Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

(Luận văn đại học thương mại) kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH MTV huyền đức

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.23 MB, 102 trang )

TÓM LƯỢC
Bước vào giai đoạn hội nhập kinh tế thế giới, nền kinh tế Việt Nam đứng
trước những khó khăn và thách thức mới. Vậy nên, muốn tồn tại và phát triển các
doanh nghiệp cần có các chính sách phù hợp để sản phẩm của mình được các khách
hàng chấp nhận cả về chất lượng cũng như giá cả. Trong lĩnh vực xây dựng cơ bản
cũng vậy, các doanh nghiệp phải đề ra các biện pháp thích hợp để nâng cao chất
lượng của cơng trình mà vẫn đảm bảo mang lại lợi nhuận cao nhất, để thực hiện
điều đó giải pháp tối ưu là các doanh nghiệp phải thực hiện việc thu mua và sử dụng
nguyên vật liệu thật hợp lý và hiệu quả. Thực hiện tốt được công việc này doanh
nghiệp khơng chỉ tiết kiệm được chi phí bỏ ra mà còn đạt được hiệu quả cao về mặt
lợi nhuận cũng như việc sử dụng vốn. Điều đó khơng chỉ mang lại lợi ích về mặt vật
chất mà nó cịn đem lại uy tín và nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp.
Nhận thức được tính cấp thiết và tầm quan trọng của kế toán nguyên vật liệu trong
doanh nghiệp. Sau q trình thực tập tại cơng ty TNHH MTV Huyền Đức em đã lựa
chọn đề tài “Kế tốn ngun vật liệu tại cơng ty TNHH MTV Huyền Đức” làm
đè tài khóa luận. Mặc dù cịn hạn chế về mặt thời gian và kiến thức nhưng khóa luận
đã phần nào cung cấp được kiến thức chuyên sâu trong kế tốn ngun vật liệu cũng
như tình hình thực tế cơng tác kế tốn tại cơng ty TNHH MTV Huyền Đức.
Qua quá trình nghiên cứu và thực hiện, đề tài đã khái quát rõ hơn những lý
thuyết liên quan đến vấn đề nguyên vật liệu, các chuẩn mực và chế độ liên quan đến
vấn đề nguyên vật liệu, bên cạnh đó khảo sát thực trạng kế tốn ngun vật liệu tại
công ty, chỉ ra những điểm mạnh, điểm yếu và có những đề xuất kiến nghị nhằm
hồn thiện hơn về quản lý nguyên vật liệu tồn kho, về công tác kiểm kê nguyên vật
liệu, về cách ghi nhận nguyên vật liệu trong cơng tác kế tốn ngun vật liệu tại
cơng ty.

i

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



LỜI CẢM ƠN
Xác định “Học đi đôi với hành” là một trong những phương châm đào tạo của
trường Đại học Thương mại. Sau khi được truyền đạt, tiếp thu các kiến thức ở giảng
đường thì cơng việc tiếp theo của sinh viên là tiếp cận thực tế nghề nghiệp để học
hỏi kinh nghiệm, so sánh, nghiên cứu và ứng dụng những kiến thức đã học vào thực
tế công việc tại các doanh nghiệp.
Sau quá trình thực tập sinh viên cần phải làm khóa luận trình bày những
nghiên cứu về vấn đề mình quan tâm tại cơng ty, đồng thời cũng là một tài liệu quan
trọng giúp giảng viên kiểm tra đánh giá quá trình học tập và kết quả thực tập của
mỗi sinh viên.
Để hồn thành tốt khóa luận “Kế tốn ngun vật liệu tại cơng ty TNHH
MTV Huyền Đức” ngoài sự nỗ lực của bản thân, em cũng đã nhận được sự giúp đỡ
nhiệt tình của q thầy cơ, các anh chị trong công ty TNHH MTV Huyền Đức cùng
gia đình và bạn bè. Với lịng biết ơn sâu sắc, em xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến
Ban Giám hiệu, quý thầy cô trường Đại học Thương Mại, q thầy cơ của khoa kế
tốn – kiểm tốn, đặc biệt là cô giáo TS. Nguyễn Thị Thanh Phương trong suốt thời
gian qua đã nhiệt tình chỉ dạy giúp đỡ em có thể hồn thành tốt đề tài tốt nghiệp
này. Em xin cảm ơn các anh chị trong công ty, đặc biệt là phịng tài chính kế tốn
đã quan tâm, giúp đỡ, tin tưởng và tạo điều kiện cho em tiếp xúc với cơng việc kế
tốn thực tế.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực tập

Nghiêm Thị Lan Anh

ii

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



MỤC LỤC

TÓM LƯỢC.....................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN..................................................................................................ii
DANH MỤC SƠ ĐỒ.......................................................................................v
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.....................................................................vi
LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài.................................................................................1
2. Mục đích và ý nghĩa của việc nghiên cứu.....................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu...............................................................................3
5. Kết cấu khóa luận..........................................................................................4
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU
TRONG CÁC DOANH NGHIỆP XÂY LẮP..............................................5
1.1. Những vấn đề lý luận chung về nguyên vật liệu trong các Doanh nghiệp
xây lắp...............................................................................................................5
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của nguyên vật liệu............................................5
1.1.2. Phân loại nguyên vật liệu................................................................................7
1.1.3. Phương pháp tính giá nguyên vật liệu.............................................................9
1.1.4. Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ của kế toán nguyên vật liệu.............................12

1.2. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu trong doanh nghiệp xây lắp...................14
1.2.1. Chứng từ và sổ sách kế toán..........................................................................14
1.2.2. Phương pháp kế toán chi tiết nguyên vật liệu................................................15

1.3. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu trong doanh nghiệp xây lắp................19
1.3.1. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp kê khai thường xuyên. .19
1.3.2. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp kiểm kê định kỳ...........23
1.3.3. Kế toán dự phịng giảm giá hàng tồn kho......................................................25
1.3.4. Sổ kế tốn sử dụng.........................................................................................26


CHƯƠNG 2: THỰC TẾ CƠNG TÁC KẾ TỐN NGUN VẬT LIỆU
TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN HUYỀN ĐỨC..................32
2.1.Tổng quan về công ty TNHH MTV Huyền Đức.......................................32

iii

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty TNHH một thành viên Huyền
Đức.......................................................................................................................... 32
2.1.2. Đặc điểm cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH một thành viên
Huyền Đức............................................................................................................... 33
2.1.3. Đặc điểm về sản phẩm, tổ chức sản xuất sản phẩm của Công ty TNHH một
thành viên Huyền Đức.............................................................................................37
2.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế tốn tại cơng ty TNHH một thành viên Huyền
Đức.......................................................................................................................... 39

2.2. Thực trạng kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH một thành viên
Huyền Đức.......................................................................................................43
2.2.1. Đặc điểm, phân loại, quản lý nguyên vật liệu tại Công ty TNHH một thành
viên Huyền Đức.......................................................................................................43
2.2.2. Tính giá nguyên vật liệu tại cơng ty TNHH MTV Huyền Đức........................45
2.2.3. Kế tốn chi tiết nguyên vật liệu tại công ty TNHH MTV Huyền Đức.............46
2.2.4. Kế tốn tổng hợp ngun vật liệu tại cơng ty TNHH MTV Huyền Đức..........48

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TỐN
NGUN VẬT LIỆU TẠI CƠNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN
HUYỀN ĐỨC.................................................................................................53

3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế tốn ngun vật liệu tại Cơng ty TNHH
một thành viên Huyền Đức..............................................................................53
3.1.1. Ưu điểm.........................................................................................................53
3.1.2. Nhược điểm....................................................................................................55

3.2. Phương hướng hoàn thiện kế tốn ngun vật liệu tại Cơng ty TNHH một
thành viên Huyền Đức.....................................................................................56
3.3. Một số giải pháp hoàn thiện kế tốn ngun vật liệu tại Cơng ty TNHH
một thành viên Huyền Đức..............................................................................58
3.4. Một số kiến nghị.......................................................................................60
3.4.1. Về phía cơ quan quản lý nhà nước.................................................................60
3.4.2. Về phía Cơng ty.............................................................................................61

KẾT LUẬN....................................................................................................62
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

iv

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


v

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán chi tiết nguyên vật liệu theo...........................16

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán chi tiết nguyên vật liệu theo...........................17
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán chi tiết nguyên vật liệu theo phương pháp số
dư....................................................................................................................18
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán tổng hợp NVL theo phương pháp KKTX.....22
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán nguyên vật liệu theo phương pháp kiểm kê
định kỳ............................................................................................................24
Sơ đồ 1.6: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký chung............27
Sơ đồ 1.7: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức chứng từ ghi sổ...........29
Sơ đồ 1.8: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức nhật ký sổ cái.............30
Sơ đồ 1.9: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức trên máy vi tính.........31
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH một thành
viên Huyền Đức.............................................................................................33
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ Quy trình cơng nghệ sản xuất tại Cơng ty......................37
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty TNHH một thành
viên Huyền Đức.............................................................................................39
Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức chứng từ ghi sổ tại.....41
Sơ đồ 2.5: Quy trình luân chuyển phiếu nhập kho..........................................48

vi

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

NVL

Nguyên vật liệu

DN


Doanh nghiệp

NVLC

Nguyên vật liệu chính

NVLP

Nguyên vật liệu phụ

GTGT

Giá trị gia tăng

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

QLDN

Quản lý doanh nghiệp

SXKD

Sản xuất kinh doanh

KT

Kế toán


GQ

Giải quyết

XDCB

Xây dựng cơ bản

KKTX

Kê khai thường xuyên

KKĐK

Kiểm kê định kỳ

TK

Tài khoản

N-X-T

Nhập – xuất – tồn

HTK

Hàng tồn kho




Nghị định



Quyết định

BCTC

Báo cáo tài chính

TT

Thành tiền

SL

Số lượng

LNTT

Lợi nhuận trước thuế

BTC

Bộ tài chính

vii

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay nền kinh tế quốc dân nói chung và các doanh nghiệp xây dựng nói
riêng đã khơng ngừng đổi mới và phát triển cả hình thức quy mơ và hoạt động xây
dựng. Cho đến nay cùng với chính sách mở cửa, các doanh nghiệp tiến hành hoạt
động sản xuất đã góp phần quan trọng trong việc thiết lập nền kinh tế thị trường và
đẩy nền kinh tế hàng hóa đến đà phát triển ổn định. Thực hiện hạch toán trong cơ
chế hiện nay đòi hỏi các doanh nghiệp phải tự lấy thu bù chi, tự lấy thu nhập của
mình để bù đắp những chi phí bỏ ra để có lợi nhuận. Để thực hiện những yêu cầu đó
các đơn vị phải quan tâm tới tất cả các khâu trong quá trình xây dựng từ khi bỏ vốn
ra cho đến khi thu được vốn về, đảm bảo thu nhập cho đơn vị, thực hiện đầy đủ các
nghĩa vụ với ngân sách nhà nước và thực hiện tái sản xuất mở rộng. Muốn vậy các
đơn vị xây dựng phải thực hiện tổng hòa nhiều biện pháp, trong đó biện pháp quan
trọng hàng đầu không thể thiếu là thực hiện quản lý kinh tế trong mọi hoạt động xây
lắp của doanh nghiệp.
Kế toán nguyên vật liệu là một trong những cơng cụ có hiệu quả nhất để phản
ánh khách quan và giám đốc có hiệu quả trong quá trình hoạt động sản xuất của
doanh nghiệp.
Chi phí nguyên vật liệu là một yếu tố quan trọng của q trình sản xuất kinh
doanh, thơng thường chi phí nguyên vật liệu chiếm tỷ lệ rất lớn khoảng từ 60% đến
80% giá trị sản phẩm. Vì thế cơng tác quản lý ngun vật liệu có ý nghĩa vơ cùng quan
trọng, thông qua công tác quản lý nguyên vật liệu có thể làm tăng hoặc giảm giá thành
sản phẩm. Từ đó buộc các doanh nghiệp phải quan tâm tới việc tiết kiệm triệt để chi
phí nguyên vật liệu, làm sao cho với số lượng nguyên vật liệu như cũ sẽ làm ra nhiều
sản phẩm hơn, tức là giá thành giảm đi nhưng vẫn đảm bảo chất lượng. Bởi vậy làm tốt
công tác nguyên vật liệu là nhân tố quyết định hạ thấp chi phí giá thành, tăng thu nhập
cho doanh nghiệp, đây là một yêu cầu thiết thực, một vấn đề đang được quan tâm nhiều
trong quá trình sản xuất sản phẩm của các doanh nghiệp hiện nay.

Tuy nhiên, hiện nay dù đã áp dụng nhiều biện pháp phần hành và chế độ kế
tốn mới nhưng cơng tác kế tốn nói chung và cơng tác kế tốn ngun vật liệu nói
riêng vẫn cịn một số hạn chế sau:
1

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


- Do đặc thù của loại hình sản xuất sản phẩm đã đòi hỏi doanh nghiệp phải sử
dụng một khối lượng lớn nguyên vật liệu bao gồm nhiều loại khác nhau, mỗi loại có
một vai trị, tính năng lý hóa riêng nên việc quản lý cịn gặp nhiều khó khăn.
- Việc ln chuyển chứng từ cịn chậm gây khó khăn trong đối chiếu kiểm tra.
- Công tác bảo vệ kho, bảo vệ ngun vật liệu tại cơng trình chưa hợp lý dẫn
đến thất thốt.
Cơng ty TNHH một thành viên Huyền Đức đã và đang vận hành cơng tác kế
tốn một cách khoa học. Công ty đã chú trọng nâng cao hiệu quả tổ chức cơng tác
hạch tốn kế tốn, khơng ngừng đào tạo, tuyển dụng cán bộ chuyên môn, trang thiết
bị máy móc hiện đại trong cơng tác quản lý. Nhưng về phần hành kế tốn ngun
vật liệu vẫn cịn đang đặt ra nhiều vấn đề khó khăn bức xúc chưa giải quyết được
như: việc sử dụng nguyên vật liệu cịn gây thất thốt lãng phí, các chứng từ gốc
thường bị thất lạc trong q trình ln chuyển và cơng tác bảo quản, luân chuyển,
phân bổ nguyên liệu còn nhiều hạn chế…..Xuất phát từ thực tế trên, em đã chọn đề
tài: “Kế tốn ngun vật liệu tại Cơng ty TNHH một thành viên Huyền Đức”
làm đề tài khóa luận của mình.
2. Mục đích và ý nghĩa của việc nghiên cứu
- Về lý luận: Đề tài hệ thống hóa các vấn đề lý luận cơ bản về kế toán nguyên
vật liệu theo chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành nhằm cung cấp một cái nhìn
tổng quan nhất về kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp.
- Về thực tiễn: Đối với công ty TNHH MTV Huyền Đức, qua nghiên cứu về
kế tốn ngun vật liệu tại cơng ty, so sánh giữa lý luận và thực tiễn để thấy được

ưu nhược điểm của công tác nguyên vật liệu tại công ty, từ đó em xin đề xuất một
số giải pháp hồn thiện để cơng tác kế tốn ngun vật liệu được thực hiện đúng
quy định và đảm bảo chính xác, kịp thời.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng: Kế tốn ngun vật liệu tại Cơng ty TNHH một thành viên
Huyền Đức.
- Phạm vi: Nghiên cứu kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH một thành
viên Huyền Đức. Số liệu nghiên cứu về kế toán nguyên vật liệu trong quý 1 của
năm 2019.
2

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


4. Phương pháp nghiên cứu
Khóa luận sử dụng kết hợp các phương pháp khác nhau: phương pháp biện
chứng, logic, phương pháp phân tích kết hợp với tổng hợp, đánh giá để chứng minh,
đồng thời cũng sử dụng phương pháp thống kê nhằm so sánh, đánh giá, khái quát
các sơ đồ, mơ hình bảng biểu.
- Phương pháp phỏng vấn: là phương pháp thu thập dữ liệu một cách chính
xác và đầy đủ, có thể thu được những đánh giá chủ quan về thực trạng cơng tác kế
tốn nói chung và cơng tác kế tốn ngun vật liệu nói riêng. Mục đích của phương
pháp này là nhằm xác thực lại sự chính xác của thơng tin. Đối tượng phỏng vấn là
kế tốn trưởng và các nhân viên phịng kế tốn.Quy trình phỏng vấn như sau:
Bước 1: Hẹn ngày giờ tiến hành phỏng vấn
Bước 2: Chuẩn bị các câu hỏi để hỏi trong buổi phỏng vấn
Bước 3: Phỏng vấn và ghi chép để thu thập dữ liệu
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: đây là phương pháp sử dụng tài liệu có
sẵn trong nghiên cứu để thu thập thông tin mong muốn, từ đó có cái nhìn tổng quan
về kế tốn ngun vật liệu. Sử dụng phương pháp này đòi hỏi phải nghiên cứu nhiều

tài liệu và phân loại thông tin để mang lại hiệu quả.
- Phương pháp phân tích dữ liệu:
+) Phương pháp so sánh: là phương pháp phân tích được thực hiện thông qua
đối chiếu các sự vật, hiện tượng với nhau để thấy những điểm giống và khác nhau.
Trong quá trình nghiên cứu kế tốn ngun vật liệu nội dung này được cụ thể hóa
bằng việc đối chiếu lý luận với thực tế tổ chức cơng tác kế tốn ngun vật liệu tại
đơn vị. Đối chiếu chứng từ gốc với các số liệu liên quan, đối chiếu số liệu cuối kỳ
giữa sổ cái và các bảng tổng hợp chi tiết để có kết quả chính xác khi lên báo cáo tài
chính.
+) Phương pháp tốn học: phương pháp này dùng để tính tốn những chỉ tiêu
về giá trị vật liệu nhập, giá trị vật liệu xuất tính vào chi phí sản xuất kinh doanh
trong kỳ phục vụ cho việc kiểm tra tính chính xác về mặt số học của các số liệu về
kế toán nguyên vật liệu.
+) Phương pháp quan sát: là phương pháp thu thập thông tin qua quan sát trực
tiếp q trình làm việc của nhân viên kế tốn, từ khâu lập và luân chuyển chứng từ,
đến khâu vào sổ sách kế tốn và lập báo cáo tài chính.
3

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


5. Kết cấu khóa luận
Ngồi phần mở đầu, kết luận, phụ lục, danh mục tài liệu tham khảo...nội dung
của chuyên đề gồm ba chương chính:
Chương 1. Lý luận chung về kế toán nguyên vật liệu trong các doanh nghiệp
xây lắp.
Chương 2. Thực trạng kế tốn ngun vật liệu tại Cơng ty TNHH một thành
viên Huyền Đức.
Chương 3. Một số giải pháp hồn thiện kế tốn ngun vật liệu tại Cơng ty
TNHH một thành viên Huyền Đức.


4

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU
TRONG CÁC DOANH NGHIỆP XÂY LẮP
1.1. Những vấn đề lý luận chung về nguyên vật liệu trong các Doanh
nghiệp xây lắp
Kế tốn là một cơng việc ghi chép, tính tốn bằng con số cụ thể dưới hình thức
giá trị, hiện vật và thời gian lao động mà chủ yếu là dưới hình thức giá trị để phản
ánh, kiểm tra tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, tình hình sử dụng
vốn và kinh phí của Nhà nước cũng như các tổ chức xã hội, tổ chức công ty, doanh
nghiệp.
Đối với nhà nước, kế tốn là cơng cụ để tính tốn, xây dựng và kiểm tra chấp
hành ngân sách nhà nước, để điều hành nền kinh tế quốc dân.
Đối với các doanh nghiệp kế tốn là cơng cụ điều hành, quản lý các hoạt động,
tính tốn và kiểm tra bảo vệ tài sản, vật tư, tiền vốn nhằm đảm bảo quyền chủ động
trong sản xuất kinh doanh và trong tài chính doanh nghiệp. Trong đó kế tốn
ngun vật liệu và cơng cụ dụng cụ đã góp phần khơng nhỏ vào cơng tác kế tốn
nói chung về tình hình quản lý mọi mặt của doanh nghiệp nói chung.
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của nguyên vật liệu
- Khái niệm nguyên vật liệu: (Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 02)
Nguyên vật liệu là một bộ phận của hàng tồn kho, sử dụng trong quá trình sản xuất,
kinh doanh hoặc cung cấp dịch vụ, nó bao gồm cả vật liệu tồn kho, vật liệu gửi đi
gia công chế biến và đã mua đang đi trên đường.
- Ngoài ra cịn có một số khái niệm khác về NVL như:
+) NVL là đối tượng lao động đã được thay đổi do lao động có ích tác động
vào nó. Ngun vật liệu là đối tượng lao động nhưng không phải bất cứ một đối

tượng lao động nào cũng là nguyên vật liệu mà chi trong điều kiện đối tượng lao
động mà do lao động làm ra thì mới hình thành nguyên vật liệu.
+) NVL là một trong ba yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất kinh doanh. Giá
trị NVL tiêu hao trong quá trình sản xuất kinh doanh tạo nên giá trị của sản phẩm
dịch vụ tùy thuộc vào từng loại hình doanh nghiệp. Đối với các doanh nghiệp sản
xuất thì giá trị nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng lớn và chủ yếu trong giá trị sản phẩm.

5

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


- Đặc điểm:
+) Về mặt nội dung: Nguyên vật liệu bao gồm nhiều thứ như: vôi, cát, gạch,
đá, sỏi, xi măng, sắt, thép,...Đây là những nguyên vật liệu rất đặc trưng của ngành
xây lắp, khác hẳn với nguyên vật liệu của các ngành sản xuất khác như: sợi trong
doanh nghiệp dệt, da trong doanh nghiệp đóng giàu, vải trong doanh nghiệp mau
mặc...Khác với tư liệu lao động, nguyên vật liệu chỉ tham gia vào một chu kỳ sản
xuất nhất định và khi tham gia vào quá trình sản xuất, dưới tác động của sức lao
động và máy móc thiết bị, chúng bị tiêu hao tồn bộ hay thay đổi hình thái ban đầu
để tạo ra hình thái vật chất của sản phẩm. Do vậy, nguyên vật liệu được coi là yếu
tố khơng thể thiếu được của bất kỳ q trình sản xuất nào, đặc biệt là quá trình hình
thành sản phẩm mới trong doanh nghiệp sản xuất.
+) Về mặt giá trị: Giá trị nguyên vật liệu cần thiết để tạo ra một sản phẩm xây
lắp thường rất lớn, có thể lên tới hàng chục, hàng trăm triệu hay hàng tỷ đồng. Khi
tham gia vào quá trình sản xuất nguyên vật liệu dịch chuyển một lần tồn bộ giá trị
của nó vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ. Do vậy nguyên vật liệu thuộc tài
sản lưu động, giá trị nguyên vật liệu vốn thuộc lao động dự trữ của doanh nghiệp,
nguyên vật liệu thường chiếm một tỷ trọng lớn trong chi phí sản xuất và giá thành
sản phẩm ở các doanh nghiệp nên việc quản lý quá trình thu mua vận chuyển, bảo

quản, dự trữ và sử dụng vật liệu trực tiếp như: chỉ tiêu sản lượng, chất lượng sản
phẩm, chỉ tiêu giá thành và chỉ tiêu lợi nhuận...
+) Về mặt khối lượng: Khối lượng nguyên vật liệu lớn, chẳng hạn khối lượng
của xi măng, sắt, thép, cát, đá,..có thể lên đến hàng nghìn tấn trong một cơng trình.
Chi phí vận chuyển của nguyên vật liệu phục vụ cho việc sản xuất thi công
một đơn vị sản phẩm xây lắp cũng khác nhau trong từng giai đoạn cụ thể, ví dụ với
một tịa nhà cao tầng thì chi phí vận chuyển nguyên vật liệu để xây tầng 1 nhỏ hơn
nhiều so với chi phí vận chuyển cùng lượng nguyên vật liệu đó để xây tầng 15, 16
(chi phí này được tính vào chi phí nhân cơng).
- Vai trị của nguyên vật liệu:
Nguyên vật liệu là một trong những yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất.
Trong các doanh nghiệp xây lắp, chi phí nguyên vật liệu thường chiếm một tỷ trọng
lớn trong tổng chi phí, từ 70%-75%.
6

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trong q trình sản xuất thi cơng các cơng trình, ngun vật liệu chuyển dịch
tồn bộ giá trị của nó vào giá trị sản phẩm. Có thể nói nguyên vật liệu là yếu tố cấu
thành nên sản phẩm, khơng có ngun vật liệu thì sẽ khơng có sản phẩm.
Ngun vật liệu có ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng và số lượng sản phẩm.
Số lượng nguyên vật liệu nhiều thì số lượng sản phẩm sẽ nhiều và ngược lại, Mặt
khác, muốn sản phẩm có chất lượng tốt thì ngun vật liệu cũng phải có chất lượng
tốt. Vì vậy, một chính sách quản lý và sử dụng nguyên vật liệu có hiệu quả sẽ giúp
doanh nghiệp tồn tại và phát triển.
Hơn nữa, trong các doanh nghiệp xây lắp, khối lượng nguyên vật liệu rất lớn,
nếu công tác quản lý không tốt sẽ gây thất thốt, lãng phí một lượng ngun vật liệu
đáng kể, ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Trong xu thế thị
trường hiện nay, với nguồn lực như nhau thì việc tiết kiệm chi phí ngun vật liệu

đầu tư vào sẽ đem lại lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp, quyết định sự thành công
trong công tác kinh doanh của doanh nghiệp.
Tóm lại, nguyên vật liệu có vai trị đặc biệt quan trọng trong các doanh nghiệp
xây lắp. Do vậy, việc tổ chức quản lý nguyên vật liệu là việc làm rất cần thiết và
quan trọng trong mỗi doanh nghiệp. Thực hiện tốt việc này sẽ tạo điều kiện cho quá
trình sản xuất diễn ra liên tục, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
1.1.2. Phân loại nguyên vật liệu
Phân loại tài sản nói chung và phân loại vật liệu nói riêng là việc sắp xếp các
loại tài sản khác nhau vào từng nhóm khác nhau theo từng tiêu thức nhất định. Mỗi
cách phân loại khác nhau đều có những tác dụng nhất định trong quản lý và hạch
toán. Đối với doanh nghiệp nguyên vật liệu được phân loại theo nội dung kinh tế,
vai trị và cơng dụng của nó trong q trình sản xuất. Trong các doanh nghiệp xây
lắp, nguyên vật liệu có nhiều loại, nhiều thứ có vai trị, cơng dụng khác nhau trong
q trình sản xuất thi công. Trong thực tế công tác quản lý và hạch toán ở các doanh
nghiệp, đặc trưng dùng để phân loại nguyên vật liệu thông dụng nhất là vai trò và
tác dụng của nguyên vật liệu trong quá trình sản xuất thi cơng.
Căn cứ vào vai trị và tác dụng của vật liệu trong sản xuất vật liệu được chia
thành các loại như sau:

7

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


- Nguyên liệu và vật liệu chính (NVLC): là nguyên liệu, vật liệu mà sau q
trình sản xuất thi cơng sẽ cấu thành hình thái vật chất của sản phẩm. Danh từ
nguyên vật liệu ở đây dùng để chỉ đối tượng lao động chưa qua chế biến công
nghiệp. VD: gạch, đá, xi măng….
- Nguyên vật liệu phụ (VLP): là những vật liệu có tác dụng phụ trong q trình
sản xuất kinh doanh, được sử dụng kết hợp với nguyên vật liệu chính để hồn thành

nâng cao tính năng, chất lượng của sản phẩm hoặc được sử dụng để đảm bảo cho
cơng cụ lao động được hoạt động bình thường, hoặc dùng để phục vụ nhu cầu quản
lý, nhu cầu kỹ thuật. VD: bột hồ, vôi, sơn....
- Nhiên liệu là những thứ dùng để tạo ra nhiệt năng như than đá, than bùn, củi,
xăng dầu…. Nhiên liệu trong doanh nghiệp thực chất là một loại nguyên vật liệu
phụ, tuy nhiên nó được tách ra thành một loại riêng vì việc sản xuất và tiêu dùng
nhiên liệu chiếm một tỷ trọng lớn và đóng vai trị quan trọng trong nền kinh tế quốc
dân, nhiên liệu cũng có yêu cầu và kỹ thuật quản lý hồn tồn khơng khác với các
loại vật liệu phụ thông thường.
- Phụ tùng thay thế là loại vật tư được sử dụng cho hoạt động sửa chữa, bảo
dưỡng tài sản cố định.
- Thiết bị và vật liệu xây dựng cơ bản là các loại thiết bị, vật liệu phục vụ cho
hoạt động xây lắp, XDCB.
- Vật liệu khác là các loại vật liệu đặc trưng của từng doanh nghiệp hoặc phế
liệu thu hồi.
Căn cứ vào nguồn hình thành nguyên vật liệu được phân loại thành những
loại sau:
- Nguyên vật liệu mua ngoài: Là loại NVL do doanh nghiệp mua ngoài của
các nhà cung cấp.
- Nguyên vật liệu tự chế biến: Do doanh nghiệp tự sản xuất ra để sản xuất ra
sản phẩm.
- Nguyên vật liệu thuê ngoài gia công: Là loại nguyên vật liệu do doanh
nghiệp thuê các cơ sở bên ngồi gia cơng chế biến.
- Ngun vật liệu nhận đầu tư: Là loại nguyên vật liệu do các bên liên doanh góp
vốn (liên doanh, liên kết, đầu tư vào công ty con) theo thỏa thuận trên hợp đồng.
8

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



- Nguyên vật liệu được cấp thưởng: Là loại nguyên vật liệu do đơn vị cấp trên
cấp cho và thưởng theo quyết định.
1.1.3. Phương pháp tính giá nguyên vật liệu
1.1.3.1. Phương pháp tính giá nguyên vật liệu nhập kho
Giá thực tế của nguyên vật liệu là loại giá được hình thành trên cơ sở các
chứng từ hợp lệ chứng minh các khoản chi hợp pháp của doanh nghiệp để tạo ra
NVL. Giá thực tế của nguyên vật liệu nhập kho trong các trường hợp cụ thể được
tính như sau:
- Với nguyên vật liệu mua ngoài nhập kho:
Giá thực tế
của NVL

=

Giá mua ghi
trên hóa đơn

+

Chi phí

-

thu mua

Hao hụt được
bồi thường

Giá mua của nguyên vật liệu thu mua ghi trên hóa đơn bao gồm cả các loại
thuế nhập khẩu, các chi phí thu mua gồm các chi phí vận chuyển, bốc dỡ, bảo quản,

chi phí thuê kho, thuê bãi, lệ phí hao hụt trong định mức, các khoản giảm giá hàng
mua và chiết khấu thương mại (nếu có).
- Với nguyên vật liệu mà doanh nghiệp tự sản xuất:
Giá thực tế
của NVL

=

Trị giá thực tế
NVL xuất kho

+

Chi phí gia
cơng chế biến

- Với ngun vật liệu th ngồi gia cơng, chế biến: Giá thực tế ghi sổ khi
nhập kho là gồm giá thực tế của nguyên vật liệu xuất thuê gia công chế biến cùng
các chi phí liên quan đến việc th gia cơng, chế biến như tiền th gia cơng, chi
phí vận chuyển, chi phí bốc dỡ….
- Với nguyên vật liệu nhận vốn góp từ các đơn vị, tổ chức, cá nhân tham gia
góp vốn: Giá thực tế là giá thỏa thuận do các bên xác định (+) với các chi phí tiếp
nhận mà doanh nghiệp phải bỏ ra (nếu có).
- Với phế liệu: Giá thực tế ghi sổ của phế liệu là giá ước tính có thể sử dụng
được hay giá trị phế liệu thu hồi tối thiểu.
- Với nguyên vật liệu được cho tặng: Giá thực tế ghi sổ là giá thị trường tương
đương cộng (+) chi phí liên quan đến việc tiếp nhận (nếu có).
Như vậy đối với những cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ thì nguyên vật liệu mua vào là giá thực tế khơng có thuế GTGT đầu vào. Cịn
9


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


đối với cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì giá thực tế ghi
sổ của nguyên vật liệu mua vào là tổng giá thanh toán (bao gồm cả thuế GTGT).
1.1.3.2. Phương pháp tính giá nguyên vật liệu xuất kho
Khi xuất kho kế tốn phải tính tốn chính xác giá trị thực tế của ngun vật
liệu xuất kho cho các nhu cầu, đối tượng khác nhau. Tùy theo đặc điểm hoạt động
của từng doanh nghiệp, vào yêu cầu quản lý, trình độ nghiệp vụ của cán bộ kế tốn,
có thể sử dụng một trong các phương pháp sau theo nguyên tắc nhất quán sau:
* Phương pháp giá đơn vị bình quân:
Theo phương pháp này, giá thực tế nguyên vật liệu xuất dùng trong kỳ được tính
theo cơng thức sau:

Giá thực tế NVL

=

xuất dùng

Số lượng NVL
xuất dùng

×

Đơn giá bình
qn

Trong đó giá đơn vị bình qn có thể được tính theo một trong ba cách sau:

Cách 1: Giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ.
Giá đơn vị bình quân

=

cả kỳ dự trữ

Giá thực tế NVL tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ
Lượng thực tế NVL tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ

- Ưu điểm:
+) Việc tính giá nguyên vật liệu xuất kho không phụ thuộc vào tần xuất số lần
nhập, xuất từng danh điểm NVL.
+) Đơn giản, dễ làm, phù hợp với doanh nghiệp có ít danh điểm nguyên vật
liệu, số lần nhập xuất nhiều, giá cả biến động đột ngột.
- Nhược điểm:
Cơng việc tính tốn dồn vào cuối tháng gây ảnh hưởng đến cơng tác quyết
tốn nói chung.
- Điều kiện áp dụng:
Thích hợp cho doanh nghiệp ít danh điểm NVL nhưng số lần nhập xuất nhiều.
Giá đơn vị
bình quân
cuối kỳ trước

Giá thực tế NVL tồn kho đầu kỳ (hoặc cuối kỳ trước)
=
Lượng thực tế NVL tồn kho đầu kỳ (hoặc cuối kỳ trước)

Cách 2: Giá đơn vị bình quân cuối kỳ trước
- Ưu điểm:

10

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Đơn giản, phản ánh kịp thời tình hình biến động ngun vật liệu trong kỳ.
- Nhược điểm:
Độ chính xác khơng cao vì khơng tính đến sự biến động của giá nguyên vật
liệu kỳ này.
- Điều kiện áp dụng:
Áp dụng trong điều kiện giá cả thị trường khơng có sự biến động lớn.
Cách 3: Giá đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập:
Giá đơn vị bình quân
sau mỗi lần nhập

=

Giá thực tế NVL sau mỗi lần nhập kho
Lượng thực tế NVL tồn kho sau mỗi lần nhập

- Ưu điểm:
Việc tính giá chính xác, phản ánh kịp thời sự biến động của giá cả.
- Nhược điểm:
Việc tính tốn rất phức tạp, tốn nhiều công sức, chỉ nên áp dụng với những
doanh nghiệp có ít danh điểm ngun vật liệu, số lần nhập xuất khơng nhiều và thực
hiện kế tốn bằng máy vi tính.
- Điều kiện áp dụng:
Thích hợp với các doanh nghiệp có ít danh điểm ngun vật liệu, số lần nhập
xuất của mỗi loại không nhiều.
* Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO)

Theo phương pháp này, giả thiết rằng số NVL nào nhập trước thì xuất trước,
xuất hết số nhập trước thì mới đến số nhập sau theo giá thực tế của từng số hàng
xuất. Nói cách khác cơ sở của phương pháp này là giá thực tế của nguyên vật liệu
mua trước sẽ được dùng làm giá để tính giá thực tế nguyên vật liệu xuất trước, do
vậy giá trị của nguyên vật liệu tồn kho cuối kỳ sẽ là giá thực tế của nguyên vật liệu
mua vào sau cùng. Phương pháp này thích hợp trong các trường hợp giá cả ổn định
hoặc có xu hướng giảm.
- Ưu điểm:
+) Gần với luồng nhập – xuất NVL trong thực tế.
+) Phản ánh được sự biến động của nguyên vật liệu tương đối chính xác.
- Nhược điểm:
+) Làm cho doanh thu hiện tại của doanh nghiệp không phù hợp với những
11

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


khoản chi phí hiện tại.
+) Theo phương pháp nhập trước – xuất trước, doanh thu hiện tại được tạo ra
bởi giá trị nguyên vật liệu đã được mua vào từ cách đó rất lâu.
+) Khối lượng cơng việc hạch tốn nhiều.
+) Phương pháp này thường được áp dụng ở những doanh nghiệp có ít ngun
vật liệu, số lần nhập kho mỗi danh điểm khơng nhiều.
- Điều kiện áp dụng:
Chỉ thích hợp với những doanh nghiệp có ít danh điểm NVL số lần nhập kho
của mỗi danh điểm không nhiều.
* Phương pháp giá thực tế đích danh.
Theo phương pháp này, nguyên vật liệu nhập kho theo giá nào thì khi xuất
dùng sẽ tính theo giá đích danh của NVL đó.
- Ưu điểm:

+) Tính giá vật liệu xuất kho chính xác.
+) Áp dụng hiệu quả trong các doanh nghiệp có số lượng danh điểm ngun
vật liệu ít nhưng có giá trị lớn và mang tính đặc thù.
- Nhược điểm:
Địi hỏi cơng tác quản lý, bảo hành và hạch toán chi tiết, tỉ mỉ.
- Điều kiện áp dụng:
+) Theo dõi chi tiết về số lượng, đơn giá của từng lần nhập xuất theo từng lô
nguyên vật liệu.
+) Áp dụng với những doanh nghiệp chỉ sử dụng một loại giá thực tế ghi sổ.
+) Hệ thống kho tàng của doanh nghiệp cho phép bảo quản riêng từng lô
nguyên vật liệu nhập kho.
1.1.4. Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ của kế toán nguyên vật liệu
1.1.4.1. Yêu cầu quản lý
Trong xu thế hội nhập ngày nay luôn tạo ra những thời cơ cũng như những
thách thức đối với các doanh nghiệp. Chính điều đó đặt ra cho các doanh nghiệp
một bài toán cần giải đáp đó là làm thế nào để cắt giảm chi phí, giúp hạ giá thành
nhằm thúc đẩy được khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường đồng
thời cũng giúp doanh nghiệp nâng cao được lợi nhuận. Nhận thức được nguyên vật
12

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


liệu ln chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí. Nếu doanh nghiệp biết sử dụng
nguyên vật liệu một cách tiết kiệm, hợp lý thì sản phẩm làm ra càng có chất lượng
tốt mà giá thành lại hạ tạo ra mối tương quan có lợi cho doanh nghiệp trên thị
trường. Quản lý nguyên vật liệu càng khoa học thì cơ hội đạt được hiệu quả kinh tế
càng cao. Với vai trò như vậy nên yêu cầu quản lý nguyên vật liệu cần đảm bảo
những yếu tố sau:
- Khâu thu mua: Mỗi loại ngun vật liệu có tính chất lý hóa khác nhau, công

dụng khác nhau, mức độ và tỷ lệ hao mịn khác nhau. Do đó, khi thu mua phải đảm
bảo đủ số lượng, đúng chủng loại, phẩm chất giá cả hợp lý, chi phí hao hụt trong
định mức. Nếu không thực hiện tốt khâu thu mua sẽ ảnh hưởng đến tiến độ và chất
lượng nguyên vật liệu.
- Khâu dự trữ - bảo quản: Để tránh mất mát, hư hỏng, hao hụt, đảm bảo an
toàn nguyên vật liệu phải tổ chức kho, bãi tập kết cẩn thận, thực hiện đúng chế độ
bảo quản; Xác định được định mức dự trữ tối thiểu, tối đa cho từng loại NVL để
giảm bớt hư hỏng, hao hụt mất mát, đảm bảo an toàn, giữ được chất lượng của NVL
sao cho luôn cung ứng kịp thời cho sản xuất, tiêu thụ với chi phí tồn trữ thấp nhất.
Đồng thời, cần có những cảnh báo kịp thời khi có dấu hiệu báo động trong những
trường hợp NVL vượt quá định mức tối đa, tối thiểu để có những điều chỉnh cho
hợp lý góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
- Khâu sản xuất: Trong quá trình sản xuất kinh doanh, tổ chức hạch toán
nguyên vật liệu chặt chẽ và khoa học là cơng cụ quan trọng để quản lý tình hình thu
mua nhập, xuất, bảo quản sử dụng vật liệu.
1.1.4.2. Nhiệm vụ kế tốn ngun vật liệu
Ngun vật liệu có vị trí vơ cùng quan trọng trong q trình sản xuất, nó là
một trong ba yếu tố của q trình sản xuất thiếu hụt một trong ba yếu tố này thì q
trình sản xuất khơng thành. Với tư cách là một đối tượng lao động thì nguyên vật
liệu là nhân tố trực tiếp cấu thành nên thực thể của sản phẩm, là nhân tố quyết định
năng xuất và chất lượng sản phẩm. Vì vậy nên kế tốn ngun vật liệu có ảnh
hưởng rất lớn đến cơng tác tổ chức quản lý và sử dụng nguyên vật liệu. Kế toán
nguyên vật liệu có nhiệm vụ sau:
- Tổ chức phân loại NVL theo yêu cầu quản lý của doanh nghiệp, sắp xếp và
13

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


tạo thành danh mục NVL đảm bảo tính thống nhất giữa các bộ phận.

- Tổ chức ghi chép, phản ánh đầy đủ, tổng hợp số liệu về tình hình thu mua,
vận chuyển bảo quản, nhập – xuất – tồn nguyên vật liệu, tình hình ln chuyển vật
tư. Tính tốn đúng đắn giá vốn và giá thành của vật liệu đã thu mua, nhập và xuất
kho của doanh nghiệp, kiểm tra tình hình thu mua nguyên vật liệu về các mặt. Số
lượng, chủng loại, giá cả, thời hạn nhằm đảm bảo cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp
thời chủng loại nguyên vật liệu và các thông tin cần thiết phục vụ cho quá trình sản
xuất và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.
- Áp dụng đúng đắn các phương pháp và kỹ thuật hạch toán tồn kho, mở sổ kế
toán chi tiết để ghi chép, phản ánh, phân loại, tổng hợp số liệu...về tình hình hiện có
và sự tăng, giảm trong sản xuất kinh doanh doanh, cung cấp kịp thời các số liệu để
tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm.
- Tổ chức đánh giá, phân loại, kiểm tra việc chấp hành chế độ bảo quản, dự trữ
và sử dụng ngun vật liệu, tính tốn chính xác số lượng giá trị nguyên vật liệu cho
các đối tượng sử dụng trong quá trình sản xuất kinh doanh.
- Tham gia kiểm kê đánh giá nguyên vật liệu theo đúng chế độ nhà nước quy
định, lập các báo cáo về nguyên vật liệu phục vụ cho công tác quản lý và lãnh đạo,
tiến hành phân tích đánh giá vật liệu theo từng khâu nhằm đưa ra đầy đủ các thông
tin cần thiết cho quá trình quản lý.
- Tổ chức hệ thống sổ sách kế toán nguyên vật liệu cũng cần đảm bảo hai
nguyên tắc thống nhất và thích ứng, xây dựng đầy đủ các loại sổ bắt buộc do bộ tài
chính ban hành đồng thời xây dựng các loại sổ phục vụ cho quản lý nguyên vật liệu
cung cấp thông tin đầy đủ, kịp thời.
- Các báo cáo về nguyên vật liệu cũng cần xây dựng theo đúng chế độ kế toán
ban hành đảm bảo lập đúng kỳ và được chuyển đến các bộ phận chức năng quản lý
nguyên vật liệu.
1.2. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu trong doanh nghiệp xây lắp
1.2.1. Chứng từ và sổ sách kế toán
Trong các doanh nghiệp xây lắp, khối lượng nguyên vật liệu cần thiết cho q
trình thi cơng rất lớn. Kế tốn chi tiết nguyên vật liệu là một khâu khá phức tạp và
tốn nhiều cơng sức vì nó địi hỏi phải phản ánh cả giá trị, số lượng và chất lượng

14

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


của từng danh điểm nguyên vật liệu theo từng kho và từng người phụ trách vật tư.
Để kế toán chi tiết nguyên vật liệu kế toán sử dụng những chứng từ như: hóa đơn
GTGT, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, biên bản kiểm nghiệm, phiếu báo vật tư
còn lại cuối kỳ, biên bản kiểm kê vật tư…..
Sổ sách sử dụng trong kế toán chi tiết nguyên vật liệu tùy thuộc vào phương
pháp kế toán chi tiết của từng doanh nghiệp. Thơng thường có các loại sổ sách như:
thẻ (sổ) kho, sổ kế toán chi tiết, bảng tổng hợp nhập xuất tồn kho nguyên vật liệu,
sổ đối chiếu luân chuyển, phiếu giao nhận chứng từ, bảng kê…..
1.2.2. Phương pháp kế toán chi tiết nguyên vật liệu
Tùy vào từng đặc điểm tổ chức, điều kiện, yêu cầu quản lý và trình tự của
nhân viên kế tốn mà doanh nghiệp có thể lựa chọn và sử dụng một trong ba hình
thức kế tốn sau:
1.2.2.1. Phương pháp thẻ song song
Phương pháp thẻ song song là phương pháp mà tại kho và tại bộ phận kế toán
nguyên vật liệu đều sử dụng thẻ để ghi sổ.
* Tại kho:
Thủ kho dùng thẻ kho để phản ánh tình hình nhập - xuất - tồn vật liệu về mặt
số lượng. Mỗi chứng từ ghi một dòng vào thẻ kho và được mở riêng cho từng danh
điểm vật tư. Cuối tháng, thủ kho tiến hành cộng số nhập, xuất, tồn về mặt lượng trên
thẻ kho.
* Tại phịng kế tốn:
Kế toán mở sổ chi tiết cho từng danh điểm vật tư tương ứng với thẻ kho mở ở
kho. Thẻ này có nội dung tương tự như thẻ kho nhưng theo dõi về mặt giá trị. Hàng
ngày hoặc định kỳ khi nhận được các chứng từ nhập, xuất kho do thủ kho chuyển
tới, nhân viên kế toán nguyên vật liệu phải đối chiếu, kiểm tra, ghi đơn giá hạch

toán vào và tính ra số tiền. Sau đó, lần lượt ghi các nghiệp vụ nhập, xuất vào sổ, thẻ
kế tốn có liên quan. Cuối tháng tiến hành cộng thẻ, đối chiếu với thẻ kho và dùng
làm căn cứ để lập bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn kho.

15

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Thẻ kho
Chứng từ nhập

Chứng từ xuất
Sổ chi tiết NVL

Bảng tổng hợp Nhập – Xuất – Tồn

Sổ tổng hợp

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán chi tiết nguyên vật liệu theo
phương pháp thẻ song song
Ghi chú:

Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu

- Ưu điểm: Phương pháp này dễ làm, dễ kiểm tra, đối chiếu.
- Nhược điểm: Việc ghi chép còn nhiều chỗ trùng lặp giữa kho và phịng kế
tốn, hơn nữa việc kiểm tra thường tiến hành vào cuối tháng làm hạn chế chức năng

kiểm tra, đối chiếu của kế tốn.
- Phạm vi áp dụng: Thích hợp với những doanh nghiệp ít chủng loại nguyên
vật liệu. Khối lượng các nghiệp vụ (chứng từ) nhập, xuất ít khơng thường xun và
trình độ nghiệp vụ chun mơn của nhân viên kế tốn còn hạn chế.
1.2.2.2. Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển
*Tại kho: Thủ kho lập thẻ kho giống như phương pháp thẻ song song.
*Tại phịng kế tốn: Kế tốn khơng mở thẻ kế toán chi tiết mà mở sổ đối chiếu
luân chuyển để hạch toán số lượng và số tiền của từng loại vật liệu theo từng kho.
Sổ này ghi mỗi tháng một lần vào cuối tháng, mỗi nghiệp vụ nhập, xuất nguyên vật
liệu phát sinh trong tháng chỉ được ghi vào một dòng trong sổ. Cuối tháng đối chiếu

16

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


số lượng vật liệu trên thẻ đối chiếu luân chuyển với thẻ kho, đối chiếu số tiền với sổ
kế toán tổng hợp.
Thẻ kho

Phiếu nhập

Phiếu xuất

Sổ đối chiếu luân
chuyển

Bảng kê nhập

Bảng kê xuất


Sổ kế toán tổng hợp

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán chi tiết nguyên vật liệu theo
phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển
Ghi chú:

Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu

- Ưu điểm: Phương pháp này làm giảm được khối lượng cơng việc cho kế tốn
vì chỉ ghi một lần vào cuối tháng.
- Nhược điểm: Việc ghi sổ vẫn cịn trùng lặp (ở phịng kế tốn vẫn theo dõi cả
về chỉ tiêu giá trị và chất lượng). Việc kiểm tra, đối chiếu giữa kho và phịng kế
tốn chỉ tiến hành vào cuối tháng nên hạn chế tác dụng kiểm tra, quản lý.
- Phạm vi áp dụng: Áp dụng cho những doanh nghiệp có khối lượng nghiệp
vụ khơng nhiều, khơng bố trí riêng kế tốn chi tiết vật liệu, do vậy khơng có điều
kiện ghi chép, theo dõi kế tốn quá trình nhập, xuất hàng ngày.
1.2.2.3. Phương pháp sổ số dư
* Tại kho: Công việc của thủ kho giống như các phương pháp trên. Ngoài ra
theo định kỳ, sau khi ghi thẻ kho, thủ kho phải tập hợp toàn bộ chi phí nhập, xuất

17

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


kho phát sinh theo từng thứ vật liệu. Sau đó lập phiếu giao nhận chứng từ và nộp
cho kế toán vào cuối tháng theo từng danh điểm vật tư để vào sổ số dư. Sổ số dư

được kế toán mở từng kho và được dùng cho cả năm, trước ngày cuối tháng, kế toán
giao cho thủ kho để ghi vào sổ.
* Tại phịng kế tốn: Định kỳ nhân viên kế toán phải xuống kho để hướng dẫn
và kiểm tra việc ghi chép của thủ kho và thu nhận chứng từ. Khi nhận được chứng
từ, kế tốn kiểm tra và tính giá theo từng chứng từ (giá hạch toán), tổng cộng số tiền
và ghi vào cột số tiền trên phiếu giao nhận chứng từ. Đồng thời ghi số tiền vừa tính
được của nhóm vật liệu vào bảng lũy kế nhập - xuất - tồn kho.
Chứng từ nhập

Thẻ kho

Chứng từ xuất

Bảng giao nhận
chứng từ nhập

Sổ số dư

Bảng giao nhận
chứng từ xuất

Sổ tổng hợp
N- X- T

Bảng lũy kế
N-X-T

Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán chi tiết nguyên vật liệu theo phương pháp số dư
Ghi chú:


Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu

- Ưu điểm: Phương pháp này giảm bớt được khối lượng ghi sổ kế tốn, cơng
việc được tiến hành đều trong tháng.
- Nhược điểm: Do kế toán ghi sổ theo giá trị nên qua số liệu kế tốn khơng thể
biết được số hiện có, tình hình tăng giảm vật tư mà phải xem số liệu trên thẻ kho.
Ngoài ra, việc tiến hành kiểm tra, phát hiện sai sót nhầm lẫn sẽ rất khó khăn.

18

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


×