Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC MÔN HOÁ THPT TĨNH GIA 2 NĂM 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (222.22 KB, 17 trang )

www.DeThiThuDaiHoc.com –

www.MATHVN.com 1

Sở GD-ĐT Tỉnh Thanh Hoá ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG NĂM HỌC: 2013-
2014
Trường THPT Tĩnh Gia 2 Môn: Hoá Học
(Thời gian: 90 phút )


Cho biết:
H=1, C= 12, N= 14, O =16, Na = 23, Mg= 24, P = 31, S= 32, Cl = 35,5; K= 39, Ca = 40,
Cr =52,
Mn= 55, Fe= 56, Ni =59, Cu =64, Zn= 65, Br = 80, Ba = 137 , Sn =119. I= 127

Họ tên học sinh: SBD:
Mã đề: 140
Câu 1.
Đánh giá sự ô nhiễm kim loại nặng trong nước thải của một nhà máy, người ta lấy một ít
nước, cô đặc rồi thêm dung dịch Na
2
S vào thấy xuất hiện kết tủa màu vàng. Hiện tượng trên chứng tỏ
nước thải bị ô nhiễm bởi ion

A.
Cu
2+

B.
Fe
2+



C.
Cd
2+

D.
Pb
2+
Câu 2.
Cho 7,84 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm Cl
2
và O
2
phản ứng vừa đủ với 11,1 gam hỗn hợp Y
gồm Mg và Al, thu được 30,1 gam hỗn hợp Z. Phần trăm khối lượng của Al trong Y là

A.
48,65%
B.
51,35%
C.
75,68%
D.
24,32%
Câu 3.
Sắt
không
bị ăn mòn điện hóa khi tiếp xúc với kim loại nào sau đây trong không khí ẩm ?

A.

Zn
B.
Sn
C.
Ni
D.
Pb
Câu 4.
X là este có công thức phân tử là C
9
H
10
O
2
, a mol X tác dụng với dung dịch NaOH thì có 2a
mol NaOH phản ứng. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên là

A.
12
B.
6
C.
13
D.
9
Câu 5.
Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.
(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)

2
, tạo phức màu xanh lam.
(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu
được một loại monosaccarit duy nhất.
(e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO
3
trong NH
3
dư thu được Ag.
(g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H
2
(xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.
Số phát biểu
đúng
là:

A.
6
B.
4
C.
3
D.
5
Câu 6.
Axit cacboxylic X hai chức (có phần trăm khối lượng của oxi nhỏ hơn 70%), Y và Z là hai
ancol đồng đẳng kế tiếp (M
Y
< M
Z

). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp gồm X, Y, Z cần vừa đủ
8,96 lít khí O
2
(đktc), thu được 7,84 lít khí CO
2
(đktc) và 8,1 gam H
2
O. Phần trăm khối lượng của Y
trong hỗn hợp trên là

A.
15,9%
B.
29,6%
C.
29,9%
D.
12,6%
Câu 7.
Este X có công thức phân tử C
4
H
8
O
2.
Cho 2,2 gam X vào 20 gam dung dịch NaOH 8% đun
nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 3 gam chất rắn
khan. Công thức cấu tạo của X là

A.

HCOOCH
2
CH
2
CH
3
B.
HCOOCH(CH
3
)
2
C.
CH
3
COOCH
2
CH
3
D.
CH
3
CH
2
COOCH
3

Câu 8.
Điện phân dung dịch chứa x mol NaCl và y mol CuSO
4
với điện cực trơ, màng ngăn xốp đến

khí nước bị điện phân ở 2 điện cực thì ngừng. Thể tích khí ở anot sinh ra gấp 1,5 lần thể tích khí ở
catot ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Quan hệ giữa x và y là

A.
x = 6y
B.
x = 3y
C.
y = 1,5x
D.
x =1,5y
Câu 9.
Dung dịch X chứa các ion:

Mg
2+
, Cu
2+
, NO
3
-
, Cl
-
có khối lượng m gam. Cho dung dịch X
phản ứng vừa đủ với 125 ml dung dịch Ba(OH)
2
0,24M thu được kết tủa Y, lọc bỏ Y đem cô cạn
dung dịch thì thu được
( m + 2,99) gam ch
ất rắn Z. Mặt khác, cô cạn lượng X trên rồi đem nung đến phản ứng xảy ra hoàn

toàn thu được 1,008 lít ( ở đktc) hỗn hợp khí T. Giá trị của m là

A.
4,204
B.
4,820.
C.
4,604
D.
3,070.
www.DeThiThuDaiHoc.com –

www.MATHVN.com 2

Câu 10.
Xét phản ứng phân hủy N
2
O
5
trong dung môi CCl
4
ở 45
o
C: N
2
O
5
→ N
2
O

4
+
1/2
O
2
. Ban đầu
nồng độ của N
2
O
5
là 2,33M, sau 184 giây nồng độ của N
2
O
5
là 2,08 M. Tốc độ trung bình của phản
ứng tính theo N
2
O
5

A.
6,80.10
−3
mol/(l.s).
B.
1,36.10
−3
mol/(l.s).
C.
6,80.10

−4

mol/(l.s).
D.
2,72.10
−3
mol/(l.s).

Câu 11: Cho sơ đồ chuyển hoá sau

0
0
2
0
3
H ,t
xt,t Z
2 2
Pd,PbCO
t ,xt,p
C H X Y Caosu buna N
+
+
→ → → −

Các chất X, Y, Z lần lượt là :
A. benzen; xiclohexan; amoniac B. axetanđehit; ancol etylic; buta-1,3-đien
C. vinylaxetilen; buta-1,3-đien; stiren D. vinylaxetilen; buta-1,3-đien; acrilonitrin
Câu 12.
Cho các phát biểu sau:

1. SiO
2
tan tốt trong dung dịch HCl.
2. Tất cả các phản ứng của lưu huỳnh với kim loại đều cần đun nóng.
3. Photpho trắng được bảo quản bằng cách ngâm trong nước.
4. Dung dịch đậm đặc của Na
2
SiO
3
và K
2
SiO
3
được gọi là thủy tinh lỏng.

5. Khí CO
2
là chất gây nên hiệu ứng nhà kính, làm cho trái đất bị nóng lên.
6. Phèn chua KAlO
2
.12H
2
O dùng để diệt trùng nước trong hệ thống cấp nước sạch.
Số phát biểu
không
đúng là

A.
4
B.

2
C.
5
D.
3
Câu 13.
Đốt cháy hoàn toàn 10,33 gam hỗn hợp X gồm axit acrylic, axit ađipic. axit propanoic và
ancol etylic ( trong đó số mol axit acrylic bằng số mol axit propanoic) thu được hỗn hợp khí và hơi Y
. Dẫn Y vào 3,5 lít dung dịch Ca(OH)
2
0,1M thu được 27 gam kết tủa và nước lọc Z. Đun nóng nước
lọc Z lại thu được kết tủa. Nếu cho 10,33 gam hỗn hợp X ở trên tác dụng với 100 ml dung dịch KOH
1,2M, sau phản ứng cô cạn dung dịch thì thu được khối lượng chất rắn là

A.
13,76
B.
12,21
C.
10,12
D.
12,77
Câu 14.
Đun nóng dung dịch chứa 18 gam hỗn hợp glucozơ và fuctozơ với lượng dư dung dịch
AgNO
3
/ NH
3
đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là.


A.
5,4g
B.
21,6 g
C.
10,8 g
D.
43,2 g
Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X trong khí oxi dư, thu được khí N
2
; 13,44 lít khí
CO
2
(đktc) và 18,9 gam H
2
O. Số công thức cấu tạo của X là
A. 2 B. 4 C. 1 D. 3
Câu 16.
Một thanh Al vào dung dịch chứa 0,75 mol Fe(NO
3
)
3
và 0,45 mol Cu(NO
3
)
2
, sau một thời
gian lấy thanh kim loại ra cân lại thấy khối lượng tăng 31,05g. Khối lượng Al đã phản ứng là

A.

14,85
B.
6,75
C.
28,35
D.
22,95
Câu 17.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 ancol (đa chức, cùng dãy đồng đẳng) cần vừa đủ V lít
khí O
2
(đktc).Sau phản ứng thu được 2,5a mol CO
2
và 6,3a gam H
2
O. Biểu thức tính V theo a là

A. V=
72,8a
B.
V=145,6a
C.
V= 44,8a
D.
V= 89,6a
Câu 18: Khi tách nước từ rượu (ancol) 3-metylbutanol-2( hay 3-metylbutan-2-ol), sản phẩm chính
thu được là:
A. 2-metylbuten-3( hay 2-metylbut-3-en)
B. 3-metylbuten-2 (hay 3-metylbut-2-en)
C.

3-metylbuten-1( hay 3-metylbut-1-en)
D
. 2-metylbuten-2 (hay 2-metylbut-2-en)
Câu 19.
Phát biểu nào cho sau đây là
sai
?
A
. Glucozơ, axit lactic, sobitol, fuctozơ và axit ađipic đều là các hợp chất hữu cơ tạp chức.
B
. Anilin có tính bazơ nhưng dung dịch anilin không làm đổi màu quì tím.
C
. Phenol (C
6
H
5
OH) có tính axit mạnh hơn ancol nhưng dung dịch phenol không làm đổi màu quì
tím.
D T
ơ visco và tơ xenlulozơ axetat đều được điều chế từ xenlulozơ vì vậy chúng thuộc loại tơ nhân
tạo.
www.DeThiThuDaiHoc.com –

www.MATHVN.com 3

Câu 20.

Cho các phương trình phản ứng sau
(a)
2 2

Fe 2HCl FeCl H
+ → +

(b)
3 4 2 4 2 4 3 4 2
Fe O 4H SO Fe (SO ) FeSO 4H O
+ → + +

(c)
4 2 2 2
2KMnO 16HCl 2KCl 2MnCl 5Cl 8H O
+ → + + +

(d)
2 4 4 2
FeS H SO FeSO H S
+ → +

(e )
2 4 2 4 3 2
2Al 3H SO Al (SO ) 3H
+ → +


Trong các phản ứng trên, số phản ứng mà ion
H
+
đóng vai trò chất oxi hóa là

A.

1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 21.
Cho các phát biểu sau:
(1). Độ dinh dưỡng của phân kali được đánh giá bằng hàm lượng phần trăm của kali trong phân.
(2). Phân lân có hàm lượng phốtpho nhiều nhất là supephotphat kép ( Ca(H
2
PO
4
)
2
)
(3). Nguyên liệu để sản xuất phân lân là quặng photphorit và đolômit.
(4). Bón nhiều phân đạm amoni sẽ làm cho đất chua.
(5). Thành phần chính của phân lân nung chảy là hỗn hợp photphat và silicat của canxi và magie.
(6). Phân hỗn hợp chứa nitơ, photpho, kali được gọi chung là phân NPK.
(7). Phân lân cung cấp nitơ hóa hợp cho cây dưới dạng ion nitrat (NO
3
-
) và ion amoni (NH
4
+
).
(8). Amophot là hỗn hợp các muối (NH
4

)
2
HPO
4
và KNO
3
.
Số phát biểu
đúng


A.
7
B.
4
C.
6
D.
5
Câu 22 : Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử của nguyên tố X có 4 electron ở lớp L (lớp thứ hai). Số
proton có trong nguyên tử X là
A. 8 B. 5 C. 6 D. 7
Câu 23.
Hỗn hợp X gồm 2 amino axit ( chỉ chứa nhóm chức -COOH và -NH
2
trong phân tử), trong
đó tỉ lệ khối lượng mO: mN = 80: 21. Biết rằng 3,83 gam X tác dụng vừa đủ với 30 ml dung dịch
HCl 1M. Để tác dụng vừa đủ 3,83 gam X cần vừa đủ V ml dung dịch KOH 1M. Giá trị của V là

A.

50
B.
30
C.
40
D.
20
Câu 24: Cho dãy các ion : Fe
2+
, Ni
2+
, Cu
2+
, Sn
2+
. Trong cùng điều kiện, ion có tính oxi hóa mạnh
nhất trong dãy là
A. Fe
2+
B. Sn
2+
C. Cu
2+
D. Ni
2+
Câu 25: Cho 0,1 mol tristearin ((C
17
H
35
COO)

3
C
3
H
5
) tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư,
đun nóng, thu được m gam glixerol. Giá trị của m là
A. 27,6. B. 4,6. C. 14,4. D. 9,2.
Câu 26.
Số đồng phân chứa vòng benzen, có công thức phân tử C
7
H
8
O, phản ứng được với Na là

A.
2
B.
3
C.
5
D.
4
Câu 27.
Cho isopren tác dụng với HBr theo tỉ lệ 1:1 về số mol thì tổng số đồng phân cấu tạo có thể
thu được là

A.
5
B.

6
C.
4
D.
7
Câu 28.
Nhiệt phân hoàn toàn 3,18 gam hỗn hợp muối gồm Mg(NO
3
)
2
và NaNO
3
, sau phản ứng thu
được 1,78 gam chất rắn A và hỗn hợp khí B. Cho hỗn hợp khí B hấp thụ vào 2 lít nước thì thu được
dung dịch C. Tính pH của dung dịch C ?

A.
pH=1
B.
pH =2
C.
pH=3
D.
pH= 12
Câu 29.
Cho các phát biểu sau:
1. Nitơ lỏng được dùng để bảo quản máu và các mẫu vật sinh học.
2. Trong y khoa, ozon được dùng chữa sâu răng.
3. Fomalin được dùng để ngâm xác động vật.
4. Axit flohiđric được dùng để khắc chữ lên thủy tinh.

5. Naphtalen
được dùng làm chất chống gián.
6. Axit glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh.
7. Khí CO
2
được dùng để dập tắt đám cháy magie hoặc nhôm.
www.DeThiThuDaiHoc.com –

www.MATHVN.com 4

Số phát biểu
đúng


A.
3
B.
5
C.
4
D.
6
Câu 30.
Cho bốn dung dịch có cùng nồng độ mol (1) H
2
NCH
2
COOH, (2) CH
3
COOH, (3)

CH
3
CH
2
NH
2

(4) C
2
H
5
COOH. Dãy xếp theo thứ tự pH giảm dần là

A.
3,1,2,4
B.
4,2,1,3
C.
3,1,4,2
D.
2,4,1,3
Câu 31: Dãy các kim loại đều có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối
(với điện cực trơ) là:
A. Ni, Cu, Ag. B. Li, Ag, Sn. C. Ca, Zn, Cu. D. Al, Fe, Cr.
Câu 32: Trong các chất : xiclopropan, benzen, stiren, metyl acrylat, vinyl axetat, đimetyl ete, số chất
có khả năng làm mất màu nước brom là
A. 5 B. 4 C. 6 D. 3

Câu 33. Các hợp chất hữu cơ :
(1) ankan; (2) ancol no, đơn chức, mạch hở;

(3) xicloankan; (4) ete no, đơn chức, mạch hở;
(5) anken; (6) ancol không no (có một liên kết đôi C=C), mạch hở;
(7) ankin; (8) anđehit no, đơn chức, mạch hở;
(9) axit no, đơn chức, mạch hở ; (10) axit không no (có một liên kết đôi C=C), đơn chức;
Số chất hữu cơ cho trên khi đốt cháy hoàn toàn đều cho số mol CO
2
bằng số mol H
2
O là :

A.
5
B.
4
C.
6
D.
7
Câu 34.
Hỗn hợp X gồm Fe
3
O
4
và Cu. Cho 122,4 gam X tác dụng với dung dịch HNO
3
loãng, đun
nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 6,72 lít khí NO ( ở đktc, sản phẩm khử duy
nhất), dung dịch Y và chất rắn Z chỉ có 4,8 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam muối
khan. Giá trị của m là


A.
217,8
B.
195,0
C.
274,2
D.
303,0
Câu 35.
Hỗn hợp X gồm 0,15 mol vinylaxetilen và 0,6 mol H
2
. Nung nóng hỗn hợp X (xúc tác Ni)
một thời gian, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H
2
bằng 10. Dẫn hỗn hợp Y qua dung dịch brom
dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng brom tham gia phản ứng là

A.
32gam
B.
24 gam
C.
8gam
D.
16gam
Câu 36.
Các polime sau: (1) poli(metyl metacrylat); (2) polistiren; (3) nilon - 7 ; (4) poli(etylen -
terrphtalat); (5) nilon - 6,6 ; (6) poli(vinyl axetat); (7) poli(phenol - fomanđehit). Các polime là sản
phẩm của phản ứng trùng ngưng gồm


A.
(2), (3), (5), (7).
B.
(3), (4), (5), (7).
C.
(3), (4), (5), (6).
D.
(1), (3), (4), (5).
Câu 37.
Cho các chất: Ca(HCO
3
)
2
, NH
4
Cl, (NH
4
)
2
CO
3
, ZnSO
4
, Al(OH)
3
, Zn(OH)
2
,
H
2

NCH
2
COOH. Số chất chất trong dãy có tính lưỡng tính là

A.
3
B.
6
C.
4
D.
5
Câu 38.
Cho m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe
2
O
3
vào dung dịch HCl, sau phản ứng hoàn toàn thu
được dung dịch Y chứa hai chất tan và còn lại 0,2 m gam chất rắn chưa tan. Tách bỏ phần chưa tan,
cho dung dịch AgNO
3
dư vào dung dịch Y thu được 86,16 gam kết tủa. Giá trị của m là

A.
17,92
B.
22,40
C.
26,88
D.

20,16
Câu 39.
Hòa tan hoàn toàn 2,43 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn vào một lượng vừa đủ dung dịch
H
2
SO
4
loãng, sau phản ứng thu được 1,12 lít H
2
(đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối trong dung
dịch X là

A.
7,23 gam.
B.
7,33 gam.
C.
4,83 gam.
D.
5,83 gam.
Câu 40: Cho m gam Al phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO
3
loãng (dư), thu được 4,48 lít khí NO
(đktc, sản phẩm khử duy nhất) . Giá trị của m là
A. 4,05. B. 8,10. C. 2,70. D. 5,40.
Câu 41.
Hòa tan hết 10,24 gam Cu bằng 200ml dung dịch HNO
3
3M được dung dịch Y. Thêm 400
ml dung d

ịch NaOH 1M vào dung dịch Y. Lọc bỏ kết tủa, cô cạn dung dịch rồi nung chất rắn đến
khối lượng không đổi thu được 26,44gam chất rắn. Số mol HNO
3
đã phản ứng với Cu là

A.
0,48 mol
B.
0,58 mol
C.
0,56 mol
D.
0,4 mol
www.DeThiThuDaiHoc.com –

www.MATHVN.com 5

Câu 42.
Trong bình kín có hệ cân bằng hóa học sau:
2 2 2
CO (k) H (k) CO(k) H O(k); H 0
→
+ + ∆ >
←

Xét các tác động sau đến hệ cân bằng:
a) Tăng nhiệt độ; (b) Thêm một lượng hơi nước;
(c) giảm áp suất chung của hệ; (d) dùng chất xúc tác; (e) thêm một lượng CO
2
;

Trong những tác động trên, các tác động làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận là

A.
(d) và (e)
B.
(a) và (e)
C.
(a), (c) và (e)
D.
(b), (c)
và (d)
Câu 43.
Cho 8,04 gam hỗn hợp hơi gồm CH
3
CHO và C
2
H
2
tác dụng hoàn toàn với dung dịch
AgNO
3
/NH
3
thu được 55,2 gam kết tủa. Cho kết tủa này vào dung dịch HCl dư, sau khi kết thúc phản
ứng còn lại m gam chất không tan. Giá trị của m là:

A.


21,6

B.
55,2
C.
61,67
D.
41,69
Câu 44.
Cho hai hợp chất hữu cơ X, Y có công thức phân tử là C
3
H
9
NO
2
. Cho hỗn hợp X và Y phản
ứng với dung dịch NaOH thu được muối của hai axit hữu cơ thuộc đồng đẳng kế tiếp và hai chất hữu
cơ Z và T. Tổng khối lượng phân tử của Z và T là

A.
76
B.
44
C.
78
D.
74


Câu 45.
Cho 5 phản ứng:
(1) Fe + 2HCl → FeCl

2
+ H
2

(2) 2NaOH + (NH
4
)
2
SO
4
→ Na
2
SO
4
+ 2NH
3
+ 2H
2
O
(3) BaCl
2
+ Na
2
CO
3
→ BaCO
3
+ 2NaCl
(4) 2NH
3

+ 2H
2
O + FeSO
4
→ Fe(OH)
2
+ (NH
4
)
2
SO
4

(5) 2AlCl
3
+ 3Na
2
CO
3
+ 3H
2
O → 2Al(OH)
3
+ 6NaCl + 3CO
2

Các phản ứng thuộc loại phản ứng axit - bazơ là

A.
(3), (4), (5).

B.
(2), (4).
C.
(1), (2), (4).
D.


(2), (4), (5).
Câu 46.
Cho các cặp chất sau:
(1). Khí Cl
2
và khí O
2
. (6). Glixerol và Cu(OH)
2

(2). Khí H
2
S

và khí SO
2
. (7). Hg và bột S
(3). Khí H
2
S và dung dịch Pb(NO
3
)
2

. (8). Khí CO
2
và dung dịch NaClO.
(4). Khí Cl
2
và dung dịch NaOH. (9). Khí F
2
và Si
(5). Li và N
2
(10). Sục C
2
H
4
vào dung dịch KMnO
4


Số cặp chất xảy ra phản ứng hóa học ở nhiệt độ thường là

A.
6
B.
9
C.
7
D.
8
Câu 47: Tiến hành sản xuất ancol etylic từ xenlulozơ với hiệu suất của toàn bộ quá trình là 70%. Để
sản xuất 2 tấn ancol etylic, khối lượng xenlulozơ cần dùng là

A. 10,062 tấn. B. 2,515 tấn. C. 3,512 tấn. D. 5,031 tấn.
Câu 48.
Hỗn hợp X gồm Ba và Al. Cho m gam X vào nước dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn
toàn, thu được 8,96 lít khí H
2
(đktc). Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X bằng dung dịch NaOH,
thu được 15,68 lít khí H
2
(đktc). Giá trị của m là

A.
24,5
B.
29,9
C.
19,1
D.
16,4
Câu 49.
Hòa tan hoàn toàn 20,6 gam hỗn hợp gồm Na
2
CO
3
và CaCO
3
bằng dung dịch HCl dư, thu
được V lít khí CO
2
(đktc) và dung dịch chứa 22,8 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là


A.
1,79
B.
4,48
C.
5,60
D.
2,24
Câu 50:
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm glucozơ, axit axetic, anđehit fomic và
etylenglycol. Sau phản ứng thu được 21,28 lít khí CO
2
(đktc) và 20,7gam H
2
O. Thành phần % theo
khối lượng của etylen glycol trong hỗn hợp X là
A. 63,67% B. 42,91% C.41,61% D. 47,75%



www.DeThiThuDaiHoc.com –

www.MATHVN.com 6








Trường THPT Tĩnh Gia 2 HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN -1 Môn: Hoá
Học
A. Đáp án các mã đề

Câu Mã đê 140 Mã đê 174 Mã đê 208 Mã đê 242
1 C D B A
2 D C C D
3 A B C A
4 C A A A
5 B B B B
6 C D A C
7 D D A B
8 A A B C
9 A A B A
10 B D D A
11 D D D C
12 D C A C
13 D D A D
14 B C C B
15 A A B C
16 D C C D
17 A A D B
18 D A D C
19 A B C A
20 B A B D
21 D B C A
22 C A D B
23 A C A C
24 C A C A
25 D A C B

26 D C B B
27 B A D C
28 B C D B
29 D C A C
30 C B C B
31 A D B C
32 B C A C
33 A D D B
34 D A A D
35 B B D B
36 B B C B
37 D C D C
38 B D C B
39 A C B B
40 D D C D
41 C C D C
42 B B D D
43 C D C A
44 A A C C
45 D A D B
46 B B C B
47 D A D D
www.DeThiThuDaiHoc.com –

www.MATHVN.com 7

48 A A D D
49 B D C C
50 B C C C
www.DeThiThuDaiHoc.com –


www.MATHVN.com 8

B. HƯỠNG DẪN GIẢI ĐỀ
Câu 1.
Đánh giá sự ô nhiễm kim loại nặng trong nước thải của một nhà máy, người ta lấy một ít
nước, cô đặc rồi thêm dung dịch Na
2
S vào thấy xuất hiện kết tủa màu vàng. Hiện tượng trên chứng tỏ
nước thải bị ô nhiễm bởi ion

A.

Cu
2+

B.

Fe
2+

C.

Cd
2+

D.

Pb
2+


HD
CdS kết tủa màu vàng

Câu 2.

Cho 7,84 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm Cl
2
và O
2
phản ứng vừa đủ với 11,1 gam hỗn hợp Y
gồm Mg và Al, thu được 30,1 gam hỗn hợp Z. Phần trăm khối lượng của Al trong Y là

A.
48,65%
B.
51,35%
C.

75,68%
D.
24,32%

HD: BTKL => m
X
= 30,1-11,1 = 19
Gọi số mol Cl
2
a mol và O
2

b mol . Ta có hệ PT: a + b = 0,35 và 71 a + 32b = 19 => a = 0,2 và b =
0,15
Gọi số mol của Mg: x mol và Al y mol Theo BTE và BTKL => hệ PT: 2x + 3y = 1 và 24 x + 27 y
= 11,1 => y = 0,1 Vậy % Al = 24,32%
Câu 3.
Sắt
không
bị ăn mòn điện hóa khi tiếp xúc với kim loại nào sau đây trong không khí ẩm ?

A.
Zn

B.
Sn
C.
Ni
D.
Pb
HD Vì Zn là kim loại có độ hoạt động hóa học mạnh hơn Fe.
Câu 4.
X là este có công thức phân tử là C
9
H
10
O
2
, a mol X tác dụng với dung dịch NaOH thì có 2 a
mol NaOH phản ứng.Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên là

A.

12
B.
6
C.
13

D.
9
HD. Theo tính chất => X là este của phenol:
H-COOC
6
H
4
-C
2
H
5
( o-, m-, p-) : 3 CTCT
HCOOC
6
H
3
(CH
3
)
2
có 6 CTCT
CH
3
COOC

6
H
4
-CH
3
( o-, m-, p-) : 3 CTCT
C
2
H
5
COOC
6
H
5
: 1 CTCT
Câu 5.
Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit
(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)
2
, tạo phức màu xanh lam.
(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu
được một loại monosaccarit duy nhất.
(e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO
3
trong NH
3
dư thu được Ag.
(g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H

2
(xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.
Số phát biểu đúng là:

A.
6
B.
4
C.
3
D.
5
HD Gồm a, b, c, e.
Câu 6.
Axit cacboxylic X hai chức (có phần trăm khối lượng của oxi nhỏ hơn 70%), Y và Z là hai
ancol đồng đẳng kế tiếp (M
Y
< M
Z
). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp gồm X, Y, Z cần vừa đủ
8,96 lít khí O
2
(đktc), thu được 7,84 lít khí CO
2
(đktc) và 8,1 gam H
2
O. Phần trăm khối lượng của Y
trong hỗn hợp trên là

A.

15,9%
B.
29,6%
C.
29,9%

D.
12,6%
HD
- Ta có
16.4
M
< 0,7

M > 91,4

n

3 ;
- n h

n h

p = 0,2;
2
O
n
= 0,4;
2
CO

n = 0,35 và
OH
2
n = 0,45 →
C
= 1,75 => Y và Z là CH
3
OH và
C
2
H
5
OH
- Bảo toàn cho O: n
O(hh)
= 0,35.2 + 0,45 – 0,4.2 = 0,35 → Lập hệ: n
X
= x và n
Y,Z
= y
→ x + y = 0,2 và 4x + y = 0,35 → x = 0,05 và y = 0,15

CH
3
OH + 1,5O
2
→ CO
2
+ 2H
2

O C
2
H
5
OH + 3O
2
→ 2CO
2
+ 3H
2
O
a 1,5a a 2 a b 3b 2b 3b
www.DeThiThuDaiHoc.com –

www.MATHVN.com 9

C
x
H
y
O
4
+ (x + 0,25y-2)O
2
→ x CO
2
+ 0,5y H
2
O
0,05 0,05(x + 0,25y -2) 0,05x 0,025y

Ta có:
a + b = 0,15 (1)
a + 2b + 0,05x = 0,35 (2)
2a + 3b + 0,025y = 0,45 (3)
1,5a + 3b + 0,05x + 0,0125y – 0,1 = 0,4 (4)

Lấy (2): a + 2b = 0,35 – 0,05x thay vào (4)
→ 1,5(0,35 – 0,05x) + 0,05x + 0,0125y = 0,5
Suy ra: 0,025x – 0,0125y = 0,025 → y = 2x-2
Nếu x = 3, y = 4 => axit X là HOOC-CH
2
-COOH → a = 0,1, b = 0,05 ( T/M)
%CH
3
OH = 3,2/(3,2+ 2,3 + 5,2) = 29,9%
Nếu x = 4, y = 6 axit X là HOOC-C
2
H
4
–COOH
Tìm được: a = 0,15, b = 0. Vô lý ( Loại)
Câu 7.
Este X có công thức phân tử C
4
H
8
O
2.
Cho 2,2 gam X vào 20 gam dung dịch NaOH 8% đun
nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 3 gam chất rắn

khan. Công thức cấu tạo của X là

A.
HCOOCH
2
CH
2
CH
3
B.
HCOOCH(CH
3
)
2
C.
CH
3
COOCH
2
CH
3
D.

CH
3
CH
2
COOCH
3


HD Chọn D.
Số mol X = 2,2 : 88 = 0,025 mol, số mol NaOH = 1,6 : 40 = 0,04 mol.
- Số mol NaOH dư = 0,04 – 0,025 = 0,015 mol, m
NaOH dư
= 0,6 gam. Khối lượng muối = 2,4 gam.
- Tìm công thức muối: R-COONa, M
muối
= 2,4 : 0,025 = 96 , ⇒ R = 96 – 67 = 29 (là
C
2
H
5
COONa).
- Công thức X: Muối C
2
H
5
COONa, X là CH
3
CH
2
COOCH
3
.
Câu 8.
Điện phân dung dịch chứa x mol NaCl và y mol CuSO
4
với điện cực trơ, màng ngăn xốp đến
khí nước bị điện phân ở 2 điện cực thì ngừng. Thể tích khí ở anot sinh ra gấp 1,5 lần thể tích khí ở
catot ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Quan hệ giữa x và y là


A.
x = 6y

B.
x = 3y
C.
y = 1,5x
D.
x =1,5y
HD:
Vì tỉ lệ số mol khí có ở 2 cực nên Cu
2+
hết trước Cl
-

CuSO
4
+ 2NaCl → Cu + Cl
2
+ Na
2
SO
4

y mol 2y y
NaCl + H
2
O → NaOH + 0,5Cl
2

+ 0,5 H
2

(x – 2y)
=> y + 0,5( x- 2y) = 1,5. 0,5 ( x- 2y) => x= 6y
Câu 9.
Dung dịch X chứa các ion:

Mg
2+
, Cu
2+
, NO
3
-
, Cl
-
có khối lượng m gam. Cho dung dịch X
phản ứng vừa đủ với 125 ml dung dịch Ba(OH)
2
0,24M thu được kết tủa Y, lọc bỏ Y đem cô cạn
dung dịch thì thu được ( m + 2,99) gam chất rắn Z. Mặt khác, cô cạn lượng X trên rồi đem nung đến
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,008 lít ( ở đktc) hỗn hợp khí T. Giá trị của m là

A.
4,204

B.
4,820.
C.

4,604
D.
3,070.
HD:
X ( amol ) Mg
2+
, ( b mol) Cu
2+
, ( c mol) NO
3
-
, ( d mol) Cl
-

Tổng số mol OH
-
= 0,06 mol => 2a + 2b = 0,06 (1)
Z chứa Ba
2+
: 0,03 mol;

( c mol) NO
3
-
, ( d mol) Cl
-

=> 62 c + 35,5 d + 0,03.137 = 24a + 64b + 62c + 35,5d + 2,99

24 a + 64b = 1,12 ( 2)

Từ 1, 2=> a = 0,02 và b= 0,01 mol
H
ỗn hợp 0,045 mol khí T gồm NO
2
4x mol và O
2
x mol => x = 0,009 => c= 0,036
BTĐT => d = 0,024 => m = 4,204 g

www.DeThiThuDaiHoc.com –

www.MATHVN.com 10

Câu 10.
Xét phản ứng phân hủy N
2
O
5
trong dung môi CCl
4
ở 45
o
C: N
2
O
5
→ N
2
O
4

+
1/2
O
2
. Ban đầu
nồng độ của N
2
O
5
là 2,33M, sau 184 giây nồng độ của N
2
O
5
là 2,08M. Tốc độ trung bình của phản
ứng tính theo N
2
O
5

A.

6,80.10
−3
mol/(l.s).
B.
1,36.10
−3
mol/(l.s).

C.


6,80.10
−4

mol/(l.s).
D.
2,72.10
−3
mol/(l.s).
HD: Áp dụng v =
2 5
N O
3
C
2,08 2,33
1,36.10
t 184



− = − =

mol/(l.s)
Câu 11: Cho sơ đồ chuyển hoá sau:
0
0
2
0
3
H ,t

xt,t Z
2 2
Pd,PbCO
t ,xt,p
C H X Y Caosu buna N
+
+
→ → → −

Các chất X, Y, Z lần lượt là :
A. benzen; xiclohexan; amoniac B. axetanđehit; ancol etylic; buta-1,3-đien
C. vinylaxetilen; buta-1,3-đien; stiren D. vinylaxetilen; buta-1,3-đien; acrilonitrin
X : CH
2
=CH-C

CH Y: CH
2
=CH-CH=CH
2
;
Câu 12.
Cho các phát biểu sau:
1. SiO
2
tan tốt trong dung dịch HCl.
2. Tất cả các phản ứng của lưu huỳnh với kim loại đều cần đun nóng.
3. Photpho trắng được bảo quản bằng cách ngâm trong nước.
4. Dung dịch đậm đặc của Na
2

SiO
3
và K
2
SiO
3
được gọi là thủy tinh lỏng.

5. Khí CO
2
là chất gây nên hiệu ứng nhà kính, làm cho trái đất bị nóng lên.
6. Phèn chua KAlO
2
.12H
2
O dùng để diệt trùng nước trong hệ thống cấp nước sạch
Số phát biểu
không
đúng là

A.
4
B.
2
C.
5
D.
3
HD :
1. sai vì SiO

2
không tan
2. sai vì thủy ngân phản ứng với S ở điều kiện thường
6. sai vì phèn chua chỉ làm trong nước đục nhưng không có khả ăng diệt trùng.
Câu 13.
Đốt cháy hoàn toàn 10,33 gam hỗn hợp X gồm axit acrylic, axit ađipic. axit propanoic và
ancol etylic ( trong đó số mol axit acrylic bằng số mol axit propanoic) thu được hỗn hợp khí và hơi Y
. Dẫn Y vào 3,5 lít dung dịch Ca(OH)
2
0,1M thu được 27 gam kết tủa và nước lọc Z. Đun nóng nước
lọc Z lại thu được kết tủa. Nếu cho 10,33 gam hỗn hợp X ở trên tác dụng với 100 ml dung dịch KOH
1,2M, sau phản ứng cô cạn dung dịch thì thu được khối lượng chất rắn là

A.
13,76
B.
12,21
C.
10,12
D.
12,77
HD: X gồm C
2
H
3
COOH, C
4
H
8
(COOH)

2
, C
2
H
5
COOH và C
2
H
5
OH nên ta gộp C
2
H
3
COOH +
C
2
H
5
COOH = C
4
H
8
(COOH)
2
do đó ta xem X gồm: C
4
H
8
(COOH)
2

(x+y) mol và C
2
H
5
OH z mol
=> 146 ( x+y ) + 46z = 10,33 (1)
nCa(OH)
2
= 0,35
CO
2
+ Ca(OH)
2
= CaCO
3

0,27
2CO
2
+ Ca(OH)
2


= Ca(HCO
3
)
2

(0,35- 0,27)
Ca(HCO

3
)
2
> CaCO
3

0,08
=> Số mol CO
2
= 0,43 mol
- Đốt cháy X
C
4
H
8
(COOH)
2
(x+y) mol = 6( x+y) CO
2

C
2
H
5
OH z mol = z CO
2


nCO
2

= 6( x+y) + z = 0,43 mol (2)
Từ 1,2 => ( x+y) = 0,055 và z = 0,05 mol
M
ặt khác: nKOH = 2nAxit = 2( x+ y) = 0,11 = nH
2
O
Ta có m axit = m hỗn hợp – m ancol = 10,33 – 0,05.46 = 8,03
- X + KOH
www.DeThiThuDaiHoc.com –

www.MATHVN.com 11

Theo BTKL maxit + mKOH = mCr + H
2
O
=> m chất răn = 8,03 + 0,12 .56 – 0,11.18 = 12,77g.
Câu 14.
Đun nóng dung dịch chứa 18 gam hỗn hợp glucozơ và fuctozơ với lượng dư dung dịch
AgNO
3
/ NH
3
đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là.

A.

5,4g
B.
21,6 g


C.

10,8 g
D.

43,2 g
HD:
n
glucozơ + fructozơ
= 0,1 mol
Glucozơ
3 3
AgNO / NH+
→
2Ag
Fructozơ
3 3
AgNO / NH+
→
2Ag

n
Ag
= 2 n
glucozơ + fructozơ
= 0,2 mol

m
Ag
= 0,2.108 = 21,6g

Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X trong khí oxi dư, thu được khí N
2
; 13,44 lít khí
CO
2
(đktc) và 18,9 gam H
2
O. Số công thức cấu tạo của X là
A. 2 B. 4 C. 1 D. 3
Câu 15: Chọn A.
n
2
CO
= 0,6 mol, n
2
H O
= 1,05 mol. n
2
H O
> n
2
CO
⇒ X là amin no, đơn chức.
Sơ đồ phản ứng: C
n
H
2n + 3
N + O
2
→ nCO

2
+ (n + 1,5)H
2
O + 0,5N
2

(mol) x nx nx + 1,5x
- Tìm số mol X: Ta có: n
2
H O
- n
2
CO
= 1,5x ⇒ x = (1,05 - 0,6) : 1,5 = 0,3 mol.
- Tìm CTPT X : n = 0,6 : 0,3 = 2 , X là C
2
H
7
N. Đồng phân: C
2
H
5
NH
2
, CH
3
NHCH
3
.


Câu 16.

Một thanh Al vào dung dịch chứa 0,75 mol Fe(NO
3
)
3
và 0,45 mol Cu(NO
3
)
2
, sau một thời
gian lấy thanh kim loại ra cân lại thấy khối lượng tăng 31,05g. Khối lượng Al đã phản ứng là

A.
14,85
B.
6,75
C.
28,35
D.
22,95


Al + 3Fe
3+

→
Al
3+
+ 3Fe

2+
(1)
0,25 0,75 0,75
Nếu chỉ xảy ra phản ứng (1) khối lượng thanh Al chỉ có giảm

xảy ra phản ứng (2)
Al
m 0,25.27 6,75g
giaûm (1)
⇒ = =
2Al + 3Cu
2+

→
2Al
3+
+ 3Cu (2)
0,3 0,45 0,45

Al
m 0,45.64 0,3.27 20,7g
taêng (2)
⇒ = − =
Vậy sau phản ứng (1) và (2):
Al
m 20,7 6,75 13,95g 31,05g
(taêng)
∆ = − = < ⇒
xảy ra phản ứng (3)
2Al + 3Fe

2+

→
2Al
3+
+ 3Fe (3)
0,5 0,75 0,75
Al
m 0,75.56 0,5.27 28,5g
taêng (3)
⇒ = − =
Vậy sau phản ứng (1), (2), (3):
2
Al
m 20,7 28,5 6,75 42,45g 31,05g Fe
(taêng)
+
∆ = + − = > ⇒

Gọi a là số mol Al phản ứng ở (3)
2Al + 3Fe
2+

→
2Al
3+
+ 3Fe
a 1,5a
Vậy sau 3 phản ứng:
Al

m 20,7 (1,5a.56 a.27) 6,75 31,05 a 0,3
(taêng)
∆ = + − − = ⇒ =
Al
m (0,25 0,3 0,3).27 22,95g
phaûn öùng
⇒ = + + =
Câu 17.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 ancol (đa chức, cùng dãy đồng đẳng) cần vừa đủ V lít
khí O
2
(đktc).Sau phản ứng thu được 2,5a mol CO
2
và 6,3a gam H
2
O. Biểu thức tính V theo a là

A.
V= 72,8a

B.
V= 145,6a
C. V=
44,8a
D.
V= 89,6a
HD:
2,5a mol CO
2
và 3,5 a mol H

2
O => X là 2 ancol no
=> nX = a => C
tbinh
= 2,5 => X : C
n
H
2n
(OH)
2

www.DeThiThuDaiHoc.com –

www.MATHVN.com 12

BT O : 2a + 2.
4
.
22
V
= 2,5a.2 + 3,5a => v = 72,8a
Câu 18
: Khi tách n
ướ
c t

r
ượ
u (ancol) 3-metylbutanol-2( hay 3-metylbutan-2-ol), s


n ph

m chính
thu
đượ
c là:
A.
2-metylbuten-3( hay 2-metylbut-3-en)
B.
3-metylbuten-2 (hay 3-metylbut-2-en)
C.
3-metylbuten-1( hay 3-metylbut-1-en)
D. 2-metylbuten-2 (hay 2-metylbut-2-en)

HD: Tách nước theo quy tắc Zai xep
CH
3
CH CH CH
3
CH
3
C CH CH
3
+ H
2
O
CH
3
OH
CH

3
1
2
3
4
1
2
3
4
3-metylbutanol-2
2-metylbuten-2

Câu 19.
Phát biểu nào cho sau đây là
sai
?
A. Glucozơ, axit lactic, sobitol, fuctozơ và axit ađipic đều là các hợp chất hữu cơ tạp chức. Vì
axit ađipic là axit đa chức.
B
. Anilin có tính bazơ nhưng dung dịch anilin không làm đổi màu quì tím.
C
. Phenol (C
6
H
5
OH) có tính axit mạnh hơn ancol nhưng dung dịch phenol không làm đổi màu quì
tím.
D Tơ visco và tơ xenlulozơ axetat đều được điều chế từ xenlulozơ nên thuộc loại tơ nhân tạo.
Câu 20.


Cho các phương trình phản ứng sau
(a)

2 2
Fe 2HCl FeCl H
+ → +
(b)
3 4 2 4 2 4 3 4 2
Fe O 4H SO Fe (SO ) FeSO 4H O
+ → + +

(c)
4 2 2 2
2KMnO 16HCl 2KCl 2MnCl 5Cl 8H O
+ → + + +

(d)
2 4 4 2
FeS H SO FeSO H S
+ → +

(e )
2 4 2 4 3 2
2Al 3H SO Al (SO ) 3H
+ → +

Trong các phản ứng trên, số phản ứng mà ion
H
+
đóng vai trò chất oxi hóa là


A.
1
B.
2

C.
3
D.
4
HD gồm a và e Vì chất OXH là chất sau khi tham gia phản ứng có số oxi hóa giảm.
Câu 21.

Cho các phát biểu sau:

(1). Độ dinh dưỡng của phân kali được đánh giá bằng hàm lượng phần trăm của kali trong phân.
(2). Phân lân có hàm lượng photpho nhiều nhất là supephotphat kép ( Ca(H
2
PO
4
)
2
)
(3). Nguyên liệu để sản xuất phân là quặng photphorit và đolômit.
(4). Bón nhiều phân đạm amoni sẽ làm cho đất chua.
(5). Thành phần chính của phân lân nung chảy là hỗn hợp photphat và silicat của canxi và
magie.
(6). Phân urê có công thức là (NH
2
)

2
CO.
(7). Phân hỗn hợp chứa nitơ, phôtpho, kali được gọi chung là phân NPK.
(8). Phân lân cung cấp nitơ hóa hợp cho cây dưới dạng ion nitrat (NO
3
-
) và ion amoni (NH
4
+
).
(9). Amophot là hỗn hợp các muối (NH
4
)
2
HPO
4
và KNO
3
.
Số phát biểu đúng là

A.
7
B.
4
C.
6
D.
5
Câu 22 : Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử của nguyên tố X có 4 electron ở lớp L (lớp thứ hai). Số

proton có trong nguyên tử X là
A. 8 B. 5 C. 6 D. 7
X (2e/4e) , số electron = 2 + 4 = 6 ⇒ số proton = 6.
Câu 23.
Hỗn hợp X gồm 2 amino axit ( chỉ chứa nhóm chức -COOH và -NH
2
trong phân tử), trong
đó tỉ lệ khối lượng mO: mN = 80: 21. Biết rằng 3,83 gam X tác dụng vừa ddue với 30 ml dung dịch
HCl 1M. Để tác dụng vừa đủ 3,83 gam X cần vừa đủ V ml dung dịch KOH 1M. Giá trị của V là

A.
50

B.
30
C.
40
D.
20
www.DeThiThuDaiHoc.com –

www.MATHVN.com 13

Từ tỉ lệ khối lượng mO / mN = 80/21 => nO /nN = 10/3
Mặt khác: nN= n…-NH
2
= nHCl => nNH
2
= 0,03 => nO
(X)

= 0,1 mol
Ta có nO
(X)
= 2n…-COOH => n COOH =0,05 mol => V = 0,05 lit = 50 ml
Câu 24: Cho dãy các ion : Fe
2+
, Ni
2+
, Cu
2+
, Sn
2+
. Trong cùng điều kiện, ion có tính oxi hóa mạnh
nhất trong dãy là
A. Fe
2+
B. Sn
2+
C. Cu
2+
D. Ni
2+
Câu 25: Cho 0,1 mol tristearin ((C
17
H
35
COO)
3
C
3

H
5
) tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư,
đun nóng, thu được m gam glixerol. Giá trị của m là
A. 27,6. B. 4,6. C. 14,4. D. 9,2.
HD ( C
17
H
35
COO)
3
C
3
H
5
+ 3NaOH → 3C
17
H
35
COONa + C
3
H
5
(OH)
3

(mol) 0,1 0,3 0,3 92.0,1 = 9,2 gam.
Câu 26.
Số đồng phân chứa vòng benzen, có công thức phân tử C
7

H
8
O, phản ứng được với Na là

A.
2
B.
3
C.
5
D.
4
Đồng phân chứa vòng benzen, CTPT C
7
H
8
O, phản ứng với Na:
C
6
H
5
CH
2
OH (1 đ.phân), CH
3
C
6
H
4
OH (3 đ.phân o-, m- và p-).

Câu 27.
Cho isopren tác dụng với HBr theo tỉ lệ 1:1 về số mol thì tổng số đồng phân cấu tạo có thể
thu được là

A.
5
B.
6

C.
4
D.
7
Isopren có không đối xứng và 2 liên kết đôi không đối xứng cộng với HBr thì theo qui tắc
Maccopnhicop cho 6 sản phẩm
CH
2
=CH(CH)
3
CH=CH
2
+ HBr


CH
3
-CHBr(CH
3
)-CH=CH
2

. ; CH
2
Br- CH(CH
3
)-CH=CH
2
CH
2
=C(CH
3
)CHBr-CH
3
;
CH
2
=C(CH
3
)-CH
2
-CH
2
Br CH
2
Br-C(CH
3
)=CH-CH
3
; CH
3
-C(CH

3
)=CH-CH
2
Br
Câu 28.
Nhiệt phân hoàn toàn 3,18 gam hỗn hợp muối gồm Mg(NO
3
)
2
và NaNO
3
, sau phản ứng thu
được 1,78 gam chất rắn A và hỗn hợp khí B. Cho hỗn hợp khí B hấp thụ vào 2 lít nước thì thu được
dung dịch C. Tính pH của dung dịch C ?

A.
pH=1
B.
pH =2

C.
pH=3
D.
pH=
12
Pthh: 2NaNO
3
2NaNO
2
+ O

2

Mol x x x/2
2Mg(NO
3
)
2
2MgO + 4NO
2
+ O
2

Mol y y 2y y/2
Theo giả thiết có hệ phương trình:
148y + 85x = 3,18
40y + 69x = 1,78
→ x = 0,02 ; y= 0,01
Pthh: 2NO
2
+ 1/2O
2
+ H
2
O → 2HNO
3
Mol 0,02 0,005 0,02
→ [H
+
] = 0,01 → pH = 2


Câu 29.
Cho các phát biểu sau:
1. Nitơ lỏng được dùng để bảo quản máu và các mẫu vật sinh học.
2. Trong y khoa, ozon được dùng chữa sâu răng.
3. Fomalin được dùng để ngâm xác động vật.
4. Axit flohiđric được dùng để khắc chữ lên thủy tinh.
5. Naphtalen được dùng làm chất chống gián.
6. Axit glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh.
7. Khí CO
2
được dùng để dập tắt đám cháy magie hoặc nhôm.
S
ố phát biểu đúng là

A.
3
B.
5
C.
4
D.
6
www.DeThiThuDaiHoc.com –

www.MATHVN.com 14

Câu 30.
Cho bốn dung dịch có cùng nồng độ mol (1) H
2
NCH

2
COOH, (2) CH
3
COOH, (3)
CH
3
CH
2
NH
2
(4) C
2
H
5
COOH. Dãy xếp theo thứ tự pH giảm dần là

A.
3,1,2,4
B.
4,2,1,3
C.
3,1,4,2

D.
2,4,1,3
Câu 31: Dãy các kim loại đều có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối
(với điện cực trơ) là:
A. Ni, Cu, Ag. B. Li, Ag, Sn. C. Ca, Zn, Cu. D. Al, Fe, Cr.
Câu 32: Trong các chất : xiclopropan, benzen, stiren, metyl acrylat, vinyl axetat, đimetyl ete, số
chất có khả năng làm mất màu nước brom là

A. 5 B. 4 C. 6 D. 3
Câu 33.
Các hợp chất hữu cơ :
(1) ankan; (2) ancol no, đơn chức, mạch hở;
(3) xicloankan; (4) ete no, đơn chức, mạch hở;
(5) anken; (6) ancol không no (có một liên kết đôi C=C), mạch hở
(7) ankin; (8) anđehit no, đơn chức, mạch hở;
(9) axit no, đơn chức, mạch hở ; (10) axit không no (có một liên kết đôi C=C), đơn chức
Số chất hữu cơ cho trên khi đốt cháy hoàn toàn đều cho số mol CO
2
bằng số mol H
2
O là :

A.
5

B.
4
C.
6
D.
7
HD: Gồm (3), (5), (6), (8), (9)

Câu 34.
Hỗn hợp X gồm Fe
3
O
4

và Cu. Cho 122,4 gam X tác dụng với dung dịch HNO
3
loãng, đun
nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 6,72 lít khí NO ( ở đktc, sản phẩm khử duy
nhất), dung dịch Y và chất rắn Z chỉ có 4,8 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam muối
khan. Giá trị của m là

A.
217,8
B.
195,0
C.
274,2
D.
303,0

Z: Cu dư => m X phản ứng = 122,4 - 4,8 = 117,6 = 322b + 64 c (1)
Do Cu dư nên tạo muối Fe
2+

Qui đổi X thành Fe 3 b mol; O 4b mol và Cu c mol + HNO
3


NO + muối
BTE: 3nFe + 2nCu = 4nO
2
+ 3nNO hay 6b + 2c = 8b + 0,9 (2)
Từ 1,2 => b= 0,3 và c = 0,75
Vậy m = 180.3.0,3 + 188. 0,75 = 303,0

Câu 35.
Hỗn hợp X gồm 0,15 mol vinylaxetilen và 0,6 mol H
2
. Nung nóng hỗn hợp X (xúc tác Ni)
một thời gian, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H
2
bằng 10. Dẫn hỗn hợp Y qua dung dịch brom
dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng brom tham gia phản ứng là

A.
32gam

B.
24 gam

C.
8gam
D.
16gam
Ta có n
X
= 0,15+0,6 = 0,75; n
Y
= (0,15.52 +0,6.2)/20 = 0,45;
n
Л pư
= n
X
– n
Y

= 0,75 – 0,45 = 0,3.
n
Л dư
= n
Л bđ
- n
Л pư
= 0,15.3 – 0,3 = 0,15 = n
Br2
→ m
Br2
= 0,15.160 = 24.
Câu 36.
Các polime sau: (1) poli(metyl metacrylat); (2) polistiren; (3) nilon - 7 ; (4) poli(etylen -
terrphtalat); (5) nilon - 6,6 ; (6) poli(vinyl axetat); (7) poli(phenol - fomanđehit). Các polime là sản
phẩm của phản ứng trùng ngưng gồm

A.

(2), (3), (5), (7).
B.
(3), (4), (5), (7).

C.

(3), (4), (5), (6).
D.

(1), (3), (4), (5).
Câu 37.

Cho các chất:
Ca(HCO
3
)
2
, NH
4
Cl,
(NH
4
)
2
CO
3
, ZnSO
4
,
Al(OH)
3
,
Zn(OH)
2
,
H
2
NCH
2
COOH
. Số chất chất trong dãy có tính lưỡng tính là


A.
3
B.
6
C.
4
D.
5
Câu 38.
Cho m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe
2
O
3
vào dung dịch HCl, sau phản ứng hoàn toàn thu
được dung dịch Y chứa hai chất tan và còn lại 0,2 m gam chất rắn chưa tan. Tách bỏ phần chưa tan,
cho dung dịch AgNO
3
dư vào dung dịch Y thu được 86,16 gam kết tủa. Giá trị của m là

A.
17,92
B.
22,40

C.
26,88
D.
20,16
Vì Cu nên Fe
3+

chuyển về Fe
2+

Fe
2
O
3
+ 6HCl > 2 FeCl
3
+ 3H
2
O
Cu + 2 Fe
3+


Cu
2+
+ 2 Fe
3+

2x
Fe
2+
+ Ag
+
-

Fe
3+

+ Ag
www.DeThiThuDaiHoc.com –

www.MATHVN.com 15

Ag
+
+ Cl
-
-

AgCl
6x
m kết tủa = mAg + AgCl = 108.2x + 143,5.6x = 86,16 => x = 0,08 mol
Chất rắn sau phản ứng còn lại là 0,2 m gam => lượng phản ứng là 0,5 m gam
=> 0,8m = mFe
2
O
3
+ mCu( pư) = 0,08( 160 + 64) => m = 22,4g
Câu 39.
Hòa tan hoàn toàn 2,43 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn vào một lượng vừa đủ dung dịch H
2
SO
4

loãng, sau phản ứng thu được 1,12 lít H
2
(đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối trong dung dịch X



A.
7,23 gam.

B.

7,33 gam.
C.

4,83 gam.
D.
5,83 gam.
Ta thấy n (SO
4
2-
) = n (H
2
) = 0,05 mol => m (muối) = m (hh KL) + m (SO
4
2-
) = 2,43 + 0,05.96 = 7,23
(g)
Câu 40: Cho m gam Al phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO
3
loãng (dư), thu được 4,48 lít khí NO
(đktc, sản phẩm khử duy nhất) . Giá trị của m là
A. 4,05. B. 8,10. C. 2,70. D. 5,40.
HD: Al → NO. Số mol NO = số mol Al = 0,2 mol, m = 27.0,2 = 5,40 gam.
Câu 41.
Hòa tan hết 10,24 gam Cu bằng 200ml dung dịch HNO

3
3M được dung dịch Y. Thêm 400 ml
dung dịch NaOH 1M vào dung dịch Y. Lọc bỏ kết tủa, cô cạn dung dịch rồi nung chất rắn đến khối
lượng không đổi thu được 26,44 gam chất rắn. Số mol HNO
3
đã phản ứng với Cu là

A.
0,48 mol
B.
0,58 mol
C.
0,56 mol

D.
0,4 mol
Ta có: nCu= nCu
2+
= 0,16 mol + 0,6 mol HNO
3
( dư) + 0,4 mol NaOH


dd NaNO
3
Cu(NO
3
)
2
hoặc NaOH dư

Nếu toàn bộ NaOH đều tạo muối NaNO
3
thì
m chất răn nhỏ nhất = m NaNO
2
= 0,4. 69 = 27,6 gam > 26,44g
Vậy chất rắn sau khi cô cạn dung dịch và nung là NaNO
2
và NaOH dư
NaNO
3


NaNO
2
+ 0,5 O
2

Đặt số mol NaOH dư = x mol => nNaNO
2
= nNaNO
3
= 0,4 – x
m Chắt rắn = mNaOH dư + mNaNO
2
= 40 x + 69( 0,4 – x) = 26,44 => x= 0,04 mol
H
+
+ OH
-



H
2
O
Cu
2+
+ 2OH
-


Cu(OH)
2


nH
+
dư = 2. 0,16 = nNaOH pư = 0,4 – 0,04 => nH
+
dư = 0,04

nH
+
pư với Cu = 0,6 – 0,04 = 0,56 mol
Câu 42.
Trong bình kín có hệ cân bằng hóa học sau:
2 2 2
CO (k) H (k) CO(k) H O(k); H 0
→
+ + ∆ >

←

Xét các tác động sau đến hệ cân bằng: a) Tăng nhiệt độ; (b) Thêm một lượng hơi nước;
(c) giảm áp suất chung của hệ; (d) dùng chất xúc tác; (e) thêm một lượng CO
2
;
Trong những tác động trên, các tác động làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận là

A.
(d) và (e)
B.
(a) và (e)

C.
(a), (c) và (e)
D.
(b), (c)
và (d)
HD Theo nguyên lý chuyển dịch cân bằng hóa học.
Câu 43.
Cho 8,04 gam hỗn hợp hơi gồm CH
3
CHO và C
2
H
2
tác dụng hoàn toàn với dung dịch
AgNO
3
/NH

3
thu được 55,2 gam kết tủa. Cho kết tủa này vào dung dịch HCl dư, sau khi kết thúc phản
ứng còn lại m gam chất không tan. Giá trị của m là:

A.


21,6
B.

55,2
C.
61,67

D.

41,69
CH
3
CHO

2Ag ↓
x
C
2
H
2


C

2
Ag
2

y
Ta có hệ : 216x + 242y = 55,2 = kết tủa
44x + 26y = 8,04 = n hỗn hợp
=> x= 0,1 và y = 0,14
PTHH C
2
Ag
2
+ 2HCl AgCl + C
2
H
2
=> m = Ag + mAgCl = 61,67g
www.DeThiThuDaiHoc.com –

www.MATHVN.com 16

Câu 44.
Cho hai hợp chất hữu cơ X, Y có công thức phân tử là C
3
H
9
NO
2
. Cho hỗn hợp X và Y phản
ứng với dung dịch NaOH thu được muối của hai axit hữu cơ thuộc đồng đẳng kế tiếp và hai chất hữu

cơ Z và T. Tổng khối lượng phân tử của Z và T là

A.
76

B.
44
C.
78
D.
74
C
3
H
9
NO
2


= (3.2 +2 – 9 + 1) : 2 = 0 => X, Y đều là muối amoni
X + NaOH = RCOONa + Z ‘ Y + NaOH = RCOONa + T
Z,T là hai chất hũu cơ => Đó là hai amin
=> CTCT của X hoặc Y là HCOONH
3
C
2
H
5
hay HCOONH
2

(CH
3
)
2
CH
3
COONH
3
CH
3

=> Z và T là C
2
H
5
NH
2
hay (CH
3
)
2
NH ( M= 45) và CH
3
NH
2
( M =31) => M
Z
+ M
T
= 45+ 31 = 76

Câu 45.
Cho 5 phản ứng:
(1) Fe + 2HCl → FeCl
2
+ H
2
(2) 2NaOH + (NH
4
)
2
SO
4
→ Na
2
SO
4
+ 2NH
3
+
2H
2
O
(3) BaCl
2
+ Na
2
CO
3
→ BaCO
3

+ 2NaCl (4) 2NH
3
+ 2H
2
O + FeSO
4
→ Fe(OH)
2
+ (NH
4
)
2
SO
4

(5) 2AlCl
3
+ 3Na
2
CO
3
+ 3H
2
O → 2Al(OH)
3
+ 6NaCl + 3CO
2

Các phản ứng thuộc loại phản ứng axit - bazơ là


A.
(3), (4), (5).
B.

(2), (4).
C.

(1), (2), (4).
D.
(2), (4), (5).
Câu 46.
Cho các cặp chất sau:
(1). Khí Cl
2
và khí O
2
.
(6). Glixerol và Cu(OH)
2

(2). Khí H
2
S

và khí SO
2
. (7). Hg và bột S
(3). Khí H
2
S và dung dịch Pb(NO

3
)
2
. (8). Khí CO
2
và dung dịch NaClO.
(4). Khí Cl
2
và dung dịch NaOH. (9). Khí F
2
và Si
(5). Li và N
2
(10). Sục C
2
H
4
vào dung dịch KMnO
4


Số cặp chất xảy ra phản ứng hóa học ở nhiệt độ thường là

A.
6
B.
9
C.
7 D.8
Câu 47: Tiến hành sản xuất ancol etylic từ xenlulozơ với hiệu suất của toàn bộ quá trình là 70%. Để

sản xuất 2 tấn ancol etylic, khối lượng xenlulozơ cần dùng là
A. 10,062 tấn. B. 2,515 tấn. C. 3,512 tấn. D. 5,031 tấn.
(C
6
H
10
O
5
)
n
→ nC
6
H
12
O
6
→ 2nC
2
H
5
OH + 2nCO
2
Theo sơ đồ: 162 > 2.46
Theo bài : x = ? 2 tấn
⇒ x =
162
46
, vì hiệ
u su


t toàn b

quá trình là 70%, m =
162
46
.
100
70
= 5,031 t

n.
Câu 48.
H

n h

p X g

m Ba và Al. Cho m gam X vào n
ướ
c d
ư
, sau khi các ph

n

ng x

y ra hoàn
toàn, thu

đượ
c 8,96 lít khí H
2
(
đ
ktc). M

t khác, hòa tan hoàn toàn m gam X b

ng dung d

ch NaOH,
thu
đượ
c 15,68 lít khí H
2
(
đ
ktc). Giá tr

c

a m là

A.
24,5

B.
29,9
C.

19,1
D.
16,4
HD: G

i s

mol Ba và Al trong h

n h

p l

n l
ượ
t là x và y.
- Hòa tan h

n h

p trong n
ướ
c d
ư
:
2 2
H (1) H (2)
n 0,4 n 0,7
= < = ⇒ Al còn dư, Ba(OH)
2

phản ứng hết.
Ba + 2H
2
O → Ba(OH)
2
+ H
2
↑ (1) Ba(OH)
2
(x mol) sinh ra hòa tan Al,
(mol) x x x
2Al + Ba(OH)
2
+ 2H
2
O → Ba(AlO
2
)
2
+ 3H
2

(mol) 2x x 3x ⇒ 4x = 0,4 mol , x = 0,1 mol.
- Hòa tan hỗn hợp trong dung dịch kiềm (NaOH, OH

) dư:
Ba + 2H
2
O → Ba(OH)
2

+ H
2
↑ (1)
(mol) x x x
2Al + 2OH

+ 2H
2
O → AlO
2

+ 3H
2
↑ ⇒ x + 1,5y = 0,7 mol , x = 0,1, y = 0,4
mol.
(mol) y 1,5y
V
ậy m = 137.0,1 + 27.0,4 = 24,5 gam.
www.DeThiThuDaiHoc.com –

www.MATHVN.com 17

Câu 49.
Hòa tan hoàn toàn 20,6 gam hỗn hợp gồm Na
2
CO
3

CaCO
3


bằng dung dịch HCl dư, thu
được V lít khí CO
2
(đktc) và dung dịch chứa 22,8 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là

A.
1,79
B.
4,48

C.
5,60
D.
2,24
Sơ đồ phản ứng: CO
3
2−
→ 2Cl

+ CO
2
;
60 gam 71 gam 1 mol > ∆
tăng

= 11 gam
x = 0,2 < ∆
tăng


= 2,2 gam. => V = 4,48 lít.
Hoặc Áp dụng đlbtkl: 20,6 + 36,5.2x = 22,8 + 44x + 18x ⇒ x = 0,2 mol, V = 4,48
lít.
Câu 50:
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm glucozơ, axit axetic, anđehit fomic và etylen
glycol. Sau phản ứng thu được 21,28 lít khí CO
2
(đktc) và 20,7gam H
2
O. Thành phần % theo khối
lượng của etylen glycol trong hỗn hợp X là
A. 63,67% B. 42,91% C.41,61% D. 47,75%
CO
2
= 0,95 mol, nH
2
O = 1,15 mol. C
6
H
12
O
6
, CH
3
COOH và HCHO đềù có công thức chung C
n
H
2n
O
n


C
n
H
2n
O
n
+ n O
2


nCO
2
+ n H
2
O ; C
2
H
6
O
2
+ 5/2O
2


2CO
2
+ 3H
2
O

a mol b mol
=> b= nH
2
O – nCO
2
= 0,2 ; na = 0,55 => m
X
= 20,7 + 0,95 . 44 – ( 0,55 + 2,5. 0,2) 32 = 28,9 gam
=> % mC
2
H
6
O
2
= 0,2.62 / 28,9 .100 % = 42,91%.

CHÚC CÁC EM THÀNH CỒNG TRONG CÁC KỲ THI NĂM 2014 !

×