Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

(Luận văn đại học thương mại) kế toán kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thƣơng mại dịch vụ thái an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (774.04 KB, 98 trang )

Trường đại học Thương Mại



Khố luận tốt nghiệp

TĨM LƯỢC
Nền kinh tế nước ta hiện nay đang phục hồi sau khủng hoảng, các doanh
nghiệp đang ngày càng hồn thiện mình để có thể hội nhập với nền kinh tế thế giới.
Sự phát triển của toàn bộ nền kinh tế vừa là mục tiêu vừa là động lực thúc đẩy tất cả
các ngành, các lĩnh vực trong nền kinh tế phát triển Nhân tố quan trọng góp phần
khơng nhỏ vào tiến trình phát triển chung của nền kinh tế. Công ty TNHH Thương
mại & dịch vụ Thái An là một công ty hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh thương
mại và dịch vụ sửa chữa bảo dưỡng đại tu xe ôtô các loại có uy tín tại khu vực Hà
Nội và các tỉnh lân cận.
Khi nói đến hoạt động kinh doanh thì vấn đề hiệu quả kinh tế luôn được các
doanh nghiệp quan tâm và chú trọng. Đây là sự so sánh giữa tồn bộ chi phí bỏ ra
và kết quả thu lại được. Muốn làm được điều này đòi hỏi mỗi doanh nghiệp cần có
những nhận thức và nhìn nhận một cách đúng đắn, chính xác về xu hướng của nền
kinh tế để đưa ra những quyết định đầu tư có hiệu quả nhất.
Xây dựng tổ chức cơng tác hạch tốn kế toán khoa học hợp lý là một trong
những cơ sở cung cấp thông tin quan trọng nhất cho việc ra quyết định chỉ đạo, điều
hành hoạt động kinh doanh có hiệu quả. Kế tốn nói chung, và kế tốn xác định kết
quả nói riêng là một cơng cụ hiệu quả để doanh nghiệp nắm bắt thơng tin, tình hình
hoạt động đáp ứng yêu cầu quản lý tại doanh nghiệp, từ đó đưa ra những quyết định
điều chỉnh làm cho hoạt động kinh doanh có kết quả cao. Do đó, bổ sung, hồn
thiện hơn nữa cơng tác kế tốn nói chung và cơng tác xác định kết qua nói riêng
ln là mục tiêu hàng đầu của các doanh nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng của cơng tác kế tốn xác định kết quả kinh
doanh, trong thời gian thực tập tại công ty với sự giúp đỡ của các cán bộ trong
phịng kế tốn và sự hướng dẫn của cơ giáo Chu Thị Huyến em đã chọn đề tài: “kế


toán xác định kết quả tại Công ty TNHH Thương mại & dịch vụ Thái An” làm đề
tài khoá luận tốt nghiệp.
Nội dung chính của khố luận gồm:
- Phần mở đầu

SV: Phạm Thị Liêm

i
Lớp:K3TK2

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trường đại học Thương Mại



Khoá luận tốt nghiệp

- Chương I: Cơ sở lý luận về kế toán kết quả kinh doanh trong Doanh
nghiệp.
- Chương II: Thực trạng kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH
Thương mại & dịch vụ Thái An.
- Chương III: Các kết luận và đề xuất nhằm hồn thiện kế tốn kết quả
kinh doanh tại Công ty TNHH thương mại & dịch vụ Thái An.
Do thời gian thực tập khơng nhiều, tầm nhận thức cịn mang nặng tính lý
thuyết, chưa nắm bắt được nhiều kinh nghiệm thực tiễn, nên bài luận văn cịn có
những thiếu sót khơng thể tránh khỏi. Vì vậy em rất mong nhận được sự đóng góp
chân thành của thầy cơ giáo cũng như các cán bộ trong công ty TNHH thương mại
& dịch vụ Thái An.


SV: Phạm Thị Liêm

ii
Lớp:K3TK2

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trường đại học Thương Mại

Khoá luận tốt nghiệp



LỜI CẢM ƠN
Xin chân trọng gửi lời cảm ơn sâu sắc đến cô giáo ThS. Chu Thị Huyến Giảng
viên khoa Kế Toán Quản Trị – Trường Đại Học Thương Mại người đã tận tình
hướng dẫn em thực hiện và hồn thành khố luận này.
Xin bày tỏ lịng biết ơn q thầy cơ giáo đã tận tình giảng dạy trong suốt quá
trình em tham gia khóa học này.
Xin chân thành cảm ơn Trường Đại học Thương Mại, Phòng đào tạo, Khoa
Tại Chức, Khoa Kế tốn Quản Trị và tồn bộ cán bộ nhân viên trong Công ty
TNHH thương mại & dịch vụ Thái An đã tạo điều kiện cho em học tập và nghiên
cứu.
Cảm ơn những người thân trong gia đình, ban bè đã động viên, giúp đỡ em
trong thời gian học tập và thực hiện khoá luận này.
Hà Nội, ngày tháng 04 năm 2015
Sinh viên thực hiện


Phạm Thị Liêm

SV: Phạm Thị Liêm

iii
Lớp:K3TK2

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trường đại học Thương Mại



Khố luận tốt nghiệp

MỤC LỤC
TĨM LƯỢC...................................................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN..............................................................................................................................iii
MỤC LỤC.....................................................................................................................................iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ................................................................vii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................................viii
PHẦN MỞ ĐẦU..........................................................................................................................1
1.Tính cấp thiết và ý nghĩa của đề tài nghiên cứu..........................................................1
1.1 Tính cấp thiết của đề tài.....................................................................................................1
1.2. Ý nghĩa của việc nghiên cứu đề tài:..............................................................................2
2. Muc tiêu cụ thể đặt ra cần giải quyết trong đề tài.....................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài...............................................................2
4. Phương pháp (cách thức) thực hiện đề tài...................................................................2
5. Nội dung kết cấu của khoá luận tốt nghiệp.................................................................4

CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN KẾT QUẢ KINH DOANH
TRONG DOANH NGHIỆP......................................................................................................5
1.1. Lý thuyết chung về kế toán kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp............6
1.1.1. Một số khái niện cơ bản:...............................................................................................6
1.1.2 Nội dung và phương pháp xác định kết quả kinh doanh.....................................8
1.1.3..Yêu cầu quản lý, nhiệm vụ kế toán kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
..........................................................................................................................................................9

1.2. Nội dung kế toán xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp............10
1.2.1 Một số quy định về kế toán kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp theo
chuẩn mực kế toán Việt Nam................................................................................................10
2. Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê
định kỳ:........................................................................................................................................16
2.1 Đối với doanh nghiệp kinh doanh thương mại:.....................................................16
2.2. Đối với doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh dịch vụ:.....................................16
1.2.2. Kế toán kết quả kinh doanh theo quy định của chế độ kế toán hiện hành........24
1.2.2.1. Chứng từ kế tốn và trình tự ln chuyển chứng từ kế toán kết quả kinh
doanh.............................................................................................................................................24
SV: Phạm Thị Liêm

iv
Lớp:K3TK2

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trường đại học Thương Mại




Khoá luận tốt nghiệp

1.2.2.2. Tài khoản kế toán sử dụng........................................................................................24
1.2.2.3. Kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu...................................................................25
1.2.2.4. Sổ kế toán......................................................................................................................28
1. Đặc trưng cơ bản của Hình thức kế tốn trên máy vi tính...................................34
CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG KẾ TỐN KẾT QUẢ KINH DOANH TAI CƠNG
TY TNHH THƯƠNG MẠI & DỊCH VỤ THÁI AN........................................................37
2.1. Tổng quan tình hình và ảnh hưởng của các nhân tố mơi trường đến kế
tốn kết quả kinh doanh tai Cơng ty TNHH thương mại & dịch vụ Thái An.. .37
2.1.1. Tổng quan về Công ty TNHH thương mại & dịch vụ Thái An......................37
Q trình hình thành và phát triển của cơng ty TNHH THƯƠNG MẠI VÀ
DỊCH VỤ THÁI AN...............................................................................................................37
1.1.1 Giới thiệu chung về cơng ty........................................................................................37
1.1.2Q trình hình thành và phát triển của công ty.....................................................37
2.1.2 Ảnh hưởng của môi trường đến kế tốn kết quả kinh doanh tại cơng ty
TNHH thương mại và dịch vụ Thái An.............................................................................44
2.2 Thực trạng kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH thương mại và
dịch vụ Thái An........................................................................................................................47
2.2.1 Đặc điểm kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH thương
mại và dịch vụ Thái An...........................................................................................................47
2.2.2 Kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Thái
An...................................................................................................................................................49
CHƯƠNG 3: CÁC KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT NHẰM HỒN THIỆN KẾ
TỐN KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI
VÀ DỊCH VỤ THÁI AN....................................................................................53
3.1. Các kết luận và phát hiện qua nghiên cứu................................................53
3.1.1 Những kết quả đạt được.............................................................................53
3.1.2. Những hạn chế, tồn tại và nguyên nhân..................................................54
3.2.Các đề xuất và kiến nghị nhằm hồn thiện kế tốn kết quả kinh doanh tại

công ty TNHH thương mại và dịch vụ Thái An............................................................55

SV: Phạm Thị Liêm

v
Lớp:K3TK2

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trường đại học Thương Mại



Khoá luận tốt nghiệp

3.2. Các đề xuất, kiến nghị về cơng tác kế tốn kết quả kinh doanh tại Công ty
TNHH thương mại & dịch vụ Thái An................................................................................60
3.3. Điều kiện thực hiện.........................................................................................................61
3.3.1. Điều kiện về phía Nhà nước.........................................................................................61
3.3.2. Điều kiện về phía Cơng ty............................................................................................62
KẾT LUẬN.................................................................................................................................37
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................................38
PHỤ LỤC.....................................................................................................................................37

SV: Phạm Thị Liêm

vi
Lớp:K3TK2


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trường đại học Thương Mại



Khoá luận tốt nghiệp

DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ

Sơ đồ 1.1: Q trình xác định kết quả kinh doanh......................................................22
Bảng 2.1: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty TNHH Thương
Mại & dịch vụ Thái An..........................................................................................................56
Bảng 2.2: Giá vốn hàng bán của công ty TNHH Thương Mại & dịch vụ Thái
An năm 2014..........................................................................................................56
Bảng 2.3: Chi phí quản lý kinh doanh của công ty TNHH Thương Mại & dịch
vụ Thái An năm 2014.............................................................................................................56

SV: Phạm Thị Liêm

vii
Lớp:K3TK2

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trường đại học Thương Mại




Khoá luận tốt nghiệp

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt

Từ viết tắt

CCDV

Cung cấp dịch vụ

CP

Chi phí

DN

Doanh nghiệp

DT

Doanh thu

GTGT

Giá trị gia tăng

LN


Lợi nhuận

NKC

Nhật ký chung

NSNN

Ngân sách nhà nước

TK

Tài khoản

TN

Thu nhập

TS

Tài sản

TSCĐ

Tài sản cố định

Thuế TNDN

Thuế thu nhập doanh nghiệp


Thuế TTĐB

Thuế tiêu thụ đặc biệt

Thuế NK

Thuế nhập khẩu

SV: Phạm Thị Liêm

viii
Lớp:K3TK2

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trường đại học Thương Mại



Khoá luận tốt nghiệp

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết và ý nghĩa của đề tài nghiên cứu
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế thị trường hội nhập nền kinh tế quốc tế với sự cạnh tranh
ngày càng khốc liệt .Để đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển các doanh nghiệp phải
luôn tự chủ về tài chính và hướng tới mục tiêu cuối cùng là lợi nhuận. Chính vì vậy
các doanh nghiệp phải tìm cho mình một hướng đi thích hợp để có cho mình những
qut định kinh doanh hợp lý đạt hiệu quả kinh tế cao. Do đó nhu cầu sử dụng

thơng tin tài chính một cách nhanh chóng, đầy đủ và chính xác càng trở nên cấp
thiết. Bộ phận kế tốn sẽ cung cấp thực trạng tình hình tài chính của cơng ty, trên cơ
sở đó nhà quản trị sẽ đưa ra các giải pháp, các mục tiêu kinh tế phù hợp với tình
hình của doanh nghiệp.
Kế tốn kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng để đánh giá chính xác hiệu
quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp từng thời kỳ. Hiện nay, hệ thống
các chuẩn mực, chế độ và các quyết định liên quan đến kế toán kết quả kinh doanh
đã được ban hành và được đưa vào áp đụng khá đầy đủ. Điều này đã tạo điều kiện
cho cơng tác kế tốn kết quả kinh doanh tại các doanh nghiệp được tiến hành một
cách có khoa học, hợp lý từ đó đưa ra các thơng tin một cách nhanh chóng và chính
xác nhất. Bên cạnh đó các doanh nghiệp cịn một số khó khăn trong việc áp dụng
các chuẩn mực, chế độ kế toán vào điều kiện thực tế mỗi doanh nghiệp.
Trong thời gian thực tập tại công ty TNHH Thương Mại & dịch vụ Thái An,
cũng như thông qua các phiếu điều tra, các tài liệu tham khảo và sự trao đổi tư vấn
của các cơ chú, anh chị bộ phận kế tốn cơng ty TNHH Thương Mại & dịch vụ Thái
An em đã nhận thức rõ ràng hơn về tầm quan trọng sự ảnh hưởng của kế toán kết
quả kinh doanh đối với công ty. Thực tế cho thấy từ kết quả điều tra (5 phiếu phát
ra) nhân viên kế tốn của cơng ty thắc mắc về thực tế kế tốn cịn gặp nhiều hạn chế
nhất định đặc biệt là kế toán kết quả kinh doanh. Kế tốn kết quả kinh doanh cịn
gặp nhiều khó khăn như áp dụng chuẩn mực kế tốn, sử dụng tài khoản phản ánh
doanh thu chi phí, sổ kế toán chưa đầy đủ chi tiết, chứng từ sử dụng ..Đó chính là
những yếu tố ảnh hưởng tới kết quả kinh doanh của công ty. Kết quả kinh doanh
thực sự là một vấn đề còn tồn tại trong kế tốn tại cơng ty. Qua nghiên cứu sự quan
SV: Phạm Thị Liêm

1
Lớp:K3TK2

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



Trường đại học Thương Mại



Khoá luận tốt nghiệp

trọng về mặt lý luận và tình hình thực tế tại cơng ty việc hồn thiện và khắc phục kế
tốn kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương Mại & dịch vụ Thái An là một
vấn đề cấp thiết. Chính vì những lý do trên em đã lựa chọn đề tài nghiên cứu : “Kế
tốn kết quả kinh doanh tại cơng ty TNHH Thương Mại & dịch vụ Thái An”.
1.2. Ý nghĩa của việc nghiên cứu đề tài:
Giúp phát hiện những mặt chưa hợp lý trong việc hạch toán kế toán kết quả
kinh doanh để nhằm hồn thiện cung cấp những thơng tin chính xác đáp ứng nhu
cầu quản lý của lãnh đạo Công ty.
Công ty đang trên đà phát triển việc hạch tốn kế tốn kết quả kinh doanh
chính xác giúp công ty thu hút được các nhà đầu tư vào công ty.
2. Muc tiêu cụ thể đặt ra cần giải quyết trong đề tài
- Hệ thống hoá lý luận về kế toán kết quả kinh doanh trong Doanh nghiệp.
- Phân tích và đánh giá thực trạng kế tốn kết quả kinh doanh tại Công ty
TNHH thương mại & dịch vụ Thái An .
- Củng cố kiến thức, đúc rút kinh nghiệm cho bản thân và đưa ra những kiến
nghị, giải pháp nhằm hồn thiện hệ thống kế tốn kết quả kinh doanh tại Công ty
TNHH thương mại & dịch vụ Thái An .
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
3.1. Đối tượng nghiên cứu: Kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH thương
mại & dịch vụ Thái An.

3.2. Phạm vi nghiên cứu:
- Về không gian: tại Công ty TNHH thương mại & dịch vụ Thái An có trụ sở

chính: Số 42, Tổ 23, đường Pháp Vân, phường Yên Sở, quận Hoàng Mai, Thành
Phố Hà Nội.
- Về thời gian: trong suốt thơi gian thực tập từ 15 ngày 12 tháng năm 2014 đến
tháng 04 năm 2015.
- Về nguồn số liệu: số liệu trên chứng từ, sổ sách kế tốn cơng ty năm 2014.
4. Phương pháp (cách thức) thực hiện đề tài.
SV: Phạm Thị Liêm

2
Lớp:K3TK2

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trường đại học Thương Mại



Khoá luận tốt nghiệp

4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu.
Để phục vụ cho việc nghiên cứu đề tài tại công ty TNHH Thương Mại & dịch
vụ Thái An. Em đã sử dụng các phương pháp là: Phương pháp điều tra phỏng vấn
và Phương pháp nghiên cứu quan sát, Phương pháp tổng hợp số liệu.
- Đối với phương pháp điều tra phỏng vấn:
Mục đích sử dụng phương pháp:
+ Phỏng vấn điều tra trực tiếp các nhân viên làm việc tại Công ty TNHH
thương mại và dịch vụ Thái An để nắm bắt được thực tế công việc kế tốn họ đã và
đang làm tại cơng ty.
Cách thức tiến hành:

+ Đối tượng được phỏng vấn là các nhân viên kế tốn trong cơng ty
+ Nội dung phỏng vấn: Các câu hỏi đặt ra xoanh quanh vấn đề liên quan
đến cơng tác kế tốn kết quả kinh doanh: cách hạch tốn doanh thu ,cách ghi
nhận doanh thu, chi phí và trong q trình hạch tốn tại đơn vị đã gặp những khó
khăn gì?
+ Phiếu phỏng vấn trực tiếp( phụ lục 1.1)
Kết quả thu được: Số phiếu phát ra 5 phiếu , thu về 100% số phiếu
+ Bảng tổng hợp kết quả điều tra phỏng vấn.( phụ lục 1.2)
- Đối với phương pháp nghiên cứu quan sát:
Mục đích sử dụng: bằng thị giác quan sát trực tiếp quá trình làm việc, nghiên
cứu số liệu thực tế tại công ty
Cách thức tiến hành: Thời gian thực tập taị công ty Em đã theo dõi quá trình
làm việc của nhân viên kế toán, các khâu trong việc hạch toán một nghiệp vụ kinh
tế phát sinh: Khâu chứng từ, luân chuyển chứng từ, vào sổ kế tốn và lên báo cáo tài
chính.
- Đối với Phương pháp tổng hợp số liệu:
Với những số liệu kế toán trên sổ sách, chứng từ, hoá đơn của cơng ty ta sẽ
tổng hợp lại để có những số liệu cần thiết cung cấp cho việc nghiên cứu và viết
chuyên đề. Những số liệu này sẽ là minh chứng và làm rõ hơn những nghiệp vụ kế

SV: Phạm Thị Liêm

3
Lớp:K3TK2

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trường đại học Thương Mại




Khoá luận tốt nghiệp

toán trong kế tốn kết quả kinh doanh tại cơng ty TNHH thương mại & dịch vụ
Thái An.
4.2. Phương pháp phân tích dữ liệu:
- Mục đích sử dụng:
Sử dụng phương pháp phân tích dữ liệu để thấy được kết quả và so sánh kết
quả kinh doanh qua các quý.
- Cách thức tiến hành:
Từ việc thu thập số liệu trên hệ thống sổ kế tốn qua các tháng, q để tiến
hành phân tích các chi tiêu kinh tế liên quan đến kết quả kinh doanh tại công ty.
- Kết quả thu được:
Sau khi đã thu thập được các dữ liệu về kế toán kết quả kinh doanh tại công ty
TNHH thương mại & dịch vụ Thái An, em đã tiến hành phân tích các dữ liệu đó để
làm sáng tỏ vấn đề nghiên cứu bằng phương pháp tổng hợp thủ cơng. Từ đó đưa ra
những đánh giá, nhận xét về kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty để
thấy được những ưu, khuyết điểm của hệ thống kế tốn tại đó, đồng thời đưa ra một
số kiến nghị nhằm góp phần hồn thiện hệ thống kế tốn xác định kết quả kinh
doanh để hoạt động kinh doanh của Công ty ngày càng có hiệu quả.
5. Nội dung kết cấu của khố luận tốt nghiệp
Ngồi phần mở đầu, khố luận gồm 3 chương:
Phần mở đầu
Chương I: Cơ sở lý luận về kế toán kết quả kinh doanh trong Doanh nghiệp.
Khái quát chung về kế toán kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp.
Chế độ kế toán tại doanh nghiệp.
Chương II: Thực trạng kế tốn kết quả kinh doanh tại Cơng ty TNHH thương
mại & dịch vụ Thái An.
Giới thiệu chung về công ty TNHH thương mại và dịch vụ Thái An.

Kế toán chi tiết kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thương mại và dịch vụ
Thái An.
Kế toán tổng hợp kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thương mại và dịch vụ
Thái An.

SV: Phạm Thị Liêm

4
Lớp:K3TK2

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trường đại học Thương Mại



Khoá luận tốt nghiệp

Chương III: Các kết luận và đề xuất nhằm hồn thiện kế tốn kết quả kinh
doanh tại Công ty TNHH thương mại & dịch vụ Thái An.
Nhận xét chung về kế toán kết quả kinh doanh taị công ty TNHH thương mại
và dịch vụ Thái An.
Ưu nhược điểm về kế toán kết quả kinh doanh và một số kiến nghị đề xuất
nhằm hoàn thiện kế tốn kết quả kinh doanh tại cơng ty TNHH thương mại và dịch
vụ Thái An.

SV: Phạm Thị Liêm

5

Lớp:K3TK2

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trường đại học Thương Mại



Khoá luận tốt nghiệp

CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN KẾT QUẢ KINH DOANH
TRONG DOANH NGHIỆP.
1.1. Lý thuyết chung về kế toán kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
1.1.1. Một số khái niện cơ bản:
+ Kết quả kinh doanh theo góc độ kế tốn tài chính:
Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động kinh doanh về các hoạt
động của doanh nghiệp trong một kỳ nhất định, được biểu hiện bằng phần chênh
lệch giữa doanh thu, thu nhập và chi phí của doanh nghiệp sau một kỳ hoạt động
kinh doanh nhất định. Kết quả kinh doanh được biểu hiện bằng lãi( nếu doanh thu
lớn hơn chi phí), được biểu hiện bằng lỗ( nếu doanh thu nhỏ hơn chi phí).
+ Kết quả kinh doanh theo góc độ kế tốn quản trị:
Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng về hoạt động của doanh nghiệp trong
một kỳ nhất định, là biểu hiện bằng tiền phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và
tổng chi phí các hoạt động kinh tế đã được thực hiện, mà trong đó khoản mục chi
phí được phân loại theo mối quan hệ với mức hoạt động( bao gồm biến phí là những
khoản chi phí thay đổi về tổng số, tỷ lệ với sự thay đổi về mức độ thay đổi hoạt
động kinh doanh trong kỳ, và định phí là những chi phí khơng thay đổi về tổng số
khi mức độ hoạt động thay đổi trong phạm vi hoạt động).
Khái niệm về doanh thu, thu nhập:

+ Doanh thu: Theo VAS 01: “ Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế
doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh
doanh thơng thường, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu, khơng bao gồm khoản góp
vốn của cổ đơng hoặc chủ sở hữu”
+ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
- Doanh thu bán hàng hóa: là tồn bộ doanh thu của khối lượng hàng hóa đã
được xác định là tiêu thụ trong kỳ kế toán của doanh nghiệp.
- Doanh thu cung cấp dịch vụ: Là toàn bộ doanh thu của khối lượng dịch vụ
đã hoàn thành, đã cung cấp cho khách hàng và đã được xác định là tiêu thụ trong kỳ
kế toán của doanh nghiệp.
+ Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ:

SV: Phạm Thị Liêm

6
Lớp:K3TK2

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trường đại học Thương Mại



Khố luận tốt nghiệp

Được tính bằng tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ (-) các khoản
giảm trừ ( như: chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt,
thuế xuất khẩu, thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phương pháp trực tiếp. ( Giáo
trình Kế tốn doanh nghiệp, Học viện tài chính, NXB Thống kê, 2004, trang 342)

Các khoản giảm trừ doanh thu như: Chiết khấu thương mại, Giảm giá hàng
bán, Hàng bán bị trả lại.
Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho
khách hàng mua hàng với số lượng lớn.
Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém kém
phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
Trị giá hàng bán bị trả lại: là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu
thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh tốn.
Các khoản thuế khơng được hồn lại như: Thuế xuất nhập khẩu, thuế tiêu thụ
đặc biệt.
+ Doanh thu hoạt động tài chính: là số tiền thu được từ hoạt động đầu tư tài
chính.
+ Thu nhập khác: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được
trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường và
các hoạt động khác của doanh nghiệp, góp phẩn làm tăng vốn chủ sở hữu, khơng
bao gồm các khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu.( 26 Chuẩn mực kế toán
Việt Nam, nhà xuất bản thống kê, trang 12)
Khái niệm về chi phí:
Chi phí: là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế tốn
dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc chi phí các
khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân phối cho
cổ đông hoặc chủ sở hữu. ( 26 chuẩn mực kế toán Việc Nam, nhà xuất bản thống kê,
trang)
+ Giá vốn hàng bán:
Giá vốn hàng bán là một chi tiêu tổng hợp phản ánh trị giá thực tế của sản
phẩm hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư đã tiêu thụ trong kỳ.
+ Chi phí bán hàng:
SV: Phạm Thị Liêm

7

Lớp:K3TK2

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trường đại học Thương Mại



Khố luận tốt nghiệp

Chi phí bán hàng là những chi phí cần thiết nhằm thực hiện q trình tiêu thụ
sản phẩm hàng hóa, dịch vụ.
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp:
Chi phí quản lý doanh nghiệp là những hao phí cần thiết để tổ chức điều hành,
thực hiện q trình quản lý hành chính, quản lý kinh doanh và các hoạt động chung
khác.
+ Chi phí tài chính:
Chi phí tài chính là những chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến hoạt động
đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, lỗ do
hoạt động chuyển nhượng các khoản đầu tư…
+ Chi phí khác:
Chi phí khác là các khoản tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, bị phạt
thuế, truy thu thuế, chi phí từ thanh lý nhượng bán TSCĐ
+ Thuế thu nhập doanh nghiệp:
Thuế TNDN bao gồm tồn bộ số thuế thu nhập tính trên thu nhập chịu thế
TNDN, kể cả các khoản thu nhập nhận được từ hoạt động sản xuất kinh doanh hàng
hóa, dịch vụ tại nước ngoài mà Việt Nam chưa ký hiệp định về tránh đánh thuế hai
lần. Thuế TNDN bao gồm các loại thuế liên quan khác được khấu trừ tại nguồn đối
với các tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động tại Việt Nam khơng có cơ sở thường

trú tại Việt Nam được thanh tốn bởi cơng ty liên doanh, lien kết hay cơng ty con
tính trên khoản phân phối cổ tức, lợi nhuận( nếu có), hoặc thanh tốn dịch vụ cung
cấp cho đối tác cung cấp dịch vụ nước ngoài theo quy định của luật thuế TNDN
hiện hành(Bộ tài chính, hệ thống CMKTVN, NXB Thống kê – 2006, tráng 238)
+ Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: là tổng chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập hỗn lại( hoặc thu nhập thuế thu nhập
hiện hành và thu nhập thuế thu nhập hoãn lại) khi xác định lợi nhuận hoặc lỗ của
một kỳ ( Bộ tài chính, hệ thống CMKTVN, NXB Thống kê – 2006, trang 238)
1.1.2 Nội dung và phương pháp xác định kết quả kinh doanh
Kết quả hoạt động kinh doanh gồm 2 bộ phận:
+ Kết quả hoạt động kinh doanh (lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh)
+ Kết quả hoạt động khác ( lợi nhuận từ hoạt động khác)
SV: Phạm Thị Liêm

8
Lớp:K3TK2

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trường đại học Thương Mại

Khoá luận tốt nghiệp



Phương pháp xác định kết quả kinh doanh( lợi nhuận trước thuế)
Kết quả kinh doanh = Kết quả hoạt động kinh doanh + Kết quả hoạt động khác
Hay: Lợi nhuận = Lợi nhuận thuần từ + Lợi nhuận từ
Trước thuế hoạt động kinh doanh hoạt động khác


Kết

quả

Lợi nhuận gộp

Doanh

hoạt động

về bán hàng và

thu

kinh

=

doanh

+

cung cấp dịch

hoạt

động

vụ


tài

Chi

CP bán hàng,

- phí tài chính

chính

CP

quản



doanh nghiệp

Trong đó:

Lợi nhuận gộp về bán
hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh

thu

thuần về bán
hàng và cung


=

Doanh
=

cấp dịch vụ

Doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch vụ
thu

Chiết

bán hàng và

khấu

cung

cấp

dịch vụ

-

thương
mại

-


Doanh thu
- hàng

bán -

bị trả lại

Trị

giá

vốn

hàng bán
Giảm
giá
hàng

Thuế
- TTĐB,

bán

thuế XK

- Kết quả khác được xác định như sau:
Kết quả khác
Kết

quả


=
kinh =

Thu nhập khác

-

Kết quả hoạt -

doanh sau thuế

động

TNDN

doanh

kinh thuế

Chi phí khác
Chi phí
TNDN +(-) Chi phí thuế

trước hiện hành

TNDN hoãn lại

thuếTNDN
1.1.3. Yêu cầu quản lý, nhiệm vụ kế toán kết quả kinh doanh trong doanh

nghiệp.
Yêu cầu quản lý kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp đòi hỏi kế tốn phải
quản lý chính xác số liệu liên quan đến q trình tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, dịch
vụ và các loại chi phí có liên quan để tối đa hóa lợi nhuận cho doanh nghiệp bởi
doanh nghiệp hoạt động vì mục tiêu lợi nhuận.
Sau một quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh các doanh nghiệp phải xác
định kết quả của từng hoạt động. Kết quả kinh doanh phải được xác định một cách
SV: Phạm Thị Liêm

9
Lớp:K3TK2

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trường đại học Thương Mại



Khoá luận tốt nghiệp

đúng đắn cho mỗi hoạt động của doanh nghiệp theo đúng quy định tài chính, kế
tốn hiện hành.
Quản lý kế hoạch và tình hình thực hiện kế hoạch tiêu thụ đối với từng thời
kỳ, từng khách hàng, từng hợp đồng kinh tế.
Quản lý chất lượng mẫu mã và xây dựng thương hiệu sản phẩm là mục tiêu
cho sự phát triển bền vững của doanh nghiệp.
Quản lý theo dõi từng phương thức bán hàng từng khách hàng u cầu thanh
tốn đúng hình thức đúng hạn để tránh hiện tượng mất mát thất thoát và ứ đọng vốn
đồng thời tiến hành thăm dò nghiên cứu thi trường mở rộng quan hệ bn bán trong

và ngồi nước.
Quản lý kiểm tra tính hợp pháp hợp lý của các số liệu đồng thời phân bổ cho
từng hàng tiêu thụ đảm bảo cho việc tiêu thụ được chính xác hợp lý.
Trên cơ sở u cầu đó kế tốn xác định kết quả kinh doanh phải thực hiện các
nhiệm vụ sau:
Phản ánh, theo dõi ghi chép đầy đủ, kịp thời, đúng đắn các khoản doanh thu,
thu nhập, chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp
Tính tốn, xác định chính xác chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và giám sát
tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước.
Xác định chính xác kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Cung cấp thơng tin kịp thời tình hình tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ phục vụ cho
việc điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Báo cáo thường
xun kịp thời tình hình thanh tốn với khách hàng, theo loại hàng, theo hợp đồng.
Phản ánh kiểm tra phân tích tiến độ thực hiện kế hoạch tiêu thụ hàng hóa , kế
hoạch lợi nhuận, và lập báo cáo kết quả kinh doanh.
Cung cấp thông tin phục vụ lập báo cáo tài chính và phân tích kinh tế trong
doanh nghiệp.
1.2. Nội dung kế toán xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
1.2.1 Một số quy định về kế toán kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp theo
chuẩn mực kế toán Việt Nam
Các nguyên tắc kế toán cơ bản:

SV: Phạm Thị Liêm

10
Lớp:K3TK2

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



Trường đại học Thương Mại



Khoá luận tốt nghiệp

Chuẩn mực số 01 – Chuẩn mực chung ( được ban hành và công bố theo QĐ
số 165/2002/Q Đ – BTC ngày 31/12/2002 của Bộ trưởng BTC). Phản ánh các
nguyên tắc, yêu cầu kế toán cơ bản, các yếu tố của BCTC. Doanh nghiệp cần tơn
trọng một số quy định đó khi kế toán xác định kết quả kinh doanh như:
Nguyên tắc cơ sở dồn tích:
Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính của doanh nghiệp liên quan đến tài sản, nợ
phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi phí phải được ghi sổ kế tốn vào thời
điểm phát sinh, khơng căn cứ vào thời điểm thực tế thu hoặc thực tế chi tiền hoặc
tương đương tiền.
Hoạt động liên tục
Báo cáo tài chính phải được lập trên cơ sở giả định là doanh nghiệp đang hoạt
động liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh bình thường trong tương lai gần,
nghĩa là doanh nghiệp khơng có ý định cũng như khơng buộc phải ngừng hoạt động
hoặc phải thu hẹp đáng kể quy mơ hoạt động của mình. Trường hợp thực tế khác
với giả định hoạt động liên tục thì báo cáo tài chính phải lập trên một cơ sở khác và
phải giải thích cơ sở đã sử dụng để lập báo cáo tài chính.
Giá gốc  
Tài sản phải được ghi nhận theo giá gốc. Giá gốc của tài sản được tính theo số
tiền hoặc khoản tương đương tiền đã trả, phải trả hoặc tính theo giá trị hợp lý của tài
sản đó vào thời điểm tài sản được ghi nhận. Giá gốc của tài sản khơng được thay đổi
trừ khi có quy định khác trong chuẩn mực kế toán cụ thể.
Nguyên tắc phù hợp:
Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp với nhau. Khi ghi nhận một
khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tương ứng có liên quan đến

việc tạo ra doanh thu đó. Chi phí tương ứng với doanh thu gồm chi phí của kỳ tạo ra
doanh thu và chi phí của các kỳ trước hoặc chi phí phải trả nhưng liên quan đến
doanh thu của kỳ đó.
Nguyên tắc thận trọng:
Thận trọng là việc xem xét, cân nhắc, phán đoán cần thiết để lập các ước tính
kế tốn trong các điều kiện khơng chắc chắn. Nguyên tắc thận trọng đòi hỏi:
a/ Phải lập các khoản dự phịng nhưng khơng lập q lớn;
SV: Phạm Thị Liêm

11
Lớp:K3TK2

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trường đại học Thương Mại



Khố luận tốt nghiệp

b/ Khơng đánh giá cao hơn giá trị của các tài sản và các khoản thu nhập;
c/ Không đánh giá thấp hơn giá trị của các khoản nợ phải trả và chi phí;
d/ Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về
khả năng thu được lợi ích kinh tế, còn chi phí phải được ghi nhận khi có bằng chứng
về khả năng phát sinh chi phí.
Nhất qn
Các chính sách và phương pháp kế tốn doanh nghiệp đã chọn phải được áp
dụng thống nhất ít nhất trong một kỳ kế tốn năm. Trường hợp có thay đổi chính
sách và phương pháp kế tốn đã chọn thì phải giải trình lý do và ảnh hưởng của sự

thay đổi đó trong phần thuyết minh báo cáo tài chính.
Trọng yếu
Thơng tin được coi là trọng yếu trong trường hợp nếu thiếu thơng tin  hoặc
thiếu chính xác của thơng tin đó có thể làm sai lệch đáng kể báo cáo tài chính, làm
ảnh hưởng đến quyết định kinh tế của người sử dụng báo cáo tài chính. Tính trọng
yếu phụ thuộc vào độ lớn và tính chất của thơng tin hoặc các sai sót được đánh giá
trong hồn cảnh cụ thể. Tính trọng yếu của thơng tin phải được xem xét trên cả
phương diện định lượng và định tính.
Chuẩn mực số 14 – Doanh thu và thu nhập khác ( được ban hành theo QĐ
số 149/2001/QĐ – BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng BTC), các nội dung liên
quan đến xác định kết quả kinh doanh.
Điều kiện ghi nhận doanh thu:
- Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả 5 điều
kiện sau:
+ Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền
sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
+ Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa.
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
+ Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng.
SV: Phạm Thị Liêm

12
Lớp:K3TK2

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trường đại học Thương Mại




Khoá luận tốt nghiệp

+ Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
- Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi thỏa mãn 4 điều kiện sau:
+ Doanh thu được xác định là tương đối chắc chắn.
+ Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
+ Xác định phần cơng việc đã hồn thành vào ngày lập bảng cân đối kế toán.
+ Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hồn thành giao
dịch cung cấp dịch vụ đó.
Nguyên tắc ghi nhận doanh thu:
+ Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải tuân thủ theo nguyên tắc phù hợp.
+ Doanh thu( kể cả doanh thu nội bộ) phải được theo dõi riêng biệt theo từng
loại doanh thu. Trong từng loại doanh thu lại được chi tiết cho từng khoản doanh
thu, nhằm phản ánh chính xác kết quả kinh doanh, đáp ứng yêu cầu quản lý và lập
báo cáo tài chính của doanh nghiệp.
Chuẩn mực số 02 – Hàng tồn kho ( ban hành theo QĐ số 149/2001/QĐ –
BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng BTC) quy định và hướng dẫn các nguyên tắc
và phương pháp kế toán HTK. Một số quy định liên quan đến kế toán xác định kết
quả kinh doanh:
Giá gốc của HTK bao gồm: chi phí mua, chi phí chế biến, chi phí liên quan
trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại.
Giá trị của HTK được xác định ở mỗi doanh nghiệp bằng 1 trong 4 phương
pháp sau: Phương pháp giá thực tế đích danh; bình quân gia quyền; nhập trước xuất
trước; nhập sau xuất trước.
Các chi phí khơng tính vào giá gốc của hàng tổn kho.
Trích lập dự phịng giảm giá hàng tồn kho.
Chuẩn mực số 17 – Thuế thu nhập doanh nghiệp ( ban hành theo QĐ

12/2005/QĐ – BTC ngày 15/02/2005 của Bộ trưởng BTC). Chuẩn mực quy định và
hướng dẫn các nguyên tắc và phương pháp kế toán thuế TNDN. Các nội dung cơ
bản của chuẩn mực liên quan đến kế toán xác định kêt quả kinh doanh.
Ghi nhận thuế thu nhập doanh nghiệp:

SV: Phạm Thị Liêm

13
Lớp:K3TK2

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trường đại học Thương Mại



Khoá luận tốt nghiệp

Hàng qúy kế toán xác định và ghi nhận số thuế TNDN tạm nộp trong qúy.
Thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp từng qúy được tính vào chi phí thuế
TNDN hiện hành của qúy đó.
Cuối năm tài chính, kế tốn xác định và ghi nhận số thuế TNDN thực tế phải
nộp trong năm trên cơ sở tổng thu nhập chịu thế cả năm và thuế suất thuế TNDN
hiện hành. Thuế TNDN thực phải nộp trong năm được ghi nhận là chi phí thuế
TNDN hiện hành trong báo cáo kết quả kinh doanh
của năm đó.
1.2.2 Kế tốn kết quả kinh doanh theo quy định của chế độ kế toán hiện hành
theo quyết định 48/2006/Q Đ – BTC ngày 14/09/2006.
* Chứng từ kế toán sử dụng:

- Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, kết quả khác.
- Tờ khai tạm tính thuế TNDN,
- Tờ khai quyết toán thuế TNDN,
- Bảng xác định thuế TNDN hỗn lại phải trả,
…………
Mục đích sử dụng các chứng từ trên nhằm xác định kết quả hoạt động kinh
doanh cuối cùng mà doanh nghiệp đạt được trong kỳ kế toán.
*Tài khoản kế toán sử dụng (theo Quyết định 48/BTC ngày 14/09/2006)
+ Tài khoản 911: “ Xác định kết quả kinh doanh”: Được dùng để xác định
và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp
trong một kỳ kế toán.
Kết cấu:
Bên Nợ:
- Trị gía vốn của sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán.
- Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế TNDN và chi phí khác.
- Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Kết chuyển lãi
Bên có:

SV: Phạm Thị Liêm

14
Lớp:K3TK2

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trường đại học Thương Mại




Khoá luận tốt nghiệp

- Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ
đã bán trong kỳ.
- Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm
chi phí thuế TNDN.
- Kết chuyển lỗ
Tài khoản 911 khơng có số dư cuối kỳ
+ Tài khoản 632: “ Giá vốn hàng bán”: Tài khoản này dùng để phản ánh trị
giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, bất động sản đầu tư; giá thành sản xuất
của sản phẩm xây lắp (Đối với doanh nghiệp xây lắp) bán trong kỳ.
Ngồi ra, tài khoản này cịn dùng để phản ánh các chi phí liên quan đến hoạt
động kinh doanh bất động sản đầu tư như: Chi phí khấu hao; chi phí sửa chữa; chi
phí nghiệp vụ cho thuê BĐS đầu tư theo phương thức cho thuê hoạt động (Trường
hợp phát sinh khơng lớn); chi phí nhượng bán, thanh lý BĐS đầu tư. . .
Kết cấu:
1. Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê
khai thường xuyên:
Bên Nợ:
- Đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh, phản ánh:
+ Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hố, dịch vụ đã bán trong kỳ;
+ Chi phí ngun vật liệu, chi phí nhân cơng vượt trên mức bình thường và chi
phí sản xuất chung cố định khơng phân bổ được tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ;
+ Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường
do trách nhiệm cá nhân gây ra;
+ Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên mức bình thường khơng được tính
vào ngun giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế hồn thành;
+ Số trích lập dự phịng giảm giá hàng tồn kho (Chênh lệch giữa số dự phòng
giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã lập năm trước chưa

sử dụng hết).
- Đối với hoạt động kinh doanh BĐS đầu tư, phản ánh:
+ Số khấu hao BĐS đầu tư trích trong kỳ;

SV: Phạm Thị Liêm

15
Lớp:K3TK2

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trường đại học Thương Mại



Khố luận tốt nghiệp

+ Chi phí sửa chữa, nâng cấp, cải tạo BĐS đầu tư không đủ điều kiện tính vào
nguyên giá BĐS đầu tư;
+ Chi phí phát sinh từ nghiệp vụ cho thuê hoạt động BĐS đầu tư trong kỳ;
+ Giá trị còn lại của BĐS đầu tư bán, thanh lý trong kỳ;
+ Chi phí của nghiệp vụ bán, thanh lý BĐS đầu tư phát sinh trong kỳ.
Bên Có:
- Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ sang
Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”;
- Kết chuyển tồn bộ chi phí kinh doanh BĐS đầu tư phát sinh trong kỳ để xác
định kết quả hoạt động kinh doanh;
- Khoản hồn nhập dự phịng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính
(Chênh lệch giữa số dự phịng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước);

- Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho.
Tài khoản 632 khơng có số dư cuối kỳ.
2. Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê
định kỳ:
2.1 Đối với doanh nghiệp kinh doanh thương mại:
Bên Nợ:
- Trị giá vốn của hàng hoá đã xuất bán trong kỳ;
- Số trích lập dự phịng giảm giá hàng tồn kho (Chênh lệch giữa số dự phòng
phải lập năm nay lớn hơn số đã lập năm trước chưa sử dụng hết).
Bên Có:
- Kết chuyển giá vốn của hàng hoá đã gửi bán nhưng chưa được xác định là
tiêu thụ;
- Hồn nhập dự phịng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (Chênh lệch
giữa số dự phịng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước);
- Kết chuyển giá vốn của hàng hoá đã xuất bán vào bên Nợ Tài khoản 911
“Xác định kết quả kinh doanh”.
2.2. Đối với doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh dịch vụ:
Bên Nợ:
- Trị giá vốn của thành phẩm tồn kho đầu kỳ;
SV: Phạm Thị Liêm

16
Lớp:K3TK2

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trường đại học Thương Mại




Khố luận tốt nghiệp

- Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (Chênh lệch giữa số dự phòng
phải lập năm nay lớn hơn số đã lập năm trước chưa sử dụng hết).
- Trị giá vốn của thành phẩm sản xuất xong nhập kho và dịch vụ đã hồn
thành.
Bên Có:
- Kết chuyển giá vốn của thành phẩm tồn kho cuối kỳ vào bên Nợ TK 155
“Thành phẩm”;
- Hồn nhập dự phịng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (Chênh lệch
giữa số dự phịng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập dự phòng năm trước chưa sử
dụng hết);
- Kết chuyển giá vốn của thành phẩm đã xuất bán, dịch vụ hoàn thành được
xác định là đã bán trong kỳ vào bên Nợ TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
Tài khoản 632 khơng có số dư cuối kỳ
+ Tài khoản 421: “ Lợi nhuận chưa phân phối”
Tài khoản này dùng để phản ánh kết quả kinh doanh (lợi nhuận, lỗ) sau thuế
thu nhập doanh nghiệp và tình hình phân chia lợi nhuận hoặc xử lý lỗ của doanh
nghiệp.
Bên Nợ:
- Số lỗ về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp;
- Trích lập các quỹ của doanh nghiệp;
- Chia cổ tức, lợi nhuận cho các cổ đông, cho các nhà đầu tư, các bên tham gia
liên doanh;
- Bổ sung nguồn vốn kinh doanh;
- Nộp lợi nhuận lên cấp trên.
Bên Có:
- Số lợi nhuận thực tế của hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ;
- Số lợi nhuận cấp dưới nộp lên, số lỗ của cấp dưới được cấp trên cấp bù;

- Xử lý các khoản lỗ về hoạt động kinh doanh.
Tài khoản 421 có thể có số dư Nơ hoặc số dư Có.
Số dư bên Nợ:
Số lỗ hoạt động kinh doanh chưa xử lý.
Số dư bên Có:
SV: Phạm Thị Liêm

17
Lớp:K3TK2

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


×