Tải bản đầy đủ (.doc) (66 trang)

Đề tài: Thực trạng công tác kế toán tại CNXN Xây lắp số 2 - Công ty CP Tư vấn và ĐTXD Thái Nguyên pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (477.56 KB, 66 trang )

Bài Luận
Đề tài:
Thực trạng công tác kế toán tại CNXN
Xây lắp số 2 - Công ty CP Tư vấn và
ĐTXD Thái Nguyên
GVHD: Th.s Nguyễn Văn Huy
SVTH: Nhóm 12 k6KTTH B
DANH MỤC VIẾT TẮT
NVL Nguyên vật liệu PNK Phiếu nhập kho
CNXN Chi nhánh xí nghiệp PXK Phiếu xuất kho
TSCĐ Tài sản cố định KKTX Kê khai thường xuyên
ĐTXD Đầu Tư Xây Dựng SDĐK Số dư đầu kỳ
TM Tiền mặt CBCNV Cán bộ công nhân viên
TGNH Tiền gửi ngân hàng CĐCN Cao đẳng công nghiệp
BHXH Bảo hiểm xã hội NVLTT Nguyên vật liệu trực tiếp
BHYT Bảo hiểm y tế NCTT Nhân công trực tiếp
KPCĐ Kinh phí công đoàn CT Công trình
BHTN Bảo hiểm thất nghiệp TK Tài khoản
Báo cáo thực tế    GVHD: Th.s Nguyễn Văn Huy
LỜI MỞ ĐẦU
Trong điều kiện nền kinh tế hiện nay, để có thể tồn tại và phát triển góp
phần vào sự lớn mạnh của đất nước, đòi hỏi bản thân mỗi doanh nghiệp phải
năng động và chủ động trong từng bước đi của mình. Đặc biệt trong giai đoạn
hiện nay khi Việt Nam đã trở thành thành viên chính thức của tổ chức thương
mại thế giới (WTO), đã mở ra cho các doanh nghiệp trong nước rất nhiều cơ hội
cũng như thách thức lớn. Yêu cầu của nền sản xuất mới là cơ chế quản lý kinh tế
và hệ thống quản lý của doanh nghiệp phải được cải tiến, hoàn thiện ở cả tầm vi
mô và vĩ mô. Từ đó mới tạo được cơ sở vững chắc để phát triển.
Muốn tạo được cho mình một chỗ đứng vững chắc để có thể phát triển
một cách nhanh chóng và bền vững, đòi hỏi các doanh nghiệp phải không ngừng
tìm cách nâng cao chất lượng sản phẩm, phát triển mở rộng thị trường và kết


hợp với việc phát huy hiệu quả công tác tổ chức quản lý trong doanh nghiệp, đặc
biệt trong đó có bộ phận kế toán. Bộ phận quan trọng trong phục vụ quản lý,
công cụ đắc lực giúp cho việc quản lý kinh tế.
Nhận thức được tầm quan trọng của việc học tập đi đôi với tiếp cận thực
tế, BGH và các giảng viên trường Đại Học Kinh Tế & Quản Trị Kinh Doanh đã
hết sức tạo điều kiện cho sinh viên học tập rèn luyện và trau dồi đạo đức, nâng
cao trình độ, ngoài ra nhà trường còn tổ chức cho sinh viên đi thực tập giáo trình
và thực tập nghiệp vụ tại các doanh nghiệp, từ đó giúp cho sinh viên tiếp cận
được nhiều với thực tế để vận dụng những kiến thức đã học.
Được sự giúp đỡ của nhà trường và các cán bộ công nhân viên tại đơn vị,
sau 4 tuần thực tế tại CNXN Xây lắp số 2 - Công ty CP Tư vấn và ĐTXD Thái
Nguyên, đặc biệt là với sự giúp đỡ của các cô, các chị phòng kế toán đã tận tình
hướng dẫn cụ thể, cung cấp số liệu và giảng dạy. Bản thân chúng em đã hiểu
thêm được nhiều kiến thức từ thực tế về tổ chức công tác kế toán tại đơn vị.
Chúng em mong rằng, sau đợt thực tập tại đơn vị chúng em sẽ tích lũy thêm
được nhiều kinh nghiệm và kiến thức chuyên môn. Sau đây là bản thu hoạch của
nhóm em trong thời gian thực tập này:
Nhóm 12 K6KTTH B Trường ĐHKT & QTKD
1
Báo cáo thực tế    GVHD: Th.s Nguyễn Văn Huy
Nội dung của báo cáo ngoài lời mở đầu gồm 3 phần chính sau đây:
Phần I : Giới thiệu khái quát về CNXN Xây lắp số 2 - Công ty CP Tư vấn và
ĐTXD Thái Nguyên
Phần II : Thực trạng công tác kế toán tại CNXN Xây lắp số 2 - Công ty CP Tư
vấn và ĐTXD Thái Nguyên
Phần III: Nhận xét và một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại
CNXN Xây lắp số 2 - Công ty CP Tư vấn và ĐTXD Thái Nguyên
Nhóm 12 K6KTTH B Trường ĐHKT & QTKD
2
Báo cáo thực tế    GVHD: Th.s Nguyễn Văn Huy

PHẦN I
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CNXN XÂY LẮP SỐ 2 -
CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐTXD THÁI NGUYÊN
1.1 Tổ chức
XÍ NGHIỆP CỔ PHẦN TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THÁI NGUYÊN
Tên giao dịch quốc tế
THAI NGUYEN CONSTRUCTION INVESTMENT AND CONSULTATION JOINT
STOCK COMPANY
VIẾT TẮT: TCICO
Trụ sở chính tại: 5/1 Đường Bắc Kạn, Phường Hoàng Văn Thụ, TP thái Nguyên,
tỉnh Thái Nguyên.
Điện thoại: 0280 3855732 ; 0280 3857455
Fax: 0280 3651411 ; Email:
Tài khoản: 3901 000 000 7873- Tại Ngân hàng đầu tư và phát triển Thái Nguyên
Mã số thuế: 4600342718
Chủ tịch HĐQT – Tổng Giám Đốc: KTS Đỗ Quang
CHI NHÁNH XÍ NGHIỆP XÂY LẮP SỐ 2
XÍ NGHIỆP CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THÁI NGUYÊN
Trụ sở chính tại: 5/1 Đường Bắc Kạn, Hoàng Văn Thụ, TP thái Nguyên, tỉnh
Thái Nguyên.
Điện thoại: 0280 3855 757
Fax: 0280 3651 411
Tài khoản: 3901 000 00283 132 – tại Ngân hàng đầu tư và phát triển Thái
Nguyên
Mã số thuế: 4600342718 – 003
Giám đốc: KS Vũ Xuân Quỳnh
1.2 Các văn bản pháp lý
1 - Quyết định số 245/QĐ-UB ngày 20 tháng 06 năm 1997 của UBND tỉnh Bắc
Thái về việc thành lập Viện thiết kế quy hoạch.
2 - Quyết định số 61/ TC-XD ngày 09 tháng 08 năm 1988 của sở xây dựng Bắc

Thái về việc hợp nhất Viện thiết kế quy hoạch với Xí nghiệp khảo sát thiết kế
quy hoạch.
3 - Quyết định thành lập XÍ NGHIỆP số 750/UB- QĐ ngày 31 tháng 12 năm
1992 của UBND tỉnh Bắc Thái.
4 - Quyết định số 349/UB- QĐ ngày 03 tháng 06 năm 1994 của UBND tỉnh Bắc
Thái về việc đổi tên và giao nhiệm vụ cho công ty tư vấn khảo sát thiết kế quy
hoạch xây dựng Bắc Thái.
5 - Quyết định đổi tên Doanh nghiệp nhà nước số 03/QĐ- UB ngày 04 tháng 01
năm 1997 của UBND lâm thời tỉnh Thái Nguyên.
Nhóm 12 K6KTTH B Trường ĐHKT & QTKD
3
Báo cáo thực tế    GVHD: Th.s Nguyễn Văn Huy
6 - Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 111537 cấp ngày 15 tháng 01 năm
1997 của sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Thái Nguyên.
7 - Chứng chỉ hành nghề tư vấn xây dựng số 375/SXD- CSXD ngày 27 tháng 06
năm 1997 và bổ sung ngày 31 tháng 05 năm 1999 của sở xây dựng Thái
Nguyên.
8 - Chứng chỉ hành nghề xây dựng số 264/QLXD ngày 05 tháng 05 năm 1997
và bổ sung ngày 31 tháng 05 năm 1999 của sở xây dựng Thái Nguyên.
9 - Quyết định cho phép thực hiện thí nghiệm cơ học đất của phòng thí nghiệm
cơ học đất- địa chất công trình thuộc XÍ NGHIỆP số 1288/QĐ- BXD ngày 03
tháng 12 năm 1998 của bộ xây dựng Thái Nguyên.
10 - Quyết định số 507/QĐ- BXD ngày 24/4/2002 của bộ trưởng bộ xây dựng
V/v công nhận khả năng thực hiện các phép thử của phòng thí nghiệm Địa kỹ
thuật – Công ty tư vấn xây dựng Thái Nguyên.
11 - Quyết định số 1393/QĐ- UB ngày 26/6/2003 của UBND tỉnh Thái Nguyên
V/v phê duyệt phương án thực hiện cổ phần hóa XNNN đối với Doanh nghiệp
Công ty tư vấn xây dựng Thái Nguyên.
12 - Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế công ty cổ phần số:
4600342718 do phòng đăng ký kinh doanh- Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Thái

Nguyên cấp lần đầu ngày 06/08/2003. Đăng ký thay đổi lần thứ 7 ngày
20/12/2010.
13 - Quyết định số: 662/2005/QĐ- QUACERT ngày 28/01/2005 của trung tâm
chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng về việc
cấp giấy chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001: 2000.
1.3 Ngành nghề kinh doanh
Hoạt động ngành nghề kinh doanh theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
và đăng ký thuế Công ty cổ phần số: 4600342718 do phòng đăng ký kinh doanh
– Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Thái Nguyên cấp lần đầu ngày 06/08/2003. Đăng
ký thay đổi lần 7 ngày 20/12/2010.
1.4 Lịch sử thành lập
Năm 1997, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Thái có quyết định số 245/QĐ- UB ngày
20/6/1977 thành lập viện thiết kế quy hoạch Bắc Thái trực thuộc tỉnh ủy xây
dựng Bắc Thái.
Năm 1983, Sở xây dựng Bắc Thái có quyết định số 639- TC/XD ngày
12/12/1983 cho “ Viện thiết kế quy hoạch được chính thức là đơn vị hạch toán
kinh tế độc lập” trực thuộc sở xây dựng.
Năm 1985, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Thái có quyết định số 66/QĐ-UB ngày
20/04/1985 thành lập Xí nghiệp khảo sát thiết kế quy hoạch thuộc ủy ban XDCB
tỉnh.
Năm 1988 Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Thái có quyết số 61/TC- XD ngày
09/08/1988 “ Hợp nhất theo nguyên trạng xí nghiệp khảo sát thiết kế quy hoạch
( Ủy ban xây dựng cơ bản cũ ) và Viện thiết kế quy hoạch thành Xí nghiệp khảo
sát thiết kế quy hoạch Bắc Thái trực thuộc Sở xây dựng Bắc Thái.
Năm 1994 UBND tỉnh Bắc Thái có quyết định số 349/QĐ- UB đổi tên Xí
nghiệp khảo sát thiết kế quy hoạch Bắc Thái thành: Công ty tư vấn khảo sát thiết
kế quy hoạch xây dựng Bắc Thái.
Nhóm 12 K6KTTH B Trường ĐHKT & QTKD
4
Báo cáo thực tế    GVHD: Th.s Nguyễn Văn Huy

Năm 1997 UBND tỉnh Thái Nguyên có quyết định số: 03/QĐ- UB đổi tên Công
ty tư vấn khảo sát thiết kế quy hoạch xây dựng Bắc Thái thành công ty tư vấn
xây dựng Thái Nguyên.
Năm 2003 thực hiện quyết định số 1393/QĐ- UB của UBND tỉnh Thái Nguyên
ngày 25/06/2003 về việc phê duyệt phương án thực hiện cổ phần hóa doanh
nghiệp nhà nước đối với Doanh nghiệp Công ty tư vấn và đầu tư xây dựng Thái
Nguyên. Chuyển đổi thành Xí nghiệp CP Tư vấn và ĐTXD Thái Nguyên kể từ
ngày 01/07/2003.
Năm 2006 là hội viên câu lạc bộ doanh nghiệp Việt Nam.
Năm 2007 là thành viên Hiệp hội tư vấn xây dựng Việt Nam.
TCICO chuyên nghiệp hoạt động trong lĩnh vực tư vấn xây dựng, đầu tư và thi
công xây lắp. Có đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật có năng lực và trình độ
chuyên môn cao, nhiều kinh nghiệm. Họ là những kiến trúc sư xây dựng, các kỹ
sư chuyên ngành: Giao thông, cấp điện, cấp thoát nước , khảo sát xây dựng, kinh
tế xây dựng, kỹ thuật an toàn phòng cháy và cử nhân kinh tế. Nhiều người trong
số họ đã được nhận huy chương vàng chất lượng cao do do Bộ xây dựng và
Hiệp hội tư vấn xây dựng Việt Nam trao tặng. Đội ngũ công nhân của xí nghiệp
có tay nghề cao, thông thạo nghiệp vụ, cán bộ quản lý năng động sáng tạo có
nhiều kinh nghiệm trong chỉ đạo sản xuất kinh doanh, nhạy bén năng động trong
cơ chế mới, cùng hệ thống trang thiết bị hiện đại công nghệ tiên tiến, phù hợp.
TCICO luôn đáp ứng sự thỏa mãn của khách hàng về công tác tư vấn xây dựng
và thi công xây lắp công trình trong và ngoài tỉnh.
TCICO áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001 – 2000 để quản lý
công tác tư vấn xây dựng.
Là doanh nghiệp xuất sắc của tỉnh Thái Nguyên, trong nhiều năm liền TCICO
luôn hoàn thành vượt mức kế hoạch đề ra, nộp ngân sách năm sau cao hơn năm
trước. Bình quân thu nhập của cổ đông và lao động của xí nghiệp cao nhất
ngành xây dựng Thái Nguyên. Công ty luôn đảm bảo đủ việc làm thường xuyên
và ổn định cho cổ đông và lao động ngoài ra còn thu hút nhiều lao động xã hội,
bảo toàn và phát triển vốn kinh doanh.

Công ty có phong trào thi đua liên tục, đẩy mạnh được năng suất lao động,
nâng cao chất lượng sản phẩm có uy tín với khách hàng được bộ xây dựng, công
đoàn ngành xây dựngViệt Nam tăng 6 huy chương vàng cho 6 sản phẩm chất
lượng cao và 5 công trình được giải thưởng văn học nghệ thuật của tỉnh Thái
Nguyên.
Sau hơn 30 năm xây dựng và phát triển, trải qua nhiều lần đổi tên từ một Viện
thiết kế quy hoạch, đơn vị hạch toán kinh tế độc lập phát triển thành CNXN Xây
lắp số 2 - Công ty CP Tư vấn và ĐTXD Thái Nguyên ngày nay. Dù trong bất cứ
hoàn cảnh nào, trong khó khăn của những năm đầu thực hiện công cuộc đổi mới
hay trong cơ chế thị trường có sự cạnh tranh khốc liệt như hiện nay, cán bộ, cổ
đông, lao động Công ty TCICO luôn được đánh giá là một trong những đơn vị
năng động, sáng tạo, đoàn kết, tự chủ, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ chính trị
được giao.
Nhóm 12 K6KTTH B Trường ĐHKT & QTKD
5
Báo cáo thực tế    GVHD: Th.s Nguyễn Văn Huy
1.5 Cơ cấu tổ chức
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY CÔNG TY

(Nguồn: Phòng tài chính- kế toán)
Nhóm 12 K6KTTH B Trường ĐHKT & QTKD
7
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
BAN GIÁM ĐỐC
BAN KIỂM SOÁT
CHI NHÁNH XÍ
NGHIỆP TẠI HÀ NỘI
PHÒNG HC KH QLCL PHÒNG TÀI CHÍNH
KẾ TOÁN

CHI NHÁNH XN XL
VÀ ĐTXD
CHI NHÁNH XNXL SỐ
2
PHÒNG
QLXNA

KĐCL
CT
XƯỞNG
TKẾ 3
XƯỞNG
TKẾ
QHXD
XƯỞNG
TKẾ
KTHT
ĐỘI
KS
ĐH
1
ĐỘI
KS
ĐH
2
ĐỘI
KS
ĐH
ĐC
ĐỘI TƯ

VẤN GIÁM
SÁT 1
ĐỘI TƯ
VẤN GIÁM
SÁT 2
PHÒN
G TN
ĐỊA KT
XƯỞNG
TKẾ 1
XƯỞNG
TKẾ 2
XƯƠNG
TKẾ 4
Báo cáo thực tế    GVHD: Th.s Nguyễn Văn Huy
UBND TỈNH THÁI NGUYÊN
Xí nghiệp XL số 2 CP TƯ VẤN VÀ ĐTXDTN
ISO 9001 – 2000
Số 305/ QĐ- HĐQT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Thái Nguyên, ngày 04 tháng 11 năm 2010

QUYẾT ĐỊNH CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ CÔNG TY CỔ PHẦN
TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THÁI NGUYÊN
Về việc: Thành lập chi nhánh Xí nghiệp xây lắp số 2
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN VÀ ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG THÁI NGUYÊN
Căn cứ luật doanh nghiệp
Căn cứ điều lệ tổ chức và hoạt động xí nghiệp cổ phần tư vấn và đầu tư xây

dựng Thái Nguyên
Căn cứ bên bản cuộc họp hội đồng quản trị xí nghiệp cổ phần tư vấn và đầu tư
xây dựng Thái Nguyên phiên họp ngày 03 tháng 11 năm 2010

QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Thành lập Chi nhánh xí nghiệp như sau:
Tên chi nhánh: Chi nhánh xí nghiệp xây lắp số 2 – Xí nghiệp cổ phần tư vấn và
đầu tư xây dựng Thái Nguyên.
Địa chỉ chi nhánh: Số 5/1 đường Bắc Kạn, Phường Hoàng Văn Thụ, TP Thái
Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
Ngành nghề kinh doanh:
Giám sát kỹ thuật xây dựng và các tư vấn xây dựng khác; Lập hồ sơ mời thầu,
phân tích đánh giá hồ sơ dự thầu xây lắp và mua sắm thiết bị; Quản lý dự án đầu
tư.
Xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp, công trình kỹ thuật, kết cấu công
trình xây dựng; trang trí nội - ngoại thất; xây dựng công trình xây dựng; hạ tầng
khu công nghiệp, đô thị, đường giao thông đô thị và nông thôn, hệ thông cấp
thoát nước, điện động lực, điện dân dụng, vườn hoa cây cảnh, hệ thống phòng
cháy chữa cháy, hệ thống thu lôi và chống sét, đường dây và trạm biến áp.
Thi công chống mối
Điều 2: Chi nhánh gồm các ông, bà có tên sau:
Ông: Vũ Xuân Quỳnh – Trưởng chi nhánh kiêm giám đốc
Bà: Dương Lệ Thủy
Ông: Hoàng Anh
Ông: Lý Văn Hòa
Ông: Nguyễn Trọng Hoàng
Ông: Vũ Xuân Nguyên
Điều 3: Các ông, bà cố tên trên, hội đồng quản trị, các phòng, ban liên quan chịu
trách nhiệm thi hành quyết định này. Quyết định có hiệu lực từ ngày ký.
Nhóm 12 K6KTTH B Trường ĐHKT & QTKD

8
Báo cáo thực tế    GVHD: Th.s Nguyễn Văn Huy
Nơi gửi: T/M HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
Như điều III Chủ tịch HĐQT
Lưu XÍ NGHIỆP KTS ĐỖ QUANG
Dưới đây là bảng kê các chỉ tiêu kinh tế tài chính 3 năm gần đây
Đơn vị tính: 1000đ
STT Chỉ tiêu 2008 2009 2010
1 Tổng giá trị sản xuất 21.500.00
0
48.646.000 50.690.000
2 Tổng doanh thu 19.991.680 30.366.000 32.962.313
3 Tổng lợi nhuận 302.133 562.585 615.681
4 Tổng vốn 1.000.000 1.500.000 1.500.000
5 Tổng các khoản phát sinh phải
nộp ngân sách
2.232.684 3.258.089 3.628.729
a) Thuế các loại 2.164.586 3.159.637 3.453.708
Trong đó: Thuế thu nhập XN 68.098 98.452 153.920
b) Thuế đất 21.099 21.099 21.099
6 Tổng quỹ lương 8.132.190 12.416.214 14.060.722
7 Tổng số lao động ( người) 135 151 265
8 Lương bình quân 3.350 5.200 5.500
9 Tỷ suất lợi nhuận trên vốn 30,3 27,63 19,31
10 Tỷ suất lợi nhuận trên doanh
thu %
15,110 18,520 18,678
( Nguồn: Phòng tài chính – kế toán)
Nhóm 12 K6KTTH B Trường ĐHKT & QTKD
9

Báo cáo thực tế    GVHD: Th.s Nguyễn Văn Huy
PHẦN II
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CNXN XÂY LẮP
SỐ 2 - CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐTXD THÁI NGUYÊN
( Các phần hành: Nguyên vật liệu, Tài sản cố định, Tiền lương và các
khoản trích theo lương)
2.1- Khái quát chung về công tác kế toán ở CNXN Xây lắp số 2 - Công ty
CP Tư vấn và ĐTXD Thái Nguyên.
2.1.1 Công tác tổ chức bộ máy kế toán ở xí nghiệp
Căn cứ vào đặc điểm, quy mô hoạt động xây lắp và yêu cầu quản lý, bộ
máy kế toán của xí nghiệp được áp dụng với hình thức tập trung tại phòng kế
toán của xí nghiệp, với hình thức này mọi phần hành của hoạt động kế toán được
sử dụng một cách thường xuyên liên tục, kịp thời ngay tại phòng kế toán đảm
bảo việc kiểm tra, xử lý và cung cấp các thông tin ngay tại phòng kế toán.
Sơ đồ tổ chức kế toán của xí nghiệp :
* Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận:
Kế toán trưởng – kiêm kế toán tổng hợp
- Thu thập, xử lý thông tin, số liệu kế toán theo đối tượng và theo nội dung
công việc kế toán, theo chuẩn mực và chế độ kế toán.
- Kiểm tra giám sát các khoản thu chi tài chính, các nghĩa vụ thu, nộp,
thanh toán nợ, kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài sản và nguồn hình thành tài
sản, phát hiện, ngăn ngừa các hành vi vi phạm pháp luật về tài chính kế toán.
- Phân tích thông tin số liệu kế toán, tham mưu đề xuất các giải pháp
phục vụ yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài chính của đơn vị.
- Cung cấp thông tin và số liệu kế toán theo quy định của pháp luật.
- Tổ chức ghi chép, phản ánh tổng hợp số liệu về tình hình nhập, xuất
NVL, CCDC, về các loại vốn, các quỹ của đơn vị, xác định kết quả lãi lỗ, các
khoản thanh toán với ngân sách nhà nước với ngân hàng và nội bộ đơn vị.
Nhóm 12 K6KTTH B Trường ĐHKT & QTKD
Kế toán trưởng

Kế toán tổng hợp Thủ quỹ
10
Báo cáo thực tế    GVHD: Th.s Nguyễn Văn Huy
- Ghi chép vào sổ tổng hợp, lập bảng cân đối kế toán và các báo cáo
thuộc phần việc do mình phụ trách và các báo cáo chung. Kiểm tra tính chính
xác, trung thực của các báo cáo của xí nghiệp trước khi giám đốc ký duyệt.
- Tổ chức công tác thông tin trong nội bộ và phân tích hoạt động kinh tế.
Hướng dẫn các phòng ban phân xưởng áp dụng chế độ ghi chép ban đầu. Dự
thảo các văn bản về công tác kế toán trình giám đốc ban hành áp dụng trong
doanh nghiệp như: quy định trình tự luân chuyển chứng từ, phân công lập báo
cáo, quan hệ cung cấp số liệu giữa các phòng ban.
- Kiểm tra thường xuyên và có hệ thống việc thực hiện các chế độ quản
lý kinh tế - tài chính trong đơn vị. Kiến nghị biện pháp xử lý đối với các trường
hợp vi phạm.
- Làm báo cáo phân tích hoạt động kinh tế của đơn vị
- Bảo quản lưu trữ hồ sơ, tài liệu, số liệu kế toán- thống kê, thông tin
kinh tế và cung cấp tài liệu cho các bộ phận và cơ quan có liên quan.
- Tổ chức ghi chép, phản ánh, tổng hợp số liệu chính xác, kịp thời, đầy đủ
về số lượng hiện trạng và giá trị TSCĐ hiện có, tình hình tăng giảm và di
chuyển TSCĐ trong nội bộ doanh nghiệp nhằm giám sát chặt chẽ việc mua sắm,
đầu tư, sử dụng, bảo quản TSCĐ trong doanh nghiệp.
- Phản ánh kịp thời tình hình hao mòn của TSCĐ trong quá trình sử dụng,
tính toán phản ánh chính xác số khấu hao vào chi phí kinh doanh trong kỳ của
các đơn vị có liên quan.
- Tham gia lập kế hoạch sửa chữa và dự toán chi phí sửa chữa lớn TSCĐ,
kiểm tra việc thực hiện và dự toán đó.
- Hướng dẫn, kiểm tra các phân xưởng, phòng ban thực hiện đầy đủ các
chứng từ ghi chép ban đầu về TSCĐ, mở các sổ sách cần thiết và hạch toán
TSCĐ, đúng chế độ phương pháp.
- Tham gia công tác kiểm kê, kiểm tra định kỳ hay bất thường, đánh giá lại

TSCĐ trong trường hợp cần thiết. Tổ chức phân tích tình hình bảo quản và sử
dụng TSCĐ ở doanh nghiệp.
- Tổ chức hạch toán đúng thời gian, số lượng, chất lượng và kết quả lao
động của người lao động, tính đúng và kịp thời thanh toán tiền lương và các
khoản liên quan khác cho người lao động.
- Tính toán, phân bổ hợp lý chính xác chi phí tiền lương, tiền công và các
khoản trích theo lương cho người lao động.
Nhóm 12 K6KTTH B Trường ĐHKT & QTKD
11
Báo cáo thực tế    GVHD: Th.s Nguyễn Văn Huy
- Định kỳ tiến hành phân tích tình hình sử dụng lao động, tình hình quản lý
và chỉ tiêu quỹ tiền lương; lập các báo cáo về tiền lương và cung cấp thông tin
kinh tế cần thiết cho các bộ phận có liên quan.
- Tổ chức ghi chép, phản ánh, tổng hợp số liệu chính xác, kịp thời, đầy đủ về
số lượng hiện trạng và giá trị NVL, CCDC hiện có, tình hình tăng giảm NVL,
CCDC nhằm giám sát chặt chẽ việc mua sắm, đầu tư, sử dụng, NVL, CCDC
trong xí nghiệp…
Thủ quỹ:
- Giữ tiền mặt của Xí nghiệp, căn cứ vào chứng từ thu – chi của Kế toán
thanh toán chuyển qua để thi hành.
- Có nhiệm vụ kiểm tra nội dung trên phiếu thu, phiếu chi, Giấy đề nghị
tạm ứng, Phiếu hoàn tiền tạm ứng…. chính xác về thông tin. Nguyên tắc thu thì
có thể có người nộp hộ, chi thì không được chi cho người khác tên trên phiếu
chi. Mọi phiếu chi phải ghi rõ số tiền và có chữ ký của người nhận.
- Nếu phát sinh thu chi nhiều thì phải báo cáo Quỹ hàng ngày.
- Định kỳ kiểm kê quỹ phục vụ cho công tác kiểm kê theo quy định.
2.1.2 Chế độ,chính sách kế toán áp dụng tại CNXN Xây lắp số 2 - Công ty
CP Tư vấn và ĐTXD Thái Nguyên.
- Xí nghiệp lựa chọn phần mềm kế toán máy VACOM theo hình thức Nhật
ký chung.

- Chế độ áp dụng tại xí nghiệp theo quyết định số 48/2006/QĐ- BTC ngày
14 tháng 09 năm 2006 của Bộ trưởng BTC.
- Xí nghiệp sử dụng hệ thống tài khoản kế toán theo quy định số
48/2006/QĐ- BTC ngày 14 tháng 09 năm 2006 của Bộ trưởng BTC.
- Kỳ kế toán : năm.
-Phương pháp tính thuế GTGT : Theo phương pháp khấu trừ.
- Hình thức kế toán : Kế toán trên máy vi tính.
- Báo cáo tài chính năm, gồm :
- Bảng cân đối kế toán Mẫu số B 01 - DNN
- Bảng cáo kết quả hoạt động kinh doanh Mẫu số F01 - DNN
- Bảng cân đối tài khoản Mẫu số B 03 - DN
- Bản thuyết minh báo cáo tài chính Mẫu số B 09 – DNN
- Tiền sử dụng để hạch toán: Việt Nam đồng.
- Niên độ kế toán : 01/01 đến 31/12
Nhóm 12 K6KTTH B Trường ĐHKT & QTKD
12
Báo cáo thực tế    GVHD: Th.s Nguyễn Văn Huy
- Phân bổ giá trị công cụ, dụng cụ: khi xuất CCDC kế toán hạch toán 50%
giá trị vào TK 154, khi báo hỏng thì tiếp tục phân bổ nốt giá trị CCDC còn lại
vào TK 154.
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho: áp dụng theo phương pháp kê khai
thường xuyên, giá vốn thành phẩm xuất kho theo phương pháp bình quân gia
quyền.
Để giảm bớt khối lượng công việc cho kế toán viên, xí nghiệp đã sử dụng
phần mềm kế toán máy VACOM. Đây là phần mềm trợ giúp
công việc kế toán cũng như công cụ phục vụ quản lý.

Theo đó hàng ngày căn cứ vào nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh được
phản ánh trên chứng từ gốc đã được kiểm tra, kế toán định khoản và nhập số liệu
vào máy tính theo đúng phần hành, đúng bảng mã được quy ước trước. Máy tính

sẽ tự chuyển số liệu vào bảng kê, sổ chi tiết, nhật ký chung, sổ cái có liên quan
trong định khoản. Cuối tháng, kế toán viên lập các bút toán kết chuyển để máy
tính tự động tính toán, kế toán viên chỉ cần in các mẫu sổ cần thiết cho quản lý.
Nguyên tắc:
- Việc nhập dữ liệu từ chứng từ gốc vào máy phải đảm bảo chính xác
- Đối với NVL xuất kho máy tính sẽ tự tính ra đơn giá xuất kho dựa vào
phương pháp mà XN đã lựa chọn ở phần khai báo ban đầu hoặc cuối kỳ kế
toán phải thực hiện thao tác tính lại giá vốn
- Máy tự động kết chuyển các số liệu trên sổ sách có liên quan và lên báo
cáo tài chính
- Tiến hành kiểm tra các báo cáo cần thiết.
Nhiệm vụ:
- Tổ chức khai báo, mã hóa đối tượng cần quản lý chi tiết ở danh mục vật liệu
sản phẩm, hàng hóa, danh mục không cho phép nhận diện, tìm kiếm nhanh
chóng không nhầm lẫn các đối tượng trong quá trình sử lý thông tin tự động
- Tổ chức tập hợp, kết chuyển và phân bổ vào bảng phân bổ NVL theo đúng
trình tự đã xác định
- Tổ chức xác định các báo cáo cần thiết về NVL để chương trình tự động xử
lí, kế toán chỉ việc xem in. Ngoài ra có thể xây dựng hệ thống sổ báo cáo có tính
tự động các chi tiêu phân tích cơ bản để thuận tiện cho việc bổ sung và phân
tích.
Hệ thống tài khoản kế toán sử dụng
Hệ thống tài khoản của xí nghiệp sử dụng được thiết lập trên danh mục tài
khoản kế toán máy VACOM.
Hệ thống tài khoản chứng từ nợ mà xí nghiệp sử dụng theo đúng hướng dẫn
và quy định của Bộ Tài Chính.
Nhóm 12 K6KTTH B Trường ĐHKT & QTKD
13
Báo cáo thực tế    GVHD: Th.s Nguyễn Văn Huy
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký chung

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
2.2 Kế toán nguyên vật liệu tại Chi nhánh
2.2.1 Đặc điểm nguyên vật liệu tại Chi nhánh
Chi nhánh xí nghiệp xây lắp số 2 - Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng
Thái Nguyên có đặc điểm là doanh nghiệp xây lắp nên NVL chính của xí nghiệp
là xi măng, sắt, thép, gạch, nhựa đường, đá, cát, … NVL phụ là bột màu, phụ gia
bê tông
2.3.2 Chứng từ, sổ sách sử dụng
Kế toán NVL của chi nhánh sử dụng các loại chứng từ, sổ sách sau:
Chứng từ gồm: phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT, biên bản
kiểm nhận, biên bản kiểm kê…
Sổ sách gồm: sổ cái TK 152
Nhóm 12 K6KTTH B Trường ĐHKT & QTKD
Sổ, thẻ kế
toán chi tiết
Bảng tổng
hợp chi tiết
Sổ nhật ký đặc biệt
Chứng từ kế toán
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Bảng cân đối phát sinh
SỔ CÁI
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
14
Báo cáo thực tế    GVHD: Th.s Nguyễn Văn Huy
2.3.3 Thủ tục nhập, xuất kho nguyên vật liệu
2.3.3.1 Thủ tục nhập kho NVL

Khi hàng về đến kho có thể lập biên bản kiểm nhận vật tư để kiểm nhận
vật liệu thu mua cả về số lưọng lẫn chất lượng, quy cách, chủng loại… Ban
kiểm nhận vật tư căn cứ vào kết quả thực tế để ghi vào “Biên bản kiểm kê” .
Sau đó lập phiếu nhập kho vật tư trên cơ sở Hoá đơn GTGT, giấy báo nhận
hàng và biên bản kiểm nhận vật tư rồi giao cho thủ kho. Thủ kho sẽ ghi số vật liệu
thực nhập vào phiếu rồi chuyển cho phòng kế toán làm căn cứ ghi sổ.
Trường hợp phát hiện thừa, thiếu, sai quy cách thủ kho phải báo cáo cho
bộ phận cung ứng biết và cùng người giao lập biên bản.
Phiếu nhập kho được lập thành 3 liên:
- 1 liên thủ kho giữ để vào thẻ kho
- 1 liên giao cho nhà cung ứng
- 1 liên kẹp cùng hóa đơn GTGT chuyển lên phòng kế toán xí nghiệp để làm
căn cứ hạch toán
Khi nhập kho thủ kho phải ký vào phiếu nhập kho, căn cứ vào phiếu nhập kho
để vào thẻ kho. Trên phiếu nhập kho thể hiện cả về số lượng và giá trị, còn khi
vào thẻ kho chỉ theo dõi về mặt số lượng nhập xuất tồn.
Kế toán tổng hợp nhập vật liệu ở Chi nhánh sử dụng những tài khoản sau :
TK111, TK112, TK152, TK1331, TK331,… Để hạch toán Nguyên vật liệu kế
toán sử dụng sổ cái TK152 - NVL và sổ chi tiết phải trả cho người bán. Để theo
dõi tình hình thuế GTGT đầu vào, hàng tháng kế toán vào tờ khai nộp thuế
GTGT để gửi cho cơ quan thuế.
Nhóm 12 K6KTTH B Trường ĐHKT & QTKD
15
Báo cáo thực tế    GVHD: Th.s Nguyễn Văn Huy
Bảng 2.2.1: Hóa đơn giá trị gia tăng
Công ty CP phát triển
thương mại Thái Nguyên
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao người mua

Ngày 8 tháng 5 năm
2011
Mã số: 01GTKT3/001
Ký hiệu: AA/11P

Đơn vị bán hàng: Công ty CP phát triển thương mại Thái Nguyên
Mã số thuế: 4600357739-009
Địa chỉ: 140 P. Hoàng Văn Thụ - TP. Thái Nguyên
Điện thoại: Số tài khoản: 39010000005141- NH BIDV
Thái Nguyên
Họ tên người mua hàng: Lý Văn Hòa
Tên đơn vị: Chi nhánh XN XL số 2- Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng
Thái Nguyên
Địa chỉ: 5/1 đường Bắc Cạn – TP. Thái Nguyên
Mã số thuế: 4600342713003
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản Số tài khoản:
1 2 3 4 5 6=4×5
1 Trần HT m
3
20 200.000 4.000.000
Cộng tiền hàng: 4.000.000
Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 400.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 4.400.000
Số tiền viết bằng chữ: Bốn triệu bốn trăm ngàn đồng.
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

( Nguồn: Phòng Tài chính –Kế toán)
Bảng 2.2.2: Phiếu nhập kho
Nhóm 12 K6KTTH B Trường ĐHKT & QTKD
16
Báo cáo thực tế    GVHD: Th.s Nguyễn Văn Huy
CÔNG TY CP TƯ VẤN & ĐTXDTN
CN XÍ NGHIỆP XÂY LẮP SỐ 2
Mẫu số 01-VT
Theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày
14/09/2006 của bộ Trưởng BTC
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 17 tháng 05 năm 2011
Nợ:
Có:
Số:
Họ tên người giao hàng: Lý Văn Hòa
Theo HĐ số 6533 ngày 08 tháng 05 năm 2011 của Công ty CP phát triển thương
mại Thái Nguyên.
Nhập tại kho: Địa điểm:
STT
B
Trần HT

Đơn
vị
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo
ch.từ

Thực
nhập
A C D 1 2 3 4
1 m
2
20 200.000 4.000.000
Cộng 4.000.000
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Bốn triệu đồng chẵn.
Số chứng từ gốc kèm theo: 01 HĐ 6533
Ngày 17 tháng 05 năm 2011
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người giao
hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
( Nguồn: Phòng Tài chính –Kế toán)
Nhóm 12 K6KTTH B Trường ĐHKT & QTKD
17
Báo cáo thực tế    GVHD: Th.s Nguyễn Văn Huy
Bảng 2.3.3: Bảng kê nhập vật tư
CÔNG TY CP TƯ VẤN & ĐTXDTN
CN XÍ NGHIỆP XÂY LẮP SỐ 2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
BẢNG KÊ NHẬP VẬT TƯ
Tháng 05 năm 2011

Lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Nguồn: Phòng tài chính- kế toán)
Nhóm 12 K6KTTH B Trường ĐHKT & QTKD
Số CT nhập Diễn giải Tổng tiền Ghi Có TK331/ Ghi Nợ TK
NT Số TK152 TK153
17-05-2011 PC04 Trần HT 4.000.000 4.000.000
Tổng cộng
4.000.000 4.000.000
18
Báo cáo thực tế    GVHD: Th.s Nguyễn Văn Huy
Bảng 2.3.4: Thanh toán chi phí
CÔNG TY CP TƯ VẤN & ĐTXDTN
CN XÍ NGHIỆP XÂY LẮP SỐ 2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
BẢNG THANH TOÁN CHI PHÍ
Tháng 05 năm 2011
Ngày
tháng CT
Số CT Diễn giải Tổng tiền Ghi Có TK331/ Ghi Nợ các TK
TK133 TK152
17-05-
2011
4714 Trần HT 4.400.000 400.000 4.000.000
20-05-
2011
4716 Xi măng 16.000.000 1.454.500 14.545.500
25-05-
2011
4718 Cát, đá,

xi măng
33.335.000 3.030.500 30.340.500
Cộng 53.735.000 4.885.000 48.886.000
Lập biểu Kế toán XN Giám đốc CN
(Nguồn: Phòng tài chính- kế toán)
2.3.3.2 Thủ tục xuất kho NVL
Khi có nhu cầu NVL dùng cho thi công, đơn vị mua NVL sau đó nhập
kho tại công trình. Đội trưởng đội thi công xem xét tính hợp lí, hợp pháp của
yêu cầu và kí duyệt lệnh xuất. Kế toán đơn vị viết phiếu xuất kho và thủ kho tại
công trình căn cứ phiếu xuất kho xuất theo số lượng ghi trên phiếu xuất kho.
Phiếu xuất kho được lập thành 3 liên:
- Liên 1 lưu tại phòng vật tư.
- Liên 2 giao cho người lĩnh vật tư.
- Liên 3 giao cho thủ kho làm căn cứ xuất kho và ghi thẻ kho.
Định kỳ phiếu xuất kho được chuyển lên phòng kế toán để làm căn cứ ghi sổ
Nhóm 12 K6KTTH B Trường ĐHKT & QTKD
19
Báo cáo thực tế    GVHD: Th.s Nguyễn Văn Huy
Bảng 2.3.5: Phiếu xuất kho
CÔNG TY CP TƯ VẤN & ĐTXDTN
CN XÍ NGHIỆP XÂY LẮP SỐ 2
Mẫu số 02-VT
Theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày
14/09/2006 củabộ Trưởng BTC
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 17 tháng 05 năm 2011
Nợ:
Có:
Số:
- Họ và tên người nhận hàng: Lý Văn Hòa Địa chỉ (bộ phận):

- Lý do xuất kho: XDCT Đường lên khối XL
- Xuất tại kho: Địa điểm:
STT Tên, nhãn hiệu, quy
cách, phẩm chất vật tư,

Đơn
vị
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu
cầu
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
1
Trần HT
m
2
20 200.000 4.000.000
Cộng 4.000.000
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Bốn triệu đồng chẵn.
Số chứng từ gốc kèm theo: 01 HĐ 6533
Ngày 17 tháng 05 năm 2011
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người nhận hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ

tên)
Kế toán trưởng hoặc
bộ
phận có nhu cầu nhập
(Ký, họ tên)

Giám
đốc
(Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng tài chính- kế toán)
Nhóm 12 K6KTTH B Trường ĐHKT & QTKD
20
Báo cáo thực tế    GVHD: Th.s Nguyễn Văn Huy
Bảng 2.3.6: Bảng kê xuất vật tư
XÍ NGHIỆP CP TƯ VẤN & ĐTXDTN
CN XÍ NGHIỆP XÂY LẮP SỐ 2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
BẢNG KÊ XUẤT VẬT TƯ
Tháng 05 năm 2011
Ngày
tháng
xuất
Số PX Diễn
giải
Tổng tiền Đường
lên khối
XL
KM Phú
Bình

KM
Phổ
Yên
17-05-
2011
Trần
HT
4.000.000 4.000.000
19-05-
2011
Thép
các loại
17.468.488 17.468.488
Cộng 21.468.488 4.000.000 17.468.488
(Nguồn: Phòng tài chính- kế toán)
Nhóm 12 K6KTTH B Trường ĐHKT & QTKD
Lập biểu Kế toán XN Giám đốc CN
21
Báo cáo thực tế    GVHD: Th.s Nguyễn Văn Huy
2.3.3.3 Quy trình luân chuyển chứng từ
Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc (phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, hóa
đơn GTGT …) kế toán nhập dữ liệu vào máy vi tính có sử dụng phần mềm kế
toán, khi có lệnh chương trình sẽ tự động chạy và khi có yêu cầu máy vi tính sẽ
in ra các sổ sách cần thiết như sổ cái TK152,sổ chi tiết TK 152.
2.2.4 Hạch toán tổng hợp
Đơn vị không chú trọng tới phương pháp hạch toán chi tiết NVL mà chỉ hạch
toán tổng hợp NVL.
Để hạch toán tổng hợp NVL đơn vị áp dụng phương pháp KKTX và sử dụng
TK 152 – NVL, khi xuất kho kết chuyển sang TK 154.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK152- NVL:

Bên Nợ:
- Trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu nhập kho do mua ngoài, tự chế,
thuê ngoài gia công, chế biến, nhận góp vốn liên doanh hoặc từ các nguồn khác;
- Trị giá nguyên liệu, vật liệu thừa phát hiện khi kiểm kê;
- Kết chuyển trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu tồn kho cuối kỳ
(Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định
kỳ).
Bên Có:
- Trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu xuất kho dùng vào sản xuất, kinh
doanh, để bán, thuê ngoài gia công, chế biến, hoặc đưa đi góp vốn;
- Trị giá nguyên liệu, vật liệu trả lại người bán hoặc được giảm giá hàng
mua;
- Chiết khấu thương mại nguyên liệu, vật liệu khi mua được hưởng;
- Trị giá nguyên liệu, vật liệu hao hụt, mất mát phát hiện khi kiểm kê;
- Kết chuyển trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu tồn kho đầu kỳ
(Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định
kỳ).
Nhóm 12 K6KTTH B Trường ĐHKT & QTKD
22
Báo cáo thực tế    GVHD: Th.s Nguyễn Văn Huy
Số dư bên Nợ:
Trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu tồn kho cuối kỳ.
Sơ đồ : Hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu của NVL

Từ các chứng từ gốc ( hoá đơn GTGT ), hàng ngày kế toán vào sổ chi tiết tài
khoản 152 – nguyên vật liệu, sổ nhật ký chung.
Nhóm 12 K6KTTH B Trường ĐHKT & QTKD
621
627, 641, 642
138

632
111, 112, 331
338
336
154
Mua vật tư ngoài
Thừa khi kiểm kê
Phế liệu thu NK
Mua của cty, hoặc
được trả hộ
Thiếu khi kiểm kê
Xuất kho dùng cho
sản xuất
Xuất dùng cho
SXC, BH, QLXN
152
Xuất bán vật tư
133
23
Báo cáo thực tế    GVHD: Th.s Nguyễn Văn Huy
Bảng 2.2.7: Sổ chi tiết TK152
Đơn vị: CN xí nghiệp XL số 2 Công ty CP
Tư vấn & ĐTXDTN
Địa chỉ: Số 5/1 Đường Bắc Kạn, Hoàng
Văn Thụ, Thái Nguyên
Mẫu số S20-DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
Từ ngày: 01/05/2011 đến ngày 31/05/2011

Tài khoản 152- Nguyên liệu, vật liệu
Đợn vị tính: VND
CHỨNG TỪ DIỄN GIẢI TK ĐỐI
ỨNG
SỐ PHÁT SINH TRONG
KỲ
Ngày,
tháng
Số hiệu NỢ CÓ
Dư đầu kỳ
17/05 4714 Chi trả tiền trần HT
công ty CP phát
triển thương mại
Thái nguyên
1121 4.000.000
17/05 PK06 Xuất vật tư tháng 5 154:
KTH
4.000.000
Tổng phát sinh 4.000.000 4.000.000
Dư cuối kỳ
Sổ này có 1 trang, đánh số từ trang số 01 đến trang 1
Ngày mở sổ………… Ngày……tháng……năm2011
Người ghi sổ Kế toán trưởng
( Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

( Nguồn: Phòng Tài chính –Kế toán)
Từ sổ nhật ký chung kế toán vào sổ cái tài khoản 152 – nguyên vật liệu:
Nhóm 12 K6KTTH B Trường ĐHKT & QTKD
24

×