Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

toán 6 - giáo án bài nhân hai số nguyên cùng dấu - gv.ng.minh phương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (120.25 KB, 11 trang )

Giáo án Số học – Toán 6
NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS phát biểu được quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, nhớ được quy tắc
nhân hai số nguyên bất kỳ.
2. Kỹ năng:
- HS làm được bài tập về nhân các số nguyên.
- Nhận biết được các dấu của tích.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi nhân các số nguyên.
II. CHUẨN BỊ
* GV: Thước thẳng, giáo án, bảng phụ ghi ?2, kết luận tr90 Sgk, các chú ý
tr91 và bài tập
* HS: Đồ dùng học tập
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Tổ chức 6C : 37 / 39
2. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1
KIỂM TRA BÀI CŨ (5 phút)
GV nêu yêu cầu kiểm tra HS:
HS1: Phát biểu quy tắc nhân hai số
nguyên khác dấu.
Chữa bài tập 77 Sgk/89
HS1: Phát biểu quy tắc nhân hai số
nguyên khác dấu.
Chữa bài tập 77
Chiều dài của vải mỗi ngày tăng là:
a) 250 . 3 = 750 (dm)
HS2: Chữa bài 115 SBT/68
Điền vào ô trống


m 4 -13 -5
n -6 20 -20
m.n -260 -100
? Nếu tích 2 số nguyên là số âm thì 2
thừa số đó có dấu như thế nào?
GV nhận xét, cho điểm
b) 250 . (-2) = - 500 (dm) nghĩa là
giảm 500 dm
HS2: Chữa bài 115
HS: Nếu tích 2 số nguyên là số âm
thì 2 thừa số đó khác dấu nhau
Hoạt động 2
TÌM HIỂU VỀ NHÂN HAI SỐ NGUYÊN DƯƠNG (5 phút)
? Khi nhân hai số nguyên dương ta
làm thế nào?
GV yêu cầu làm ?1 ra giấy nháp, gọi
1HS trình bày miệng
Yêu cầu nhận xét
GV nhận xét chốt lại
1. Nhân hai số nguyên dương
HS thực hiện theo yêu cầu của GV
?1
12 . 3 = 36
150 . 4 = 600
HS rút ra nhận xét
Hoạt động 3
TÌM HIỂU QUY TẮC NHÂN HAI SỐ NGUYÊN ÂM (5 phút)
GV treo bảng phụ cho HS quan sát
và yêu cầu HS dự đốn kết quả của
hai tích cuối dựa vào kết quả 4 tích

2. Nhân hai số nguyên âm
HS thực hiện theo yêu cầu
?2
đầu trong ?2
3. (- 4) = -12
2. (- 4) = - 8 tăng 4
1. (- 4) = - 4 tăng 4
0. (- 4) = 0 tăng 4
Trong 4 tích này, ta giữ nguyên thừa
số (- 4), còn thừa số thứ nhất giảm
dần 1 đơn vị, em thấy các tích như
thế nào ?
? Hãy nhận xét tích có kết quả như
thế nào? Dấu của tích?
? Muốn nhân hai số nguyên âm ta
làm thế nào ?
Từ đó hãy rút ra quy tắc nhân hai số
nguyên âm ?
Áp dụng làm ví dụ :
Tính (- 4) . (- 25) = ?
? Vậy tích của hai số nguyên âm là
số như thế nào ?
GV nhấn mạnh cho HS chú ý
Áp dụng làm ?3
Tính :
a) 5 . 17
b) (- 15).(- 6)
3. (- 4) = -12
2. (- 4) = -8 tăng 4
1. (- 4) = - 4 tăng 4

0. (- 4) = 0 tăng 4
(- 1) . (- 4) = 4
(- 2) . (- 4) = 8
HS: Tích là tích của hai giá trị tuyệt
đối. Dấu của tích là dấu dương
HS phát biểu quy tắc
* Quy tắc (Sgk/90)
1HS lên bảng, cả lớp làm vào vở
(- 4) . (- 25) = 4.25 = 100
HS: Tích của hai số nguyên âm là số
nguyên dương
* Chú ý (Sgk/90)
?3
HS lên bảng, cả lớp làm vào vở :
a) 5 . 17
= 85
b) (- 15).(- 6)
= - 15 . - 6 
= 90
Hoạt động 4
KẾT LUẬN (14 phút)
GV yêu cầu HS làm bài 78 Sgk/91
thêm f) (- 45) . 0
? Hãy rút ra quy tắc:
Nhận 1 số nguyên với số 0?
Nhân 2 số nguyên cùng dấu?
Nhân 2 số nguyên khác dấu?
Kết luận:
a.0 = 0.a = a
Nếu a, b cùng dấu: a.b = │a│. │b │

Nếu a, b khác dấu: a.b = - │a│. │b│
GV cho HS hoạt động nhóm làm bài
79 Sgk/ 91. Từ đó rút ra nhận xét:
+ Quy tắc dấu của tích
+ Khi đổi dấu 1 thừa số của tích thì
tích như thế nào? Khi đổi dấu hai
thừa số của tích thì tích như thế nào?
Sau khi kiểm tra kết quả bài làm của
HS làm bài 78
a) (+ 3) . (+ 9) = 27
b) (- 3) . 7 = - 21
c) 13 . (- 5) = - 65
d) (- 150) . (- 4) = 600
e) (+ 7) . (- 5) = - 35
f) (- 45) . 0 = 0
HS :
Nhân 1 số nguyên với 0 kết quả = 0
Nhân hai số nguyên cùng dấu ta nhân
2 giá trị tuyệt đối với nhau.
Nhân hai số nguyên khác dấu, ta
nhân 2 giá trị tuyệt đối rồi đặt dấu
“-” trước kết quả tìm được
HS hoạt động nhóm làm bài tập 79
Sgk/ 91
27 . (- 5) = - 135
=> (+ 27) . (+ 5) = + 135
(- 27) . (+ 5) = - 135
(- 27) . (- 5) = + 135
(+ 5) . (- 27) = - 135
Rút ra nhận xét như phần chú ý

Sgk/91
* Chú ý (Sgk/91)
HS GV đưa phần chú ý lên bảng phụ
GV cho HS làm ?4
Cho a là 1 số nguyên dương. Hỏi b là
nguyên dương hay nguyên âm nếu:
a) Tích ab là số nguyên dương
b) Tích ab là một số nguyên âm
HS làm ?4
a) b là số nguyên dương
b) b là số nguyên âm
Hoạt động 5
CỦNG CỐ (5 phút)
GV: Nêu quy tắc nhân 2 số nguyên?
So sánh quy tắc dấu của phép nhân
và phép cộng?
HS : Muốn nhân 2 số nguyên ta nhân
hai giá trị tuyệt đối với nhau, đặt dấu
“+” trước kết quả nếu 2 số cùng dấu,
đặt dấu “-” trước kết quả nếu 2 số
khác dấu.
Hoạt động 6
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút)
+ Học thuộc quy tắc nhân 2 số nguyên. Chú ý: (-).(-) và (+)
+ Làm bài tập 83, 84 Sgk/92; bài tập 120, 125 SBT/ 69, 70
+ Chuẩn bị tiết sau luyện tập
******************************************************************
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:

- Củng cố quy tắc nhân 2 số nguyên, chú ý đặc biệt quy tắc dấu
(âm x âm = dương)
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép nhân 2 số nguyên, bình phương của 1 số
nguyên, sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện phép nhân.
3. Thái độ: Thấy rõ tính thực tế của phép nhân 2 số nguyên (thông qua bài tốn
chuyển động)
II. CHUẨN BỊ
* GV:
+ Máy tính bỏ túi
+ Thước thẳng, giáo án, bảng phụ ghi đề bài tập.
* HS: Đồ dùng học tập, máy tính bỏ túi
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Tổ chức 6C : / 39
2. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1
KIỂM TRA BÀI CŨ (7 phút)
GV đưa câu hỏi kiểm tra lên bảng
phụ:
HS1: Phát biểu quy tắc nhân 2 số
HS1: Phát biểu thành lời 3 quy tắc
nguyên cùng dấu, khác dấu, nhân với
số 0
HS2: So sánh quy tắc dấu của phép
nhân và phép cộng số nguyên.
phép nhân số nguyên
HS2: Phép cộng:
(+) + (+) => (+)
(-) + (-) => (-)

(+) + (-) => (+) hoặc (-)
Phép nhân: (+) . (+) => (+)
(-) . (-) => (+)
(+) . (-) => (-)
Hoạt động 2
LUYỆN TẬP (25 phút)
GV yêu cầu HS làm bài 84
Điền các dấu “+” “-” thích hợp vào ô
trống.
- Gợi ý điền cột 3 “dấu của ab”
trước.
- Căn cứ vào cột 2 và 3 , điền dấu cột
4 “dấu của ab
2

Cho HS hoạt động nhóm
Bài 86 Sgk/ 93
Dạng 1: Áp dụng quy tắc và thừa số
chưa biết
* Bài 84 (Sgk/92)
HS thực hiện nghiên cứu đề bài
1HS lên điền, cả lớp làm vào vở
Dấu
của a
Dấu
của b
Dấu
của a.b
Dấu
của

a.b
2
+ + + +
+ - - +
- + - -
- - + -
* Bài 86 (Sgk/ 93)
HS thực hiện hoạt động nhóm
a -15 13 4 9 -1
b 6 -3 -7 -4 -8
Điền số vào ô trống cho đúng
GV hướng dẫn HS làm bài 87 Sgk/
93
Từ đó GV yêu cầu HS rút ra nhận xét
GV yêu cầu HS làm bài 82
So sánh:
a) a) (- 7) . (- 5) với 0
b) (- 17) . 5 với (- 5) . (- 2)
c) (+ 19) . (+ 6) với (- 17) . (- 10)
Cho x € Z
So sánh (- 5) . x với 0
? x có thể nhận những giá trị nào?
GV đưa đề bài 133 SBT/ 71 lên bảng
phụ
? Hãy xác định vị trí của người đó so
với 0
a.b -90 -39 28 -36 8
* Bài 87 (Sgk/ 93)
3
2

= (- 3)
2
= 9
HS rút ra nhận xét:
Bình phương của mọi số đều không
âm
Dạng 2: So sánh các số
* Bài 82 (Sgk/ 92)
a) (- 7) . (- 5) > 0
b) (- 17) . 5 < (- 5) . (- 2)
c) (+ 19) . (+ 6) < (- 17) . (- 10)
* Bài 88 (Sgk/ 92)
HS: x có thể nhận các giá trị:
nguyên dương, nguyên âm, 0
x nguyên dương: (- 5) . x < 0
x nguyên âm: (- 5) . x > 0
x = 0: (- 5) . x = 0
Dạng 3: Bài tốn thực tế
* Bài 133 (SBT/ 71)
HS nghiên cứu đề bài
HS: quãng đường và vận tốc quy ước
chiều trái → phải: +
chiều phải → trái: -
GV: quãng đường và vận tốc quy
ước thế nào?
GV hướng dẫn HS giải thích ý nghĩa
các đại lượng ứng với từng trường
hợp
Vậy xét về ý nghĩa thực tế của bài
tốn chuyển động, quy tắc phép nhân

số nguyên phù hợp với ý nghĩa thực
tế.
GV yêu cầu HS tự nghiên cứu Sgk,
nêu cách đặt số âm trên máy.
GV yêu cầu HS dùng máy tính bỏ túi
để tính:
a) (- 1356). 7
b) 39. (- 152)
c) (- 1909). (- 75)
Thời điểm hiện tại: 0
Thời điểm trước: -
Thời điểm sau: +
Dạng 4: Sử dụng máy tính bỏ túi
* Bài 89 (Sgk/ 93)
HS tự đọc SGK và làm phép tính trên
máy bỏ túi
a) – 9492
b) – 5928
c) 143175
Hoạt động 3
KIỂM TRA 15’ (15 phút)
I. Trắc nghiệm
Câu 1: Tập hợp số nguyên Z gồm:
A/ Số nguyên âm; 0; số nguyên
dương
I. Trắc nghiệm
Câu 1:
A/ Số nguyên âm; 0; số nguyên
dương
B/ Số nguyên âm; 0

C/ 0; số nguyên dương
D/ Số nguyên âm; số nguyên dương
Câu 3: Điền vào chỗ trống sao cho
phát biểu được hồn chỉnh:
Khi chuyển 1 số hạng từ vế này sang
vế kia của một đẳng thức, ta phải
đổi số hạng đó: dấu “+” thành
dấu , dấu thành “+”
II. Tự luận
Bài 1: Thực hiện phép tính một cách
hợp lí (nếu có thể)
a) [93 – (20 – 7)] : 6
b) 125 – (- 75) + 32 – (48 + 32)
Bài 2: Tìm x € Z biết:
a) x + 10 = - 14
b) 5x – 12 = 48
Câu 3:
Khi chuyển 1 số hạng từ vế này sang
vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi
dấu số hạng đó:
dấu “+” thành dấu “-”,
dấu “-” thành “+”
II. Tự luận
Bài 1:
a) [93 – (20 – 7)] : 6
= (93 – 3 ) : 6
= 90 : 6
= 15
b) 125 – (- 75) + 32 – (48 + 32)
= 125 + 75 + 32 – 48 – 32

= (125 + 75) + (32 – 32) – 48
= 200 + 0 – 48
= 152
Bài 2:
a) x + 10 = - 14
x = - 14 – 10
x = - 24
b) 5x – 12 = 48
5x = 48 + 12
5x = 60
x = 60 : 5
c) │x – 2│= 3
x = 12
c) │x – 2│ = 3
x – 2 = 3 hoặc x – 2 = - 3
x = 5 hoặc x = - 1
Hoạt động 4
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (3 phút)
+ Ôn lại quy tắc phép nhân số nguyên.
+ Ôn lại tính chất phép nhân trong N. Bài tập 126, 131 SBT/ 70
+ Đọc trước bài “Tính chất của phép nhân”

×