Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

tieng viet lop 2 tap 1 trang 13 14 15 16 17 bai 2 thoi gian bieu chan troi sang tao 7qnuv

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.38 MB, 11 trang )

Giải Tiếng Việt lớp 2 Bài 2: Thời gian biểu trang 13, 14, 15, 16, 17 Hay nhất Chân trời sáng tạo
Khởi động trang 13
Câu hỏi: Nói với bạn những việc em đã làm trong ngày theo gợi ý

Trả lời:
- Những việc em làm trong ngày là:
Buổi sáng

Buổi trưa

Buổi chiều

Buổi tối

- đánh răng

- ăn bán trú

- rửa mặt

- ngủ trưa tại
lớp

- học đến 5h
chiều
tan
trường

- giúp mẹ rửa
bát


- ăn sáng

- sau đó, chơi
bóng rổ cùng
anh trai

- đi xe đạp đến
trường

Khám phá và luyện tập trang 13, 14, 15
Đọc: Thời gian biểu trang 13, 14
1. Bài đọc
Thời gian biểu

- học bài
- 9h30 tối em đi
ngủ


Cùng tìm hiểu:
Câu 1 trang 14 sgk Tiếng Việt lớp 2:
Nêu những việc bạn Đình Anh làm vào buổi sáng
Trả lời:
- Những việc bạn Đình Anh làm vào buổi sáng là:
+ Vệ sinh cá nhân, tập thể dục, ăn sáng
+ Học ở trường
+ Riêng thứ bảy, chủ nhật: Tham gia Câu lạc bộ Bóng đá.
Câu 2 trang 14 sgk Tiếng Việt lớp 2:



Bạn Đình Anh đá bóng vào lúc nào: 7:30

16: 30

20:00

Trả lời:
Bạn Đình Anh đá bóng vào lúc 16:30
Câu 3 trang 14 sgk Tiếng Việt lớp 2:
Thời gian biểu giúp ích gì cho bạn Đình Anh
Trả lời:
Theo em, thời gian biểu sẽ giúp bạn Đình Anh biết cơng việc tiếp theo
trong ngày, trong tuần là gì.
Điều này sẽ giúp bạn làm việc, học tập và vui chơi một cách chủ động,
khoa học, dễ dàng hơn rất nhiều
Viết trang 14, 15
2. Viết
a, Nghe – viết: Bé Mai đã lớn (từ đầu đến đồng hồ nữa)
b, Tìm chữ cái thích hợp với mỗi (*). Học thuộc tên các chữ cái trong bảng


Trả lời:

Số thứ tự

Chữ cái

Tên chữ cái

1


a

a

2

ă

á

3

â




4

b



5

c




6

d



7

đ

đê

8

e

e

9

ê

ê

c. Chọn chữ c hoặc k thích hợp với mỗi (*).
nấu (*)ơm

tưới (*)ây

xâu (*)im


Trả lời:
nấu cơm

tưới cây

xâu kim

Từ và câu trang 15
3. Tìm các từ ngữ
a. Chỉ hoạt động của trẻ em
b. Chỉ tính nết của trẻ em
Trả lời:
a. Từ ngữ chỉ hoạt động của trẻ em là: đọc sách, đi học, tưới cây, nhổ cỏ,
quét nhà, rửa bát, phơi quần áo, gấp chăn màn, đá bóng, nhảy dây, kéo
co, …
b. Từ ngữ chỉ tính nết của trẻ em là: ngoan ngoãn, chăm chỉ, hiền lành, lễ
phép, ương bướng, năng động, lười biếng, chăm học, ghê gớm, ….
4. Đặt một câu có từ ngữ tìm được ở bài tập 3
Trả lời:
Đặt câu:
- Bạn Hoa rất chăm chỉ làm việc nhà.


- Bạn Ngọc đang đọc sách.
- Bạn Minh rất lễ phép với ơng bà.
- Bạn Tuấn thích chơi đá bóng
- Linh là một đứa trẻ năng động
Nghe - nói trang 16, 17
5. Nói và nghe:

a. Nhắc lại lời nói của bạn nhỏ trong bức tranh dưới đây. Cho biết lời nói
ấy thể hiện tình cảm gì của bạn nhỏ

Trả lời:
a.
- Đầu tiên, em nhắc lại lời nói của bạn nhỏ trong bức tranh trên
- Lời nói của bạn nhỏ thể hiện niềm trân trọng, yêu thích cây hoa hồng.
Đồng thời, bày tỏ sự ngạc nhiên, thích thú khi thấy nụ hồng lớn nhanh.
b. Cùng bạn đóng vai bố, mẹ và Mai để:
- Nói và đáp lời bày tỏ sự ngạc nhiên khi thấy Mai quét nhà rất sạch
- Nói và đáp lời khen ngợi khi Mai giúp mẹ nhặt rau, dọn bát đũa.
Trả lời:


b. Đóng vai:
* Nói và đáp lời bày tỏ sự ngạc nhiên khi thấy Mai quét nhà rất sạch
- Mai: Bố ơi! Lúc nãy con vừa quét nhà xong đấy ạ!
- Bố: Ôi! Con gái bố lớn thật rồi. Bố rất vui vì con đã biết giúp đỡ bố mẹ.
- Mẹ: Ơi! Mai của mẹ giỏi q!
* Nói và đáp lời khen ngợi khi Mai giúp mẹ nhặt rau, dọn bát đũa.
- Mai: Mẹ ơi! Con giúp mẹ nhặt rau nhé!
- Mẹ: Con gái mẹ giỏi quá. Để mẹ hướng dẫn con làm nhé!
- Bố: Mai nhà mình lớn thật rồi! Bố rất tự hào về con.
6. Tự giới thiệu
a. Đọc phần tự giới thiệu của bạn Lê Đình Anh và trả lời câu hỏi:

- Bạn Đình Anh tự giới thiệu những điều gì về mình?
- Em thích nhất điều gì trong phần tự giới thiệu của bạn Đình Anh?
Trả lời:



a.
- Bạn Đình Anh giới thiệu về:
+ Họ tên của bạn ấy
+ Sở thích của bạn ấy
+ Ước mơ của bạn ấy
- Em thích trong phần tự giới thiệu của bạn Đình Anh là: Bạn Đình Anh
giới thiệu rất ngắn gọn, dễ hiểu
b. Tự giới thiệu về mình với bạn theo gợi ý:
- Tên em là gì?
- Em có sở thích gì?
- Ước mơ của em là gì?

Các em tự trả lời theo bản thân mình, dưới đây là ví dụ mẫu:
- Tên em là: Ngọc Minh.
- Em có sở thích là: nhảy dây, đọc truyện, vẽ tranh.
- Ước mơ của em là: trở thành một giáo viên tiếng Anh giỏi.
c. Viết 2-3 câu về nội dung em đã nói
Em tên là Trần Ngọc Minh, tên gọi thân mật ở nhà là Bống. Sở thích của
em là nhảy dây, đọc truyện, vẽ tranh. Ước mơ của em lớn lên sẽ thành
một giáo viên dạy tiến Anh giỏi như mẹ em.
Vận dụng trang 17
Câu 1 trang 17 sgk Tiếng Việt lớp 2:
Đọc một truyện về trẻ em
a. Chia sẻ về truyện đã đọc


b. Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ

Truyện ngắn thiếu nhi Chó sói và cậu bé chăn cừu kể về cậu bé nọ sống

cùng cha trong một ngôi làng. Công việc của cậu là chăn bầy cừu giúp
cha mình. Hằng ngày, cậu đưa bầy cừu lên sườn đồi để chúng gặm cỏ,
chiều đến lại lùa cừu về. Công việc cứ thế lặp đi lặp lại nên cậu không
mấy vui vẻ.
Một ngày nọ, cậu nảy ra ý tưởng trêu đùa mọi người và liền hét to:


– Sói! Sói! Có chó sói…
Tiếng la ấy làm kinh động đến những người trong làng và họ liền đổ xơ
chạy ra để đuổi bọn sói. Khi đến nơi, mọi người mới vỡ lẽ rằng chẳng có
con sói nào cả. Biết mình bị lừa, mọi người ai nấy trở về nhà trong sự bực
dọc.
Nhưng rồi điều không may đã xảy ra với cậu bé kia khi bỗng một ngày, lũ
sói từ đâu xuất hiện và tấn công đàn cừu. Cậu bé kêu cứu nhưng không
một ai đáp lại. Bởi lẽ, mọi người nghĩ rằng, hẳn đây là một trò đùa tai quái
của cậu nên chẳng ai bận tâm. Kết cuộc là cậu bé ấy đành bất lực chứng
kiến bầy cừu trở thành bữa ăn của đàn sói hoang tàn độc.
Bài học rút ra
Bạn thấy kết cục của cậu bé chăn cừu khơng tốt đẹp chút nào đúng
khơng? Vì thế chúng ta: hãy ln ln trung thực trong mọi tình huống
nhé!
Câu 2 trang 17 sgk Tiếng Việt lớp 2:
Chơi trò chơi: Mỗi người một vẻ

Trả lời: Em dựa vào đặc điểm các bạn trong lớp em để chơi trị chơi và
đốn


- Gợi ý trả lời
+ Bạn nữ cao cao, có mái tóc đen dài, đơi mắt to => Đốn: Bạn Lan

+ Bạn Nam cao to, chơi đá bóng giỏi, chăm học, đeo kính cận => Đốn:
Bạn Tuấn Anh
+ Bạn nữ thấp, bé bé, tóc xoăn, đeo kính hồng => Đốn: Bạn Ngọc
+ Bạn nam cao gầy, da ngăm, không đeo kính, hơm nay mặc áo trắng =>
Đốn Bạn Minh



×