Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Đề cương ôn tập học kỳ 1 môn ngữ văn lớp 11 trường THPT lê lợi năm 2021 2022

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (59.84 KB, 4 trang )

TRƯỜNG THPT LÊ LỢI
TỔ NGỮ VĂN

HƯỚNG DẪN ÔN TẬP HỌC KÌ I
Năm học: 2021-2022
Mơn: Ngữ Văn 11

I. CẤU TRÚC ĐỀ: Hai phần
PHẦN I: ĐỌC HIỂU (3,0 điểm)
Gồm 4 câu hỏi nhỏ ( Nhận biết 2 câu (1,5 điểm), Thông hiểu 1 câu (1,0 điểm), Vận dụng
1 câu (0,5 điểm)
PHẦN II: LÀM VĂN (7,0 điểm)
1. Viết đoạn văn nghị luận xã hội khoảng 150 chữ về một tư tưởng đạo lý hoặc một hiện
tượng đời sống. (2,0 điểm)
2. Nghị luận văn học về một đoạn trích, nhân vật, chi tiết, tình huống… trong một tác
phẩm truyện đã học ở chương trình học kì 1, Ngữ văn 11. (5,0 điểm)
II. GIỚI HẠN KIẾN THỨC
PHẦN I. ĐỌC HIỂU (3,0 điểm)
1. Cho một văn bản (Thơ trung đại Việt Nam; Báo chí, Truyện hiện đại Việt Nam), kiểm
tra các kiến thức:
a. Phương thức biểu đạt
T
Phương thức
Mục đích giao tiếp
T
biểu đạt
1
Tự sự
Kể lại diễn biến sự việc
2
Miêu tả


Tái hiện trạng thái sự vật, con người
3
Biểu cảm
Bày tỏ cảm xúc, tình cảm
4
Nghị luận
Nêu ý kiến, bàn luận về một vấn đề
5
Thuyết minh
Giới thiệu đặc điểm, tính chất....khách quan của sự
vật, hiện tượng....
b. Biện pháp tu từ
TT Phép tu từ
Khái niệm
1
So sánh
Là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có
nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn
đạt.
2
Nhân hóa
Là gọi tả con vật, cây cối, đồ vật … bằng những từ ngữ vốn
được dùng để gọi tả con người; làm cho thế giới loài vật, cây
cối, đồ vật,… trở nên gần gũi với con người; biểu thị được
những suy nghĩ, tình cảm của con người.


3

Ẩn dụ


Là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng
khác có nét tương đồng (có nét giống nhau) với nó nhằm tăng
sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
4
Hoán dụ
Là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên gọi của
một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có nét tương cận (gần
gũi với nhau) nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn
đạt.
5
Điệp từ,
Là lặp đi, lặp lại từ ngữ hoặc cả một một nhóm từ để làm nổi
điệp ngữ
bật ý, gây cảm xúc mạnh và thể hiện âm điệu, giọng điệu câu
văn, câu thơ
6
Nói quá
Nói khoa trương so với thực tế.
c. Phong cách ngôn ngữ
TT
Tên phong cách
ngôn ngữ
1 Phong cách ngơn ngữ Tính cụ thể / Tính cảm xúc / Tính cá thể
sinh hoạt
2 Phong cách ngơn ngữ - Các thể loại chủ yếu: Bản tin, phóng sự, phỏng
báo chí
vấn, quảng cáo
- Đặc điểm về phương tiện diễn đạt
- Đặc trưng:Tính thơng tin thời sự / Tính ngắn gọn /

Tính sinh động, hấp dẫn
- Xác định thông tin, thông điệp trong một văn bản
báo chí
- Bày tỏ quan điểm của bản thân về vấn đề được đề
cập trong một văn bản báo chí
- Phân biệt phong cách ngơn ngữ báo chí với phong
cách ngơn ngữ khác
3 Phong cách ngơn ngữ Tính hình tượng / Tính truyền cảm / Tính cá thể hóa
nghệ thuật
Kiểm tra thêm kiến thức sau ở 2 loại văn bản:
d. Văn bản thơ trung đại Việt Nam: Xác định đề tài, thể thơ, hình tượng nhân vật trữ
tình, ý nghĩa của một chi tiết, hình ảnh; Nhận xét nội dung và nghệ thuật; Bày tỏ quan
điểm về vấn đề đặt ra trong văn bản, rút ra bài học cho bản thân từ vấn đề đó...
e. Văn bản Truyện hiện đại Việt Nam: Xác định đề tài, ngôi kể, nhân vật, sự việc, chi
tiết tiêu biểu; ý nghĩa tư tưởng của sự việc chi tiết tiêu biểu; Nhận xét nội dung và nghệ


thuật; Bày tỏ quan điểm về vấn đề đặt ra trong văn bản, rút ra bài học cho bản thân từ vấn
đề đó…
PHẦN II. LÀM VĂN
1. Viết đoạn văn nghị luận về hiện tượng đời sống: (Khoảng 120-150 từ) (2,0 điểm)
2. Viết bài văn nghị luận (5,0 điểm): Dựa vào kiến thức từ các tác phẩm:
TT
Văn
Yêu cầu cần đạt
bản
1
a) Nội dung:
- Bức tranh thiên nhiên và bức tranh đời sống con người phố
Hai đứa huyện

trẻ
- Cảnh đợi chuyến tàu đêm
(Thạch
- Giá trị hiện thực và giá trị nhân đạo: Niềm xót thương đối với
Lam)
những kiếp người sống cơ cực, quẩn quanh, bế tắc ở phố huyện
nghèo trước CM; sự trân trọng đối với những mong ước tuy còn mơ
hồ của họ....
b) Nghệ thuật:
- Cốt truyện đơn giản, xoay quanh tâm trạng của nhân vật
- Bút pháp tương phản, đối lập; miêu tả sinh động những biến đổi
tinh tế của cảnh vật và tâm trạng con người
- Ngơn ngữ, hình ảnh giàu ý nghĩa tượng trưng
- Giọng điệu thấm đượm chất thơ, chất trữ tình sâu lắng....
2
a) Nội dung
- Nhân vật Huấn Cao:
+ Mang cốt cách của một nghệ sĩ tài hoa, có khí phách của một trang
anh hùng nghĩa liệt, sáng ngời vẻ đẹp trong sáng của người có thiên
lương.
Chữ
+ Vẻ đẹp tài hoa, khí phách hiên ngang, thiên lương trong sáng ở
người tử Huấn Cao kết tinh trong cảnh cho chữ.

- Nhân vật viên quản ngục: Có sở thích cao quý, biết say mê và quý
(Nguyễn trọng cái đẹp, biết cảm phục tài năng, nhân cách và “biệt nhỡn liên
Tuân)
tài”. Qua nhân vật này, Nguyễn Tuân muốn nói: trong mỗi con người
đều ẩn chứa tâm hồn yêu cái đẹp, cái tài. Cái đẹp chân chính, trong
bất cứ hồn cảnh nào vẫn giữ được “phẩm chất”, “nhân cách”

- Cảnh cho chữ: Cảm nhận về thời gian, không gian, tư thế của người
cho chữ, nhận chữ và ý nghĩa cảnh cho chữ.
b) Nghệ thuật:
- Tạo dựng tình huống truyện độc đáo
- Khắc họa thành cơng tính cách nhân vật
- Sử dụng thủ pháp đối lập, tương phản
- Ngơn ngữ góc cạnh, giàu hình ảnh, có tính tạo hình, vừa cổ kính vừa
hiện đại...


3

Nội dung:
- Hình tượng nhân vật Chí Phèo:
+ Bi kịch tha hóa của Chí Phèo
+ Bi kịch bị cự tuyệt quyền làm người
+ Cái chết của Chí Phèo
- Giá trị hiện thực: Phản ánh tình trạng một bộ phận nơng dân bị tha
hố, mâu th̃n giữa nơng dân và địa chủ, ở các thế lực ác bá ở địa
phương....
- Giá trị nhân đạo: Cảm thương sâu sắc trước cảnh người nông dân;
phát hiện phẩm chất tốt đẹp của người nông dân ngay cả khi bị biến
thành thú dữ; niềm tin vào bản chất lương thiện của con người....
b) Nghệ thuật:
- Xây dựng những nhân vật nhân vật điển hình vừa sống động, có cá
tính độc đáo với nghệ thuật miêu tả tâm lý nhân vật sắc sảo
- Kết cấu linh hoạt, mới mẻ, phóng túng
- Cốt truyện và các tính tiết hấp dẫn, biến hố, giàu kịch tính
- Ngơn ngữ tự nhiên, sử dụng khẩu ngữ, giọng điệu đan xen, cách trần
thuật rất linh hoạt...

a)

Chí
Phèo
(Nam
Cao)



×