to lớn, vui tươi) SGK- TV4- Tập 1, trang 77.
Trung thu độc lập
Ngày mai, các em có quyền mơ tưởng một cuộc sống tươi đẹp vô
cùng. Mươi mười lăm năm nữa thôi, các em sẽ thấy cũng dưới ánh trăng
này, dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện; ở giữa biển rộng,
cờ đỏ sao vàng phấp phới bay trên những con tàu lớn. Trăng của các em
sẽ soi sáng những ống khói nhà máy chi chít, cao thẳm, rải trên đồng lúa

bát ngát vàng thơm, cùng với nông trường to lớn, vui tươi.
Thép mới
II. Tập làm văn: (8 điểm)
Đề bài: Trong giấc mơ, em được bà tiên cho ba điều ước và em thực
hiện ba điều ước đó. Hãy kể lại câu chuyện ấy.
Đáp án đề kiểm tra giữa học kì I Tiếng Việt 4 - Đề 3
A. Kiểm tra đọc
I/. Đọc thành tiếng. (3 điểm) Học sinh bốc thăm đọc 1 trong các bài tập
đọc, học thuộc lòng (2 điểm), trả lời một câu hỏi liên quan trong đoạn
đọc (1điểm).
* GV đánh giá và cho điểm dựa vào các yêu cầu sau:
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đọc đạt yêu cầu 75 tiếng/phút, giọng
đọc có diễn cảm (1 điểm).
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa, đọc đúng tiếng,
từ (không sai quá 5 tiếng) (1 điểm)
Nếu Hs đọc chưa đạt các yêu cầu trên, tùy theo mức độ GV trừ điểm.
II/ Đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức. (7 điểm)
GV cho HS đọc thầm bài “Trung thu độc lập”
Chọn đúng mỗi câu đạt:
Câu 1 (0,5 điểm)

Câu 2 (0,5 điểm)

Câu 3 (0,5 điểm)

Câu 4 (0,5 điểm)


B


C

D

B

Câu 5. 1 điểm.
A. Dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện.
B. Ở giữa biển rộng cờ đỏ sao vàng phấp phới bay trên những
con tàu lớn.
C. Những ống khối nhà máy chi chít, cao thẳm, rải trên đồng
lúa bát ngát vàng thơm.
D. Những nông trường to lớn, vui tươi.
Câu 6. 1 điểm. VD: *Nước ta có tàu vũ trụ lên mặt trăng.
*Nước ta có người máy làm việc nơi nguy hiểm thay cho con người.
Câu 7 (0,5 điểm)
B

Câu 8 (0,5 điểm)
A

Câu 9. 1 điểm. VD: Em giúp mẹ quét dọn nhà cửa. (0,5 điểm)
Mẹ em là một người hiền lành tốt bụng. (0,5 điểm)
Câu 10. (1 điểm).
* Danh từ riêng: Việt Nam. (0,5 điểm)
* Phụ nữ Việt Nam rất đảm đan. (0,5 điểm)
B. Kiểm tra viết.
I. PHẦN CHÍNH TẢ: (2điểm)
* GV đọc cho HS nghe viết chính tả bài: “Những hạt thóc giống ” (từ Lúc
ấy.....đến ơng vua hiền minh) SGK- TV4- Tập 1, trang 46 .

* GV đánh giá và cho điểm dựa vào các yêu cầu sau:
- Tốc độ viết đạt yêu cầu, chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ,
trìh bày đúng quy định, viết sạch, đẹp………………… (1 điểm)
- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi)...(1 điểm)


×