Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

(Luận văn đại học thương mại) kế toán các khoản thanh toán với ngƣời lao động tại công ty TNHH đầu tƣ và phát triển công nghệ thái hòa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.37 MB, 105 trang )

Khóa luận tốt nghiệp
Khoa Kế tốn – Kiểm tốn
TĨM LƯỢC
Tên đề tài:“Kế toán các khoản thanh toán với người lao động tại công ty
TNHH đầu tư và phát triển công nghệ Thái Hịa”
Sinh viên thực hiện: Ngơ Thị Hạnh
Giáo viên hướng dẫn: Th.s Phan Hương Thảo
Thơng qua q trình thực tập tại công ty TNHH đầu tư và phát triển cơng nghệ
Thái Hịa, dựa trên nhu cầu thực tế kết hợp với kiến thức được trang bị trong 4 năm đại
học, em đã hồn thành bài khóa luận tốt nghiệp của mình.
Như chúng ta đã biết, trong một doanh nghiệp, người lao động đóng vai trị rất
quan trọng trong việc tái tạo của cải vật chất cho xã hội nói chung và quá trình sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp nói riêng. Con người chính là nhân tố chủ động,
mang tính quyết định đến sự thành bại của doanh nghiệp.
“Kế toán các khoản thanh toán với người lao động” là một đề tài không mới song
đây là vấn đề mà được hầu hết các doanh nghiệp đề cập tới vì nó liên quan tới lợi ích
của người lao động cũng như sự phát triển của doanh nghiệp. Trong phạm vi kiến thức
có hạn của mình, em chỉ tập trung nghiên cứu và hệ thống hoá những lý luận về các
khoản thanh toán với người lao động theo các văn bản pháp luật và quy định hiện
hành. Đồng thời, qua quá trình khảo sát tại Cơng ty TNHH đầu tư và phát triển cơng
nghệ Thái Hịa, em đi sâu nghiên cứu thực trạng để từ đó rút ra các kết luận và đưa ra
các đề xuất khắc phục những tồn tại trong kế toán các khoản thanh toán với người lao
động.

GVHD: ThS Phan Hương Thảo

i
SVTH: Ngô Thị Hạnh

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



Khóa luận tốt nghiệp
Khoa Kế tốn – Kiểm tốn
LỜI CẢM ƠN
Trong q trình thực tập và làm khóa luận tốt nghiệp, em đã nhận được rất nhiều
sự giúp đỡ từ phía trường Đại Học Thương Mại, khoa Kế tốn – Kiểm tốn cũng như
từ phía Cơng ty TNHH đầu tư và phát triển cơng nghệ Thái Hịa.
Em xin cảm ơn các thầy, cơ giáo trong khoa Kế tốn – Kiểm tốn, và đặc biệt là
cơ giáo Th.s Phan Hương Thảo, người đã hướng dẫn, chỉ bảo em rất tận tình trong q
trình thực hiện khố luận.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban lãnh đạo cùng toàn thể CBCNV
tại Công ty TNHH đầu tư và phát triển cơng nghệ Thái Hịa đã tạo mọi điều kiện cho
em trong suốt q trình thực tập để em có thể hồn thành tốt khóa luận này.
Do sự hiểu biết và trình độ cịn hạn chế nên khóa luận khơng tránh khỏi thiếu sót.
Em rất mong nhận được sự góp ý và bổ sung của thầy cô giáo và bạn đọc.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Ngô Thị Hạnh

GVHD: ThS Phan Hương Thảo

ii
SVTH: Ngô Thị Hạnh

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khóa luận tốt nghiệp
Khoa Kế tốn – Kiểm tốn
MỤC LỤC

TĨM LƯỢC i
LỜI CẢM ƠN

ii

MỤC LỤC iii
DANH MỤC VIẾT TẮT v
DANH MỤC PHỤ LỤC

vi

MỤC LỤC viii
PHẦN MỞ ĐẦU

1

1. Tính cấp thiết , ý nghĩa của đề tài nghiên cứu 1
2. Mục tiêu nghiên cứu

2

3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 2

4.

Phương pháp nghiên cứu 3

5.Kết cấu khóa luận 4

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CÁC KHOẢN THANH TOÁN VỚI
NGƯỜI LAO ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Một số khái niệm cơ bản
1.2.

6

6

Nội dung và phương pháp xác định các khoản thanh toán với người lao động
9

1.2.1. Nội dung các khoản thanh toán với người lao động

9

1.2.2. Phương pháp xác định các khoản thanh toán với người lao động

14

1.3. Yêu cầu và nhiệm vụ của kế toán các khoản thanh toán với người lao động trong
doanh nghiệp

23

1.3.1. Yêu cầu kế toán các khoản thanh toán với người lao động

23

1.3.2. Nhiệm vụ của kế toán các khoản thanh toán với người lao động


24

1.4. Nội dung kế toán các khoản thanh toán với người lao động trong doanh
nghiệp

25

1.4.1. Nội dung kế toán các khoản thanh toán với người lao động trong doanh nghiệp
theo chuẩn mực kế toán Việt Nam 25
1.4.2. Nội dung kế toán các khoản thanh toán với người lao động trong doanh nghiệp
(theo thông tư 133/2016/TT-BTC) 26
GVHD: ThS Phan Hương Thảo

iii
SVTH: Ngô Thị Hạnh

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khóa luận tốt nghiệp
Khoa Kế tốn – Kiểm tốn
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CÁC KHOẢN THANH TOÁN VỚI
NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CƠNG
NGHỆ THÁI HỊA 33
2.1. Tơng quan tình hình và ảnh hưởng của các nhân tố mơi trường đến kế tốn các
khoản thanh toán với người lao động trong doanh nghiệp

33


2.1.1. Tổng quan về công ty TNHH đầu tư và phát triển cơng nghệ Thái Hịa 33
2.1.2. Ảnh hưởng của các nhân tố mơi trường tới kế tốn các khoản thanh tốn với
người lao động trong cơng ty TNHH đầu tư và phát triển cơng nghệ Thái Hịa

41

2.2. Thực trạng kế toán các khoản thanh toán với người lao động trong công ty TNHH
đầu tư và phát triển công nghệ Thái Hòa 44
2.2.1. Nội dung và phương pháp xác định các khoản thanh tốn với người lao động tại
cơng ty TNHH đầu tư và phát triển cơng nghệ Thái Hịa44
2.2.2. Thực trạng kế toán các khoản thanh toán với người lao động tại công ty TNHH
đầu tư và phát triển công nghệ Thái Hòa 52
CHƯƠNG 3: CÁC KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP HỒN THIỆN KẾ
TỐN CÁC KHOẢN THANH TỐN VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY
TNHH ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CƠNG NGHỆ THÁI HỊA

58

3.1. Các kết luận về kế toán các khoản thanh toán với người lao động tại Công ty
TNHH Đầu tư và Phát triển công nghệ Thái Hịa
3.1.1. Ưu điểm

58

3.1.2. Hạn chế

59

58


3.2. Ngun tắc hồn thiện kế toán các khoản thanh toán với người lao động trong
doanh nghiệp

61

3.3. Các giải pháp hồn thiện cơng tác kế toán các khoản thanh toán với người lao
động

61

3.3.1. Giải pháp về kế toán61
3.3.2. Giải pháp khác

64

KẾT LUẬN 67
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
GVHD: ThS Phan Hương Thảo

iv
SVTH: Ngô Thị Hạnh

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khóa luận tốt nghiệp
Khoa Kế tốn – Kiểm tốn
DANH MỤC VIẾT TẮT
STT Nội dung


Viết tắt

1

Bảo hiểm xã hội

BHXH

2

Bảo hiểm y tế

BHYT

3

Bảo hiểm thất nghiệp

BHTN

4

Kinh phi cơng đồn

KPCĐ

5

Doanh nghiệp


DN

6

Người lao động

NLĐ

7

Tài khoản

TK

8

Trách nhiệm hữu hạn

TNHH

9

Thu nhập chịu thuế

TNCT

10

Thu nhập cá nhân


TNCN

11

Việt Nam đồng

VNĐ

12

Giá trị gia tăng

GTGT

13

Cán bộ cơng nhân viên

CBCNV

Cơng trình thi công hệ thống công
14

nghệ trạm LPG

GVHD: ThS Phan Hương Thảo

CT2016.01.10


v
SVTH: Ngô Thị Hạnh

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khóa luận tốt nghiệp
Khoa Kế tốn – Kiểm tốn
DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục
Phụ lục số 01: Phiếu điều tra trắc nghiệm
Phụ lục số 02: Bản tổng hợp điều tra
Phụ lục số 03: Trình tự ghi số kế tốn theo hình thức kế tốn nhật ký chung
Phụ lục số 04: Trình tự ghi số kế tốn theo hình thức kế tốn nhật ký sổ cái
Phụ lục số 05: Trình tự ghi số kế tốn theo hình thức kế tốn chứng từ ghi
sổ
Phụ lục số 06: Trình tự ghi số kế tốn theo hình thức kế tốn trên máy tính
Phụ lục số 07: Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội
Phụ lục số 08: Phiếu nghỉ hưởng BHXH
Phụ lục số 09: Phiếu thanh toán trợ cấp BHXH
Phụ luc số 10: Bảng chấm cơng tháng 12/2016 phịng Tài chính- Kế tốn
Phụ lục số 11: Bảng thanh tốn lương tháng 12/2016 phịng Tài chính- Kế
tốn
Phục lục số 12: Bảng các khoản trích theo lương tháng 12/2016 phịng Tài
chính- kế tốn
Phụ lục số 13: Bảng tính thuế TNCN tháng 12/2016 phịng Tài chính- kế
tốn
Phụ lục số 14: Phiếu chi lương tháng 12/2016 phịng Tài chính – kế tốn
Phụ lục số 15: Bảng chấm công công nhân đội thi công CT 2016.01.10
Phụ lục số 16: Bảng lương tháng 12/2016 bộ phận thi công công trình

CT2016.01.10
Phụ lục 17: Bảng tính thuế TNCN tháng 12/2016 đội thi công CT2016.01.10
Phụ lục số 18: Phiếu chi lương bộ phận thi công hệ thống công nghệ trạm
LPG
Phụ lục số 19: Giao diện màn hình nhập liệu vào Chứng từ kế tốn khác
Phụ lục số 20: Giao diện màn hình đã nhập liệu vào Chứng từ kế toán khác
với nghiệp vụ hạch tốn lương tháng 12/2016 phịng Tài chính- Kế tốn
GVHD: ThS Phan Hương Thảo

vi
SVTH: Ngơ Thị Hạnh

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khóa luận tốt nghiệp
Khoa Kế tốn – Kiểm tốn
Phụ lục số 21: Giao diện màn hình nhập liệu vào Chứng từ kế toán khác về
nghiệp vụ hạch toán các khoản trích theo lương tháng 12/2016 phịng Tài
chính- Kế tốn
Phụ lục số 22: Màn hình nhập liệu vào Chứng từ kế toán khác về nghiệp vụ
hạch toán thuế thu nhập cá nhân phải nộp tháng 12/2016 phịng Tài chínhKế tốn
Phụ lục số 23: Màn hình nhập liệu vào Phiếu chi với nghiệp vụ chi lương
tháng 12/2016 phịng Tài chính kế tốn
Phụ lục số 24: Màn hình đã nhập liệu vào chứng từ kế toán khác với nghiệp
vụ hạch toán lương phải trả công nhân tháng 12/2016 bộ phận thi công hệ
thống cơng nghệ trạm LPG
Phụ lục số 25: Màn hình nhập liệu vào Phiếu chi với nghiệp vụ chi lương
tháng 12/2016 bộ phận thi công hệ thống công nghệ trạm LPG
Phụ lục số 26: Trích sổ nhật ký chung

Phụ lục số 27: Trích sổ cái TK 334
Phụ lục số 28: Trích sổ cái TK 338
Phụ lục số 29: Trích sổ cái TK 111
Phụ lục số 30: Trích sổ chi tiết TK 3383
Phụ lục số 31: Trích sổ chi tiết TK 3384
Phụ lục số 32: Bảng cân đối tài khoản
Phụ lục số 33: Mẫu sổ chi tiết TK 3351- chi phí trích trước tiền lương nghỉ
phép

GVHD: ThS Phan Hương Thảo

vii
SVTH: Ngô Thị Hạnh

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khóa luận tốt nghiệp
Khoa Kế tốn – Kiểm tốn
MỤC LỤC
TĨM LƯỢC i
LỜI CẢM ƠN

ii

MỤC LỤC iii
DANH MỤC VIẾT TẮT v
DANH MỤC PHỤ LỤC

vi


MỤC LỤC viii
PHẦN MỞ ĐẦU

1

1. Tính cấp thiết , ý nghĩa của đề tài nghiên cứu 1
2. Mục tiêu nghiên cứu

2

3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 2

4.

Phương pháp nghiên cứu 3

5.Kết cấu khóa luận 4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CÁC KHOẢN THANH TOÁN VỚI
NGƯỜI LAO ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP

6

1.1.

Một số khái niệm cơ bản

6


1.2.

Nội dung và phương pháp xác định các khoản thanh toán với người lao động
9

1.2.1. Nội dung các khoản thanh toán với người lao động

9

1.2.2. Phương pháp xác định các khoản thanh toán với người lao động
1.3.

14

Yêu cầu và nhiệm vụ của kế toán các khoản thanh toán với người lao động

trong doanh nghiệp 23
1.3.1. Yêu cầu kế toán các khoản thanh toán với người lao động

23

1.3.2. Nhiệm vụ của kế toán các khoản thanh toán với người lao động

24

1.4. Nội dung kế toán các khoản thanh toán với người lao động trong doanh
nghiệp

25


1.4.1. Nội dung kế toán các khoản thanh toán với người lao động trong doanh nghiệp
theo chuẩn mực kế toán Việt Nam 25
1.4.2. Nội dung kế toán các khoản thanh toán với người lao động trong doanh nghiệp
(theo thông tư 133/2016/TT-BTC) 26
GVHD: ThS Phan Hương Thảo

viii
SVTH: Ngô Thị Hạnh

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khóa luận tốt nghiệp
Khoa Kế tốn – Kiểm tốn
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CÁC KHOẢN THANH TOÁN VỚI
NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CƠNG
NGHỆ THÁI HỊA 33
2.1. Tơng quan tình hình và ảnh hưởng của các nhân tố mơi trường đến kế tốn các
khoản thanh toán với người lao động trong doanh nghiệp

33

2.1.1. Tổng quan về công ty TNHH đầu tư và phát triển cơng nghệ Thái Hịa 33
2.1.2. Ảnh hưởng của các nhân tố mơi trường tới kế tốn các khoản thanh tốn với
người lao động trong cơng ty TNHH đầu tư và phát triển cơng nghệ Thái Hịa

41

2.2. Thực trạng kế toán các khoản thanh toán với người lao động trong công ty TNHH

đầu tư và phát triển công nghệ Thái Hòa 44
2.2.1. Nội dung và phương pháp xác định các khoản thanh tốn với người lao động tại
cơng ty TNHH đầu tư và phát triển cơng nghệ Thái Hịa44
2.2.2. Thực trạng kế toán các khoản thanh toán với người lao động tại công ty TNHH
đầu tư và phát triển công nghệ Thái Hòa 52
CHƯƠNG 3: CÁC KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP HỒN THIỆN KẾ
TỐN CÁC KHOẢN THANH TỐN VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY
TNHH ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CƠNG NGHỆ THÁI HỊA

58

3.1. Các kết luận về kế toán các khoản thanh toán với người lao động tại Công ty
TNHH Đầu tư và Phát triển công nghệ Thái Hịa
3.1.1. Ưu điểm

58

3.1.2. Hạn chế

59

3.2.

58

Ngun tắc hồn thiện kế toán các khoản thanh toán với người lao động trong

doanh nghiệp

61


3.3. Các giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn các khoản thanh toán với người lao
động

61

3.3.1. Giải pháp về kế toán 61
3.3.2. Giải pháp khác

64

KẾT LUẬN 67
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
GVHD: ThS Phan Hương Thảo

ix
SVTH: Ngô Thị Hạnh

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khóa luận tốt nghiệp
Khoa Kế tốn – Kiểm tốn
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết , ý nghĩa của đề tài nghiên cứu
Các khoản thanh tốn cho người lao động có ý nghĩa vô cùng quan trọng với cả
doanh nghiệp và người lao động. Mọi tổ chức, doanh nghiệp đều mong muốn giảm
thiểu tối đa chi phí, bao gồm các khoản phải trả người lao động…, trong khi đó người
lao động ln mong muốn có được những khoản thu nhập cao để bù đắp sức lao động

và đảm bảo cuộc sống của bản thân cũng như gia đình họ. Chính vì vậy cơng tác kế
tốn với người lao động cần được thực hiện khoa học, hợp lý để đảm bảo kết hợp một
cách hài hịa giữa lợi ích của doanh nghiệp với lợi ích của người lao động. Cơng tác kế
tốn các khoản thanh toán với người lao động tốt sẽ làm cho người lao động yên tâm
làm việc vì khoản tiền lương được trả xứng đáng với công sức lao động mà họ đã bỏ
ra, họ có thể trang trải được cuộc sống của bản thân cũng như gia đình, cịn tổ chức
doanh nghiệp giảm được chi phí mang lại lợi nhuận nhiều hơn cho doanh nghiệp.
Việc hạch toán kế toán các khoản thanh toán với người lao động cần phải đảm bảo
độ chính xác, đầy đủ, rõ ràng, kịp thời về thời gian, kết quả và cần phân bổ hợp lý về chi
phí tiền lương và các khoản trích theo lương cho các đối tượng sử dụng có liên quan, các
khoản tiền thưởng cho những sáng kiến cải tạo hay chế độ phúc lợi xã hội… cần phải
được thực hiện một cách khoa học theo đúng những quy định của nhà nước và phù hợp
với tình hình thực tế của tổ chức, doanh nghiệp. Điều này sẽ kích thích người lao động
phát huy tính sáng tạo, năng động nhiệt tình hăng say trong cơng việc cũng như nâng cao
tay nghề, nâng cao ý thức kỷ luật, thi đua lao động sản xuất thúc đẩy sản xuất phát triển,
đó cũng chính là điều mà doanh nghiệp mong muốn.
Về cơ bản cơng tác kế tốn tại Cơng ty đã thực hiện theo đúng những quy định mà
Nhà nước đã ban hành. Nhưng bên cạnh đó cịn tồn tại một số vấn đề cần được giải quyết
như:
+ Việc luân chuyển chứng từ của cơng ty cịn gặp vấn đề do đặc thù của ngành xây
lắp là cơng trình thi cơng ở nhiều nơi xa văn phịng chính nên chứng từ khơng chuyển về
kịp ảnh hưởng đến cơng tác hạch tốn cũng như quản lý các khoản thanh toán với người
lao động.
GVHD: ThS Phan Hương Thảo

1

SVTH: Ngô Thị Hạnh

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



Khóa luận tốt nghiệp
Khoa Kế tốn – Kiểm tốn
+ Cơng ty chưa tiến hành trích lương nghỉ phép cho cơng nhân, như vậy có thể gây
biến động lớn trong chi phí khi cơng nhân nghỉ phép với số lượng lớn.
+ Chế độ về quyền lợi của người lao động trong cơng ty chưa đảm bảo, điển hình là
quy định về các khoản trợ cấp chưa công bằng giữa các cán bộ cơng nhân viên, thậm chí
có những nhân viên khơng được hưởng một khoản trợ cấp nào. Ngoài ra chế độ khen
thưởng của công ty cũng chưa được quan tâm.
+ Bộ máy quản lý của công ty khá cồng kềnh trong khi Công ty là Công ty TNHH
với quy mô nhỏ và vừa, điều này làm tăng chi phí của doanh nghiệp cụ thể là tăng chi phí
tiền lương cho người lao động và một số chi phí liên quan khác.
Ngồi ra cũng cịn một số hạn chế trong việc thanh toán lương cho người lao
động…
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề này, đồng thời qua thời gian tìm hiểu
thực tế tại Cơng ty TNHH đầu tư và phát triển cơng nghệ Thái Hịa, được tiếp xúc vơi
cơng tác kế tốn tại cơng ty em đã thấy được tầm quan trọng của kế toán các khoản thanh
toán với người lao động trong doanh nghiệp nên đã đi sâu nghiên cứu và lựa chọn đề tài:
“ Kế toán các khoản thanh tốn với người lao động tại Cơng ty TNHH Đầu tư và
Phát triển cơng nghệ Thái Hịa” cho bài Khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Về lý luận
Hệ thống hóa những lý luận cơ bản về các khoản thanh toán với người lao động
và kế toán các khoản thanh toán với người lao động theo quy định của chuẩn mực kế
toán và chế độ kế tốn Việt Nam hiện hành.
Về thực tiễn
- Làm rõ tình hình thực trạng cơng tác kế tốn các khoản thanh tốn với người
lao động tại cơng ty TNHH Đầu tư và Phát triển cơng nghệ Thái Hịa, thấy được
những gì đã làm được và những hạn chế cần khắc phục để hồn thiện cơng tác kế tốn

các khoản thanh tốn với người lao động tại đơn vị.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn các khoản thanh
tốn với người lao động tại cơng ty.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu
GVHD: ThS Phan Hương Thảo

2

SVTH: Ngô Thị Hạnh

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khóa luận tốt nghiệp
Khoa Kế tốn – Kiểm tốn
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là kế toán các khoản thanh toán với người lao
động trong doanh nghiệp bao gồm tiền lương, các khoản trích theo lương, các khoản
bao hiểm phải thanh toán với người lao động, thuế thu nhập cá nhân,…
Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi về không gian: Đề tài được thực hiện tại Công ty TNHH Đầu tư và Phát
triển cơng nghệ Thái Hịa (Địa chỉ: Số 14, ngách 210/3 Hoàng Văn Thái, Phường
Khương Mai, quận Thanh Xuân, Hà nội ).
Phạm vi về thời gian: Đề tài được nghiên cứu từ 10/02/2016 đến 24/04/2016
Phạm vi số liệu sử dụng cho nghiên cứu đề tài: Các số liệu được lấy tại thời điểm
quý 4 năm 2016 do bộ phận tài chính- kế tốn của Cơng ty cung cấp.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
- Phương pháp điều tra
Để thực hiện phương pháp điều tra ta sử các phiếu điều tra với nội dung cơ bản là

đi sâu tìm hiểu về cơ cấu tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty và cơng tác kế tốn các
khoản thanh tốn với người lao động tại Cơng ty. Phiếu điều tra gồm một hệ thống câu
hỏi đã có đáp án sẵn được chuẩn bị sẵn trên giấy theo những nội dung xác định và
được gửi tới các nhân viên trong phịng Tài chính- Kế tốn của cơng ty, người được
hỏi sẽ trả lời bằng cách chọn một hoặc nhiều phương án trả lời phù hợp với ý kiến của
mình. Phương pháp này cho phép điều tra, thăm dò ý kiến đồng loạt nhiều người. Việc
được chọn một hay nhiều phương án trả lời tùy vào nội dung, yêu cầu của từng câu hỏi cụ
thể. (Phụ lục số 1 – Phiếu điều tra trắc nghiệm)
- Phương pháp quan sát
Trước hết quan sát về cách quản lý, hoạt động của bộ máy kế tốn tại Cơng ty
sau đó tiền hành quan sát chi tiết hơn đối với công việc ở phịng Tài chính- Kế tốn
như trình tự ln chuyển chứng từ và hạch toán vào các tài khoản liên quan…
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu
Trong quá trình thực tập tại Công ty, để tập hợp các thông tin phục vụ cho q
trình viết bài khóa luận tốt nghiệp, em đã liên hệ phịng Tài chính- Kế tốn của cơng ty
để thu thập số liệu về kế tốn các khoản thanh toán với người lao động trong quý 4
năm 2016 (chủ yếu là trong tháng 12 năm 2016) của Cơng ty đồng thời tìm hiểu thơng
GVHD: ThS Phan Hương Thảo

3

SVTH: Ngô Thị Hạnh

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khóa luận tốt nghiệp
Khoa Kế tốn – Kiểm tốn
tin về kế toán các khoản thanh toán với người lao động trong chuẩn mực, chế độ kế
toán hiện hành. Bên cạnh đó em cũng tham khảo sách giáo trình kế tốn tài chính, các

luận văn đã nghiên cứu về đề tài này và một số trang mạng về kế toán.
4.2. Phương pháp xử lý dữ liệu
- Phương pháp tổng hợp dữ liệu
Phương pháp này được sử dụng để tổng hợp các kết quả nghiên cứu, tìm hiểu
được tại doanh nghiệp, tổng hợp các kết quả các phiếu điều tra… (Phụ lục số 02). Từ
đó đưa ra các kết luận, đánh giá về kế toán các khoản thanh toán với người lao động
tại Công ty.
- Phương pháp so sánh
Phương pháp này được thực hiện trong việc nghiên cứu kế toán các khoản thanh
toán với người lao động là việc so sánh, đối chiếu giữa lý luận với thực tế kế toán các
khoản thanh tốn với người lao động trong cơng ty, đối chiếu số liệu trên các chứng từ
với các sổ kế toán liên quan, đối chiếu số liệu ở sổ cái, sổ tổng hợp với các sổ kế toán
chi tiết liên quan, bên cạnh đó có so sánh số liệu các khoản thanh toán với người lao
động trên báo cáo tài chính giữa kỳ trước với kỳ này.
- Phương pháp phân tích dữ liệu
Phương pháp này được sử dụng nhằm mục đích phân tích các số liệu thu thập
được bằng cách sử dụng các cơng cụ tốn học để trình bày cách tính tốn các chỉ tiêu
như tổng lương hàng tháng, các khoản bảo hiểm, thuế thu nhập cá nhân,…
Bên cạnh đó, ta tiến hành phân tích những tác động của mơi trường (vi mơ, vĩ
mơ) đến cơng tác kế tốn các khoản thanh tốn với người lao động tại cơng ty qua các
thời kỳ khác nhau. Từ những dữ liệu thu thập được của công ty ta so sánh với lý luận
chung để có cái nhìn tổng quan và thấy được ưu nhược điểm về kế toán các khoản
thanh toán với người lao động tại Cơng ty.
5.Kết cấu khóa luận
Ngồi phần tóm lược, lời cảm ơn, mục lục, danh mục viết tắt, danh mục phụ lục,
phần mở đầu và kết luận thì bài luận văn được chia làm ba phần chính như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán các khoản thanh toán với người lao động
trọng doanh nghiệp
GVHD: ThS Phan Hương Thảo


4

SVTH: Ngô Thị Hạnh

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khóa luận tốt nghiệp
Khoa Kế tốn – Kiểm tốn
Trong chương này, nội dung chính là các định nghĩa, khái niệm về các khoản
thanh toán với người lao động như tiền lương, các khoản trích theo lương và một số
khoản thanh toán khác như phụ cấp cho người lao động, tiền thưởng, thuế thu nhập cá
nhân…; trình bày nội dung, phương pháp xác định các khoản thanh toán với người lao
động và nội dung kế toán các khoản thanh toán với người lao động trong doanh
nghiệp.
Chương 2: Thực trạng kế toán các khoản thanh tốn với người lao động tại cơng
ty TNHH Đầu tư và Phát triển cơng nghệ Thái Hịa
Nêu một số nét khái quát về công ty TNHH đầu tư và phát triển cơng nghệ Thái
Hịa, cơng tác quản lý cũng như tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty và nêu được thực
trạng kế tốn các khoản thanh tốn với người lao động tại cơng ty.
Chương 3: Các kết luận và đề xuất giải pháp hoàn thiện cơng tác kế tốn các
khoản thanh tốn với người lao động tại Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển cơng
nghệ Thái Hịa
Đánh giá ưu nhược điểm của kế tốn các khoản thanh tốn với người lao động tại
cơng ty. Qua đó đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện kế toán các khoản thanh
toán với người lao động tại Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển công nghệ Thái Hịa.

GVHD: ThS Phan Hương Thảo

5


SVTH: Ngơ Thị Hạnh

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khóa luận tốt nghiệp
Khoa Kế tốn – Kiểm tốn
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CÁC KHOẢN THANH
TOÁN VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Một số khái niệm cơ bản
 Khái niệm về tiền lương
Theo điều 55 của Bộ luật lao động, “Tiền lương của người lao động do hai bên
thỏa thuận trong hợp đồng lao động và được trả theo năng suất lao động, chất lượng và
hiệu quả cơng việc”.
Theo giáo trình Kế tốn tài chính - Trường Đại học Thương Mại – Chủ biên: TS
Nguyễn Tuấn Duy; TS Đặng Thị Hòa, NXB thống kê 2010, “Tiền lương (tiền công) là
số tiền mà chủ doanh nghiệp trả cho người lao động căn cứ vào khối lượng, tính chất
và chất lượng lao động của từng người sau thời gian làm việc. Tiền lương (tiền công )
là những khoản thu nhập chủ yếu dùng để bù đắp những hao phí về thời gian, về sức
lực, về trí tuệ và tích lũy cho người lao động trong q trình làm việc tại doanh
nghiệp”.
Trong doanh nghiệp sản xuất, tiền lương một mặt là một khoản chi phí sản xuất
hình thành nên giá trị sản phẩm, một mặt nhằm bù đắp lại hao phí sức lao động của
người lao động để tái tạo ra sức lao động mới nhằm tiếp tục q trình sản xuất.
Nói tóm lại, tiền lương (tiền cơng ) chính là số tiền thù lao mà người sử dụng lao
động phải trả cho người lao động theo số lượng và chất lượng lao động mà họ đóng
góp để tái sản xuất sức lao động, bù đắp hao phí lao động của họ trong quá trình sản
xuất kinh doanh.
Khái niệm tiền lương được hiểu trên hai góc độ:

Tiền lương danh nghĩa: Là số tiền mà người sử dụng lao động trả cho người lao
động. Số tiền này nhiêu hay ít phụ thuộc trực tiếp vào năng suất lao động, phụ thuộc
vào trình độ, kinh nghiệm làm việc… ngay trong quá trình lao động.
Tiền lương thực tế: Được hiểu là số lượng các loại hàng hóa tiêu dùng và các
loại dịch vụ cần thiết mà người lao động được hưởng lương và có thể mua được bằng
tiền lương thực tế đó.
Ta có thể hiểu đơn giản như sau:

GVHD: ThS Phan Hương Thảo

6

SVTH: Ngô Thị Hạnh

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khóa luận tốt nghiệp
Khoa Kế tốn – Kiểm tốn
Tiền lương danh nghĩa: Là số tiền mà người sử dụng lao động trả cho người lao
động chủ yếu dưới hình thức tiền tệ. Trên thực tế mọi mức lương trả cho người lao
động đều là lương danh nghĩa.
Tiền lương thực tế: Là khối lượng hàng hóa dịch vụ mà người lao động có thể
mua sắm được từ tiền lương của mình sau khi đã đóng các loại thuế theo quy định của
Nhà nước.
 Khái niệm về các khoản trích theo lương
Ngồi tiền lương thì người lao động cịn được hưởng một số trợ cấp, phúc lợi
khác như Bảo hiểm xã hội ( BHXH), Bảo hiểm y tế ( BHYT), Bảo hiểm thất nghiệp
(BHTN), Kinh phí cơng đồn (KPCĐ)… các khoản này cũng góp phần trợ giúp người
lao động và tăng thêm thu nhập cho họ trong các trường hợp khó khăn, tạm thời hoặc

vĩnh viễn mất sức lao động.
- Bảo hiểm xã hội :
BHXH là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của người lao
động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh
nghề nghiệp, thất nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ BHXH
(Điều 3 luật BHXH 2014 ).
- Bảo hiểm y tế:
BHYT là hình thức bảo hiểm bắt buộc được áp dụng đối với các đối tượng theo
quy đinh của Pháp luật để chăm sóc sức khỏe, khơng vì mục đích lợi nhuận, do Nhà
nước tổ chức thực hiện ( Điều 2 luật BHYT 2014)
- Bảo hiểm thất nghiệp :
Là một loại hình phúc lợi tạm thời dành cho người đã đi làm và bị cho thơi việc
ngồi ý muốn. BHTN sẽ góp phần ổn định đời sống và hỗ trợ cho NLĐ được học nghề
và tìm việc làm, sớm đưa họ trở lại làm việc.
- Kinh phí cơng đồn:
KPCĐ là khoản tiền được trích lập từ quỹ lương thực tế phải trả cho tồn bộ cơng
nhân viên trong doanh nghiệp nhằm duy trì hoạt động các tổ chức cơng đồn đơn vị và
cơng đồn cấp trên. Các tổ chức này hoạt động nhằm bảo vệ quyền lợi và nâng cao đời
sống của người lao động.
 Phụ cấp lương
GVHD: ThS Phan Hương Thảo

7

SVTH: Ngô Thị Hạnh

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Kế tốn – Kiểm tốn
Theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 3 Thông tư số 23/2015/TT-BLĐTBXH
“Phụ cấp lương là khoản tiền bù đắp các yếu tố về điều kiện lao động, tính chất
phức tạp cơng việc, điều kiện sinh hoạt, mức độ thu hút lao động chưa được tính đến
hoặc tính chưa đầy đủ trong mức lương theo công việc hoặc chức danh của thang
lương, bảng lương”
Theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 4 của Thông tư số 47/2015/TTBLĐTBXH
“Phụ cấp lương là các khoản phụ cấp lương để bù đắp yếu tố về điều kiện lao
động, tính chất phức tạp cơng việc, điều kiện sinh hoạt, mức độ thu hút lao động mà
mức lương thỏa thuận trong hợp đồng lao động chưa được tính đến hoặc tính chưa đầy
đủ như phụ cấp chức vụ, chức danh; phụ cấp trách nhiệm; phụ cấp nặng nhọc, độc hại,
nguy hiểm; phụ cấp thâm niên; phụ cấp khu vực; phụ cấp lưu động; phụ cấp thu hút và
các phụ cấp có tính chất tương tự.“
Theo đó, phụ cấp lương sẽ bao gồm: phụ cấp chức vụ; phụ cấp trách nhiệm; phụ
cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; phụ cấp thâm niên….
Những phụ cấp này gắn liền với tính chất cơng việc của từng người lao động, do
đó khơng phải người lao động nào cũng có phụ cấp lương.
+ Phụ cấp trách nhiệm: Nhằm bù đắp cho những người vừa trực tiếp sản xuất
hoặc làm công việc chuyên môn nghiệp vụ, vừa kiêm nhiệm công tác quản lý không
thuộc chức vụ lãnh đạo bổ nhiệm hoặc những người làm việc đòi hỏi trách nhiệm cao
chưa được xác định trong mức lương. Phụ cấp trách nhiệm được tính và trả cùng lương
tháng
+ Phụ cấp thu hút: Áp dụng đối với CBCNV đến làm việc tại những vùng kinh
tế mới, cơ sở kinh tế và các đảo xa có điều kiện sinh hoạt đặc biệt khó khăn do chưa có
cơ sở hạ tầng ảnh hưởng đến đời sống vật chất và tinh thần của người lao động.
+ Phụ cấp khác: Là số tiền doanh nghiệp trả cho người lao động ngoài tiền
lương, thưởng gồm: Phụ cấp làm ngoài giờ, làm thêm, người lao động gặp khó khăn,

 Tiền thưởng


GVHD: ThS Phan Hương Thảo

8

SVTH: Ngô Thị Hạnh

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khóa luận tốt nghiệp
Khoa Kế tốn – Kiểm tốn
Tiền thưởng là những khoản thu nhập ngoài lương mà doanh nghiệp trả cho
người lao động do hồn thành tốt hoặc có những thành tích xuất sắc trong khi thực
hiện các nhiệm vụ được giao, mang lại hiệu quả thực tế cho doanh nghiệp.
( Giáo trình Kế tốn tài chính- Trường Đại học Thương Mại – Chủ biên: TS
Nguyễn Tuấn Duy; TS Đặng Thị Hòa, NXB thống kê 2010)
 Quỹ phúc lợi
Là số tiền mà doanh nghiệp trả cho người lao động ngồi lương, thưởng, trợ
cấp. Quỹ phúc lợi có tác dụng động viên tinh thần của công nhân, làm cho người
lao động gắn bó với doanh nghiệp, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần.
 Thuế thu nhập cá nhân
Thuế TNCN là loại thuế trực thu đánh vào thu nhập của mỗi cá nhân trong xã
hội, trong khoảng thời gian nhất định (thường là 1 năm) theo tỷ lệ nhất định, tùy theo
mức tổng thu nhập của cá nhân. Thuế TNCN là một sắc thuế có tầm quan trọng lớn
trong việc huy động nguồn thu cho ngân sách và thực hiện công bằng xã hội. Thuế
TNCN đánh vào cả các cá nhân kinh doanh và cá nhân không kinh doanh. Thuế này
thường được coi là loại thuế đặc biệt vì có lưu ý đến hồn cảnh của các cá nhân có thu
nhập phải nộp thuế thơng qua việc xác định miễn, giảm thuế hoặc khoản miễn trừ đặc
biệt.
 Khoản bồi thường vật chất

Trong quá trình sản xuất, người lao động làm hư hại tới tài sản của Công ty
hoặc làm mất mát, thất thốt tài sản thì phải bồi thường theo quy định của Công ty.
 Tạm ứng khấu trừ vào lương
Gồm tạm ứng tiền lương vì lý do cơng việc, mà chưa sử dụng hết hoặc tạm ứng
tiền lương tháng sẽ được khấu trừ trực tiếp vào tiền lương.
1.2. Nội dung và phương pháp xác định các khoản thanh toán với người lao động
1.2.1.

Nội dung các khoản thanh toán với người lao động

1.2.1.1. Quỹ tiền lương
Quỹ tiền lương của doanh nghiệp là toàn bộ tiền lương của doanh nghiệp trả
cho tất cả các loại lao động thuộc doanh nghiệp quảnlý và sử dụng. Thành phần quỹ
lương bao gồm các khoản chủ yếu là tiền lương trả cho người lao động trong thời gian
thực tế làm việc ( theo thời gian, theo sản phẩm...), ngồi ra cịn có các khoản phụ cấp
GVHD: ThS Phan Hương Thảo

9

SVTH: Ngô Thị Hạnh

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khóa luận tốt nghiệp
Khoa Kế tốn – Kiểm tốn
(phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp thú hút, phụ cấp khác ), các khoản trả theo chế độ
BHXH (ốm đau, thai sản, tai nạn…).
Trong quan hệ với quá trình sản xuất kinh doanh, kế toán phân loại quỹ tiền
lương của doanh nghiệp thành hai loại cơ bản:

- Tiền lương chính: Là tiền Lương trả cho người lao động trong thời gian lam
nhiệm vụ chính đã được quy định, bao gồm: tiền lương cấp bậc, các khoản phụ cấp
thường xuyên và tiền thưởng trong sản xuất.
- Tiền lương phụ : Là tiền lương phải trả cho người lao động trong thời gian
không làm nhiệm vụ chính nhưng vẫn được hưởng lương theo chế độ quy định như
tiền lương trả cho người lao động trong thời gian nghỉ phép, thời gian đi làm nghĩa vụ
xã hội, hội họp, đi học, tiền lương trả cho người lao động trong thời gian ngừng sản
xuất
1.2.1.2. Các khoản trích theo lương
- Bảo hiểm xã hội
Theo điều 2 luật số 58/2014/GH13, trong doanh nghiệp, BHXH bắt buộc với các
đối tượng sau:
Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động
xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một cơng việc nhất định có
thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa
người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy
định của pháp luật về lao động;
Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03
tháng
Người lao động là công dân nước ngồi vào làm việc tại Việt Nam có giấy phép lao
động hoặc chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hành nghề do cơ quan có thẩm quyền của
Việt Nam cấp được tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định của Chính phủ.
Người sử dụng lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm cơ quan nhà
nước, đơn vị sự nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân; tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã
hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội
khác; cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam;
GVHD: ThS Phan Hương Thảo

10


SVTH: Ngô Thị Hạnh

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khóa luận tốt nghiệp
Khoa Kế tốn – Kiểm tốn
doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể, tổ hợp tác, tổ chức khác và cá nhân có
thuê mướn, sử dụng lao động theo hợp đồng lao động
Cũng theo Điều 86 của luật này quy định mức đóng và phương thức đóng của người
sử dụng lao động như sau: “ Người sử dụng lao động hàng tháng đóng trên quỹ tiền lương
đóng Bảo hiểm xã hội của người lao động như sau:
a, 3% vào quỹ ốm đau thai sản
b, 1% vào quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
c, 14% vào quỹ hưu trí, tử tuất”
Như vây, người sử dụng lao động động đóng góp 18% tiền lương vào cho BHXH,
cịn lại người lao động sẽ phải tự đóng 8% trên mức tiền lương cơ sở.
Hiện nay, tiền lương đóng BHXH bắt buộc đối với :
Người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định
thì tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội là tiền lương theo ngạch, bậc, cấp bậc quân
hàm và các khoản phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên
nghề (nếu có);
Đối với người lao động đóng BHXH theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao
động quyết định thì tiền lương tháng đóng BHXH là mức lương và phụ cấp theo quy định
của pháp luật về lao động
Tuy nhiên, Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 trở đi, tiền lương tháng đóng bảo hiểm
xã hội là mức lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác theo quy định của pháp
luật về lao động.
- Bảo hiểm y tế
Theo luật số 46/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của BHYT có quy định

như sau:
Mức đóng bảo hiểm y tế được xác định theo tỷ lệ phần trăm của tiền lương làm căn
cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội (sau đây gọi
chung là tiền lương tháng), tiền lương hưu, tiền trợ cấp hoặc mức lương cơ sở.
Mức đóng hằng tháng của người lao động tối đa bằng 6% tiền lương tháng, trong
đó người sử dụng lao động đóng 2/3 và người lao động đóng 1/3. Trong thời gian người
lao động nghỉ việc hưởng chế độ thai sản theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội
thì mức đóng hằng tháng tối đa bằng 6% tiền lương tháng của người lao động trước khi
GVHD: ThS Phan Hương Thảo

11

SVTH: Ngô Thị Hạnh

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khóa luận tốt nghiệp
Khoa Kế tốn – Kiểm tốn
nghỉ thai sản và do tổ chức bảo hiểm xã hội đóng. Hiện nay, mức đóng này là người sử
dụng lao động đóng 3% và người lao động đóng 1,5%.
Về phương thức đóng BHYT : Hằng tháng, người sử dụng lao động đóng bảo
hiểm y tế cho người lao động và trích tiền đóng bảo hiểm y tế từ tiền lương của người lao
động để nộp cùng một lúc vào quỹ bảo hiểm y tế. Đối với các doanh nghiệp thuộc lĩnh
vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp không trả lương theo tháng thì
định kỳ 3 tháng hoặc 6 tháng một lần, người sử dụng lao động đóng bảo hiểm y tế cho
người lao động và trích tiền đóng bảo hiểm y tế từ tiền lương của người lao động để nộp
cùng một lúc vào quỹ bảo hiểm y tế.
- Bảo hiểm thất nghiệp:
Theo quy định về BHTN Luật việc làm số 38/2013/QH13 có những điểm sau:

Đối tượng tham gia bảo hiểm bắt buộc:
+ Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn đủ 3 tháng trong tất
cả các cơ quan đơn vị
+ Nếu người lao động có ký hợp đồng lao động với nhiều cơng ty thì cơng ty đầu
tiên phải có trách nhiệm tham gia đóng BHTN cho người lao động
+ Những hợp đồng lao động có giá trị từ 3 tháng trở lên ký trước tháng 1 /2015 mà
có giá trị trong năm 2015 chưa được tham gia BHTN thì DN làm thủ tục tham gia BHTN
từ tháng 1/2015
Mức đóng BHTN
Hàng tháng, DN đóng cho NLĐ và trích từ lương tháng của NLĐ để đóng vào Quỹ
BHTN với tỷ lệ đóng là 2% trong đó DN đóng 1% và NLĐ đóng 1% tiền lương tháng
Mức tiền lương tháng thấp nhất để tính đóng BHTN là mức lương tối thiểu vùng
và tối đa là 20 lần mức lương tối thiểu vùng.
- Kinh phí cơng đồn
Theo nghị định 191/2013/NĐ-CP quy định về kinh phí cơng đồn 2016 như sau:
Đối tượng đóng kinh phí cơng đồn: Là cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp mà không
phân biệt cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đó đã có hay chưa có tổ chức cơng đồn cơ sở
Mức đóng kinh phí cơng đồn: Mức đóng bằng 2 % quỹ tiền lương làm căn cứ đóng
BHXH cho người lao động. Quỹ tiền lương này là tổng mức tiền lương của những người
lao động thuộc đối tượng phải đóng BHXH theo quy định của pháp luật về BHXH
GVHD: ThS Phan Hương Thảo

12

SVTH: Ngô Thị Hạnh

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Kế tốn – Kiểm tốn
Phương thức đóng kinh phí cơng đồn:
+ Cơ quan, đơn vị được NSNN đảm bảo tồn bộ hoặc 1 phần kinh phí hoạt động
thường xun đóng kinh phí cơng đồn mỗi tháng một lần cùng thời điểm đóng BHXH
bắt buộc cho người lao động
+ Tổ chức, doanh nghiệp đóng kinh phí cơng đồn mỗi tháng 1 lần cùng thời điểm
đóng BHXH bắt buộc cho người lao động
+Tổ chức doanh nghiệp nông-lâm-ngư-diêm nghiệp trả tiền lương theo chu kỳ sản
xuât kinh doanh đóng kinh phí cơng đồn theo tháng hoặc theo q một lần cùng với thời
điểm đóng BHXH bắt buộc cho người lao động trên cơ sở đăng ký với tổ chức cơng đồn.
Đối với doanh nghiệp và đơn vị sản xuất kinh doanh, dịch vụ, khoản đóng kinh phí
cơng đồn được hạch tốn vào chi phí sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong kỳ.
1.2.1.3. Các khoản thanh toán khác
- Tiền thưởng
Tiền thưởng được chia làm hai loại là tiền thưởng mang tính chất lương và
khơng mang tính chất lương: tiền thưởng mang tính chất lương là khoản tiền thưởng
gắn với số lượng chất lượng của người lao động như thưởng tiết kiệm chi phí, thưởng
nâng cao năng suất lao động, thưởng cải tiến sáng kiến kỹ thuật,…, các khoản tiền
thưởng này được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh; tiền thưởng khơng mang tính
chất lương là khoản tiền thưởng khơng thường xuyên như thưởng hoàn thành kế hoạch
năm, các khoản thưởng này lấy từ quỹ khen thưởng của doanh nghiệp.
- Bồi thường vật chất
Khi cán bộ công nhân viên làm hư hại đến tài sản của Cơng ty thì giá trị thiệt
hại sẽ trừ trực tiếp vào lương của người lao động theo % giá trị của tài sản đó.
- Tạm ứng
Các khoản CBCNV tạm ứng tiền lương vì lý do công việc mà chưa sử dụng hết
hoặc tạm ứng tiền lương tháng sẽ được khấu trừ trực tiếp vào tiền lương.
Ngồi ra trong q trình lao động tại doanh nghiệp, người lao động cịn có các
khoản thanh tốn khác như: Thanh tốn thuộc quỹ phúc lợi, quỹ dự phịng trợ cấp mất
việc làm…


GVHD: ThS Phan Hương Thảo

13

SVTH: Ngô Thị Hạnh

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khóa luận tốt nghiệp
Khoa Kế tốn – Kiểm tốn
1.2.2.Phương pháp xác định các khoản thanh toán với người lao động
1.2.2.1. Các hình thức trả lương
Hiện nay, việc tính trả lương cho người lao động được tiến hành theo hai hình
thức chủ yếu: hình thức trả lương theo thời gian và hình thức trả lương theo sản phẩm.
 Hình thức trả lương theo thời gian
Tiền lương tính theo thời gian là tiền lương tính trả cho người lao động theo
thời gian làm việc, cấp bậc công việc và thang lương cho người lao động. Tiền lương
tính theo thời gian có thể thực hiện tính theo tháng, ngày hoặc giờ làm việc của người
lao động tuỳ theo yêu cầu và trình độ quản lý thời gian lao động của doanh nghiệp.
Trong mỗi thang lương, tuỳ theo trình độ thành thạo nghiệp vụ, kỹ thuật chuyên môn
và chia làm nhiều bậc lương, mỗi bậc lương có một mức tiền lương nhất định. Tiền
lương trả theo thời gian có thể thực hiện tính theo thời gian giản đơn hay tính theo thời
gian có thưởng.
- Trả lương theo thời gian giản đơn:
+ Trả lương theo thời gian giản đơn = Lương cơ bản + Phụ cấp theo chế độ khi
hồn thành cơng việc và đạt yêu cầu
+ Tiền lương tháng là tiền lương đã được qui định sẵn đối với từng bậc lương
trong các thang lương, được tính và trả cố định hàng tháng trên cơ sở hợp đồng lao

động. Lương tháng tương đối ổn định và được áp dụng khá phổ biến nhất đối với công
nhân viên chức.
 Tiền lương phải trả trong tháng đối với DNNN:
Mức Lương tháng = Mức lương tối thiểu theo ngạch bậc * (hệ số lương + tổng
hệ số các khoản phụ cấp được hưởng theo quy định)
 Tiền lương phải trả trong tháng đối với các đơn vị khác:
Lương tháng = [(Mức lương tối thiểu theo ngạch bậc * (hs lương + hs các khoản
phụ cấp đc hưởng theo qđ)/ số ngày làm việc trong tháng theo qđ ] * số ngày làm việc
thực tế trong tháng
+ Lương tuần là tiền lương được tính và trả cho một tuần làm việc:
Lương tuần = (Lương tháng *12) /52

GVHD: ThS Phan Hương Thảo

14

SVTH: Ngô Thị Hạnh

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khóa luận tốt nghiệp
Khoa Kế tốn – Kiểm tốn
+ Lương ngày là tiền lương được tính và trả cho một ngày làm việc được áp dụng
cho lao động trực tiếp hương lương theo thời gian hoặc trả lương cho nhân viên trong
thời gian học tập, hội họp, hay làm nhiệm vụ khác, được trả cho hợp đồng ngắn hạn.
+ Lương ngày = Mức lương tháng / số ngày làm việc trong tháng theo quy định
(22 hoặc 24 hoặc 26)
+ Lương giờ là tiền lương trả cho 1 giờ làm việc, thường được áp dụng để trả
lương cho người lao động trực tiếp không hưởng lương theo sản phẩm hoặc làm cơ sở

để tính đơn giá tiền lương trả theo sản phẩm.
Lương giờ = Mức lương ngày / Số giờ làm việc theo quy định
- Trả lương theo thời gian có thưởng:
Là hình thức trả lương theo thời gian giản đơn kết hợp với chế độ tiềnlương trong
sản xuất kinh doanh như : thưởng do nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng năng suất lao
động, tiết kiệm NVL, … nhằm khuyến khích người lao động hồn thành tốt các cơng
việc được giao
Trả lương theo thời gian có thưởng = Trả lương theo thời gian giản đơn + các
khoản tiền thưởng.
 Hình thức trả lương theo sản phẩm:
Tiền lương tính theo sản phẩm là tiền lương tính trả cho người lao động theo kết
quả lao động, khối lượng sản phẩm và lao vụ đã hoàn thành, bảo đảm đúng tiêu chuẩn,
kỹ thuật, chất lượng đã quy định và đơn giá tiền lương tính cho một đơn vị sản phẩm,
lao vụ đó.
Tiền lương tính theo sản phẩm có thể được thực hiện theo những cách sau:
- Tiền lương tính theo sản phẩm trực tiếp
Tiền lương theo sản phẩm trực tiếp được tính cho từng người lao động hay cho
một tập thể người lao động thuộc bộ phận trực tiếp sản xuất. Theo cách tính này tiền
lương được lĩnh căn cứ vào số lượng sản phẩm hoặc khối lượng cơng việc hồn thành
và đơn giá tiền lương, không hạn chế khối lượng sản phẩm, công việc là không vượt
hoặc vượt mức quy định.
Tiền lương được lĩnh trong tháng = Số lượng sản phẩm, công việc hồn thành *
Đơn giá tiền lương
- Tiền lương tính theo sản phẩm gián tiếp
GVHD: ThS Phan Hương Thảo

15

SVTH: Ngô Thị Hạnh


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khóa luận tốt nghiệp
Khoa Kế tốn – Kiểm tốn
Hình thức này thường áp dụng để trả lương cho công nhân phụ, làm những cơng
việc phục vụ cho cơng nhân chính như sửa chữa máy móc thiết bị trong các phân
xưởng sản xuất, bảo dưởng máy móc thiết bị v.v.. Tiền lương theo sản phẩm gián tiếp
cũng được tính cho từng người lao động hay cho một tập thể người lao động. Theo
cách tính này, tiền lương được lĩnh căn cứ vào tiền lương theo sản phẩm của bộ phận
trực tiếp sản xuất và tỷ lệ tiền lương của bộ phận gián tiếp do Doanh nghiệp xác định.
Cách tính lương này có tác dụng làm cho những người phục vụ sản xuất quan tâm đến
kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh vì gắn liền với lợi ích kinh tế của bản thân họ.
Tiền lương được lĩnh trong tháng = Tiền lương được lĩnh của bộ phận trực tiếp
sản xuất * tỷ lệ tiền lương của bộ phận gián tiếp
- Tiền lương theo sản phẩm có thưởng
Là tiền lương tính theo sản phẩm trực tiếp hay gián tiếp, kết hợp với chế độ
khen thưởng do DN quy định như thưởng do tăng năng suất lao động, tiết kiệm nguyên
vật liệu v.v..
- Tiền lương tính theo sản phẩm luỹ tiến :
Ngồi việc trả lương theo sản phẩm trực tiếp, doanh nghiệp còn căn cứ vào mức
độ vượt định mức lao động để tính thêm một số tiền lương theo tỷ lệ vượt luỹ tiến. Số
lượng sản phẩm hoàn thành vượt định mức càng cao thì số tiền lương tính thêm càng
nhiều. Lương theo sản phẩm luỹ tiến có tác dụng kích thích mạnh mẽ việc tăng năng
suất lao động nên được áp dụng ở những khâu quan trọng, cần thiết để đẩy nhanh tốc
độ sản xuất, … Việc trả lương này sẽ làm tăng khoản mục chi phí nhân cơng trong giá
thành sản phẩm
Tiền lương khốn theo khối lượng cơng việc hay từng cơng việc tính cho từng
người lao động hay một tập thể người lao động nhận khoán. Tiền lương khoán được áp
dụng đối với những khối lượng công việc hoặc từng cơng việc cần phải được hồn

thành trong một thời gian nhất định
Cách tính lương trong một số trường hợp đặc biệt :
Doanh nghiệp phải trả lương khi người lao động làm ngồi giờ có thể là trả lương
làm thêm giờ hoặc trả lương làm việc vào ban đêm.
Đối với lao động trả lương theo thời gian :
Nếu làm thêm ngồi giờ thì DN sẽ trả lương như sau:
GVHD: ThS Phan Hương Thảo

16

SVTH: Ngô Thị Hạnh

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


×