Tải bản đầy đủ (.pdf) (57 trang)

(Luận văn đại học thương mại) phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự tiền lƣơng tại công ty TNHH may hƣng nhân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 57 trang )

i
LỜI CẢM ƠN
Hiện nay việc ứng dụng công nghệ thông tin vào hệ thống quản lý của mỗi
doanh nghiệp đã luôn được chú trọng và đầu tư. Đặc biệt là hệ thống thông tin quản
lý nhân sự phản ánh đầy đủ một cách chính xác tình hình nhân sự của doanh nghiệp
giúp quản lý nhanh chóng, chính xác và nâng cao hiệu quả công việc của doanh
nghiệp. Xuất phát từ tình hình quản lý nhân sự-tiền lương thực tế tại Công ty TNHH
may Hưng Nhân, em lựa chọn đề tài: “Phân tích thiết kế hệ thống thơng tin quản
lý nhân sự-tiền lương tại Công ty TNHH may Hưng Nhân” để làm đề tài khóa
luận tốt nghiệp.
Để hồn thành tốt bài khóa luận này lời cảm ơn đầu tiên, em xin gửi tới Giảng
viên ThS Nguyễn Hưng Long đã tận tình hướng dẫn và có những ý kiến đóng góp
xác đáng trong suốt q trình làm khóa luận tốt nghiệp.
Em xin cảm ơn quý thầy cô trong khoa Hệ thống thông tin kinh tế cũng như
thầy cô trong trường Đại học Thương Mại đã truyền thụ kiến thức trong bốn năm
học tập giúp em có nền tảng kiến thức cho quá trình làm bài khóa luận cũng như
hành trang vững chắc cho em bước vào đời.
Em xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc, Phịng Nhân sự, Phịng Kế tốn
cơng ty TNHH may Hưng Nhân đã giúp đỡ em rất nhiều trong q trình thu thập
thơng tin, nắm bắt tình hình kinh doanh, ứng dụng hệ thống thông tin của doanh
nghiệp để em có thể hồn thành bài khóa luận tốt nghiệp.
Với sự hiểu biết có hạn, nội dung khóa luận khơng thể tránh khỏi những thiếu
sót. Em mong nhận được sự đóng góp ý kiến của thầy, cơ trong khoa để bài khóa
luận được hồn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Huyền

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



ii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN...........................................................................................................i
MỤC LỤC................................................................................................................ ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ...................................................iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ...................................................iv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................vi
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.........................................1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu...................................................................1
1.2. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu........................................................................2
1.3. Mục tiêu của đề tài.............................................................................................3
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài......................................................3
1.5. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................3
1.6. Kết cấu khóa luận...............................................................................................5
PHẦN 2: NỘI DUNG KHĨA LUẬN.....................................................................6
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
THÔNG TIN QUẢN LÝ NHÂN SỰ-TIỀN LƯƠNG...........................................6
1.1. Một số khái niệm cơ bản....................................................................................6
1.2. Quy trình xây dựng và phát triển hệ thống thơng tin........................................10
1.3. Quy trình phân tích thiết kế hệ thống thơng tin................................................11
1.4 Các phương pháp phân tích thiết kế hệ thống....................................................12
1.5. UML và cơng cụ phát triển hệ thống................................................................13
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HỆ THỐNG
THÔNG TIN QUẢN LÝ NHÂN SỰ - TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH
MAY HƯNG NHÂN.............................................................................................16
2.1.Tổng quan về doanh nghiệp và tình hình hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp...........................................................................................................16
2.2. Thực trạng quản lý nhân sự tại Công ty TNHH may Hưng Nhân.....................19
2.3. Đánh giá thực trạng quản lý nhân sự -tiền lương tại Công ty TNHH may
Hưng Nhân..............................................................................................................20

CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THƠNG TIN QUẢN LÝ
NHÂN SỰ-TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH MAY HƯNG NHÂN.......22

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


iii
3.1. Khảo sát hiện trạng, xác lập dự án...................................................................22
3.1.1. Mô tả bài tốn quản lý nhân sự-tiền lương tại Cơng ty TNHH may
Hưng Nhân..............................................................................................................22
3.1.2. Các yêu cầu chức năng của hệ thống............................................................23
3.1.3. Các yêu cầu phi chức năng............................................................................24
3.2 Phân tích hệ thống............................................................................................25
3.2.1. Biểu đồ Use case..........................................................................................25
3.2.2. Biểu đồ lớp....................................................................................................31
3.2.3. Biểu đồ tuần tự..............................................................................................36
3.2.4. Biểu đồ trạng thái.........................................................................................42
3.2.5. Biểu đồ hoạt động.........................................................................................43
3.2.6. Biểu đồ thành phần.......................................................................................45
3.2.7. Biểu đồ triển khai.........................................................................................45
3.3. Thiết kế giao diện.............................................................................................46
3.4. Thiết kế kiểm soát............................................................................................49
KẾT LUẬN............................................................................................................50
TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................51

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ

Bảng 3.1. Bảng xác định các tác nhân, UC và đặc tả vắn tắt...................................26
Hình 1.1:Quá trình xử lý dữ liệu của một hệ thống thơng tin .............................6
Hình 1.2: Các thành phần của Hệ thống thơng tin.....................................................7
Hình 1.3: Chu trình xây dựng và phát triển hệ thống thông tin................................10
Sơ đồ 1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH may Hưng Nhân.........18
Hình 3.1: Biểu đồ Use case tổng quát.....................................................................26
Hình 3.2: Biểu đồ Use case phân rã tác nhân phòng Nhân sự..................................27
Hình 3.3: Biểu Đồ Use case phân rã tác nhân phịng Kế tốn..................................27
Hình 3.4: Biểu đồ Use case phân rã tác nhân Ban Giám Đốc.................................28
Hình 3.5: Biểu đồ Use case phân rã tác nhân Nhân Viên........................................28
Hình 3.6: Biều đồ Usecase cập nhật hồ sơ nhân viên..............................................29
Hình 3.7: Biểu đồ Use case cập nhật hợp đồng lao động.........................................29
Hình 3.8: Biểu đồ Use case cập nhật hồ sơ khen thưởng kỷ luật.............................30
Hình 3.10: Biểu đồ Use case cập nhật q trình cơng tác........................................30
Hình 3.11: Biều đồ Use case cập nhật quá trình đào tạo..........................................31
Hình 3.12: Biều đồ Use case cập nhật bảng lương..................................................31
Hình 3.13: Biểu đồ lớp chi tiết................................................................................35
Hình 3.14: Biểu đồ tuần tự chức năng thêm hồ sơ nhân viên..................................36
Hình 3.15: Biểu đồ tuần tự chức năng cập nhật quá trình cơng tác..........................37
Hình 3.16: Biểu đồ tuần tự chức năng cập nhật quá trình khen thưởng kỷ luật.......38
Hình 3.17: Biểu đồ tuần tự chức năng cập nhật quá trình đào tạo...........................39
Hình 3.18: Biểu đồ tuần tự chức năng cập nhật bảng lương....................................40
Hình 3.19: Biểu đồ tuần tự chức năng báo cáo thơng tin nhân sự............................41
Hình 3.20: Trạng thái đăng nhập.............................................................................42
Hình 3.21: Biều đồ trạng thái lớp NhânViên...........................................................42
Hình 3.22: Biểu đồ hoạt động đăng nhập................................................................43
Hình 3.23: Biểu đồ hoạt động thêm nhân viên........................................................43
Hình 3.24: Biểu đồ hoạt động thêm hợp đồng.........................................................44
Hình 3.25: Biểu đồ hoạt động báo cáo thống kê......................................................44
Hình 3.26: Biểu đồ thành phần................................................................................45


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


v
Hình 3.27: Biểu đồ triển khai..................................................................................45
Hình 3.28. Form Đăng Nhập tài khoản....................................................................46
Hình 3.29. Form Thay đổi mật khẩu........................................................................46
Hình 3.30. Form Hồ sơ nhân viên...........................................................................47
Hình 3.31. Form Hợp đồng lao động.......................................................................47
Hình 3.32. Form Quản Lý Lương............................................................................48
Hình 3.33. Form Cập nhật phịng ban......................................................................48

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Diễn giải

CNTT

Công nghệ thông tin

HTTT

Hệ thống thông tin


TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

HĐLĐ

Hợp đồng lao động

KTKL

Khen thưởng kỷ luật

NV

Nhân viên

BGĐ

Ban Giám Đốc

KT

Kế toán

HSNV

Hồ sơ nhân viên

GIẢI THÍCH TỪ TIẾNG ANH


Từ viết tắt

Diễn giải

UMl

Unified Modelling Language

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


1
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Trong thời đại phát triển như hiện nay, Công nghệ thông tin đang thực sự đóng
một vai trị hết sức quan trọng trong cuộc sống, cũng như trong mọi lĩnh vực sản
xuất, dịch vụ, quản lý và đặc biệt là trong quản trị nguồn nhân lực. Trong những
năm gần đây, việc ứng dụng công nghệ thông tin vào sản xuất đã mang lại những
lợi ích đáng kể cho các doanh nghiệp, cụ thể là nâng cao chất lượng nguồn nhân
lực, nâng cao năng suất lao động…
Với các yêu cầu về công nghệ thông tin như vậy làm phát sinh nhu cầu đối với
những người lãnh đạo, quản lý là thay đổi cách thức làm việc và tiếp nhận một
thành viên mới trong đội ngũ quản lý và xử lý thơng tin đó là hệ thống quản lý
thơng tin, dữ liệu dựa vào máy tính. Hệ thống thông tin là phương tiện quan
trọng để cung cấp các thông tin cần thiết cho bất kỳ một tổ chức hoạt động
nào. Như vậy, việc xây dựng một hệ thống thông tin giúp cho việc tự động hóa
cơng tác quản lý là nhu cầu thiết yếu của mỗi doanh nghiệp.
Ứng dụng hệ thống thông tin trong quản lý đã trở nên phổ biến ở nước ta.
Trong đó, hệ thống thơng tin quản lý nhân sự hiện nay đã được tất cả các doanh
nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế quan tâm, chú ý đến. Hệ thống thông tin quản

lý nhân sự của một doanh nghiệp là hệ thống phản ánh tồn diện những tiềm năng
về trí lực, thể lực của từng lao động, bao gồm: số lượng, chất lượng trong mọi thời
điểm: quá khứ, hiện tại và dự kiến trong tương lai. Vì vậy, cơng tác quản lý nhân sự
phải tiến hành thường xuyên, cung cấp kịp thời, đầy đủ thông tin theo yêu cầu của
quản lý cấp trên nhằm hồn thành tốt kế hoạch và nhiệm vụ của cơng ty trong từng
giai đoạn.
Trong thời gian thực tập tại công ty TNHH may Hưng Nhân, em đã nhận
thấy sự cần thiết phải xây dựng mới một hệ thống thông tin quản lý nhân sự-tiền
lương mới thay cho hệ thống hiện tại đã khơng cịn đáp ứng được nhu cầu quản lý
nhân sự-tiền lương của cơng ty. Chính vì thế em đã quyết định lựa chọn đề tài “Phân
tích thiết kế hệ thống thơng tin quản lý nhân sự-tiền lương tại Công ty TNHH
may Hưng Nhân” nhằm giúp công tác quản lý nhân sự được tiến hành nhanh chóng,
thuận lợi nhằm năng cao hiệu quả quản lý và kinh doanh của doanh nghiệp.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


2
1.2. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu 
Công tác quản lý nhân sự-tiền lương trong mỗi doanh nghiệp là vấn đề có vai
trị vơ cùng quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Do
nhận thấy tầm quan trọng của công tác quản lý nhân sự-tiền lương nên đã có rất
nhiều cơng trình nghiên cứu tới vấn đề này. Sau đây là một số cơng trình nghiên
cứu liên quan tới vấn đề này. Sau đây là một số cơng trình nghiên cứu liên quan:
Khóa luận tốt nghiệp: Đề tài “Phân tích thiết kế hệ thống thơng tin quản lý
nhân sự tại cơng ty TNHH Thép DongBang”
Khóa luận tốt nghiệp của tác giả Đỗ Thị Ánh, K47S2, Trường đại học
Thương Mại đã làm rõ một số lý thuyết về phương pháp phát triển hệ thống
thông tin quản lý và quy trình phân tích thiết kế hệ thống theo hướng chức năng,
khóa luận đã hồn thành các bước phân tích thiết hệ thống thơng tin và xây dựng

được mã chương trình.
Khóa luận tốt nghiệp: “Xây dựng hệ thống thơng tin quản lý nhân sự cho công
ty may xuất khẩu Thành Công ”, Lê Thị Thanh K53 Đại học Kinh Tế Quốc Dân
Khóa luận tốt nghiệp của tác giả Lê Thị Thanh đã đưa ra những lý thuyết về
xây dựng hệ thống thơng tin, từ đó tiến hành các bước phân tích thiết kế hệ thống.
Hệ thống thơng tin quản lý nhân sự được xây dựng về cơ bản đã đáp ứng được một
số yêu cầu của hệ thống nhưng chỉ dừng lại ở bước thiết kế giao diện cho hệ thống.
Hai hệ thống trên về cơ bản đã đáp ứng được các nhu cầu của doanh nghiệp
nhưng do được xây dựng theo hướng chức năng nên có một số nhược điểm như:
+ Mơ hình được xây dựng theo cách tiếp cận này không mô tả được đầy đủ và
trung thực hệ thống trong thực tế.
+ Không hỗ trợ sử dụng lại: các chương trình phụ thuộc chặt chẽ vào cấu trúc
dữ liệu và bài tốn cụ thể, khơng thể dùng lại một modul nào đó trong hệ thống này
cho hệ thống mới với các yêu cầu về dữ liệu khác.
+ Có hàm có thể truy cập và thay đổi dữ liệu chung dẫn đến khó kiểm sốt.
Nếu thay đổi cấu trúc dữ liệu dùng chung cho một số hàm thì phải thay đổi các hàm
liên quan dữ liệu đó
Đề tài “Phân tích thiết kế hệ thống thơng tin quản lý nhân sự-tiền lương tại
công ty TNHH may Hưng Nhân” trình bày trong khóa luận tốt nghiệp này sẽ được
tiến hành xây dựng theo phương pháp hướng đối tượng và sử dụng ngôn ngữ mô

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


3
hình hóa tổng qt hệ thống hướng đối tượng –UML. Do hệ thống được phân tích
thiết kế theo hướng đối tượng nên sẽ có nhiều ưu điểm như dễ nâng cấp hơn vì dữ
liệu và các hàm có thể bổ sung vào các đối tượng dễ dàng khi hệ thống mở rộng.
Chương trình ngắn gọn hơn do loại bỏ được các đoạn chương trình lặp lại.
1.3. Mục tiêu của đề tài

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là thông qua quá trình phân tích, đánh giá thực
trạng của hệ thống thơng tin quản lý nhân sự-tiền lương của Công ty TNHH may
Hưng Nhân từ đó đưa ra được ưu, nhược điểm của qui trình quản lý nhân sự-tiền
lương của doanh nghiệp hiện tại, từ đó đề xuất phân tích, thiết kế HTTT quản lý
nhân sự-tiền lương tại doanh nghiệp.
Kết quả cần đạt được sau khi thực hiện đề tài: Nâng cao hiệu suất quản lý
nhân sự-tiền lương trong công ty giúp người quản lý cập nhật, tìm kiếm, thêm, sửa,
xóa, thống kê thơng tin một cách nhanh chóng và tiện lợi nhất. Cung cấp đầy đủ
thông tin về thông tin chi tiết của nhân viên. Có thể tra cứu thơng tin, tính lương,
thưởng phạt của nhân viên trong Cơng ty một cách chính xác và nhanh chóng.
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Đối tượng nghiên cứu: Công ty TNHH may Hưng Nhân và các hoạt động
quản lý nhân sự-tiền lương tại Công ty. 
- Phạm vi nghiên cứu của đề tài 
Các lý thuyết cơ bản về thông tin, hệ thống thơng tin, phân tích thiết kế
hệ thống thơng tin quản lý nhân sự-tiền lương và quy trình phân tích thiết kế hệ
thống hướng đối tượng.
Lịch sử hình thành, cơ cấu tổ chức, lĩnh vực kinh doanh, tình hình hoạt
động kinh doanh của Công ty từ năm 2013 - 2016 và thực trạng về công tác quản lý
nhân sự-tiền lương tại Công ty.
Các bước tiến hành triển khai phân tích thiết kế hệ thống quản lý nhân sự-tiền
lương cụ thể nhằm phục vụ cho công  tác quản lý nhân sự tại-tiền lương tại công ty
TNHH may Hưng Nhân. 
1.5. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập dữ liệu
Đây là phương pháp thu thập thông tin, dữ liệu (sơ cấp và thứ cấp) về các
đối tượng cần tìm hiểu. Từ nguồn tài liệu thu thập được, sử dụng các phương pháp

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



4
phân tích, xử lý và tổng hợp số liệu khác ta có thể tạo ra nguồn thơng tin chính xác
và cần thiết. Thu thập tài liệu chính là phương pháp tạo ra đầu vào cho q trình
biến đổi dữ liệu thành nguồn thơng tin hữu ích. 
Sử dụng phương pháp thu thập tài liệu trong khóa luận tốt nghiệp này nhằm
thu thập được các dữ liệu sơ cấp (bảng câu hỏi phỏng vấn) và thứ cấp (các lý thuyết
về hệ thống thông tin quản lý và phân tích thiết kế hệ thống, các thơng tin trên
website, các bài nghiên cứu, tìm hiểu về cơng ty TNHH may Hưng Nhân…) để làm
nguồn tài liệu hữu ích cho q trình phân tích, xử lý sau này. 
Phương pháp thu thập tài liệu: 
+ Gửi phiếu phỏng vấn: chuẩn bị các câu hỏi phỏng vấn gửi tới các phịng
ban để tìm hiểu những nội dung liên quan đến thực trạng hệ thống thông tin quản lý
nhân sự hiện tại và nhu cầu xây dựng hệ thống thông tin quản lý nhân sự mới của
Công ty. 
+ Quan sát trực tiếp cơ sở hạ tầng, môi trường làm việc của doanh nghiệp
để nắm bắt được các nghiệp vụ quản lý nhân sự tại Công ty…
+ Nghiên cứu tài liệu qua các bài báo, internet, bản tin công ty... để tìm
hiểu tình hình chung về Cơng ty và các nghiệp vụ quản lý nhân sự của Công ty. 
+ Sưu tầm sách, tài liệu liên quan đến cơ sở lý luận, các lý thuyết về hệ
thống thơng tin và phân tích thiết kế hệ thống. 
- Tổng hợp, phân tích và xử lý số liệu 
Sau khi đã thu thập được các số liệu (sơ cấp, thứ cấp) tiến hành tổng hợp,
phân tích, so sánh, đánh giá các dữ liệu thu thập được, có thể rút ra một số đánh giá
về thực trạng công tác quản lý nhân sự và tình hình hệ thống thơng tin quản lý nhân
sự tại công ty TNHH may Hưng Nhân. Từ đó, ta có thể nhận thấy tính cấp thiết của
đề tài khóa luận này. 
Đồng thời, từ kết quả khảo sát, sẽ lựa chọn được biện pháp và quy trình
phân tích thiết kế hệ thống cho phù hợp, đảm bảo đáp ứng được những mục tiêu đặt
ra của đề tài.

- Công cụ sử dụng để thực hiện đề tài 
+ Microsoft Access là phần mềm do hãng Microsoft phát hành nằm trong bộ 
Microsoft office. Microsoft Access là một phần mềm quản trị cơ sở dữ liệu
kiểu quan hệ, nó cho phép phối hợp với các cơng cụ của Windows, các ứng dụng

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


5
khác, đặc biệt là nó có giao diện thân thiện với người dùng. Trên file dữ liệu được
tổ chức thành bảng có quan hệ với nhau và ta có thể thao tác với cơ sở dữ liệu thông
qua câu lệnh truy vấn SQL. Một câu truy vấn là một lệnh cơ sở dữ liệu để lấy các
mẩu tin. Sử dụng các câu truy vấn ta có thể lấy dữ liệu từ một hoặc nhiều trường
trong một hay nhiều bảng. 
Vì những lý do trên nên em quyết định chọn phần mềm Microsoft Access để
tổ chức cở sở dữ liệu và tạo giao diện cho hệ thống này.
1. 6. Kết cấu khóa luận
Nội dung khóa luận chia thành 3 chương
Chương 1: Cơ sở lý luận phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sựtiền lương.
Đưa ra một số khái niệm cơ bản về hệ thống, hệ thống thơng tin quản lý, quy
trình phân tích và thiết kế hệ thống thơng tin…Từ đó giúp người đọc có cái nhìn
tổng quan nhất về lý thuyết và cơ sở lý luận của đề tài thực hiện.
Chương 2: Phân tích, đánh giá thực trạng hệ thống thơng tin quản lý nhân sựtiền lương tại công ty TNHH may Hưng Nhân.
Đánh giá ưu điểm, nhược điểm trong hệ thống quản lý nhân sự-tiền lương
trong doanh nghiệp, để từ đó đưa ra giải pháp hợp lý nhất phù hợp với thực trạng tại
doanh nghiệp.
Chương 3: Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự-tiền lương tại
công ty TNHH may Hưng Nhân.
Từ những ưu, nhược điểm của hệ thống quản lý nhân sự-tiền lương tại doanh
nghiệp. Nội dung chương 3 sẽ phân tích, thiết kế hệ thống quản lý nhân sự-tiền

lương phù hợp, khắc phục được nhược điểm còn tồn tại trong doanh nghiệp.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


6
PHẦN 2: NỘI DUNG KHÓA LUẬN
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
THƠNG TIN QUẢN LÝ NHÂN SỰ-TIỀN LƯƠNG
1.1. Một số khái niệm cơ bản
* Hệ thống: Là một tập hợp có tổ chức của nhiều phần tử có mối ràng buộc
lẫn nhau và hoạt động chung cho một mục đích nào đấy.[2, Tr. 19]
* Hệ thống thông tin: Là tập hợp người, thủ tục, và các nguồn lực để thu thập
xử lý, truyền và phát thông tin trong một tổ chức.[2, Tr. 19]
Dữ liệu (data) được nhập ở đầu vào (input). Máy tính hay con người sẽ thực
hiện q trình xử lý nào đó để nhận được thơng tin ở đầu ra (output). Q trình nhập
dữ liệu, xử lý và xuất thơng tin đều có thể được lưu trữ.  

Hình 1.1:Quá trình xử lý dữ liệu của một hệ thống thơng tin [2, Tr.20]
Các tổ chức có thể sử dụng các HTTT với nhiều mục đích khác nhau. Trong
việc quản trị nội bộ, HTTT sẽ giúp đạt được sự thông hiểu nội bộ, thống nhất hành
động, duy trì sức mạnh của tổ chức, đạt được lợi thế cạnh tranh.
* Các thành phần hệ thống thông tin.
- Phần cứng: là các bộ phận( vật lý) cụ thể của máy tính hoặc hệ thống máy tính,
hệ thống mạng sử dụng làm thiết bị kỹ thuật hỗ trợ hoạt động trong hệ thống thống
thông tin. Phần cứng là các thiết bị hữu hình,có thể nhìn thấy, cầm nắm được.
- Phần mềm: là một tập hợp những câu lệnh được việt bằng một hoặc nhiều ngơn
ngữ lập trình theo thứ tự nào đó để thực hiện chức năng hoặc giải quyết một bài tốn
nào đó. Phần mềm có thể là những ý tưởng trừu tượng, các thuật toán, các chỉ thị…
- Hệ thống mạng: mạng máy tính là tập hợp những máy tính độc lập được kết nối

với nhau thơng qua các đường truyền vật lý và tuân theo các quy ước truyền thơng nào
đó, hệ thống mạng là một phần của hệ thống thông tin, các thông tin giữa các máy tính,
các thơng tin mà người dùng muốn chuyển từ nơi này qua nơi khác, từ người này đến
người khác được thực hiện nhờ hệ thống mạng.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


7
- Con người: là chủ thể điều hành và sử dụng hệ thống thơng tin. Gồm hai nhóm
chính là: những người sử dụng hệ thống thông tin trong công việc và những người xây
dựng, bảo trì hệ thống thơng tin.
Các thành phần của HTTT được biểu diễn dưới sơ đồ sau:

Hình 1.2: Các thành phần của Hệ thống thơng tin
Nguồn tham khảo[3]
* Vai trị, nhiệm vụ của hệ thống thơng tin
- Vai trị: Hệ thống thơng tin đóng vai trị trung gian giữa hệ quyết định và hệ tác
nghiệp trong hệ thống quản lý
- Nhiệm vụ: trao đổi thông tin với mơi trường ngồi, thực hiện liên lạc giữa các
bộ phận và cung cấp thông tin giữ hệ quyết định và hệ tác nghiệp.
* Phân loại hệ thống thông tin.
+ HTTT xử lý giao dịch TPS (Transaction Processing System): là hệ thống
dùng ở cấp tác nghiệp. HTTT xử lý giao dịch giúp tự động hóa các hoạt động xử lý
thơng tin lặp lại, thu thập và lưu trữ dữ liệu giao dịch giúp doanh nghiệp thực hiện
các hoạt động hàng ngày.
+ HTTT tự động hóa văn phịng OAS (Officer Automation System): là một hệ
thống dựa trên máy tính nhằm thu thập, xử lý, lưu trữ, gửi thông báo, tài liệu, và các dạng
truyền tin khác nhau giữa các cá nhân, các nhóm làm việc và các tổ chức khác nhau.


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


8
+ HTTT quản lý tri thức KWS (Knowledge Work Systems): là các hệ thống
được thiết kế để hỗ trợ việc chia sẻ kiến thức hơn là việc chia sẻ thông tin. Hệ thống
này hỗ trợ việc phân loại dữ liệu và thơng tin, đồng thời kiểm sốt, thiết kế, lập kế
hoạch và lịch hoạt động, tạo các giải pháp khác nhau để giải quyết một vấn đề cụ
thể nào đó cho doanh nghiệp.
+ Hệ thống thông tin quản lý MIS (Management Infomation System): là các
HTTT trợ giúp các hoạt động quản lý như lập kế hoạch, giám sát, tổng hợp, báo cáo
và ra quyết định ở các cấp quản lý bậc trung.
+ Hệ thống trợ giúp ra quyết định DSS (Decision Support System): là HTTT
kết hợp giữa tri thức của con người với khả năng của môi trường, cải thiện chất
lượng quyết định, là một hệ thống hỗ trợ dựa trên máy tính giúp cho những nhà
quản lý giải quyết vấn đề trong một hoàn cảnh nhất định.
(Nguồn tham khảo:[6])
* Tổng quan về quản lý nhân sự
Như chúng ta đã biết con người đóng vai trị quan trọng trong hoạt động của
các doanh nghiệp hay tổ chức. Do đó việc khai thác tốt nguồn lực này để phục vụ
phát triển doanh nghiệp và xã hội là một vấn đề quan trọng trong việc quản lý các tổ
chức và doanh nghiệp. Việc quản lý nguồn lực đòi hỏi sự hiểu biết về con người ở
nhiều khía cạnh, và quan niệm rằng con người là yếu tố trung tâm của sự phát triển.
Các kỹ thuật quản lý nhân lực thường có mục đích tạo điều kiện để con người phát
huy hết khả năng tiềm ẩn, giảm lãng phí nguồn lực, tăng hiệu quả của tổ chức.
Quản lý nhân sự hay quản lý nguồn nhân lực là sự khai thác và sử dụng nguồn
nhân lực của một tổ chức hay một công ty một cách hợp lý và hiệu quả.
* Tầm quan trọng của quản lý nhân sự
Sự tồn tại và phát triển của một doanh nghiệp phụ thuộc rất lớn vào việc khai
thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực: vốn, cơ sở vật chất, người lao động, các

yếu tố này có mối quan hệ mật thiết với nhau và tác động lại với nhau. Những yếu
tố như: máy móc thiết bị, của cải vật chất, cơng nghệ kỹ thuật đều có thể mua được,
học hỏi được, sao chép được, nhưng con người thì khơng thể. Vì vậy có thể khẳng
định rằng quản trị nhân sự có vai trị thiết yếu đối với sự tồn tại và phát triển của
doanh nghiệp.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


9
Quản trị nhân sự góp phần vào việc giải quyết các mặt kinh tế xã hội của vấn
đề lao động. Đó là một vấn đề chung của xã hội, mọi hoạt động kinh tế nói chung
đều đi đến một mục đích sớm hay muộn là làm sao cho người lao động hưởng thành
quả do họ làm ra.
Quản trị nhân sự gắn liền với mọi tổ chức, bất kỳ một cơ quan tổ chức nào
cũng cần phải có bộ phận nhân sự. Quản trị nhân sự là một thành tố quan trọng của
chức năng quản trị, nó có gốc rễ và các nhánh trải rộng khắp nơi trong mọi tổ chức.
Quản trị nhân sự hiện diện ở khắp các phòng ban, bất cứ cấp quản trị nào cũng có
nhân viên dưới quyền vì thế đều phải có quản trị nhân sự. Cung cách quản trị nhân
sự tạo ra bầu khơng khí văn hoá cho một doanh nghiệp. Đây cũng là một trong
những yếu tố quyết định đến sự thành bại của một doanh nghiệp.
* Khái niệm hệ thống thông tin quản lý nhân sự-tiền lương:
Hệ thống thông tin quản lý nhân sự-tiền lương là hệ thống thông tin bao gồm
tất cả những quyết định và hoạt động quản lý (tuyển dụng, quản lý, trả lương, nâng
cao hiệu quả hoạt động, sa thải nhân viên trong doanh nghiệp,...) có ảnh hưởng đến
mối quan hệ giữa doanh nghiệp và đội ngũ nhân viên của doanh nghiệp.
* Vai trị của hệ thống thơng tin quản lý nhân sự-tiền lương
Nguồn lực con người là nguồn tài nguyên quan trọng bậc nhất đối với sự tồn
tại, phát triển của mỗi tổ chức, doanh nghiệp. Để tạo lập và duy trì được một đội
ngũ nhân sự vững mạnh yêu cầu ban quản lý nhân sự của công ty phải có cách thức

quản lý tốt, tạo điều kiện cho các cá nhân trong tập thể phát huy được khả năng của
mình, đồng thời việc quản lý tốt cũng thể hiện được sự quan tâm, động viên của
lãnh đạo đốivới các cá nhân trong tập thể, tạo những điều kiện cần thiết giúp các cá
nhân hồn thiện mình. Do đó, nhu cầu cần có một hệ thống thơng tin quản lý nhân
sự là rất cần thiết, nhằm khắc phục những khuyết điểm trong việc quản lý nhân sự
bằng phương pháp thủ công, đảm bảo cung cấp kịp thời, đầy đủ thông tin theo yêu
cầu của quản lý cấp trên nhằm hoàn thành tốt kế hoạch và nhiệm vụ của công ty
trong từng giai đoạn. HTTT quản lý nhân sự của một doanh nghiệp là hệ thống phản
ánh đầy đủ và tồn diện những tiềm năng về trí lực, thể lực của từng lao động. Nhờ
những thông tin mà hệ thống thông tin quản lý nhân sự cung cấp, ban lãnh đạo và
những nhà quản lý của cơng ty có thể dễ dàng theo dõi tình hình nhân sự về mọi
mặt của các cán bộ, chính xác. Như vậy, HTTT quản lý nhân sự giúp tiết kiệm sức

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


10
người, sức của, thời gian và chi phí trong các quá trình tiếp xúc giữa lãnh đạo,
người quản lý. (Nguồn tham khảo[6])
1.2. Quy trình xây dựng và phát triển hệ thống thơng tin
Quy trình xây dựng và phát triển hệ thống thông tin được tổng hợp chung
thành các bước: Khảo sát, phân tích, thiết kế, xây dựng, cài đặt và bảo trì hệ thống

Hình 1.3: Chu trình xây dựng và phát triển hệ thống thông tin
Bước 1: Khảo sát hiện trạng
Là giai đoạn tìm hiểu quy trình hoạt động của hệ thống thực, các nhu cầu
thơng tin chính làm cơ sở xác định các yêu cầu, phạm vi của hệ thống thơng tin.
Bước 2: Phân tích hệ thống
Là giai đoạn xác định rõ các mục tiêu quản lý chính cần đạt được của hệ
thống, xác định được các yếu tố quan trọng và đảm bảo đạt được các mục tiêu của hệ

thống. Dựa vào mục tiêu đó, xác định được các mơ hình chức năng và mơ hình dữ liệu.
Bước 3: Thiết kế hệ thống
Là giai đoạn phát triển các bước phân tích ở giai đoạn trước thành các mơ hình
logic và vật lý, thiết kế giao diện với người sử dụng. Giai đoạn này phụ thuộc nhiều
vào cấu hình của phần cứng và phần mềm được lựa chọn.
Bước 4: Xây dựng hệ thống
Là giai đoạn lập trình trên cơ sở các phân tích, thiết kế ở các giai đoạn trước.
Kết quả là các chương trình cần xây dựng
Bước 5: Cài đặt hệ thống
- Lập tài liệu hướng dẫn sử dụng
- Chuyển đổi dữ liệu cũ: thực hiện chuyển đổi cơ sở dữ liệu nếu có yêu cầu
thay đổi sang hệ thống mới. Việc này đòi hỏi đồng thời hiểu biết cấu trúc của cả hệ
thống cũ và hệ thống mới và nguyên tắc chuyển đổi.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


11
- Kiểm nghiệm, cài đặt
Bước 6: Bảo trì hệ thống Bảo trì hệ thống được tính từ khi hệ thống được
chính thức đưa vào sử dụng. Cơng việc bào trì bao gồm:
- Theo dõi việc sử dụng hệ thống, nhận các thông báo lỗi.
- Sửa đổi, nâng cấp phiên bản.
- Trợ giúp hiệu chỉnh các sai sót số liệu.
1.3. Quy trình phân tích thiết kế hệ thống thơng tin
Các phương pháp phân tích và thiết kế hệ thống dù được phát triển bởi
nhiều tác giả khác nhau, có nhiều điểm, thuật ngữ, quy ước khác nhau, nhưng tựu
trung lại các phương pháp luận này đều định ra các giai đoạn cơ bản: Khảo sát hiện
trạng và xác lập dự án, phân tích hệ thống, thiết kế hệ thống và xây dựng hệ thống.
a. Khảo sát hiện trạng và xác lập dự án.

Qua quá trình khảo sát từ sơ bộ đến chi tiết hệ thống hiện tại ta phải có được
các thơng tin về hệ thống qua đó đề xuất được các phương án tối ưu để dự án mang
tính khả thi cao nhất. Khảo sát thường được tiến hành qua bốn bước:
Bước 1: Khảo sát và đánh giá hiện trạng hoạt động của hệ thống cũ. Tìm hiểu
các hoạt động của hệ thống hiện tại nhằm xác định các thế mạnh và các yếu kém
của nó.
Bước 2: Đề xuất mục tiêu cho hệ thống mới. Xác định phạm vi ứng dụng và
các ưu nhược điểm của hệ thống dự kiến. Cần xác định rõ lĩnh vực mà hệ thống mới
sẽ làm, những thuận lợi và những khó khăn khi cải tiến hệ thống
Bước 3: Đề xuất ý tưởng cho giải pháp mới có cân nhắc tính khả thi. Phác hoạ
các giải pháp thoả mãn các yêu cầu của hệ thống mới đồng thời đưa ra các đánh giá
về mọi mặt ( Kinh tế, xã hội,...) để có thể đưa ra quyết định lựa chọn cuối cùng.
Bước 4: Vạch kế hoạch cho dự án cùng với dự trù tổng quát. Xây dựng kế
hoạch triển khai cho các giai đoạn tiếp theo. Dự trù các nguồn tài nguyên( Tài
chính, nhân sự, trang thiết bị...) để triển khai dự án.
b. Phân tích hệ thống :
Xác định chức năng nghiệp vụ là bước đầu tiên của phân tích hệ thống. Để
phân tích yêu cầu thông tin của tổ chức ta phải biết được tổ chức thực hiện những
nhiệm vụ, chức năng gì. Từ đó tìm ra các dữ liệu, các thơng tin được sử dụng và tạo
ra trong các chức năng cũng như những hạn chế, các ràng buộc đặt lên các chức

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


12
năng đó. Tất cả mọi hệ thống đều phải sử dụng một cơ sở dữ liệu của mình, đó có
thể là một cơ sở dữ liệu đã có hoặc một cơ sở dữ liệu được xây dựng mới. Cũng có
những hệ thống sử dụng cả cơ sở dữ liệu cũ và mới. Việc phân tích và thiết kế cơ sở
dữ liệu cho một hệ thống có thể tiến hành đồng thời với việc phân tích và thiết kế hệ
thống hoặc có thể tiến hành riêng. Vấn đề đặt ra là cần xây dựng một cơ sở dữ liệu

giảm được tối đa sự dư thừa dữ liệu đồng thời phải dễ khơi phục và bảo trì.
c. Thiết kế hệ thống:
Cơng việc thiết kế xoay quanh câu hỏi chính: Hệ thống làm cách nào để thỏa
mãn các yêu cầu đã được nêu trong đặc tả yêu cầu. Một số các công việc thường
được thực hiện trong giai đoạn thiết kế: Nhận biết form nhập liệu tùy theo các thành
phần dữ liệu cần nhập,thiết kế form (vẽ trên giấy hay máy tính, sử dụng công cụ
thiết kế), nhận biết các thành phần dữ liệu và bảng để tạo database, ước tính các thủ
tục giải thích q trình xử lý từ input đến output. Kết quả giai đoạn thiết kế là đặc tả
thiết kế. Bản đặc tả thiết kế sẽ được chuyển sang cho các lập trình viên để thực hiện
giai đoạn xây dựng phần mềm.
d. Xây dựng hệ thống:
Đây là giai đoạn viết lệnh( code) thực sự, tạo hệ thống. Từng người viết code
thực hiện những yêu cầu đã được nhà thiết kế định sẵn. Cũng chính người viết
code chịu trách nhiệm viết tài liệu liên quan đến chương trình, giải thích thủ tục tạo
nên được viết như thế nào và lý do cho việc này. Để đảm bảo chương trình được
viết nên phải thoả mãn mọi yêu cầu có ghi trước trong bản đặc tả thiết kế chi tiết,
người lập trình cũng đồng thời phải tiến hành thử nghiệm phần chương trình của
mình. (Nguồn tham khảo:[ 1, Tr 15-17])
1.4 Các phương pháp phân tích thiết kế hệ thống
- Phương pháp hướng chức năng:
Đặc trưng của phương pháp hướng chức năng là phân chia chương trình chính
thành nhiều chương trình con, mỗi chương trình con nhằm đến thực hiện một cơng
việc xác định.
Phương pháp này tiến hành phân rã bài toán thành các bài toán nhỏ hơn, rồi
tiếp tục phân rã các bài tốn con cho đến khi nhận được bài tốn có thể cài đặt được
ngay, sử dụng các hàm ngôn ngữ lập trình hướng chức năng.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



13
- Phương pháp hướng đối tượng
Cách tiếp cận hướng đối tượng là một lối tư duy theo cách ánh xạ các thành
phần trong bài tốn vào các đối tượng ngồi đời thực. Một hệ thống được chia thành
các thành phần nhỏ gọi là các đối tượng, mỗi đối tượng bao gồm đầy đủ cả dữ liệu
và hành động liên quan đến đối tượng đó. Các đối tượng trong một hệ thống tương
đối độc lập với nhau và hệ thống sẽ được xây dựng bằng cách kết hợp các đối tượng
đó lại với nhau thông qua các mối quan hệ và tương tác giữa chúng.
- Ưu điểm của phương pháp hướng đối tượng so với hướng chức năng:
+ Dữ liệu và các hàm mới có thể dễ dàng bổ sung vào đối tượng nào đó khi
cần thiết, dễ nâng cấp thành hệ thống lớn hơn.
+ Dữ liệu được bao bọc, che dấu và không cho phép các hàm ngoại lai truy
cập tự do mà dữ liệu của một đối tượng chỉ có thể được truy cập bởi chính các hàm
xác định trong đối tượng đó giúp chương trình an tồn.
+ Mơ hình được xây dựng gần với hệ thống thực tế.
+ Thông qua nguyên lý kế thừa giúp loại bỏ đoạn chương trình lặp lại khi khai
báo lớp, mở rộng khả năng sử dụng lớp, ngắn gọn, tiết kiệm thời gian.
1.5. UML và công cụ phát triển hệ thống
- Giới thiệu UML
Khái niệm UML (Unified Modelling Language) là ngôn ngữ mô hình hóa tổng
qt được xây dựng để đặc tả, phát triển và viết tài liệu cho các khía cạnh phát triển
phần mềm hướng đối tượng. UML giúp người phát triển hiểu rõ và ra quyết định
lien quan đến phần mềm cần xây dựng. UML bao gồm một tập các khái niệm, các
ký hiệu, các biểu đồ và hướng dẫn.
- Một số khái niệm cơ bản trong UML
+ Khái niệm mô hình: mơ hình là một biểu diễn của sự vật hay một tập các sự
vật trong một lĩnh vực áp dụng nào đó theo một cách khác. Mơ hình nhằm nắm bắt
các khía cạnh quan trọng của sự vật, bỏ qua các khía cạnh khơng quan trọng và biểu
diễn theo một tập ký hiệu và quy tắc nào đó.
+ Các hướng nhìn (Views) trong UML: một hướng nhìn trong UML là một tập

con các biểu đồ UML được xây dựng để biểu diễn một khía cạnh nào đó của hệ
thống. Sự phân biệt giữa các hướng nhìn rất linh hoạt. Có những biểu đồ UML có
mặt trong cả hai hướng nhìn.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


14
- Các biểu đồ trong UML
Biểu đồ use case: biểu diễn chức năng của hệ thống. Từ tập yêu cầu của hệ
thống, biểu đồ use case phải chỉ ra hệ thống cần thực hiện điều gì để thỏa mãn yêu
cầu của người dùng hệ thống. Đi kèm với biểu đồ use case là các kịch bản.
Biểu đồ lớp: chỉ ra các lớp đối tượng trong hệ thống, các thuộc tính và phương
thức của từng lớp và mối quan hệ giữa những lớp đó.
Biểu đồ trạng thái: tương ứng với mỗi lớp sẽ chỉ ra các trạng thái mà đối tượng
của lớp đó có thể có và sự chuyển tiếp giữa những trạng thái đó.
Các biểu đồ tương tác: biểu diễn mối liên hệ giữa các đối tượng trong hệ thống
và giữa các đối tượng với các tác nhân bên ngoài. Có hai loại:
+ Biểu đồ tuần tự: biểu diễn mối quan hệ giữa các đối tượng và giữa các đối
tượng và tác nhân theo thứ tự thời gian.
+ Biểu đồ cộng tác: biểu diễn các hoạt động và sự đồng bộ, chuyển tiếp các
hoạt động. Được dùng để biểu diễn các phương thức phức tạp của các lớp.
- Quy trình phân tích thiết kế hệ thống bằng UML
Các bước phân tích thiết kế hướng đối tượng được xây dựng trên biểu đồ các
kí hiệu UML chia làm hai pha:
Pha phân tích:
+ Xây dựng Biểu đồ use case: Dựa trên tập yêu cầu ban đầu, người phân tích
tiến hành xác định các tác nhân, use case và các quan hệ giữa các use case để mô tả
lại các chức năng của hệ thống. Một thành phần quan trọng trong biểu đổ use case
là các kịch bản mô tả hoạt động của hệ thống trong mỗi use case cụ thể.

+ Xây dựng biểu đồ lớp: Xác định tên các lớp, các thuộc tính của lớp, một số
phương thức và mối quan hệ cơ bản trong sơ đồ lớp.
+ Xây dựng biểu đồ trạng thái: Mô tả các trạng thái và chuyển tiếp trạng thái
trong hoạt động của một đối tượng thuộc một lớp nào đó.
Pha thiết kế:
+ Xây dựng các biểu đồ tương tác (biểu đồ cộng tác và biểu đồ tuần tự): mô tả
chi tiết hoạt động của các use case và các lớp đã xác định trong pha phân tích.
+ Xây dựng biểu đồ lớp chi tiết: tiếp tục hoàn thiện biểu đồ lớp bao gồm bổ
sung các lớp còn thiếu, dựa trên biểu đồ trạng thái để bổ sung các thuộc tính, dựa
trên biểu đồ tương tác để xác định các phương thức và mối quan hệ giữa các lớp.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


15
+ Xây dựng biểu đồ hoạt động: Mô tả hoạt động của các phương thức phức tạp
trong mỗi lớp hoặc các hoạt động hệ thống có sự liên quan của nhiều lớp.
+ Xây dựng biểu đồ thành phần: xác định các gói, các thành phần và tổ chức
phần mềm theo các thành phần đó.
+ Xây dựng biểu đồ triển khai hệ thống: xác định các thành phần và các thiết
bị cần thiết để triển khai hệ thống, các giao thức và dịch vụ hỗ trợ. (Nguồn tham
khảo:[5])

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


16
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HỆ THỐNG
THƠNG TIN QUẢN LÝ NHÂN SỰ-TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY
TNHH MAY HƯNG NHÂN

2.1.Tổng quan về doanh nghiệp và tình hình hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp
Tên công ty: Công ty TNHH May HƯNG NHÂN
Địa chỉ: Lô L2, KCN Nguyễn Đức Cảnh, Trần Thái Tơng, P. Trần Hưng Đạo,
Tp. Thái Bình
Điện thoại: 0363846093
Fax: 0363843401
Năm thành lập: 01/01/1999
Mã số thuế: 1000230421 được cấp ngày 13/02/1999. Cơ quan Thuế đang quản
lý: Cục Thuế tỉnh Thái Bình.
Lịch sử hình thành và phát triển
Cơng ty TNHH may Hưng Nhân tiền thân là Công ty liên doanh may xuất
khẩu Tổng hợp Hưng Nhân được thành lập ngày 12 tháng 02 năm 1998 theo quyết
định số 39 QĐ - UB của Chủ tịch UBND tỉnh Thái Bình. Cơng ty liên doanh may
xuất khẩu Tổng hợp Hưng Nhân là Công ty liên doanh giữa Công ty may Đức
Giang thuộc Tổng Cơng ty Dệt May Việt Nam và Xí nghiệp giấy Thái Bình thuộc
Sở cơng nghiệp Thái Bình.
Là doanh nghiệp độc lập, sở hữu vốn Nhà nước, có tư cách pháp nhân, có tài
khoản riêng tại ngân hàng, có con dấu theo quy định của Nhà nước. Đến tháng 11
năm 2006 do cơ chế quản lý và chuyển đổi nguồn vốn Xí nghiệp giấy Thái Bình
giải thể, Cơng ty may Đức Giang cổ phần hố cơng ty đổi tên là Cơng ty TNHH
may Hưng Nhân theo điều lệ ngày 19 tháng 8 năm 2006 đã được đăng ký tại phòng
đăng ký kinh doanh của Sở Kế hoạch - Đầu tư tỉnh Thái Bình ngày 12 tháng 10 năm
2006. Cơng ty TNHH may Hưng Nhân do Công ty cổ phần may Đức Giang làm chủ
sở hữu, là Công ty TNHH Nhà nước hai thành viên.
Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Đặc điểm sản xuất kinh doanh: Công ty TNHH may Hưng Nhân chuyên sản
xuất gia công các mặt hàng may mặc phục vụ nhu cầu trong nước và ngoài nước.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



17
Trong đó sản xuất và kinh doanh phải tiến hành đồng bộ phải hướng đến mục tiêu
chung là doanh thu và lợi nhuận của Công ty, cũng như để thực hiện nhiệm vụ nhỏ
bé của mình để xây dựng và đổi mới đất nước. Mặt hàng sản xuất chủ yếu của Công
ty là sản phẩm may mặc xuất khẩu trong đó mặt hàng gia cơng chiếm 80%, cịn lại
là hàng bán FOB (hàng mua đứt bán đứt đoạn, mua nguyên liệu bán thành phẩm) và
hàng tiêu thụ nội địa. Số lượng chủng loại, mẫu mã sản phẩm chủ yếu phụ thuộc
vào các hợp đồng kinh tế, các đơn đặt hàng của khách hàng, tập trung một số mặt
hàng chính như áo sơ mi, áo Jắc két 2,3,4 lớp, áo choàng....) Vì Cơng ty liên doanh
với Cơng ty may Đức Giang nên việc ký kết hợp đồng, cung cấp nguyên liệu vật
liệu và việc tiêu thụ sản phẩm cho khách hàng mà chủ yếu là khách hàng nước
ngồi là do Cơng ty may Đức Giang đảm nhiệm Công ty chỉ việc gia cơng sản phẩm
hàng hố cho kịp thời và đáp ứng theo yêu cầu của khách hàng. Vì vậy khách hàng
chủ yếu của Công ty là Công ty may Đức Giang do đó mà vốn của Cơng ty thường
khơng bị ứ đọng nhiều tạo điều kiện cho Công ty quay vịng vốn rất nhanh. Cơ sở
sản xuất của Cơng ty đang dần được củng cố và phát triển.
Ban đầu mới thành lập với số vốn 17,5 tỷ đồng, Công ty chỉ có 2 chuyền may,
năng lực sản xuất 750.000 sản phẩm áo Jắc két quy đổi, tổng số lao động 950 người.
Hiện nay tổng số vốn kinh doanh của Công ty trên 52 tỷ đồng, Cơng ty đã có 16
chuyền may với 2 xưởng sản xuất, năng lực sản xuất 1.500.000 sản phẩm áo Jắc két
quy đổi, tổng số lao động 2.005 người, thị trường xuất khẩu gồm các nước như Nhật
Bản, Hàn Quốc, Đài Loan.... Từ khi thành lập đến nay Công ty luôn chú trọng đến
việc xây dựng chữ tín cho sản phẩm, chữ tín cho Cơng ty, xây dựng và bảo vệ
thương hiệu của mình. Cơng ty rất coi trọng việc đầu tư, đổi mới trang thiết bị sản
xuất và nâng cao trình độ tay nghề cho các bộ công nhân viên trong Công ty. Cơ sở
sản xuất của Công ty đang dần được củng cố và phát triển đặc biệt các trang thiết bị
máy móc cơng nghệ trong Công ty luôn được đổi mới bổ sung cho phù hợp với quy
trình sản xuất nhanh và hiệu quả.


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


18
Giám đốc

Phịng Tổ
chức-Hành
chính

Phịng Kế
hoạch

Phịng Kỹ
thuật

Tổ bảo vệ

Tổ cắt

Phân xưởng
sản xuất

Tổ KCS

Tổ đóng gói

Ban cơ điện


Phịng Kế tốn
tài vụ

Sơ đồ 1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH may Hưng Nhân
Nhiệm vụ và chức năng của các phòng ban
+ Giám đốc (1 người): Là người lãnh đạo và quản lý tất cả các hoạt động sản
xuất kinh doanh của Công ty chịu trách nhiệm cao nhất trong Cơng ty.
+ Phịng Tổ chức - Hành chính (20 người): Làm nhiệm vụ quản lý cán bộ công
nhân viên theo dõi, giám đốc về công tác đào tạo nhân lực, tổ chức hợp lý về số lao
động, tổ chức việc làm tính lương cho tồn cơng ty. Đề bạt, tăng lương cho cán bộ
công nhân viên, thực hiện các chế độ chính sách với người lao động, chăm lo đời
sống của cán bộ công nhân viên. Tham mưu cho giám đốc các nghiệp vụ về quản lý
hành chính, nhân sự, tiền lương, bảo hiểm ….
+ Phòng Kế hoạch (25 người): Có nhiệm vụ lập kế hoạch sản xuất, theo dõi
các yếu tố nguyên vật liệu, các đơn đặt hàng, năng suất lao động của công nhân đảm
bảo nguồn cung ứng đầu vào, tập kết nguyên phụ liệu đồng bộ phục vụ sản xuất,
cân đối giao hàng đúng tiến độ, giúp ban giám đốc xây dựng kế hoạch sản xuất
trong thời kỳ thực hiện.
+ Phòng Kỹ thuật (30 người): Triển khai các nhiệm vụ quản lý kỹ thuật giám
sát kỹ thuật theo yêu cầu thiết kế của khách hàng, thiết kế phối hợp các mẫu vải
theo màu vải phù hợp.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


19
+ Phịng Kế tốn tài vụ (5 người): Có nhiệm vụ thu thập, xử lý thơng tin, số
liệu kế tốn theo đối tượng và nội dung công việc theo đúng chế độ kế toán. Ghi
chép, hạch toán kinh doanh, thanh tốn, quyết tốn hợp đồng, trả lương cho cán bộ
cơng nhân viên. Từ những kết quả đó, phịng Kế tốn có thể đưa ra kết quả hoạt

động kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp giúp Ban Giám đốc có thể hoạch định
chính sách kinh doanh của Cơng ty.
+ Phân xưởng sản xuất (50 người): Các phân xưởng sản xuất có nhiệm vụ thực
hiện việc sản xuất, tạo ra những sản phẩm đạt tiêu chuẩn chất lượng, đúng quy cách
mẫu mã theo quy định để sản xuất đạt kết quả tốt, hạn chế tối đa sản phẩm hỏng
đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp.
+ Ban cơ điện (12 người): Thực hiện việc kiểm tra giám sát các thiết bị máy
móc, kỹ thuật điện nước phục vụ cho sản xuất kinh doanh.
+ Tổ bảo vệ (15 người) : Chịu trách nhiệm trông coi bảo vệ tài sản và giữ gìn trật
tự an ninh chính trị và an tồn cho Cơng ty kết hợp cùng với Công an địa phương.
+ Tổ cắt (50 Người): Có trách nhiệm tạo ra những bán thành phẩm theo quy
cách, mẫu mã của phòng kỹ thuật.
+ Tổ KCS (22 Người): Có nhiệm vụ kiểm tra chất lượng sản phẩm đã hoàn
thành theo đúng tiêu chuẩn chất lượng.
+ Tổ đóng gói (50 Người): Thực hiện nhiệm vụ hồn thành sản phẩm ở cơng
đoạn cuối cùng của q trình sản xuất, kho thành phẩm hoàn thành.
2.2. Thực trạng quản lý nhân sự tại Công ty TNHH may Hưng Nhân
Công ty TNHH may Hưng Nhân làm việc theo chế độ: Tuần làm việc 6 ngày,
nghỉ chủ nhật, ngày làm việc 8h. Hiện nay, Công ty TNHH may Hưng Nhân quản lý
nhân sự-tiền lương trên sổ sách theo 2 cơng đoạn chính, đó là:
- Quản lý nhân sự
- Quản lý lương
Quản lý nhân sự
Khi cơng ty có nhu cầu tuyển dụng thêm nhân viên, người lao động sẽ nộp hồ
sơ cho công ty để ứng tuyển. Nếu thơng qua q trình tuyển dụng, người lao động
được nhận thì phịng nhân sự sẽ thực hiện ký kết hợp đồng với người lao động.
Phòng Nhân sự có nhiệm vụ quản lý nhân viên thơng qua hồ sơ nhân viên và quản
lý hợp đồng lao động. Khi nhân viên trong cơng ty có sự thun chuyển công tác,

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



×