Tải bản đầy đủ (.doc) (56 trang)

Giải quyết việc làm cho người lao động tỉnh Hải Dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (402.74 KB, 56 trang )

Chuyên thực tập tốt nghiệp
LI NểI U
Đất nớc Việt Nam chúng ta đang trong qua trình phát triển. Nền kinh tế
đang có những tốc độ phát triển mạnh mẽ, để có thể hội nhập với các nền kinh
tế phát triển trên thế giới. Sự phát triển của nền kinh tế đã góp phần nâng cao
đời sống của những ngời lao động có việc làm ổn định và có những công việc
tốt và phù hợp với những ngời lao động. Nhng bên cạnh đó còn có những ngời
lao động cha có việc làm sẽ gây cho họ những khó khăn nhất định trong cuộc
sống.
Để có một cuộc sống công bằng và văn minh thì đòi hỏi Đảng và nhà n-
ớc ta phải có những mục tiêu và phơng pháp giải quyết việc làm cho những ngời
lao động cha có việc làm. Đó là vấn đề thất nghiệp trong nền kinh tế hiện nay.
Giải quyết việc làm cho những ngời lao động cha có việc làm cũng là những
mục tiêu cấp bách và hàng đầu của Đảng và nhà nớc.Việc giải quyết việc làm
cho những ngời lao động cha co việc làm, không những làm cho nền kinh tế
tăng trởng mà còn làm cho đời sống của những ngời lao động đợc nâng cao,
đồng thời góp phần làm cho xã hội công bằng và văn minh nhằm ổn định về xã
hội.
Góp chung vào nhiệm vụ chung của cả nớc tỉnh Hải Dơng đã và đang có
những chính sách để có thể giải quyết việc làm cho những ngời lao động cha có
việc làm. Tạo cơ hội cho họ tiếp cận với những công việc sớm nhất để tìm ra
cho mình đợc những công việc phù hợp góp phần phát triển kinh tế trong tỉnh
cũng nh nâng cao đời sống vật chất cũng nh tinh thần của cá nhân ngời lao
động.
Do đó trong quá trình thực tập nghiên cứu và tìm hiểu thực tế trên địa bàn
tỉnh Hải Dơng, cùng với những kiến thức em đã đợc trang bị trong quá trinh học
tập mà em chọn đề tài Giải quyết việc làm cho ngời lao động tỉnh Hải D-
ơng
Nguyễn Tiến Tài Lớp: Kinh tế lao động 46B
1
Chuyên thực tập tốt nghiệp


Kt cu bi
Phn mt:
VIC LM V GII QUYT VIC LM
Phn hai :
NH GI KT QU THC HIN CHNG TRèNH GII QUYT
VIC LM GIAI ON 2001 - 2005
Phn ba :
MC TIấU V CC GII PHP GII QUYT
VIC LM GIAI ON 2006 - 2010
Để hoàn thành chuyên đề này em đã nhận đợc sự giúp đỡ dậy bảo tận tình
của thầy giáo hớng dẫn, TS. Nguyễn Vĩnh Giang. Nếu chuyên đề của em còn
nhiều thiếu sót mong thầy giáo hớng dẫn và các thầy các cô trong khoa chỉ bảo
thêm cho em.
Em xin chân thành cảm ơn.
Nguyễn Tiến Tài Lớp: Kinh tế lao động 46B
2
Chuyên thực tập tốt nghiệp
PHN I
VIC LM V GII QUYT VIC LM

I. Khỏi nim vic lm v gii quyt Vic lm
1-Khỏi nim vic lm
Ngời có việc làm là ngời đang làm việc trong lĩnh vực ngành nghề, dạng
hoạt động có ích, không bị pháp luật ngăn cấm, đem lại thu nhập để nuôi sống
bản thân và gia đình, đồng thời góp một phần cho xã hội.
Với khái niệm nêu trên sẽ cho nội dung của việc làm đợc mở rộng và tạo
ra khả năng to lớn giải phóng tiềm năng giải quyết việc làm cho ngời lao động.
Điều này thể hiện trên hai góc độ sau:
Thị trờng việc làm đã đợc mở rộng rất lớn , gồm tất cả các thành phần kinh
tế trong mọi hình thức và cấp độ của tổ chức sản xuất kinh doanh ( kinh tế hộ

gia đình, tổ hợp, hợp tác tự nguyện, doanh nghiệp... )
Ngời thuê lao động đợc tự do hành nghề, tự do kinh doanh liên kết, tự do
thuê mớn lao động theo pháp luật và theo sự hớng dẫn của nhà nớc để tự tạo
việc làm cho mình và thu hút thêm lao động xã hội theo quan hệ cung cầu về
lao động trên thị trờng lao động.
Để hiểu rõ hơn khái niệm việc làm cần làm sáng tỏ khái niệm việc làm đầy
đủ và thiếu việc làm.
* Việc làm đầy đủ: là sự thoả mãn nhu cầu về việc làm. Bất cứ ai có khả
năng lao động trong nền kinh tế quốc dân. Hay nói cách khác, việc làm đầy đủ
là trạng thái mà mỗi ngời có khả năng lao động, muốn làm việc thì có thể tìm đ-
ợc việc làm trong thời gian ngắn
* Thiếu việc làm, để hiểu đợc là việc làm không tạo điều kiện ( không đòi
hỏi ) cho ngời lao động sử dụng hết thời gian lao động theo chế độ và mang lại
Nguyễn Tiến Tài Lớp: Kinh tế lao động 46B
3
Chuyên thực tập tốt nghiệp
mức thu nhập dới mức tối thiểu, muốn tìm thêm việc làm bổ sung. Thiếu việc
làm có thể hiểu là trạng thái trung gian giữa có việc làm đầy đủ và thất nghiệp.
Tình trạng thiếu việc làm đợc chia thành hai loại:
Thiếu việc làm hữu hình: khi thời gian làm việc thấp hơn mức bình thờng.
Thiếu việc làm vô hình: khi thời gian sử dụng cho sản xuất kinh doanh
không có hiệu quả dẫn đến thu nhập thấp, ngòi lao động muốn tìm thêm việc
làm bổ sung. Tình trạng thiếu việc làm ( hữu hình hay vô hình ) là khá phổ biến
ở nớc ta hiện nay. Vì vậy cần từng bớc tạo việc làm đầy đủ cho ngời lao động,
góp phần cải thiện đời sống cho ngời lao động.
2. Khỏi nim gii quyt vic lm
Gii quyt vic lm l nõng cao cht lng vic lm v to ra vic lm
thu hỳt ngi lao ng vo gung mỏy sn xut ca nn kinh t
Ti sao phi t ra vn gii quyt vic lm ?
Do nhiu lý do khỏc nhau nờn s lng vic lm luụn luụn b hn ch.

Trong xó hi thng cú s lng nht nh ngi khụng cú vic lm. iu
ny gõy nh hng khụng ch n bn thõn ngi khụng cú vic lm m c
n xó hi. H khụng nhng khụng cú úng gúp cho xó hi m ngc li, xó
hi phi tr cp cho h..
Mc dự gii quyt vic lm l rt quan trng nhng kh nng gii quyt
vic lm ch cú gii hn. Do tim nng sn xut ca xó hi l cú hn, do bn
cht ca cỏc ch kinh t khỏc nhau nờn s lng vic lm khụng th thu
hỳt nhng ngui cú kh nng lao ng. Vn ny s c gii quyt k hn
trong phn hin trng vic lm v gii quyt vic lm.
II. cỏc yu t nh hng n gii quyt vic lm
Nguyễn Tiến Tài Lớp: Kinh tế lao động 46B
4
Chuyªn thùc tËp tèt nghiÖp
1. Các yếu tố ảnh hưởng đến giải quyết việc làm
Giải quyết việc làm cho người lao động là một việc làm hết sức khó
khăn, đồng thời nó chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố. Việc làm là một phạm
trù kinh tế tổng hợp, nó liên kết các quá trình phát triển kinh tế xã hội và
nhân khẩu với nhau. Ta có thể biểu thị mối quan hệ giữa việc làm với một số
nhân tố cơ bản qua hàm số sau: y = f ( C, V, X,. ...)
Trong đó: y: Số lượng việc làm được tạo ra
C: Vốn đầu tư
V: Sức lao động
X: Thị trường tiêu thụ sản phẩm
Nguồn vốn là yếu tố quan trọng, để có thể đầu tư vào những nghành
nghề tạo ra việc làm cho người lao động thì ta phải có nguồn vốn để xây
dựng được cơ sở hạ tầng và những trang thiết bị máy móc cần thiết, để có thể
sản suất ra sản phẩm.
Điều kiện tự nhiên thuận lợi, đất đai, khí hậu, tài nguyên thiên nhiên
phong phú, sẽ tạo cho mọi người có nhiều việc làm hơn.Dễ tạo ra việc làm
cho mọi người.

Kỹ thuật công nghệ:đất nước nào có trình độ khoa học phát triển thì đất
nước đó mới phát triển được.Nhưng kỹ thuật công nghệ lại phụ thuộc vào
chất lượng đào tạo va giáo dục,có kỹ thuật công nghệ cao thì chúng ta phải có
những người có khả năng điều hành chúng.
Sức lao động: có sức lao động thì chúng ta mới có thể làm việc được,
nhưng tùy vào từng sức lao động của từng người mà có thể sắp xếp những
công việc cụ thể phù hợp.
Cơ chế chính sách xã hội: chính sách giải quyết việc làm nhằm tạo cho
người lao động tiếp cận tới cơ hội làm việc.Chính sách giải quyết việc làm
NguyÔn TiÕn Tµi Líp: Kinh tÕ lao ®éng 46B
5
Chuyªn thùc tËp tèt nghiÖp
thuộc hệ thống của chính sách xã hội giải quyết những người chưa có việc
làm tạo cho họ co việc làm.Nhà nước phải tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất
cho họ.
III. Ý nghĩa của giải quyết việc làm
Giải quyết việc làm cho lao động có ý nghĩa chiến lược đối với bất kỳ quốc
gia nào, bởi tình trạng lao động thất nghiệp, thiếu việc làm là nguồn gốc sâu xa
của sự đói nghèo, gây nên tình trạng bất ổn về an ninh, chính trị, trật tự xã hội,
đồng thời là tác nhân cho sự phát triển tệ nạn xã hội trong nền kinh tế thị trường.
1. Vê mặt kinh tế
Giải quyết việc làm có ý nghĩa vô cùng to lớn đối với sự phát triển của
một nền kinh tế, dân có giàu thì nước mới mạnh. Nguồn nhân lực có vai trò
quan trọng và quyết định sự phát triển của nền kinh tế, một nền kinh tế phát
triển thì phải có nguồn nhân lực có chất lượng, và phải biết tận dụng tốt
nguồn nhân lực sẵn có của mình, đồng thời tao việc làm cho người lao động.
Giải quyết việc làm cho người lao động là việc khai thác và sử dụng có
hiệu quả nguồn lực của con người của đất nước, tận dụng nguồn nhân lực
trong nước có chất lượng làm tăng tính kinh tế. Giải quyết việc làm cho người
lao động giúp họ tham gia vào quá trình sản xuất, giảm tỷ lệ thất nghiệp cũng

là yêu cầu trong quá trình phát triển của nền kinh tế.
Giải quyết việc làm cho người lao động, tức là ta đã tận dụng được sức
mạnh của nguồn lực con người vào trong công cuộc phát triển kinh tế.Một
nền kinh tế phát triển
Giải quyết việc làm là động lực thúc đẩy sự phát triển kinh tế,giúp cho
nền kinh tế phát triển đồng đều, ổn định và phát triển một cách liên tục.
Giải quyết việc làm có nghĩa quan trọng đối với nền kinh tế của một
quốc gia. Giải quyết việc làm cho người lao động là phương pháp hữu hiệu
nhất để giảm tỷ lệ thất nghiệp.Về mặt kinh tế thất nghiệp gắn chặt với đói
NguyÔn TiÕn Tµi Líp: Kinh tÕ lao ®éng 46B
6
Chuyªn thùc tËp tèt nghiÖp
nghèo, tỷ lệ thất nghiệp cao không những sẽ ảnh hưởng lớn cho nền kinh tế
mà còn ảnh hưởng tới đời sống của cá nhân người lao động
2 .Về mặt chính trị xã hội
Giải quyết việc làm không chỉ có ý nghĩa to lớn về mặt kinh tế mà nó có
ý nghĩa rất quan trọng về mặt xã hội.
Giải quyết việc làm cho người lao động thực sự là công cụ quan trọng
của Đảng và Nhà nước ta nhằm thực hiện và điều chỉnh những vấn đề xã hội
đang đặt ra đối với con người, tạo cho những người lao động có việc làm,
đảm bảo công bằng xã hội.Chính sách giải quyết việc làm của Đảng và Nhà
nước mà tốt sẽ tạo cho người lao động tin vào đường lối lãnh đạo của Đảng
và Nhà nước
Có việc làm và thu nhập cũng tạo cho mọi người đều có điều kiện như
nhau trong việc chăm sóc sức khoẻ, phát triển giáo dục và nâng cao đời sống
văn hoá tinh thần.
Nhìn từ góc độ xã hội, việc làm đầy đủ đảm bảo cho người dân quyền tự
do và bình đẳng.
Do đó, để xây dựng chế độ xã hội công bằng văn minh, thì chúng ta phải
làm sao giảm được tỷ lệ thất nghiệp.Tạo cho mọi người ai ai cũng có việc

làm, tạo cho họ có thu nhập để có thể tồn tại và phát triển
Thất nghiệp càng nhiều sẽ phát sinh ra rất nhiều tệ nạn xã hội khi đó xã
sẽ bất ổn, gây cản trở đến quá trình phát triển kinh tế cũng như phát triển xã
hội.Như vậy thất nghiệp nhiều sẽ gây khó khăn cho công tác quản lí xã hội
Ở góc độ xã hội việc những người lao động không có việc làm sẽ là
những vấn đề nhức nhối cho công tác quản lí xã hội.Thất nghiệp cao người
lao động không có việc làm thời gian nhàn rỗi sẽ gây ra những tệ nạn xã hội.
Đời sống vật chất thì khổ cực có thể gây trộm cắp nhằm làm rối ren tình hình
NguyÔn TiÕn Tµi Líp: Kinh tÕ lao ®éng 46B
7
Chuyªn thùc tËp tèt nghiÖp
an ninh trật tự
Để có một xã hội lành mạnh va ổn định thì việc giải quyết việc làm có Đ
nghĩa rất quan trọng. Giải quyết việc làm cho người lao động không chỉ là
động lực thúc đẩy quá trình sản xuất, tăng trưởng kinh tế mà nó còn có nghĩa
thúc đẩy xã hội phát triển, một xã hội công bằng văn minh và ổn định..
NguyÔn TiÕn Tµi Líp: Kinh tÕ lao ®éng 46B
8
Chuyªn thùc tËp tèt nghiÖp
PHẦN II
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIẢI QUYẾT
VIỆC LÀM GIAI ĐOẠN 2001 - 2005
I -Đặc điểm tình hình chung của tỉnh Hải Dương
Điều kiện địa lý tự nhiên
1. Vị trí địa lý
Tỉnh Hải Dương nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc, cách thủ
đô Hà Nội 60km về phía Tây, cách cảng Hải Phòng 45km về phía Đông, phía
Bắc giáp với tỉnh Bắc Ninh, Bắc Giang, phía Tây giáp với tỉnh Hưng Yên,
phía Đông giáp với tỉnh Quảng Ninh, phía Nam giáp với tỉnh Thái Bình, phía
Đông giáp thành phố Hải Phòng.

2. Đặc điểm địa hình
Địa hình Hải Dương nghiêng và thấp dần từ Tây xuống Đông Nam, phần
đất núi đồi chiếm gần 11% tổng diện tích tự nhiên, diện tích đồng bằng chiếm
89%.
3. Khí hậu
Hải Dương nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, chia làm 4 mùa rõ
rệt (Xuân, Hạ, Thu, Đông). Lượng mưa trung bình hàng năm 1.300 -
1.700mm. Nhiệt độ trung bình 23,3
0
C, số giờ nắng trong năm 1.524 h, độ ẩm
tương đối trung bình 85-87%.
Tài nguyên thiên nhiên
1. Tài nguyên đất
Hải Dương có diện tích tự nhiên 1.662 km
2
, được chia làm 2 vùng: vùng
đồi núi và vùng đồng bằng. Vùng đồi núi ở phía Bắc tỉnh, chiếm 11% diện
tích tự nhiên, gồm 13 xã thuộc huyện Chí Linh và 18 xã thuộc huyện Kinh
Môn, là vùng đồi núi thấp phù hợp với việc trồng cây ăn quả, cây lấy gỗ và
NguyÔn TiÕn Tµi Líp: Kinh tÕ lao ®éng 46B
9
Chuyên thực tập tốt nghiệp
cõy cụng nghip ngn ngy. Vựng ng bng cũn li chim 89% din tớch t
nhiờn do phự xa sụng Thỏi Bỡnh bi p, t mu m thớch hp hn vi nhiu
loi cõy trng sn xut c nhiu v trong nm.
2. Ti nguyờn rng
Din tớch rng tnh Hi Dng cú 9.140 ha, trong ú rng t nhiờn cú
2.384 ha, rng trng cú 6.756 ha.
3. Ti nguyờn khoỏng sn
Ti nguyờn khoỏng sn ca Hi Dng tuy khụng nhiu chng loi

nhng mt s cú tr lng ln, cht lng tt ỏp ng cho nhu cu phỏt trin
cụng nghip, c bit l cụng nghip sn xut vt liu xõy dng ca tnh,
ng thi cung cp nguyờn liu cho trung ng v mt s tnh khỏc.
II. Tim nng kinh t
1. Tiềm năng du lịch
Hi Dng cú tim nng ln v du lch, nht l du lch vn húa lch s v l
hi, vi 1.907 di tớch lch s vn húa, trong ú cú 97 di tớch c xp hng v
nhiu danh lam thng cnh ni ting nh chựa Cụn Sn, n Kip Bc, n th
Trn Liu, tng i Trn Hng o, chựa An Ph, ng Kớnh Ch, di ch Vn
Miu Cỏc di tớch v danh lam thng cnh ca tnh tp chung vo 2 cm du
lch Cụn Sn - Kip Bc v cm An Phng Kớnh Ch
2. Những lợi thể so sánh
Hi Dng l tnh nm gia vựng kinh t trng im Bc B. Tnh cú h
thng ng st, ng b, ng thy rt thun li, cú quc l 5 chy qua
tnh, phn qua tnh di 44km, quc l 18 chy qua phớa Bc tnh, phn qua
Nguyễn Tiến Tài Lớp: Kinh tế lao động 46B
10
Chuyªn thùc tËp tèt nghiÖp
tỉnh dài 20km, quốc lộ 183 chạy dọc tỉnh nối quốc lộ 5 và quốc lộ 18 dài
22km, tuyến đường sắt Hà Nội – Hải Phòng chạy song song với đường quốc
lộ 5 có 7 ga đỗ đón trả khách nằm trên địa bàn tỉnh. Tuyến đường sắt Kép –
Phả Lại cung cấp than cho nhà máy điện Phả Lại. Hệ thống giao thông thủy
có 16 tuyến dài 400km do trung ương và tỉnh quản lý cho tàu thuyền trọng tải
400 - 500 tấn qua lại dễ dàng.
3. Đặc điểm kinh tế xã hội.
3.1- Đặc điểm về kinh tế
Với vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, xã hội. với bản chất lao động cần cù,
chịu khó cùng sự lãnh đạo của Đảng, chính quyền, những năm gần đây nền
kinh tế Hải Dương đã có những sự phát triển vượt bậc,thu hút nhiều nhà đầu
Tư vào đầu tư nhiều nghành nghề khác nhau tại Hải Dương

3.1.1- Về sản xuất công nghiệp- thủ công nghiệp
Điện: Nhà máy nhiệt điện phả lại Tỉnh Hải Dương Hàng năm sản suất ra
Lượng điện khá lớn Khoảng 8 tỷ KW/h.Đóng góp một phần cho nhu cầu sử
dụng diện của dân cư trong tỉnh.
Cơ khí: Hải Dương có Cơ sở đóng tàu ở Lai Vu và Kim Thành, sản suất
phụ tùng xe máy, nhà máy chế tạo bơm...Trong đó nhà máy chế tạo Bơm là
một nhà máy chế tạo Bơm lớn nhất trong cả nước.Hiện nghành đóng tàu cũng
là nghành đang phát triển của tỉnh, và đóng tàu có trọng tải lớn
Vật liệu xây dựng: ngành vật liệu xây dựng phát triển nhằm đáp ứng nhu cầu
trong tỉnh và một phần cung cấp cho Hà Nội.Có công ty xi măng Hoàng Thạch ,
công ty xi măng hải dương. Trong đó công ty Xi măng Hoàng Thạch cung cấp
một lượng xi măng lớn cho cả nước, phụ cho những công trình xây dựng
Công nghiệp chế biến: Các nghành công nghiệp chế biến của tỉnh cũng
rất phong phú và đa dạng như: chế biến lợn sữa đông, chế biến hoa quả tươi,
NguyÔn TiÕn Tµi Líp: Kinh tÕ lao ®éng 46B
11
Chuyªn thùc tËp tèt nghiÖp
nước hoa quả, chế biến vải quả tươi sang xấy khô, chế biến bánh đậu
xanh.Trong đó chế biến bánh đậu xanh và quả vải tươi trở thành những đặc
sản đặc trưng của tỉnh, rất hấp dẫn với du khách trong nước cũng như các du
khách nước ngoài.
Thủ công nghiệp và các ngành nghề truyền thống: Hải dương là tỉnh
các thủ công nghiệpvà các nghành nghề truyền thống rất nhiều, không chỉ
phục vụ cho nhưng nhu cầu trong tỉnh, trong nước mà còn phục vụ cho việc
xuẩt khẩu ra các nước khác như:nghành nghề thuê, nghành nghề đồ gô,
nghành nghề đan mây tre làm thành bàn ghế.Đặc biệt gốm sứ hải dương rất
nổi tiếng...
3.1.2 - Về Hoạt động thương mại dịch vụ.
Mạng lưới thương mại thương mại dịch vụ trong địa bàn trong thời gian
qua liên tục phát triển sâu rộng và đa dạng, đáp ứng được yêu cầu của đời

sống xã hội và sản xuất.
Có các dịch vụ về Kinh Doanh:Hải Dương đang là tỉnh có tốc độ phát
triển tốt nhất cả nước trong năm gần đây, do đó các dịch vụ phát triển rất
nhanh va sâu rộng đắp ứng nhu cầu của người đan địa phương, như: các dịch
vụ kinh doanh nhà đất, các dịch vụ quảng cáo, cho thuê cửa hàng, dịch vụ
cho thuê tài chính...
Dịch vụ về phân phối: bán buôn, bán lẻ, giao hàng đến tận tay người tiêu dùng
Dịch vụ về du lịch: Hiện nay dịch vụ về du lịch trong tỉnh phát triển
nhanh chóng, đắp nhu cầu giải trí cũng như thư giãn nghỉ ngơi của dân cư
trong tỉnh như:dịch vụ mở các tuor du lich trọn gói cho người dân, dịch vụ
cho thuê xe du lịch ...
NguyÔn TiÕn Tµi Líp: Kinh tÕ lao ®éng 46B
12
Chuyên thực tập tốt nghiệp
Bảng 1: Hoạt động thơng mại dịch vụ
Đơn vị:tỷ đồng
2004 2005
Tổng mức bán lẻ 695 846
Quốc doanh 352 304
Tập thể 39,92 46,03
T nhân 484 642
Nguồn: Niên giám thống kê- Cục Thống kê Tỉnh Hải Dơng
Nhìn vào bảng trên ta thấy:Tổng mức bán lẻ năm 2005 so với năm 2004
la tăng nhanh, sau đó là đến T nhân cũng tăng mạnh.Quốc doanh thì có chiều
hớng giảm.
3.1.3- V sn xut nụng - lõm nghip.
Nụng nghip gi v trớ quan trng trong kinh t tnh Hi Dng .Hi
Dng ó dn chuyn sang trng cõy n qu v cõy ngn ngy.VD: cõy vi
thiu, cõy gc, cõy nhón,
Tng sn xut Nụng Lõm nghip, thy sn c tớnh t 3.961,2 t ng

Bảng 2:Một số loại cây trồng chủ yếu qua năm 2004 và 2005 nh sau:
Đơn vị 2004 2005
Diện tích lúa ha 40.235 38.894
Diện tích cây vải ha 29.768 30.842
Diện tích ổi ha 9.451 10.684
Diện tích ngô ha 5.684 5.987
Diện tích đậu tơng ha 3.865 3.821
Diện tích cây ăn quả
khác
ha 12.986 13.230
Diện tích cây sắn ha 6.386 8.953
Nguồn: Niên giám thống kê - Tỉnh Hải Dơng
Nhìn vào bảng trên ta thấy loại cây trồng chủ yếu trong tỉnh vẫn là cây lúa.Cây
vải đang chiếm vị trí thứ 2.
Còn về chăn nuôi:
Bảng 3:Dự kiến phát triển chăn nuôi.
Nguyễn Tiến Tài Lớp: Kinh tế lao động 46B
13
Chuyên thực tập tốt nghiệp
Đơn vị 1000 con
Chỉ tiêu 2004 2005
Đàn gà 524.365 648.589
Đàn lợn 384.257 512.348
Đàn bò 37.586 38.421
Nguồn: Niên giám thống kê Tỉnh Hải Dơng
Số liệu trên cho ta thấy: Chăn nuôi có chiều hớng phát triển tốt Năm
2005 so với năm 2004 tăng một cách đáng kể
3.1.4-V xõy dng c bn - Giao thụng- Bu in
v Xõy dng c bn Hi Dng ó c bn thc hin cỏc ch tiờu tt c
cỏc nghnh,lnh vc,c s h tng k thut

Trong nhng nm qua hi Dng phỏt trin nhanh chúng c v s
lng v trng ti i vi cỏc Phng tin giao Thụng.cỏc cụng trỡnh c
nõng cp v c m rng,to iu kin thun li phỏt trin kinh t.
Ngnh bu in Tnh Hi Dng cú s phỏt trin tng tc ỏng k:nm
2003 ton tnh t 80.000 thuờ bao in thoi cỏc loi.ton tnh cú khong
400 c s Bu in
3.2 - c im v vn hoỏ-xó hi.
3.2.1- V mc sng dõn c
T 2001-2005, mc sng ca nhõn dõn trong tnh c nõng cao c v
vt cht ln tinh thn. GDP bỡnh quõn u ngi nm 2005 gp 5,2 ln nm
1995; so vi nm 2001 gp 2,3 ln.
So sỏnh vi c nc GDP/ngi ca tnh Hi Dng t khong 6,4%
vo nm 2005. Sn xut lng thc tng, nm 2005 t 52,5 vn tn lng
thc quy thúc, bỡnh quõn u ngi t 450 kg.
s h cú nh kiờn c v bỏn kiờn c t 90%; s h cú tivi l
70%(2001) tng lờn 95% (2005)
Nguyễn Tiến Tài Lớp: Kinh tế lao động 46B
14
Chuyªn thùc tËp tèt nghiÖp
3.2.2 - Về giáo dục:
Toàn tỉnh có 720 trường và tổng số 12530 giáo viên. Trong 10 năm qua
toàn ngành giáo dục tỉnh đã phát huy nội lực, tăng cường trật tự kỷ cương, nề
nếp.
Cho đến nay đã có 100% số xã có trường tiểu học, 100% huyện có
tường (PTTH).
Cơ sở vật chất được nâng cao về chất lượng.số học sinh đạt hoc sinh
giỏi ngày càng tăng
Năm 2005 Hải Dương đứng thư 2 cả nước về kết quả đỗ vào các trường
đại học
3.2.3-Y tế.

Công tác y tế trên địa bàn tỉnh được tiến hành thường xuyên. Điều này
có nhả hưởng rất lớn tới sức khoẻ của người dân trong tỉnh, đặc biệt là người
trong độ tuổi lao động
Sau đây em xin đưa ra một vài số liệu để nói lên tình hình y tế của
Tỉnh trong giai đoạn 2001-2005:
NguyÔn TiÕn Tµi Líp: Kinh tÕ lao ®éng 46B
15
Chuyªn thùc tËp tèt nghiÖp
Bảng 4:Tình hình công tác y tế tỉnh Hải Dương (2005)
Chỉ tiêu 2001 2002 2003 2004 2005
Số giường bệnh/1vạn dân (giường) 20 20 20 22,5 22,5
Số bác sĩ/1 vạn dân ( người) 5,3 5,93 6,03 6,25 6,45
Chi phí giường bệnh/năm (1500đ) 33304 25559 26000 2700 3800
Tỉ lệ trẻ dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng
(%)
28 25 21 18 15
Số hộ ở thành thị dùng nước máy
(hộ)
10924 11733 12679 13000 16000
Nguồn: Báo cáo kết quả của Sở Y tế tỉnh.
Mạng lưới y tế của Tỉnh hoạt động có nề nếp, chất lượng khám chữa
bệnh được nâng lên, công tác bảo vệ chăm sóc sức khoẻ cho nhân dân hoàn
thành tốt. Công tác vệ sinh phòng dịch vệ sinh an toàn thực phẩm tiến hành
thường xuyên
3.2.4 -Thực hiện chính sách xã hội.
Các chính sách xã hội được thực hiện tốt đối với các gia đình liệt sỹ,
thương binh, những người có công với nước. 100% bà mẹ anh hùng được
phụng dưỡng. Các gia đình có hoàn cảnh khó khăn đặc biệt, người già và trẻ
em tật nguyền không nơi nương tựa được quan tâm giúp đỡ. Đời sống của dân
từng bước cải thiện. Tỷ lệ hộ khá, hộ giàu tăng. Tỷ lệ hộ nghèo bình quân mỗi

năm giảm 5.6%, cho đến nay tỉnh còn 10,5% hộ nghèo.
3.3.Đặc điểm dân số của tỉnh Hải Dương
Mức độ gia tăng dân số của Hải Dương những năm gần đây tuy có giảm
đáng kể nhưng vẫn ở mức cao. Do đó mật độ dân số, tỷ lệ phát triển dân số ở các
huyện, thị khá đồng đều.
NguyÔn TiÕn Tµi Líp: Kinh tÕ lao ®éng 46B
16
Chuyªn thùc tËp tèt nghiÖp
Bảng 5:Diện tích, dân số trung bình mật độ dân số năm 2005
của tỉnh Hải Dương.
Đơn vị hành
chính
Diện tích
tự nhiên
(km
2
)
Dân số trung
bình (người)
Mật độ dân
số
người/km
2
Đơn vị hành chính
cơ sở xã phường
thị trấn
Toàn tỉnh
1.662
1.689.200 1.022
261

TP Hải Dương
36,25 138265 3,8138 11
Huyện Thành Hà
158,92 161517 1016,34 24
Huyện Nam sách
140,94 138265 1019,38 23
Huyện Chí Linh
281,09 146.329 495,48 20
Huyện kinh Môn
168,2 102.231 607,7 23
Huyện kim Thành
112,9 124.439 1.102 21
Huyện cẩm Giàng
109,2 118.577 1085,8 19
Huyện Bình Giang
104,7 106.293 1015,21 20
Huyện Tứ Kỳ
168,1 163100 970,2 26
Huyện Gia lộc
123,5 147500 1194,3 25
Ninh Giang
117,69 107.625 1.042 27
Thanh Miện
122,33 130.802 1069 19
Nguồn: Niên giám thống kê 2005 cục thống kê tỉnh Hải Dương .

Qua bảng 2 đã nói lên: Mật độ dân số ở các Huyện là khá đồng đều.co
2 huyện là Chí linh và Kinh Môn mật độ là chưa dầy.
III. Hiện trạng nguồn lao động tỉnh Hải Dương
1. Quy mô nguồn lao động

Ta biết rằng, dân số là cơ sở hình thành nguồn nhân lực. Quy mô nguồn
nhân lực phụ thuộc vào quy mô dân số và quy mô tại thời kỳ nào đó lại phụ
thuộc vào sự biến đổi tự nhiên và biến đổi cơ học. Nguồn lao động của tỉnh
được thể hiện trong bảng sau
Bảng 6:Quy mô nguồn lao động của tỉnh Hải Dương .
Chỉ tiêu 2001 2002 2003 2004 2005
1.Dân số trung bình
(người)
1.653.63
5
1.657.32
4
1.660.58
0
1.668.98
7
1.689.200
NguyÔn TiÕn Tµi Líp: Kinh tÕ lao ®éng 46B
17
Chuyªn thùc tËp tèt nghiÖp
2.Dân số trong độ tuổi
lao động (người)
915.890 920.000 929.467 930.796 931.281
+Số lao động có
việc làm
857.644 858.528 877.453 880.368 883.936
+ Số lao động chưa
có việc làm
58.246 54.016 52.014 50.428 47.345
Nguồn: Niên giám thống kê-tỉnh Hải Dương

Nhìn vào bảng số liệu trên ta thấy tình hình những người lao động có việc làm
ngày càng tăng và số người lao động chưa có việc làm là mỗi năm giảm đáng
kể. Qua đó cho ta thấy tình hình giảI quyết việc làm cho người lao động tỉnh
Hải Dương từ năm 2001 cho đến năm 2005 là khá tốt.
2.Cơ cấu nguồn lao động theo trình độ văn hoá
Bảng 7:Trình độ văn hóa của dân số từ 15 tuổi trở lên tại tỉnh Hải Dương
Trình độ văn hóa
2001 2005
Số lượng
(người)
%
Số
lượng
(người)
%
Số người không biết chữ 11 0,0012 10 0,0010
Tốt nghiệp cấp I 150.830 16,47 148.690 2,00
Tốt nghiệp cấp II 419.732 45,83 396.871 42,62
Tốt nghiệp cấp III 268.985 29,37 279.683 30,03
Tốt nghiệp đại học Cao đẳng 19.869 2,17 24.830 2,67
Tốt nghiệp trung học 56.463 6,16 81.197 8,72
Tổng số 915890 100 931.281 100
Nguồn: Báo cáo kết quả điều tra lao động việc làm 2001- 2005
Qua bảng số liệu về trình độ văn của nhừng người trong độ tuổi lao động
ta thấy trình độ văn của nhưng người lao động là khá cao. Từ năm 2001 đến
năm 2005 trình độ những người trong độ tuổi lao động có trình độ tốt nghiệp
Đại học và cao đẳng tăng từ :2,17 đến 2,67 %. Trong đó tốt nghiệp trung học
tăng từ :6,16 đến 8,72%.
NguyÔn TiÕn Tµi Líp: Kinh tÕ lao ®éng 46B
18

Chuyên thực tập tốt nghiệp
IV. Những kt qu chớnh ó t c về giải quyết việc làm cho ngời
lao động ở tỉnh Hải Dơng
Vn lao ng - vic lm luụn c coi l nhim v quan trng hng
u trong cỏc ch trng, ng li, chớnh sỏch ca ng v Nh nc. Gii
quyt vic lm l chớnh sỏch xó hi c bn ca t nc nhm mc tiờu phỏt
trin bn vng vỡ con ngi.
1. V ch tiờu gii quyt vic lm
Theo s liu bỏo cỏo 12 huyn, thnh ph v cỏc ngnh sn xut kinh
doanh trờn a bn tnh, kt qu GQVL trong 5 nm t 2001 - 2005, ton tnh
ó GQVL mi cho 123.823 lao ng (t 125% so vi k hoch 5 nm 2001 -
2005). S lao ng c thu hỳt vo cỏc lnh vc kinh t nh: cụng nghip -
xõy dng: 55.769 lao ng, nụng lõm ng nghip: 27.416 lao ng, dch v
v cỏc hot ng khỏc: 20.310 lao ng, xut khu lao ng: 20.328 lao ng.
Nguyễn Tiến Tài Lớp: Kinh tế lao động 46B
19
Chuyên thực tập tốt nghiệp
Bng 8:kễt quả giải quyết việc làm
n v tớnh: ngi
TT Tờn huyn
Kt qu GQVL 2001 - 2005
Tng
Nụng
nghip
Cụng
nghip XD
Dch v XKL
1 2 3 = 4 +5
+6 +7
4 5 6 7

1 TP Hi Dng 12.856 163 8247 3124 1322
2 Nam Sỏch 11.234 2774 5011 1876 1573
3 Thanh H 9.657 2679 3858 1636 1484
4 Chớ Linh 10.576 1460 5065 1278 2773
5 Kinh Mụn 10.330 2768 4342 1483 1737
6 Kim Thnh 9.399 1887 5299 1145 1068
7 T K 10.960 2765 4609 1310 2276
8 Cm Ging 10.551 1564 4268 2245 2474
9 Bỡnh Giang 9.409 2674 3910 1600 1225
10 Ninh Giang 10.015 3059 3922 1794 1240
11 Thanh Min 8.510 2889 3423 1062 1136
12 Gia Lc 10.326 2734 3815 1757 2020
Tng cng 123.823 27.416 55.769 20.310 20.328
Nguồn: Sở Lao động Th ơng binh và Xã hội tỉnh Hải Dơng
Trong ú:
1.1. Thụng qua cỏc chng trỡnh phỏt trin kinh t - xó hi ó gii
quyt vic lm cho 71.609 lao ng, chim 57,83% tng s lao ng c
gii quyt vic lm) trong ú:
- Cỏc chng trỡnh phỏt trin nụng nghip nụng thụn ó to vic lm mi
cho 20.416 lao ng (chim 16,49% tng s lao ng c GQVL);
- Chng trỡnh phỏt trin cụng nghip v tiu th cụng nghip, xõy dng
kt cu h tng ó GQVL mi cho 32.853 lao ng (chim 26,53% tng s
lao ng c GQVL);
- Cỏc d ỏn u t nc ngoi phỏt trin v m rng sn xut thu hỳt
c 18.340 lao ng (chim 14,81% tng s lao ng c GQVL).
Nguyễn Tiến Tài Lớp: Kinh tế lao động 46B
20
Chuyên thực tập tốt nghiệp
1.2. Thụng qua ỏn cho vay vn h tr vic lm
Trong 5 thc hin cụng tỏc cho vay vn h tr vic lm ó to vic lm

mi cho 11.576 lao ng (chim 9,35% tng s lao ng c gii quyt vic
lm). Trong ngun vn cho vay h tr vic lm, n nay ton tnh cú s d l
26,041 t ng (trong ú Ngõn sỏch Trung ng l 23,769 t ng, Ngõn sỏch
a phng l 2,272 t ng). Hng nm, do c b trớ v gii ngõn sm
cựng vi s ch o quyt lit thu hi vn, x lý n ng nờn s vn luõn
chuyn cho vay 5 nm 1.501 d ỏn vi 62,449 t ng, t l n ng ó gim
t 6,2% nm 2000 xung cũn 2,8% nm 2005;
Bng 9:kết quả cho vay vốn giải quyết việc làm
Ch tiờu Tng
Nm
2001
Nm
2002
Nm
2003
Nm
2004
Nm
2005
- S d ỏn (d ỏn) 1.501 219 359 278 301 344
Trong ú:
+ D ỏn ngi kinh doanh 178 34 62 23 29 49
+ D ỏn Nhúm h 704 143 225 148 93 95
+ D ỏn H gia ỡnh 524 27 43 97 177 195
+ D ỏn vựng 61 15 29 10 2 5
- S tin cho vay (t ng)
62,44
9
10,119 14,495 11,588 11,067 15,180
- S lao ng thu hỳt

(ngi)
11.57
6
2.103 3.727 2.199 1.566 1.981
Nguồn: Sở Lao động Th ơng binh và Xã hội tỉnh Hải Dơng
Ngoi s vn h tr vic lm theo d ỏn vay vn 120, Ngõn hng Chớnh
sỏch xó hi, Ngõn hng Nụng nghip v cỏc t chc tớn dng ó huy ng
c mt lng vn ln cho cỏc doanh nghip, c s sn xut, cỏc h gia
ỡnh vay phỏt trin sn xut, xúa úi gim nghốo ó gúp phn to vic lm
mi v tng thi gian lao ng nụng thụn.
1.3. Thụng qua ỏn xut khu lao ng
Trong 5 nm, do h thng c ch chớnh sỏch v xut khu lao ng c
Nguyễn Tiến Tài Lớp: Kinh tế lao động 46B
21
Chuyên thực tập tốt nghiệp
hon thin, c bit Hi Dng c chn lm thớ im mụ hỡnh liờn thụng
gia a phng v cỏc cụng ty xut khu lao ng, cựng vi mt s chớnh
sỏch h tr ca tnh, kt qu 5 nm 2001 - 2005 tnh ta ó xut khu c
20.328 lao ng (chim 16,42% tng s lao ng c GQVL);
Bng 10: kết quả xuất khẩu lao động
TT Tờn n v
Kt qu XKL 2001 -2005
Tng
i
Loan
Malaysia
Cỏc nc
khỏc
1 2 4 = 5 + 6 +7 5 6 7
1 TP Hi Dng 1.322 349 523 450

2 Nam Sỏch 1.573 825 471 277
3 Thanh H 1.848 716 369 399
4 Chớ Linh 2.773 1.518 545 710
5 Kinh Mụn 1.737 1.012 409 316
6 Kim Thnh 1.068 434 408 226
7 T K 2.276 661 1.072 543
8 Cm Ging 2.474 1.092 900 482
9 Bỡnh Giang 1.225 484 405 336
10 Ninh Giang 1.240 436 472 332
11 Thanh Min 1.136 324 416 396
12 Gia Lc 2.020 667 804 549
Tng cng 20.328 8.518 6.794 5.016
Nguồn: Sở Lao động Th ơng binh và Xã hội tỉnh Hải Dơng
1.4. Thụng qua cỏc hot ng dch v
Trong 5 nm thc hin cỏc hot ng dch v ó cú nhng chuyn bin
tớch cc gúp phn khụng nh vo k hoch gii quyt vic lm nh dch v
vn ti hng húa v hnh khỏch, dch v tớn dng, ngõn hng, cỏc dch v
Nguyễn Tiến Tài Lớp: Kinh tế lao động 46B
22
Chuyªn thùc tËp tèt nghiÖp
xung quanh các khu công nghiệp tập trung… Các hoạt động này đã giải quyết
được việc làm cho 20.310 lao động (bằng 16,4% tổng số lao động được giải
quyết việc làm).
2. Chuyển dịch cơ cấu lao động
Trong 5 năm từ 2001 - 2005, do có sự chuyển dịch mạnh mẽ về cơ cấu
kinh tế theo hướng tỷ trọng nông, lâm, thủy sản - công nghiệp, xây dựng -
dịch vụ năm 2000 là 34,8% -37,2% -28% đến năm 2004 là: 27,5% - 43,0%
-29,5%. Do cơ cấu kinh tế có sự chuyển dịch tích cực nên cơ cấu lao động
cũng có thay đổi rõ rệt; năm 2001 cơ cấu lao động theo nông, lâm, ngư nghiệp
- công nghiệp, xây dựng - dịch vụ là: 71,46% - 15,53% - 13,01%, đến năm

2005 là: 63,5% - 20,5% - 16,0%.
Tuy nhiên, sự thay đổi cơ cấu về lao động chưa tương xứng với sự
thay đổi về cơ cấu kinh tế, tỷ trọng lao động trong nông nghiệp vẫn cao
hơn mức trung bình của cả nước (cơ cấu lao động cả nước năm 2005 là
57% - 19% -24%)
NguyÔn TiÕn Tµi Líp: Kinh tÕ lao ®éng 46B
23
Chuyên thực tập tốt nghiệp
Bng 11:Cơ cu lao ng cú vic lm chia theo cỏc lnh vc kinh t
TT
C cu lao ng
chia theo ngnh
KT
n
v
tớnh
Nm 2001 Nm 2002 Nm 2003 Nm 2004 Nm 2005
S lng
T l
(%)
S lng
T l
(%)
S lng
T l
(%)
S lng
T l
(%)
S lng

T l
(%)
LLL cú vic
lm
Ngi 881.114 865.984 988.209 946.694 976.494
1
Nụng lõm ng
nghip
Ngi 629.658 71,46 601.064 69,41 680.411 68,8 627.658 66,3 620.073 63,5
2
Cụng nghip -
X.dng
Ngi 136.871 15,53 143.266 16,54 163.135 16,5 177.978 18,8 200.181 20,5
3
Dch v v cỏc
H khỏc
Ngi 114.585 13,01 121.654 14,05 144.663 14,7 141.058 14,9 156.240 16,0
Nguồn: Sở Lao động Th ơng binh và Xã hội tỉnh Hải Dơng
Nguyễn Tiến Tài Lớp: Kinh tế lao động 46B
24
Chuyên thực tập tốt nghiệp
3. V cụng tỏc dy ngh
3.1. V dy ngh
Trong 5 nm t 2001 - 2005 n ht nm 2005, cac c s ó dy ngh,
truyn ngh cho 76.241 lao ng, t 186,6% k hoch (k hoch l 40.850
lao ng), nõng s lao ng qua o to ngh t 113.603 ngi nm 2000 lờn
189.844 ngi nm 2005 (cú bng chi tit kốm theo).
Nh vy, s lao ng qua o to n ht nm 2005 l 26,62% tng s
lao ng cú vic lm (trong ú: lao ng cú trỡnh trung hc tr lờn l
6,62%). n ht nm 2005, lao ng qua o to nõng t 18,71/5 nm 2000

lờn 26,62% nm 2005 (trong ú: o to ngh l 20%), vt mc tiờu ra l
1,62%.
Bng 12: Kết qu dy ngh giai on 2001 - 2005
Nm
Ch tiờu
2001 2002 2003 2004 2005 Tng
Di hn 2.374 2.927 4.509 6.285 6.267 22.362
Ngn hn 8.457 10.602 11.042 11.548 12.230 53.879
Tng cng 10.831 13.529 15.551 17.833 18.500 76.241
Nguồn: Sở Lao động Th ơng binh và Xã hội tỉnh Hải Dơng
3.2. V h thng khuyn nụng
H thng khuyn nụng t tnh n huyn c cng c, tng cng c
v s lng ln cht lng tng bc hot ng cú hiu qu. Sau 5 nm ó
phi hp vi cỏc t chc on th m 6.534 lp tp hun chuyn giao tin b
khoa hc k thut choi 528.000 lt nụng dõn (tp trung vo cỏc nhúm ngh:
trng trt, chn nuụi gia sỳc, gia cm, nuụi trng thy sn; bo v ng - thc
vt; x lý cht thi nụng nghip, bo qun v ch bin sau thu hoch..).
3.3. V hot ng khuyn cụng
Qu khuyn cụng c thnh lp t thỏng 4/2002, sau 3 nm hot ng,
Nguyễn Tiến Tài Lớp: Kinh tế lao động 46B
25

×