Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

ÔN THI BẤT ĐỘNG SẢN - Đề thi chứng chỉ hành nghề môi giới Bất Động Sản _16.3.2022

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (285.72 KB, 17 trang )

TÀI LIỆU ÔN THI CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN
SỞ XÂY DỰNG BÌNH DƯƠNG
I/ KẾT CẤU ĐỀ THI
Đề thi gồm 2 phần:
- Phần trắc nghiệm: 50 câu trắc nghiệm (60 điểm)
- Phần tự luận: 2 câu tự luận hoặc tình huống (40 điểm)
II/ NỘI DUNG ƠN TẬP
1. Phần trắc nghiệm
1. Đối với khách hàng, một dịch vụ mơi giới bất động sản có chất lượng là:
a) Dịch vụ có chi phí thấp
b) Dịch vụ khác biệt so với đối thủ cạnh tranh
c) Dịch vụ khách hàng quan tâm và khác biệt với đối thủ cạnh tranh
d) Dịch vụ đáp ứng và vượt qua sự kỳ vọng của khách hàng.
2. Điều gì tạo nên sự kỳ vọng của khách hàng đối với dịch vụ môi giới bất động sản mà
bạn cung cấp?
a) Kinh nghiệm tiêu dùng
b) Tâm lý cá nhân
c) Thông tin truyền miệng
d) Tất cả đều đúng
3. Nhận xét nào sau đây là đúng?
a) Vị thế của một sản phẩm trên thị trường là mức độ đánh giá của khách hàng về
các thuộc tính quan trọng của nó.
b) Vị thế của một sản phẩm trên thị trường là mức độ đánh giá của người bán buôn
về các thuộc tính quan trọng của nó.
c) Vị thế của một sản phẩm trên thị trường là mức độ đánh giá của nhà sản xuất về
các thuộc tính quan trọng của nó.
d) Vị thế của một sản phẩm trên thị trường là mức độ đánh giá của người bán lẻ về
các thuộc tính quan trọng của nó.


4. Đâu là lợi ích quan trọng nhất của nhà mơi giới khi duy trì khách hàng?


a) Quảng cáo truyền miệng miễn phí.
b) Duy trì nhân viên
c) Tăng chi phí quảng bá.
d) Khơng phải các điều trên.
5. Duy trì mối quan hệ với khách hàng sẽ:
a) Đem lại lợi ích cho doanh nghiệp
b) Không ảnh hưởng đến doanh nghiệp
c) Không đêm lại lợi ích lâu dài cho doanh nghiệp
d) Cả a, b, c đều sai.
6. Đâu là phát biểu đúng nhất?
a) Định vụ dịch vụ là khắc họa vào tâm trí khách hàng những hình ảnh, những
khác biệt so với dịch vụ của đối thủ cạnh tranh.
b) Định vị dịch vụ là xác định dịch vụ theo đoạn thị trường cụ thể mà doanh
nghiệp phải thỏa mãn cho khách hàng mục tiêu của mình.
c) Định vị dịch vụ là việc tạo ra một dịch vụ khác biệt trên thị trường.
d) Định vị dịch vụ là việc xác định một dịch vụ nhằm thỏa mãn tối đa nhu cầu của
khách hàng.
7. Yếu tố nào ảnh hưởng đến marketing mà công ty có thể kiểm sốt được?
a) Chính phủ
b) Đối thủ cạnh tranh
c) Nhân viên bán hàng
d) Các lực lượng xã hội
8. Đâu là tiến trình quyết định mua hàng hóa bất động sản của khách hàng là cá nhân:
a) Nhận thức vấn đề, tìm kiếm thơng tin; quyết định mua hàng và thái độ sau khi
mua hàng.
b) Nhận thức vấn đề và tìm kiếm thơng tin; đánh giá các phương án lựa chọn;
quyết định mua hàng và thái độ sau khi mua hàng.


c) Nhận thức vấn đề; đánh giá các phương án lựa chọn; tìm kiếm thơng tin.

d) Tìm kiếm thơng tin; nhận thức vấn đề, quyết định mua hàng.
9. Nội dung nào sau đây không thuộc nội dung của chiến lược xúc tiến bán hàng?
a) Quảng cáo
b) Xác lập kênh phân phối.
c) Khuyến mãi.
d) Chào hàng cá nhân.
10. Đâu là việc cần làm trước tiên khi người mơi giới tìm kiếm khách hàng
a) Xác định nhu cầu của khách hàng
b) Xác định khách hàng mục tiêu
c) Xác định bất động sản này đem lại lợi ích gì cho khách hàng
d) Khơng phải các việc trên
11. Trong chu ký sống của một sản phẩm, giai đoạn bán nhanh trên thị trường và mức lợi
nhuận tăng nhanh được gọi là:
a) Giai đoạn Triển khai
b) Giai đoạn Tăng trưởng
c) Giai đoạn Suy thoái
d) Giai đoạn Bão hòa
12. Đâu là phương pháp thường được sử dụng trong thẩm định giá trị bất động sản?
a) Tiếp cận chi phí
b) Tiếp cận thu nhập
c) Tiếp cận so sánh
d) Cả 3 phương pháp trên
13. Đâu là đặc điểm của giao tiếp kiểu Thắng – Thắng?
a) Mọi người luôn mong muốn tìm lợi ích chung, làm cho các bên đều thỏa mãn
nhu cầu của mình
b) Mục đích của giao tiếp là làm sao cố gắng đè bẹp đối phương bằng mọi cách.


c) Cả hai bên giao tiếp đều kiên quyết giữ vững lập trường, mối quan hệ trở nên
căng thẳng, không đi đến thỏa thuận.

d) Cả a, b, c đều sai
14. Đâu là đặc điểm của kiểu giao tiếp “Thua – Thua”?
a) Mọi người ln mong muốn tìm lợi ích chung, làm cho các bên đều thỏa mãn
nhu cầu của mình
b) Mục đích của giao tiếp là làm sao cố gắng đè bẹp đối phương bằng mọi cách.
c) Cả hai bên giao tiếp đều kiên quyết giữ vững lập trường, mối quan hệ trở nên
căng thẳng, không đi đến thỏa thuận.
d) Cả a, b, c đều sai
15. Khi tiếp nhận sản phẩm từ một dự án khu căn hộ cao cấp, việc đầu tiên nhà mơi giới
nên làm là:
a) Tìm hiểu về sản phẩm
b) Lên kế hoạch tìm kiếm khách hàng tiềm năng
c) Lên kế hoạch chạy quảng cáo
d) Không phải các hoạt động trên
16. Nội dung nào sau đây không được quy định trong hợp đồng mua bán, cho thuê, cho
th mua nhà, cơng trình xây dựng:
a) Diện tích bất động sản
b) Giá bán của bất động sản
c) Hoa hồng môi giới bất động sản
d) Thông tin bên mua/bên thuê và bên bán/bên cho thuê
17. Đâu là tiến trình cơ bản của cuộc đàm phán:
a) Giai đoạn chuẩn bị, Giai đoạn đàm phán, Giai đoạn kết thúc, Giai đoạn xúc tiến
b) Giai đoạn chuẩn bị, giai đoạn đàm phán, Giai đoạn xúc tiến, Giai đoạn kết thúc
c) Giai đoạn chuẩn bị, Giai đoạn xúc tiến, Giai đoạn đàm phán, Giai đoạn kết thúc
d) Cả a, b, c đều sai
18. Những điều cần tránh làm khi giới thiệu sản phẩm bất động sản là:
a) Luôn luôn dùng từ ngữ chuyên môn
b) Giới thiệu bằng trực quan sống động



c) Gợi ý những viễn cảnh tốt đẹp nếu khách hàng mua sản phẩm
d) Chỉ ra những lợi ích tăng thêm cho khách hàng.
19. Đâu là nguyên tắc có thể dẫn đến đàm phán trong kinh doanh thành công:
a) Nhà đàm phán ngồi vào bàn đàm phán chỉ với 1 phương án duy nhất mà khơng
có phương án thay thế.
b) Nhà đàm phán phải xác định rõ mục tiêu đàm phán và ln bám sát nó trong
suốt q trình đàm phán.
c) Nhà đàm phán có những định kiến với đối tác.
d) Nhà đàm phán ln nói nhiều thay vì hỏi nhiều.
20. Yếu tố nào sau đây gây ảnh hưởng rất ít đến quá trình giao dịch trực tiếp với khách
hàng của nhà môi giới?
a) Cách lựa chọn từ ngữ
b) Điệu bộ, tư thế
c) Giọng nói
d) Cú pháp
21. Cách tốt nhất để kiểm tra xem thơng tin có được người nghe hiểu đúng nghĩa không
là:
a) Quan sát ngôn ngữ của người nghe.
b) Đặt các câu hỏi mở cho người nghe.
c) Hỏi trực tiếp người nghe xem họ có hiểu bạn đang nói gì khơng.
d) Chỉ khi nào người nghe đặt câu hỏi bạn mới biết họ hiểu bạn hay không.
22. Một số điều cần tránh trong đàm phán kinh doanh là:
a) Ngồi vào bàn đàm phán với định kiến
b) Xác định rõ mục tiêu đàm phám và bám sát nó trong suốt quá trình đàm phán
c) Chú ý lắng nghe đối tác.
d) Biết sử dụng từ ngữ một cách khôn khéo, linh hoạt.
23. Trong khi chào hàng, khi giới thiệu bất động sản, vấn đề nào là quan trọng nhất cần
được trình bày?
a) Giá cả sản phẩm bán ra.
b) Đặc điểm nổi bật trong thiết kế.

c) Sản phẩm sẽ đem lại lợi ích gì cho người mua.


d) Khơng phải các vấn đề trên.
24. Tiêu chí nào ảnh hưởng rất ít đến quyết định mua bất động sản:
a) Tiến trình đàm phán.
b) Mối quan hệ trong gia đình.
c) Giá cả của bất động sản.
d) Vị trí của bất động sản.
25. Thư chào bán bất động sản nên:
a) Thu hút được sự chú ý của khách hàng.
b) Giới thiệu rõ về sản phẩm.
c) Thúc đẩy khách hàng hành động.
d) Cả a, b, c đều đúng.
26. Đâu là sai lầm khi viết email giới thiệu bất động sản cho khách hàng?
a. Lựa chọn từ ngữ, cách xưng hô không phù hợp.
b. Giới thiệu rõ về sản phẩm.
c. Nhấn mạnh đặc điểm nổi trội của sản phẩm.
d. Cả a,b,c đều sai.
27. Vai trị của hoạt động mơi giới bất động sản:
a) Cung cấp thông tin cho các chủ thể tham gia vào hoạt động giao dịch hàng hoá
bất động sản
b) Thúc đẩy thị trường bất động sản phát triển
c) Góp phần ổn định trật tự, an ninh xã hội
d) Tất cả các mục trên
28. Người có chứng chỉ sẽ bị thu hồi lại chứng chỉ trong các trường hợp nào sau đây:
a) Chứng chỉ bị tẩy xóa, sửa chữa.
b) Chứng chỉ bị cháy, bị hủy hoại do thiên tai.
c) Chứng chỉ bị mất vì lý do bất khả kháng.
d) Cả a,b,c đều đúng.



29. Người được cấp chứng chỉ nhưng bị mất, bị rách, bị cháy, bị hủy hoại do thiên tai
hoặc lý do bất khả kháng khác thì:
a) Được cấp lại chứng chỉ 1 lần
b) Được cấp lại chứng chỉ nhiều lần
c) Khơng được cấp lại
d) Tất cả đều sai
30. Vì sao tuân thủ đạo đức nghề nghiệp là nguyên tắc quan trọng của nghề mơi giới bất
động sản?
a) Vì pháp luật xét xử rất nặng hành vi lừa dối
b) Vì khách hàng tẩy chay khiến cơng việc khó khăn
c) Vì bất động sản là tài sản lớn đối với cả bên mua và bán.
d) Tất cả đều đúng
31. Đâu không phải là thuộc tính của bất động sản?
a) Bền vững, đời sống kinh tế dài.
b) Không đồng nhất.
c) Lưu động
d) Bất động
32. Hàng hóa nào sau đây có tính thanh khoản kém linh hoạt nhất?
a) Vàng, bạc, đá quý
b) Bất động sản.
c) Cổ phiếu.
d) Trái phiếu.
33. Một nhà bất động sản giúp các khách hàng chọn lựa những phương án khác nhau( bao
gồm mua, thuê, hoặc đầu tư bất động sản). Cơng việc nhà bất động sản đang làm là gì?
a) Định giá bất động sản.
b) Tư vấn bất động sản.
c) Đào tạo bất động sản.
d) Cả a, b, c đều sai.

34. Nhà môi giới bất động sản nên:


a) Giới thiệu bất động sản bằng trực quan sinh động.
b) Thúc đẩy khách mua bằng cách cho rằng giá trị của bất động sản là hợp lý.
c) Tâng bốc quá sự thật về bất động sản giao dịch.
d) Cả a, b, c đều sai.
35. Phát biểu nào sau đây là đúng?
a) Phương thức tính lãi kép là vốn gốc nhập lãi vào cuối mỗi kỳ trở thành vối gốc
mới để sinh lợi cho kỳ kế tiếp
b) Phương thức tính lãi kép là chỉ có vốn gốc sinh lãi trong mọi kỳ hạn
c) Phương thức tính lãi kép là vốn gốc nhập lãi vào cuối kỳ đầu tiên, các kỳ tiếp
theo chỉ có vốn gốc sinh lãi trong mọi kỳ hạn.
d) Cả a,b,c đều sai
36. Hợp đồng nào sau đây không thuộc hợp đồng kinh doanh dịch vụ bất động sản?
a) Hợp đồng môi giới bất động sản.
b) Hợp đồng tư vấn bất động sản.
c) Hợp đồng thuê bất động sản.
d) Hợp đồng quản lý bất động sản.
37. Các vấn đề về bất động sản mà nhà môi giới cần quan tâm:
a) Thông tin về pháp lý chủ quyền, quy hoạch kiến trúc.
b) Hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội.
c) Tiềm năng phát triển, khả năng sinh lợi.
d) Cả a, b, c đều đúng.
38. Cung bất động sản là:
a) Khối lượng bất động sản và giá cả mà nhóm người cung cấp muốn và sẵn sàng
bán ra trên thị trường bất động sản tại một thời điểm.
b) Khối lượng bất động sản mà nhóm người cung cấp muốn và sẵn sàng bán ra
trên thị trường bất động sản tại một thời điểm.
c) Là giá cả bất động sản mà nhóm người cung cấp muốn bán trên thị trường bất

động sản tại một thời điểm.
d) Cả a, b, c đều sai
39. Thứ tự các bước trong thực hiện thương vụ môi giới là:


a) Ký hợp đồng đặt cọc – Ký kết hợp đồng khởi điểm – Giao nhận bất động sản –
Ký hợp đồng công chứng.
b) Ký hợp đồng công chứng – Ký hợp đồng đặt cọc – Ký hợp đồng khởi điểm –
Giao nhận bất động sản
c) Ký hợp đồng khởi điểm – Ký hợp đồng công chứng – Ký hợp đồng đặt cọc –
Giao nhận bất động sản.
d) Ký hợp đồng khởi điểm – Ký hợp đồng đặt cọc – Ký hợp đồng công chứng –
Giao nhận bất động sản.
40. Tìm hiểu đối tượng bên cung bất động sản nhằm:
a) Xác định nguyện vọng.
b) Nắm bắt các thông tin về bất động sản.
c) Xác lập các tiêu chí thỏa thuận.
d) Cả a, b, c đều đúng
41. Tìm hiểu đối tượng bên cầu bất động sản nhằm:
a) Xác định khả năng tài chính, đánh giá mức độ quan tâm, kiểm tra nhằm hỗ trợ
tính pháp lý.
b) Xác định khả năng tài chính, nắm bắt các thơng tin về bất động sản; đánh giá
mức độ quan tâm .
c) Xác định khả năng tài chính, nắm bắt các thơng tin về bất động sản; kiểm tra
nhằm hỗ trợ tính pháp lý.
d) Cả a, b, c đều sai.
42. Quá trình chia một thị trường tồn phần thành những thị trường nhỏ, những nhóm
khách hàng vì mục đích marketing gọi là:
a) Thâm nhập thị trường
b) Phân khúc thị trường

c) Chọn thị trường mục tiêu
d) Phát triển thị trường
43. Trình tự của vịng đời sản phẩm:
a) Giới thiệu/triển khai – Chín muồi/Bão hịa - Phát triển/Tăng trưởng - Suy
thoái.
b) Giới thiệu/triển khai – Phát triển/Tăng trưởng - Suy thoái..


c) Giới thiệu/triển khai –- Phát triển/Tăng trưởng - Chín muồi/Bão hịa - Suy
thối
d) Khơng có đáp án nào đúng
44. Trong quá trình từ ý định mua hàng đến quyết định mua hàng của khách hàng, nhà
môi giới nên thực hiện các hoạt động nào sau đây?
a) Tiến hành các hoạt động xúc tiến bán (quà tặng, phiếu mua hàng giảm giá,
quảng cáo…) để tác động lên quyết định mua.
b) Khơng thực hiện hoạt động nào hết vì cho rằng khách hàng đã có ý định mua
hàng thì sẽ khơng thay đổi.
c) Tiến hành xác định lại nhu cầu của khách hàng.
d) Cả a, b, c đều sai.
45. Đâu là nhược điểm của hoạt động khuyến mãi?
a) Chỉ có tác dụng trong thời gian ngắn.
b) Cách tốt để kích thích nhu cầu.
c) Các hình thức đa dạng.
d) Cả a, b, c đều sai
46. Khi tư vấn bất động sản, nhà mơi giới phải cho khách hàng thấy:
a) Uy tín của chủ đầu tư
b) Khả năng sinh lời của bất động sản
c) Tiến độ thi công
d) Cả a,b,c đều đúng
47. Đâu là các hình thức thể hiện rằng giao tiếp là quá trình tác động qua lại, ảnh hưởng

lẫn nhau?
a) Sự lây lan tâm lý; sự nhận thức về bản thân; sự thuyết phục
b) Sự thuyết phục; sự bắt chước; sự nhận thức về bản thân
c) Sự bắt chước; sự thuyết phục; sự lây lan tâm lý
d) Sự lây lan tâm lý, sự ám thị trong giao tiếp; sự nhận thức về bản thân
48. Nhận được những ý kiến phản hồi tiêu cực khi bạn đang trong buổi giao tiếp với
khách , bạn nên:


a) Phủ nhận vấn đề, xin lỗi hoặc biện hộ cho sự thiếu hiểu biết của mình
b) Nổi giận và cố gắng bảo vệ quan điểm của mình.
c) Lắng nghe, ghi nhận và tìm cách cải thiện vấn đề
d) Bỏ về khi buổi giao tiếp chưa kết thúc.
49. Trình tự các bước xử lý phản đối của khách hàng là:
a) Thăm dò để hiểu – thừa nhận phản đối – trả lời phản đối – thăm dò sự chấp
thuận
b) Thừa nhận phản đối – thăm dò để hiểu - trả lời phản đối – thăm dò sự chấp
thuận
c) Thừa nhận phản đối – trả lời phản đối – thăm dò để hiểu - thăm dò sự chấp
thuận
d) Cả a, b, c đều sai
50. Đặc điểm nào sau đây không thuộc lập trường đàm phán theo kiểu cứng:
a) Ép đối phương phải nhượng bộ
b) Bám chặt lấy lập trường
c) Coi đối tác như bạn bè
d) Đề xuất phương án mà mình chấp thuận
51. Để trình bày hiệu quả, tránh gây hiểu lầm cho đối phương trong q trình đàm phán,
nhà mơi giới nên:
a) Lập luận đúng mực, lịch sự, tế nhị.
b) Trình bày với thái độ nhã nhặn, tự tin; tốc độ nói vừa phải; ngắn nhịp câu đúng

lúc.
c) Sử dụng câu có cấu trúc ngắn gọn, các khái niệm và thuật ngữ đơn giản, rõ
ràng.
d) Khi trình bày hướng về phía người ra quyết định.
52. Trong giao tiếp, yếu tố nào sau đây ảnh hưởng lớn nhất đến sự sai lệch của thông điệp
truyền tải?
a) Tiếng ồn khi giao tiếp, tâm trạng thời điểm giao tiếp.
b) Sự khác biệt về ngơn ngữ và văn hóa; bộ lọc thơng tin của người tham gia giao
tiếp.
c) Sự khác biệt về ngôn ngữ và văn hóa; thiếu tự tin khi giao tiếp.
d) Tiếng ồn khi giao tiếp; thiếu tự tin khi giao tiếp


53. Để tạo một thông điệp hiệu quả, nhà môi giới nên:
a) Sử dụng biệt ngữ và từ địa phương.
b) Lựa chọn từ phù hợp, dễ hiểu
c) Dùng thuật ngữ chuyên môn.
d) Cả a,b,c đều sai.
54. Khi nào giao tiếp bằng văn bản phù hợp hơn giao tiếp trực tiếp?
a) Khi bạn muốn trình bày một ý tưởng phúc tạp, đòi hỏi thời gian nghiên cứu
b) Khi bạn muốn nhanh chóng nhận được ý kiến trả lời về một vấn đề.
c) Khi bạn muốn đưa ra nhiều câu hỏi.
d) Cả a, b, c đều sai.
55. Để truyền tải một thông điệp hiệu quả khi giao tiếp trực tiếp, đâu là yếu tố chiếm vai
trị quan trọng nhất:
a) Giọng nói.
b) Hình ảnh và cử chỉ.
c) Nội dung thông điệp.
d) Không phải các yếu tố trên.
56. Khi viết thư điện tử cho khách hàng, nhà môi giới nên:

a) Chỉ viết một chủ đề trong mỗi email.
b) Sử dụng phần đính kèm cẩn thận.
c) Tránh nhưng chuỗi thư điện từ.
d) Cả a,b,c đều đúng.
57. Tính bất động của bất động sản có thể được hiểu là:
a) Bất động sản dù được đem chuyển nhượng, bán nhưng chỉ được chuyển quyền
sử dụng, khai thác.
b) Bất động sản không thể chuyển đến nơi mà con người muốn, đến nơi mà con
người sinh sống.
c) Bất động sản có tính thanh khoản kém.
d) Cả a và b đều đúng.
58. Thù lao môi giới bất động sản là khoản:


a) Giống như hoa hồng môi giới bất động sản
b) Nhà môi giới được hưởng không phụ thuộc vào việc giao dịch có thực hiện
thành cơng hay khơng
c) Nếu giao dịch thành cơng thì nhà mơi giới mới được hưởng nhưng không phụ
thuộc vào giá trị của bất động sản giao dịch thành công
d) Cả a, b, c đều sai
59. Thị trường bất động sản hình thành và phát triển chịu sự tác động của các yếu tố nào
sau đây:
a) Kinh tế, pháp luật.
b) Chính trị, xã hội.
c) Tốc độ phát triển của dân cư.
d) Cả a, b, c đều đúng.
60. Thị trường bất động địi hỏi phải có sự can thiệp trực tiếp của nhà nước nên mức độ
hoàn hảo của thị trường bất động sản thường:
a) Tương tự các thị trường hàng hóa tiêu dùng khác.
b) Cao hơn các thị trường hàng hóa tiêu dùng khác.

c) Thấp hơn các thị trường hàng hóa tiêu dùng khác.
d) Cả a, b, c đều sai.
2. Phần tự luận
Gợi ý một số chun đề thí sinh tìm hiểu.
1) Khái niệm cầu bất động sản và một số yếu tố ảnh hưởng
- Khái niệm cầu bất động sản: Cầu bất động sản là tổng lượng hàng hóa bất động sản
mà người mua muốn mua theo các mức giá trên thị trường.
- Một số yếu tố ảnh hưởng đến cầu bất động sản:
+ Dân số (dân số tăng ảnh hưởng cầu đất đai và nhà ở, các cơng trình cơ sở hạ
tầng, sự dịch chuyển lao động,…)
+ Tăng trưởng kinh tế (đối với cá nhân, đối với quốc gia, đối với khu vực tư nhân
và đầu tư nước ngoài)
+ Với cá nhân, hộ gia đình sự thay đổi về cơng ăn việc làm, thu nhập, nơi cư trú
đều tác động đến tác động đến cầu bất động sản.


+ Trong lĩnh vực xây dựng, sự thay đổi thay đổi về công nghệ sản xuất theo hướng
tăng nguồn cung, tăng chất lượng và giá rẻ hơn… cũng sẽ tác động làm tăng cầu bất động
sản.
+ Thay đổi chính sách từ Nhà nước về phát triển và sử dụng bất động sản thông
qua quy hoạch và kế hoạch phát triển.
2) Các kênh marketing online hiệu quả trong môi giới bất động sản
Gợi ý một số kênh marketing online hiệu quả hiện nay mà nhà môi giới hay áp
dụng.
- Email marketing
- Marketing qua các mạng truyền thông xã hội (Facebook, Twitter, Linked,
Instagram, Tiktok, Pinterest…)
- Quảng cáo trên kênh Youtube.
- Đặt quảng cáo hiển thị Display Advertising
- Tạo các trang web bán hàng hoặc giới thiệu dự án bất động sản.

3) Các phương tiện giao tiếp
Trong quá trình giao tiếp chúng ta phải sử dụng những phương tiện giao tiếp.
Phương tiện giao tiếp là tất cả những yếu tố mà chúng ta dùng để thực hiện thái độ, tình
cảm, mối quan hệ và những tâm lý khác của mình trong một cuộc giao tiếp.
Có thể chia thành 2 nhóm chính: phương tiện giao tiếp ngôn ngữ và phương tiện
giao tiếp phi ngôn ngữ. Hai phương tiện này ít khi tách rời nhau mà thường bổ sung cho
nhau. Trong các mối quan hệ có tính chất xã giao thì giao tiếp ngơn ngữ chiếm ưu thế,
trong các mối quan hệ gần gũi, thân mật thì giao tiếp phi ngơn ngữ chiếm ưu thế.
* Giao tiếp ngôn ngữ:
- Nội dung ngôn ngữ: là nghĩa của từ. Ý nghĩa của ngơn ngữ có hai hình thức tồn
tại: khách quan và chủ quan. Khách quan bởi nó khơng phụ thuộc vào sở thích, ý muốn
của một cá nhân nào. Chủ quan thể hiện ở chỗ có những từ trong q trình sử dụng nó lại
gây ra những cảm xúc tích cực hoặc tiêu cực nào đó. Đây là ý cá nhân của ngôn ngữ.
Mỗi cá nhân, mỗi nhóm người từ cộng đồng địa phương đến đẳng cấp dân tộc đều có sắc
thái riêng trong cách sử dụng ngôn ngữ.Hiểu được ý cá nhân của ngôn ngữ là tạo nên sự
đồng điệu trong giao tiếp.
- Tính chất của ngơn ngữ: ví dụ như nhịp điệu, âm điệu, ngữ điệu ...Trong khi giao
tiếp chúng ta cần chú ý tới giọng điệu, ngữ điệu. Lời nói cần phải có cách nhấn giọng.
Biết nhấn mạnh những lời quan trọng và để những lời nói phụ lướt nhẹ đi. Có thể dùng


cách uốn giọng và ngữ điệu để thay đổi ý nghĩa của lời nói. Trong lúc nói phải có lúc lên
giọng, xuống giọng... trước và sau khi nói điều quan trọng nên ngừng một lúc để người
nghe chú ý.
- Điệu bộ khi nói: điệu bộ phụ họa theo lời nói để giúp thêm ý nghĩa cho nó. Việc
sử dụng điệu bộ phải phù hợp với phong tục, tập quán, nền văn hóa.
* Giao tiếp phi ngơn ngữ
Trong giao tiếp, chỉ một tỷ lệ những điều hiểu nhau qua nghe lời nói, phần cịn lại
do cách diễn đạt bằng cơ thể, giao tiếp không lời qua vẻ mặt, động tác, dáng điệu , vị trí
... Nghiên cứu phương tiện phi ngơn ngữ là quan trọng giúp ta trở nên nhạy cảm hơn

trong giao tiếp.
- Nét mặt: nét mặt biểu lộ thái độ, cảm xúc của con người. Nét mặt cũng cho biết ít
nhiều tính cách con người.
- Nụ cười:+ Con người có nhiều kiểu cười. Mỗi một điệu cười đều biểu hiện một
thái độ nào đó cho nên trong giao tiếp phải nhạy cảm quan sát nụ cười của đối phương để
đoán ý.
- Ánh mắt: Ánh mắt phản ánh trạng thái cảm xúc, bộc lộ tình cảm, tâm trạng và
ước nguyện của con người ra bên ngoài. Trong giao tiếp, ánh mắt biểu hiện sự chú ý, tơn
trọng, sự đồng tình hay phản đối. Ánh mắt cịn phản ánh cá tính của người đó.
- Các cử chỉ: các cử chỉ như chuyển động của đầu, của bàn tay, cánh tay ...Vận
động của chúng có ý nghĩa nhất định trong giao tiếp
- Tư thế: tư thế liên quan mật thiết đến vai trị, ví trí xã hội của cá nhân. Tư thế cịn
có vai trị biểu cảm, có thể nhìn thấy qua tư thế trạng thái tinh thần thoải mái hay căng
thẳng.
- Diện mạo: diện mạo có thể gây ấn tượng rất mạnh nhất là khi lần đầu. Cách trang
điểm, trang sức cũng nói lên nhiều cá tính ,văn hóa, nghề nghiệp của cá nhân, cách ăn
mặc cũng phản ánh nghề nghiệp, địa vị, lứa tuổi...
- Không gian giao tiếp: không gian giao tiếp là một phương tiện để bộc lộ mối
quan hệ, tình cảm giữa các bên. Việc sắp xếp chỗ ngồi cũng phản ánh mối quan hệ, tương
tác giữa hai bên
- Những hành vi giao tiếp đặc biệt: ỗ vai, xoa đầu, khoác tay, bắt tay... Đây là
những phương tiện đặc biệt vì chỉ sử dụng trong những mối quan hệ đặc biệt.
- Đồ vật: khi giao tiếp người ta hay dùng những đồ vật như bưu ảnh, hoa, đồ lưu
niệm... Tất cả cũng có ý nghĩa trong việc thiết lập mối quan hệ, biểu hiện tình cảm, thái
độ..


4) Vai trị của mơi giới bất động sản trong thị trường bất động sản
Mơi giới bất động sản có một số vai trị chủ yếu:
- Cung cấp thơng tin cho các chủ thể tham gia vào hoạt động giao dịch hàng hố

bất động sản
Hệ thống các tổ chức mơi giới bất động sản càng phát triển, hoạt động càng chun
nghiệp thì mức độ hồn hảo của thơng tin bất động sản ngày càng cao, hạn chế được rất
nhiều rủi ro cho các đối tượng tham gia trên thị trường bất động sản.
- Thúc đẩy thị trường bất động sản phát triển
Thông qua các tổ chức môi giới – những người đã qua đào tạo có kinh nghiệm và kiến
thức chuyên môn nắm được thông tin thị truờng, am hiểu pháp luật về bất động sản, giúp
các đối tượng có nhu cầu giao dịch bất động sản thoả mãn điều kiện của mình, giúp cho
họ tính tốn kĩ lưỡng trong việc mua bán để quyết định phù hợp nhất. Từ đó thị trường
bất động sản phát triển theo hướng chuyên nghiệp, bất động sản trên thị trường sẽ phản
ánh đúng mối quan hệ cung cầu, đưa các giao dịch vào hoạt động cơng khai minh bạch,
hạn chế tình trạng tiêu cực của thị trường.
- Khai thác nguồn thu cho ngân sách nhà nước
Khi các tổ chức, cá nhân môi giới này được cơng nhận cho phép hành nghề và có
đăng kí kinh doanh sẽ giúp cho họ hoạt động có hiệu quả hơn đồng thời thơng qua các
giao dịch đó nhà nước tăng thu nhập về thuế.
- Góp phần ổn định trật tự, an ninh xã hội
Thông qua các tổ chức môi giới chuyên nghịêp,các chủ thể tham gia giao dịch bất
động sản sẽ được cung cấp đầy đủ, chính xác các thông tin về bất động sản, hạn chế tiêu
cực phát sinh, góp phần ổn định trật tự, an ninh xã hội.
- Góp phần thúc đẩy đổi mới chính sách quản lý bất động sản
Thông qua các giao dịch trên thị truờng bất động sản những điều kiện không phù hợp
thực tế trong chính sách quản lí đất đai của nhà nước sẽ được bộc lộ. Đó là một trong các
cơ sở để Nhà nước đổi mới, bổ sung, hồn thiện cơng tác quản lí đất đai quản kí bất động
sản.
5) Lắng nghe thấu cẩm
* Nghe thấu cảm: là tự đặt mình vào vị trí, tình cảnh của người khác để hiểu được
họ có cảm nghĩ như thế nào, cảm xúc như thế nào. Nghe thấu cảm giúp bạn tạo dựng
được tình cảm tốt đẹp với người đối thoại.
* Các yếu tố cản trở việc lắng nghe hiệu quả:



- Tốc độ suy nghĩ:
- Sự phức tạp của vấn đề:
- Do không được luyện tập:
- Thiếu sự quan tâm và sự kiên nhẫn:
- Thiếu sự quan tâm bằng ánh mắt:
- Những thành kiến tiêu cực:
- Uy tín của người nói:
- Do những thói quen xấu khi lắng nghe:
*Một số kỹ năng cần thiết trong lắng nghe thấu cảm:
- Kỹ năng biểu lộ sự quan tâm: để thể hiện sự quan tâm, bạn phải chú ý tới tư thế,
dáng điệu, cách dùng ánh mắt… bằng một số cách sau:
+ tạo bầu khơng khí bình đẳng (ngồi ngang tầm, đối diện, khơng cách xa…)
+ Chăm chú lắng nghe: bạn có thể nghiêng người về phía trước,nhìn thẳng vào
mắt họ, tư thế cởi mở
+ Tiếp xúc bằng mắt là rất quan trọng trong lắng nghe, đó là một nghệ thuật tế nhị.
- Kỹ năng gợi mở: khi nghe bạn cũng cần phải có cách khuyến khích để đối tượng
trút bầu tâm sự:
+ Khuyến khích người nói tiếp tục câu chuyện bằng cách gật đầu, một nụ cười,
ánh mắt
+ Cẩn thận lắng nghe và sẵn sàng phải hồi bằng lời như “ rồi sao nữa”, “à, thế
à”… nếu bạn muốn thành công, bạn nên gạt hết những quan điểm riêng tư và cảm nghĩ
của mình bằng cách lắng nghe một cách khách quan.
+ Thỉnh thoảng đặt câu hỏi để hiểu rõ vấn đề và để chứng tỏ bạn lắng nghe
- Kỹ năng phản ánh: phản ánh tức là người nghe sắp xếp và nên lại nội dung
những điều người kia vừa nói nhằm làm cho đối tượng biết là mình đã hiểu họ như thế
nào. Hãy diễn đạt lại một cách ngắn gọn để đối tượng có cơ hội kiểm điểm những điều
mà mình đã nói.
3. Phần tình huống

Thí sinh xử lý một tình huống thực tế thường phát sinh trong quá trình mơi giới
(nhậ diện được tình huống; đưa ra các giả định; giải quyết tình huống).



×