Tải bản đầy đủ (.pdf) (28 trang)

(Luận văn Đại học Thương mại) BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP Địa điểm thực tập CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DỊCH VỤ DU LỊCH VIỆT NAM (OPENTOUR JSC)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 28 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA KHÁCH SẠN - DU LỊCH

BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
Địa điểm thực tập: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DỊCH VỤ DU LỊCH VIỆT NAM
(OPENTOUR JSC)

Giảng viên hướng dẫn
ThS. Kiều Thu Hương

Sinh viên thực hiện
Họ và tên: Phạm Thị Duyên

Bộ môn: Marketing du lịch

Lớp: K54BLD
MSV: 18D250505

ĐIỂM BÁO CÁO
Giáo viên chấm 1

Trưởng bộ môn

Giáo viên chấm 2

Chữ ký:

Chữ ký:

Họ và tên: ...................


Họ và tên: ....................

TS. Nguyễn Thị Quỳnh Hương

HÀ NỘI – NĂM 2021

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


i

MỤC LỤC
MỤC LỤC....................................................................................................................................................... i
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ ........................................................................................................ iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................................................................ iv
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................................................1
PHẦN I: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DỊCH VỤ DU LỊCH VIỆT
NAM OPENTOUR JSC .................................................................................................................................2
1.1. Sơ lược quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Đầu tư Dịch vụ Du lịch Việt Nam.2
1.1.1. Thông tin cơ bản về công ty. ........................................................................................................2
1.1.2 Tóm tắt q trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Đầu tư Dịch vụ Du lịch Việt
Nam. .......................................................................................................................................................3
1.2 Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Đầu tư Dịch vụ Du lịch Việt Nam. ...........................................4
1.2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Đầu tư Dịch vụ Du lịch Việt Nam............................4
1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận trong Công ty Cổ phần Đầu tư Dịch vụ Du lịch Việt Nam. 4
1.2.3. Nhận xét về mơ hình cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Đầu tư Dịch vụ Du lịch Việt Nam. .6
1.3. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Đầu tư Dịch vụ Du lịch Việt Nam .................7
1.4. Môi trường kinh doanh của Công ty Cổ phần Đầu tư Dịch vụ Du lịch Việt Nam. .............................8
1.4.1. Môi trường vĩ mô. ........................................................................................................................8
1.4.2. Môi trường vi mô. ......................................................................................................................10

1.4.3. Mơi trường bên trong doanh nghiệp. ..........................................................................................11
PHẦN 2: TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DỊCH VỤ
DU LỊCH VIỆT NAM .................................................................................................................................12
2.1. Tình hình sản phẩm, thị trường khách của Công ty Cổ phần Đầu tư Dịch vụ Du lịch Việt Nam. ....12
2.1.1. Tình hình về các sản phẩm của Cơng ty Cổ phần Đầu tư Dịch vụ Du lịch Việt Nam. ..............12
2.1.2. Thị trường khách của Công ty Cổ phần Đầu tư Dịch vụ Du lịch Việt Nam. .............................13
2.2. Tình hình nhân lực và tiền lương của Công ty Cổ phần Đầu tư Dịch vụ Du lịch Việt Nam.............14

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


ii

2.2.1. Tình hình nhân lực của Cơng ty Cổ phần Đầu tư Dịch vụ Du lịch Việt Nam. ...........................14
2.2.2. Tình hình tiền lương của Cơng ty Cổ phần Đầu tư Dịch vụ Du lịch Việt Nam. ........................16
2.3. Tình hình vốn của Công ty Cổ phần Đầu tư Dịch vụ Du lịch Việt Nam. .........................................17
2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Đầu tư Dịch vụ Du lịch Việt Nam. ................18
PHẦN III: PHÁT HIỆN VẤN ĐỀ THỰC TẾ VÀ ĐỀ XUẤT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ..........................22
3.1. Những vấn đề hiện nay của công ty ......................................................................................................22
3.1.1. Thành công .................................................................................................................................22
3.1.2. Hạn chế.......................................................................................................................................23
3.2. Đề xuất hướng đề tài. ........................................................................................................................23

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


iii

DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ
STT


Tên bảng biểu

Trang

1

Hình 1.2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức Công ty Cổ phần Đầu tư

4

Dịch vụ Du lịch Việt Nam
2

Bảng 2.1.1: Sản phẩm kinh doanh dịch vụ của Công ty
CPĐT Dịch vụ Du lịch Việt Nam

12

3

Bảng 2.1.2: Thị trường khách của Công ty CPĐT Dịch vụ

13

Du lịch Việt Nam năm 2019 – 2020
4

Bảng 2.2.1. Tình hình nhân lực của Cơng ty CPĐT Dịch vụ


14

Du lịch Việt Nam 2019 – 2020
5

Bảng 2.2.2: Tình hình tiền lương tại Công ty CPĐT Dịch vụ

16

Du lịch Việt Nam 2019 – 2020
6

Bảng 2.3: Tình hình vốn của Cơng ty CPĐT Dịch vụ Du

18

lịch Việt Nam 2019 – 2020
7

Bảng 2.4: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty CPĐT

19

Dịch vụ Du lịch Việt Nam 2019 - 2020.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


iv


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT

Chữ viết tắt

Nghĩa đầy đủ

1

Opentour JSC

Viet Nam Tourism Service Investment Joint Stock
Company

2

TP

Thành phố

3

KHĐT

Kế Hoạch Đầu Tư

4

MICE


Meeting Incentive Conference Event

5

ĐVT

Đơn vị tính

6

LĐBQ

Lao động bình qn

7

LĐTTBQ

Lao động trực tiếp bình quân

8

CPĐT

Cổ phần đầu tư

9

LH


Lữ hành

10

GTGT

Giá trị gia tăng

11

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


1

LỜI MỞ ĐẦU
Cùng với sự phát triển của xã hội thì “stress” cũng ngày một tăng. Và du lịch là một
trong những cách giúp con người cân bằng cuộc sống và tìm kiếm động lực hiệu quả. Du
lịch đang dần trở thành một nhu cầu thiết yếu đối với mỗi con người. Mức sống của con
người càng được nâng cao thì nhu cầu về du lịch cũng sẽ tăng theo đó. Hoạt động du lịch
đang được phát triển một cách mạnh mẽ và trở thành một ngành kinh tế quan trọng ở
nhiều nước trên thế giới. Du lịch góp phần thúc đẩy sự tiến bộ xã hội, tình hữu nghị, hịa
bình và mở rộng sự hiểu biết lẫn nhau giữa các dân tộc, các quốc gia trên thế giới.
Việt Nam cũng là một trong những quốc gia được thiên nhiên ưu ái ban tặng cho
danh lam thắng cảnh đẹp, cùng với đó là sự phát triển của một nền văn hóa đã trải qua
hàng ngàn năm lịch sử để lại cho chúng ta những di sản nhân văn vô giá. Đã đưa Việt

Nam trở thành điểm du lịch hấp dẫn trong lịng du khách trong nước và nước ngồi.
Trước xu thế phát triển mạnh của du lịch thì đã có nhiều tổ chức, nhiều nhà đầu tư đã
chớp lấy thời cơ mở ra các Công ty, trung tâm, doanh nghiệp... kinh doanh dịch vụ du lịch.
Công ty Cổ Phần Đầu tư Dịch vụ Du lịch Việt Nam là nơi em đã thực tập trong thời gian
qua, một công ty ra đời muộn hơn, chịu sự cạnh tranh của các Công ty lớn ra đời sớm, có
kinh nghiệm hơn, tuy nhiên Công ty lại tiếp thu được những kinh nghiệm quý báu để từ
đó có cách điều chỉnh hợp lý. Nhờ vậy mà hiện nay Cơng ty đã có được vị thế khá cao
trong lòng du khách.
Trong thời gian thực tập tại cơng ty ern đã có nhận thức rõ ràng hơn về cơng việc của
mình và định hướng nghề cho tương lai. Qua đây em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô
Trường Đại học Thương Mại, đặc biệt là các thầy cô khoa Khách sạn - Du Lịch đã truyền
đạt cho em những kiểu thức quý giá, cảm ơn cơ Kiều Thu Hương đã tận tình chỉ dạy,
hướng dẫn cho em trong thời gian thực tập. Em xin gửi lời cảm ơn đều chị Phí Thị Hương
Quỳnh – Giám đốc Công ty Cổ phần Đầu tư Dịch vụ Du lịch Việt Nam đã tạo điều kiện
cho em được tiếp xúc thực tế với ngành nghề và cung cấp tài liệu để em hoàn thành bài
báo cáo này.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


2

PHẦN I: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DỊCH VỤ
DU LỊCH VIỆT NAM OPENTOUR JSC
1.1. Sơ lược quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Đầu tư Dịch vụ
Du lịch Việt Nam.
1.1.1. Thông tin cơ bản về công ty.
Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DỊCH VỤ DU LỊCH VIỆT NAM
Tên giao dịch: VIET NAM TOURISM SERVICE INVESTMENT JOINT STOCK
COMPANY

Loại hình hoạt động: Cơng ty Cổ Phần
Mã số thuế: 0107124230 do Sở KHĐT TP.Hà Nội cấp
Ngày cấp giấy phép: 20/11/2015
Ngày hoạt động: 18/11/2015 (Đã hoạt động 6 năm)
Địa chỉ: Số 126, Trần Vỹ, Cầu Giấy, Hà Nội
Giám đốc: Bà Phí Thị Hương Quỳnh
Điện thoại: 1900 2682
Email:
Website: www.opentour.vn/

Logo:
 Văn phòng tại Hà Nội: 126 - 128 Trần Vĩ, Cầu Giấy, Hà Nội


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


3

 Văn phòng tại Sài Gòn: Lầu 1, tòa nhà Nam Việt, số 9 Phan Kế Bính, Quận 1, Tp
HCM.

Số điện thoại: 0903 224 436
 Tour trong nước
Máy bàn: (024)37921299 - 37921292 - Di động: 0906209606
 Tour nước ngoài
Máy bàn: (024)37921299 - 37921292
Di động: 0902 233 354 ( Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan, Trung Quốc, ...)
Di động: 0903 222 443 ( Châu Âu, Thái Lan, Singapore, ...)
Di động: 0903 224 436 ( Nhật Bản, Myanmar, Indonesia, Úc,...)

 Trung tâm dịch vụ du lịch
Vé máy bay + khách sạn: 0906 209 606 (miễn phí tư vấn 24/7)
Visa, hộ chiếu: 0902 233 354 (miễn phí tư vấn 24/7)
Dịch vụ Visa: 0903 334 436
1.1.2 Tóm tắt q trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Đầu tư Dịch
vụ Du lịch Việt Nam.
Công ty Cổ phần Đầu tư Dịch vụ Du lịch Việt Nam là một trong 4 công ty thành
viên lớn trong Opentour Group (một tập đoàn được thành lập từ năm 2001, chuyên kinh
doanh dịch vụ du lịch). Những thành viên cịn lại của Opentour Group là Cơng ty Cổ phần
Lữ Hành Việt, Công ty Cổ phần Vận tải Hồng Việt, Cơng ty Cổ phần Đầu tư Mở...
Cơng ty Cổ phần Đầu tư Dịch vụ Du lịch Việt Nam được thành lập từ năm 2015 đến
nay đã bước đầu có những kinh nghiệm trong lĩnh vực lữ hành quốc tế và nội địa. Được
đứng trong một tập đoàn giàu kinh nghiệm, với đội ngũ nhân viên năng động, nhiệt tình,

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


4

phong cách phục vụ cởi mở, chuyên nghiệp cam kết sẽ đem đến cho khách hàng những
sản phẩm, dịch vụ du lịch chất lượng với giá hợp lý, hài lòng mọi du khách.
Hiện nay Công ty Cổ phần Đầu tư Dịch vụ Du lịch Việt Nam đã phát triển và được
kế thừa hệ thống văn phòng rộng khắp trong cả nước, từ: Hà Nội, Huế, Đà Nẵng, Nha
Trang, Tp. HCM,… và các văn phòng đại diện tại quốc gia trên thế giới như Nhật Bản,
Thái Lan, Singapore, Mỹ, Úc,... Lĩnh vực kinh doanh ngày càng được mở rộng như: kinh
doanh du lịch trong và ngoài nước, cung cấp vé máy bay, đặt phòng khách sạn, nhà hàng,
dịch vụ làm visa, tổ chức sự kiện (MICE), cho thuê xe ô tô, vận chuyển khách du lịch,...
1.2 Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Đầu tư Dịch vụ Du lịch Việt Nam.
1.2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Đầu tư Dịch vụ Du lịch Việt Nam.


( Nguồn: Công ty Cổ phần Đầu tư Dịch vụ Du lịch Việt Nam)
Hình 1.2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức Công ty Cổ phần Đầu tư Dịch vụ Du lịch Việt Nam.
1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận trong Công ty Cổ phần Đầu tư Dịch vụ Du
lịch Việt Nam.
Công ty Cổ phần Đầu tư Dịch vụ Du lịch Việt Nam có tất cả 4 phịng ban gồm 7 bộ
phận: Tour nội địa, Tour quốc tế, Kinh doanh dịch vụ bổ sung, Điều hành tour nội địa,
Điều hành tour quốc tế, Hành chính – Nhân sự và Kế tốn tài chính. Cơ cấu tổ chức của
cơng ty được xây dựng theo mơ hình cấu trúc trực tuyến - chức năng. Trong đó:

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


5

- Giám đốc: Đứng đầu Cơng ty là bà Phí Thị Hương Quỳnh, là người có quyền hành
cao nhất, nắm toàn quyền quyết định và chịu trách nhiệm đối với tồn bộ hoạt động kinh
doanh của cơng ty.
- Phó giám đốc (ơng Phí Đình Diệp) có trách nhiệm trợ giúp cho giám đốc trong việc
xây dựng kế hoạch và chiến lược kinh doanh, đồng thời trực tiếp phụ trách công việc của
cơng ty.
- Phịng điều hành: Phịng có nhiệm vụ điều hành, phân phối các tour du lịch, liên hệ
với các đối tác cung ứng để cung ứng sản phẩm. Lên kế hoạch triển khai các công việc
liên quan đến chương trình du lich. Theo dõi bám sát quá trình thực hiện các chương trình
du lịch, phối hợp với bộ phận kế toán thực hiện các hoạt động thanh toán với các nhà
cung cấp du lịch. Nhanh chóng xử lý các trường hợp bất thường xảy ra trong quá trình
thực hiện các chương trình du lịch.
- Phịng marketing: Có chức năng, nhiệm vụ là nghiên cứu thị trường khách, thực
hiện các chương trình quảng cáo, xúc tiến các chương trình tour, quản lý trang web,
fanpage, xây dựng các chương trình marketing sản, quảng bá sản phẩm đến với khách
hàng.

- Phòng kinh doanh (sale): Bộ phận này đóng vai trị thiết yếu trong Công ty, thực
hiện nhiệm vụ lập các kế hoạch kinh doanh và triển khai thực hiện. Mục đích của bộ phận
này là thu hút nguồn khách bên ngoài đến với Công ty, đồng thời giữ mối quan hệ đối với
những khách hàng trung thành. Đảm nhận công tác tư vấn và bán các sản phẩm và dịch vụ
của Công ty, công tác xây dựng và phát triển mối quan hệ khách hàng nhằm mang lại
doanh thu cho doanh nghiệp.
- Phịng hành chính – nhân sự: Là bộ phận đảm bảo điều kiện kinh doanh của Công
ty, chịu trách nhiệm quản lý nhân sự, chế độ khen thưởng, kỷ luật, theo dõi tình hình làm
việc của các bộ phận....Tuyển dụng, đào tạo và phát triển nguồn nhân sự, tham mưu cho
lãnh đạo, điều động nhân sự từ bộ phận này sang bộ phận khác cho phù hợp, đảm bảo cho
bộ máy tổ chức của Cơng ty hoạt động có hiệu quả.
- Phịng kế tốn - tài chính: Có nhiệm vụ đảm bảo thực hiện các cơng việc tài chính,
kế toán của doanh nghiệp bao gồm quản lý về tài chính, tiền lương, thưởng,... Chịu trách

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


6

nhiệm về tình hình thu - chi, hạch tốn kinh doanh hàng tháng, xử lý về mặt tài chính và
báo cáo lại cho Giám đốc Công ty.
1.2.3. Nhận xét về mơ hình cơ cấu tổ chức của Cơng ty Cổ phần Đầu tư Dịch vụ Du
lịch Việt Nam.
Từ mơ hình trên, ta thấy mơ hình tổ chức quản lý của Công ty Cổ phần Đầu tư Dịch
vụ Du lịch Việt Nam được thiết kế gọn nhẹ, được bố trí, sắp xếp theo kiểu Trực tuyến Chức năng, đây là mô hình cơ cấu tổ chức phổ biến của các doanh nghiệp nói chung và
các doanh nghiệp lữ hành ở nước ta nói riêng.
- Ưu điểm:
Giám Đốc Cơng ty có quyền và chịu trách nhiệm quản lý tất cả các nhân viên dưới
quyền trong Công ty nên việc chỉ đạo, ra quyết định có tính thống nhất cao từ trên xuống
dưới. Mọi hoạt động đều tuần thủ theo nguyên tắc chỉ huy, tạo sự thống nhất của giám

đốc Công ty xuống các bộ phận phòng ban như: phòng điều hành, phòng kinh doanh,
phịng Marketing,...
Thơng tin mệnh lệnh được truyền theo chiều dọc của cơ cấu tổ chức, đảm bảo nguồn
thông tin được truyền đi một cách nhanh chóng, chính xác và kịp thời.
Mơ hình quản lý đơn giản, các cấp bậc quản lý ít, độ bao quát của nhà điều hành cao
có thể kiểm sốt và nắm được cơng việc của nhân viên cấp dưới. Đồng thời giúp nhà quản
trị phân tích được các cơ hội, rủi ro mà Cơng ty gặp phải trong q trình kinh doanh để có
biện pháp phòng ngừa và khắc phục rủi ro, nằm bắt cơ hội kinh doanh.
Bộ máy tổ chức có tính chun mơn hóa cao, mỗi bộ phận quản lý từng cơng việc rõ
ràng, cụ thể sẽ tạo điều kiện cho các bộ phận làm việc có hiệu quả, làm tăng năng suất lao
động.
Cơ cấu tổ chức theo kiểu Trực tuyến – Chức năng gọn nhẹ giúp tiết kiệm chi phí
quản lý, vận hành.
- Nhược điểm:
Do mang tính chất của mơ hình Trực tuyến — Chức năng nên giám đốc và phó giám
đốc của cơng ty cần phải có kiến thức tồn diện, kinh nghiệm dày dặn và tính quyết đốn

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


7

cao để có thể chỉ đạo tất cả các bộ phận chun mơn. Điều đó gây khó khăn cho việc ủy
quyền và san sẻ công việc cho các trưởng bộ phận.
Trách nhiệm quản lý và giám sát mang nặng lên vai giám đốc, phó giám đốc và các
trưởng bộ phận.
Khơng có sự liên kết, phối hợp giữa các bộ phận trong công ty, dẫn đến việc phát
sinh nhiều luồng ý kiến, đề xuất; giữa các bộ phận khơng có sự thống nhất khiến công
việc trở nên nhàm chán. Gia tăng sự xung đột giữa các bộ phận trong công ty.
Giữa các bộ phận trong cơng ty chưa có nhiều cơ hội tương tác với nhau, khả năng

nâng cao nghiệp vụ thấp, kiến thức học tập bị hạn chế.
Thông tin phản hồi từ phía nhân viên lên lãnh đạo cịn gặp nhiều hạn chế gây đứt
đoạn thơng tin. Do đó chưa giải quyết được thật sự hiệu quả những vướng mắc trong nhân
viên cũng như trong khách hàng để ngày càng hoàn thiện sản phẩm.
1.3. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Đầu tư Dịch vụ Du lịch Việt
Nam.
Công ty Cổ phần Đầu tư Dịch vụ Du lịch Việt Nam đang từng bước khẳng định vị trí
của mình, là một trong những đơn vị lữ hành hàng đầu của ngành du lịch Việt Nam. Công
ty đang không ngừng mở rộng, nâng cao các lĩnh vực kinh doanh của mình, với các dịch
vụ đa dạng, đầy đủ các nhu cầu cho khách hàng. Các lĩnh vực Opentour tham gia kinh
doanh bao gồm:
 Bán tour du lịch: Gồm bán các chương trình du lịch và chương trình du lịch trọn
gói quốc tế và nội địa. Kinh doanh lữ hành quốc tế và nội địa là lĩnh vực kinh
doanh đặc trưng và chủ yếu của Opentour, đem lại doanh thu chính cho cơng ty.
 Visa, hộ chiếu: Cung cấp visa, hộ chiếu cho khách du lịch mua tour tại công ty.
Ngoài ra, cũng hỗ trợ cung cấp dịch vụ xin visa đối với những người muốn xin
visa công tác, visa thăm thân hay visa định cư.
 Vé máy bay: Lĩnh vực vé máy bay đa phần cung cấp cho hoạt động bán tour du
lịch, đối với những tour có khoảng cách cần dùng vé máy bay.
 Phòng khách sạn: Lĩnh vực đặt phòng khách sạn chủ yếu cung cấp phòng khách
sạn phục vụ cho khách mua các tour du lịch của công ty.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


8

 Sự kiện: Ngoài các hoạt động truyền thống kế trên, Công ty Cổ phần Đầu tư Dịch
vụ Du lịch Việt Nam còn kinh doanh dịch vụ tổ chức sự kiện (MICE), nhằm da
dạng hình thức kinh doanh của cơng ty mình. Có thể coi đây là lĩnh vực kém nổi

bật nhất của Opentour nhưng công ty vẫn muốn đầu tư và phát triển thêm.
1.4. Môi trường kinh doanh của Công ty Cổ phần Đầu tư Dịch vụ Du lịch Việt Nam.
Các nhà quản trị dù hoạt động trong bất kỳ lĩnh vực nào đều phải xét đến các yếu tố môi
trường xung quanh. Môi trường doanh nghiệp là các yếu tố, bao gồm cả bên ngoài lẫn bên
trong, ảnh hưởng đến sự hoạt động, thành công hay thất bại của doanh nghiệp:
1.4.1. Môi trường vĩ mô.
* Môi trường kinh tế.
Tại Việt Nam, thời gian qua có sự ổn định về kinh tế, tốc độ tăng trưởng kinh tế của
Việt Nam đang ngày một tăng, kéo theo tốc độ tăng trưởng của ngành du lịch Việt Nam
cũng phát triển mạnh, là ngành được đầu tư mũi nhọn. Opentour JSC đang tập trung khai
thác, thu hút các dòng khách trong và ngoài nước, đặc biệt lượng khách quốc tế ngày một
tăng.
Những biến động của các yếu tố kinh tế có thể tạo ra cơ hội và cả những thách thức
với doanh nghiệp. Để đảm bảo thành công của hoạt động doanh nghiệp trước biến động
về kinh tế, doanh nghiệp phải theo dõi, phân tích, dự báo biến động của từng yếu tố về thị
trường du lịch, về nguồn khách… để đưa ra các giải pháp, các chính sách tương ứng trong
từng thời điểm cụ thể nhằm tận dụng, khai thác những cơ hội, né tránh, giảm thiểu nguy
cơ và đe dọa.
* Mơi trường chính trị - pháp luật.
Là nội dung khơng thể xem nhẹ khi phân tích mơi trường vĩ mơ. Bao gồm: luật pháp,
các chính sách và cơ chế Nhà nước đối với ngành kinh doanh. Bất cứ sự thay đổi về chính
sách hay chế độ của Nhà nước đều có ảnh hưởng lớn đến hoạt động sản xuất, kinh doanh
của doanh nghiệp du lịch.
Việt Nam được mệnh danh là một đất nước hịa bình, bởi thế mà khách du lịch cả
trong và ngoài nước thường chọn Việt Nam là nơi nghỉ ngơi, thăm thú. Du lịch Việt Nam
là điểm bắt đầu an toàn, song các điểm đến quốc tế cũng địi hỏi có sự an tồn như thế.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



9

Opentour JSC đã đánh giá được tầm quan trọng của yếu tố này nên các điểm đến có tên
trong các tour du lịch của công ty đều được đảm bảo mức độ an ninh tuyệt đối.
* Mơi trường văn hóa - xã hội.
Là cơ sở để tạo ra sản phẩm du lịch và tìm hiểu hành vi tiêu dùng của khách du lịch.
Mơi trường văn hóa – xã hội hình thành nên thói quen tiêu dùng của các nhóm dân cư, từ
đó hình thành nên thói quen cư xử của khách hàng trên thị trường. Văn hóa quy định cách
thức mà doanh nghiệp có thể dùng để giao tiếp với bên ngồi. Văn hóa ảnh hưởng đến
việc hình thành và phát triển nền văn hóa bên trong của doanh nghiệp.
Đi du lịch là bước ra một môi trường mới, một nền văn minh khác, sự khác biệt về
phong tục tập qn, văn hóa, tín ngưỡng...là con dao hai lưỡi vừa có thể là điểm thu hút
và hấp dẫn, vừa có thể là rào cản khiến khách du lịch không thể cảm nhận hết được giá trị
của chuyến đi. Opentour JSC có một đội ngũ chun làm nhiệm vụ tìm hiểu cặn kẽ các
văn hóa, tập quán, quy tắc...văn hóa địa phương tại các địa điểm mới, đánh giá tiềm năng
khai thác tại đó nhằm xây dựng một tour phù hợp với từng tập khách hàng.
* Môi trường kỹ thuật - công nghệ.
Sức mạnh công nghệ, nhất là trong thời kỳ bùng nổ internet tồn cầu, cách mạng
cơng nghiệp lần thứ 4 có thể tác động lớn đến ngành du lịch. Việc đưa công nghệ vào du
lịch đã trực tiếp giúp giảm chi phí, cải thiện dịch vụ, nâng cao hiệu quả hoạt động và trải
nghiệm của khách hàng. Opentour JSC đang không ngừng bắt kịp với xu thế, ứng dụng
công nghệ thông tin vào quản lý sản xuất kinh doanh và tiếp thị. Tuy nhiên, trước tình
hình biến đổi do đại dịch Covid - 19 không thể tiếp cận trực tiếp được với khách hàng, địi
hỏi cơng ty phải đổi mới, sáng tạo hơn nữa trong việc ứng dụng kỹ thuật - công nghệ vào
hoạt động kinh doanh của công ty.
* Mơi trường tự nhiên.
Phân tích mơi trường tự nhiên bao gồm phân tích: vị trí, địa hình, thời tiết, khí hậu,
mùa vụ, động thực vật, nguồn nước, sự khan hiếm một số nguyên liệu, tăng giá năng
lượng, sự gia tăng ô nhiễm môi trường. Môi trường tự nhiên là một nhân tố tác động trực
tiếp tới cả cung và cầu du lịch. Công ty Cổ phần Đầu tư Dịch vụ Du lịch Việt Nam đã và

đang chú trọng tới việc nghiên cứu, tìm hiểu về điều kiện khí hậu, môi trường, cảnh quan

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


10

thiên nhiên của các điểm du lịch,... để có thể xây dựng được nhiều tour với loại hình đa
dạng, nhằm tăng sự lựa chọn cho khách hàng.
1.4.2. Môi trường vi mơ.
Là những lực lượng có quan hệ trực tiếp tới bản thân doanh nghiệp và các khả năng
phục vụ thị trường của nó.
* Đối thủ cạnh tranh.
Ln là những người đồng hành cùng doanh nghiệp và cũng là những người đưa
doanh nghiệp đến với khó khăn bất cứ lúc nào. Hoạt động du lịch vốn bị cạnh tranh khá
gay gắt bởi nhiều đối thủ trong và ngoài nước. Trong bối cảnh hiện tại, sự cạnh tranh luôn
khốc liệt trên mọi lĩnh vực kinh doanh, chính vì thế mà doanh nghiệp ln cần thường
xun tìm ra các hướng đi phù hợp để thích ứng mơi trường, đồng thời tạo nên lợi thế
nhất định với đối thủ cạnh tranh. Đối mặt với các đối thủ cạnh tranh đáng nể như Hanoi
Tourist, Hanoi Tourism,...Opentour JSC đang không ngừng cố gắng để trở thành một
doanh nghiệp du lịch có uy tín ở Hà Nội.
* Khách hàng.
Là người sẽ tiêu thụ các dịch vụ của doanh nghiệp, hay nói cách khác khách hàng
chính là đối tượng mua các sản phẩm dịch vụ của doanh nghiệp. Xu hướng khách hàng du
lịch là ln muốn tìm đến cái mới lạ, mong muốn khám phá những địa điểm nổi tiếng
cộng với những nền văn minh hiện đại, tiến bộ hơn. Nắm bắt nhu cầu đó, Opentour JSC
đưa ra các nhóm gói chương trình đa dạng, giúp khách hàng dễ dàng lựa chọn, cũng từ đó
giúp doanh nghiệp dễ dàng trong cung ứng các sản phẩm dịch vụ thuộc các nhóm khác
nhau.
* Các đối tác, nhà cung ứng.

Là các tổ chức, cá nhân được xã hội cho phép cung cấp các nguồn lực cần thiết cho
doanh nghiệp và các đối thủ cạnh tranh tạo ra sản phẩm và dịch vụ du lịch. Việc phân tích
các nhà cung ứng phải thiết thực và có liên hệ chặt chẽ với từng loại doanh nghiệp du lịch.
Opentour JSC có một số lượng lớn đối tác rộng khắp trên cả nước và nhiều khu vực
trên thế giới. Nhận định được tầm quan trọng của các đối tác công ty không ngừng thiết
lập các mối quan hệ chặt chẽ với các đối tác mới bên cạnh tăng cường tình bền chặt với

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


11

các bạn hàng cũ. Đó là các đơn vị khách sạn, nhà hàng, đại lý du lịch, công ty vận tải, các
đại lý hàng không, điểm bán vé,... Công ty có các văn phịng tại Việt Nam, tại Mỹ, Nhật
Bản, Thái Lan,...nhằm tạo thuận lợi hơn trong các giao dịch với đối tác kinh doanh
1.4.3. Môi trường bên trong doanh nghiệp.
* Khả năng về tài chính.
Việc thực hiện phát triển doanh nghiệp đều phải được đảm bảo bằng các nguồn tài
chính nhất định và những khoản dự phịng cần thiết để đối phó với các rủi ro bất trắc xảy
là không lường trước được. Công ty Cổ phần Đầu tư Dịch vụ du lịch Việt Nam ln bảo
tồn và phát triển nguồn vốn. Thường xuyên kiểm tra việc sử dụng vốn, tài sản, quỹ đầu
tư phát triển, tình hình cơng nợ, kiểm tra việc chấp hành các chế độ, thủ tục XDCB, chế
độ tiền lương và nộp ngân sách…, chấp hành tốt các chế độ kế tốn, tài chính theo quy
định của Nhà nước.
* Nguồn nhân lực.
Nguồn nhân lực là tài sản vô giá của doanh nghiệp, đặc biệt trong lĩnh vực du lịch.
Công ty Cổ phần Đầu tư Dịch vụ Du lịch Việt Nam vào năm 2020 đang có khoảng 25
nhân viên làm việc chính thức, giảm 15 nhân viên so với năm 2019. Sự cắt giảm nhân
viên này là do tình hình chung, ảnh hưởng của đại dịch Covid - 19. Hoạt động với không
nhiều nhân viên nhưng tất cả các nhân viên ở đây đều là những người giàu kinh nghiệm,

có trình độ chun mơn.
* Cơ sở vật chất kĩ thuật.
Cơng ty đã và đang có một hệ thống giao dịch hiện đại được trang bị đầy đủ và
thường xuyên bảo dưỡng, hệ thống máy tính, máy fax, hệ thống quản trị mạng, hệ thống
giao dịch khách hàng. Nhìn chung, cơ sở vật chất hiện tại có thể đảm bảo phục vụ đắc lực
cho hoạt động kinh doanh.
* Uy tín, danh tiếng, thương hiệu.
Ln chú trọng đầu tư nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ, đa dạng hóa sản phẩm lữ
hành, xây dựng những sản phẩm mới và phát triển các chương trình chăm sóc khách
hàng… Opentour JSc đang dần khẳng định uy tín và sự khác biệt của mình, trở thành một
trong các doanh nghiệp lữ hành có tiếng trên địa bàn Hà Nội.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


12

PHẦN 2: TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ DỊCH VỤ DU LỊCH VIỆT NAM
2.1. Tình hình sản phẩm, thị trường khách của Cơng ty Cổ phần Đầu tư Dịch vụ Du
lịch Việt Nam.
2.1.1. Tình hình về các sản phẩm của Cơng ty Cổ phần Đầu tư Dịch vụ Du lịch Việt
Nam.
Bảng 2.1.1: Sản phẩm kinh doanh dịch vụ của Công ty CPĐT Dịch vụ Du lịch
Việt Nam.
STT

DANH MỤC

SẢN PHẨM


1

Tour du lịch trong nước

Tour miền Bắc, miền Trung, miền Nam, xuyên
Việt,...

2

Tour du lịch nước ngoài

Tour Châu Á, Châu Âu, Châu Úc, Châu Mỹ,
Hàn Quốc, Thái Lan, Nhật Bản, Đài Loan,
Trung Quốc, Pháp, Hồng Kông, Mỹ, Úc, Nga,
Đức, Maldives, Ấn Độ, Campuchia, Đu Bai,
Tây Ban Nha, Ai Cập,...

3

Dịch vụ Visa - Hộ chiếu

Visa Hàn Quốc
Visa Pháp
Visa Singapore
Visa Thái Lan


4


Đặt phòng khách sạn

Đặt phòng khách sạn

5

Dịch vụ đặt vé máy bay, Dịch vụ đặt vé máy bay, vé tàu hỏa
vé tàu hỏa

6

Tổ chức sự kiện

Tổ chức sự kiện

(Nguồn: Opentour)

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


13

Nhận xét:
- Có thể thấy, lĩnh vực dịch vụ lữ hành, bán các chương trình tour du lịch quốc tế và
nội địa là mảng kinh doanh chính và mang lại lợi nhuận nhiều nhất cho cơng ty. Bên cạnh
đó, cơng ty cịn đa dạng các loại hình dịch vụ khác nhằm cung cấp, khai thác tối đa nhu
cầu của khách hàng.
- Với danh mục tour du lịch trong nước, công ty khai thác tối đa lợi thế về tài nguyên
du lịch nước ta với các điểm đến từ Nam ra Bắc. Công ty tập xây xựng, bán các tour du
lịch nghỉ dưỡng, sinh thái, du lịch văn hóa, lịch sử đáp ưng mọi nhu cầu của khách hàng.

- Những năm gần đây, mảng du lịch quốc tế đang được quan tâm đặc biệt với các
chương trình du lịch Châu Á như Hàn Quốc, Thái Lan, Nhật Bản, Trung Quốc... Công ty
cũng xây dựng nhiều chương trình du lịch hướng tới nhiều quốc gia được quan tâm trên
thế giới như các nước Châu Âu, Mỹ.
- Do tình hình dịch bệnh Covid - 19 xuất hiện vào đầu năm 2020 và diễn biến phức
tạp ảnh hưởng trực tiếp đến công ty, lượng khách du lịch giảm sụt nghiêm trọng, công ty
không thể tổ chức bán được các tour du lịch quốc tế, thay vào đó tập trung xây dựng, bán
các tour du lịch trong nước, hướng tới đối tượng khách nội địa. Ngoài ra, các lĩnh vực
kinh doanh khác cũng bị sụt giảm nghiêm trọng.
2.1.2. Thị trường khách của Công ty Cổ phần Đầu tư Dịch vụ Du lịch Việt Nam.
Bảng 2.1.2: Thị trường khách của Công ty CPĐT Dịch vụ Du lịch Việt Nam năm 2019
- 2020.
STT Các chỉ tiêu

ĐVT

Năm

Năm

2019

2020

So sánh 2020/2019
+/-

%

1


Tổng lượt khách

Lượt khách

28705

5415

-23290

18,86

2

Khách nội địa

Lượt khách

4918

3765

-1153

70,56

Tỷ trọng

%


17,13

69,53

(+52,4)

-

Khách Inbound

Lượt khách

5731

0

-5731

0

3

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


14

4


Tỷ trọng

%

19,97

0

(-19,97)

-

Khách Outbound

Lượt khách

18056

1650

-16406

9,14

Tỷ trọng

%

62,90


30,47

(-32,43)

-

(Nguồn: Opentour)
Nhận xét:
- Tổng lượt khách của cơng ty qua 2 năm có xu hướng giảm. Tổng lượt khách năm
2020 so với năm 2019 giảm đi 23290 lượt khách, tương đương giảm 81,14%.
- Thị trường khách nội địa qua 2 năm của công ty chứng kiến sự sụt giảm 1153 lượt
khách, tương đương giảm 29,44% số lượt khách.
- Mảng khách Inbound của Opentour cũng giống như nội địa tụt dốc khơng phanh.
Năm 2020, do tình hình của đại dịch Covid - 19 lượt khách Inbound mà cơng ty đón là 0
lượt, giảm 5731 lượt khách so với năm 2019.
- Thị trường trọng tâm của doanh nghiệp là khách Outbound cũng khơng thể trụ nổi
trước tình hình dịch bệnh diễn biến khó lường. Khách Outbound giảm mạnh trong 2 năm
vừa qua, từ 18056 lượt khách trong năm 2019 xuống còn 1650 lượt khách, giảm 16406
lượt tương đương giảm 90, 86%.
Trong 2 năm vừa qua, do ảnh hưởng của dịch bệnh Covid - 19 mà số lượng khách
đến từ các thị trường khách của cơng ty có sự sụt giảm nặng nề, phản ánh một năm kinh
doanh đầy biến động của cơng ty nói riêng cũng như tồn ngành du lịch Việt Nam nói
chung.
2.2. Tình hình nhân lực và tiền lương của Công ty Cổ phần Đầu tư Dịch vụ Du lịch
Việt Nam.
2.2.1. Tình hình nhân lực của Công ty Cổ phần Đầu tư Dịch vụ Du lịch Việt Nam.
Bảng 2.2.1. Tình hình nhân lực của Cơng ty CPĐT Dịch vụ Du lịch Việt Nam 2019 2020.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



15

STT Các chỉ tiêu

ĐVT

Năm

Năm

2019

2020

So sánh 2020/ 2019
+/-

%

1

Tổng số lao động

Người

40

25


-15

62,5

2

Số lao động bình Người

40

25

-15

62,5

38

23

-15

60,53

quân (R)
Số lao động trực tiếp Người
bình qn (Rtt)
3

4


Phân theo giới tính
Nam

Người

6

3

-3

50

Nữ

Người

34

22

-12

64,71

Phân theo trình độ văn hóa
Thạc sĩ

Người


3

3

0

100

Đại học

Người

26

15

-11

57,69

Cao đẳng

Người

11

7

-4


63,64

(Nguồn: Opentour)
Nhận xét: Năm 2020 có sự thay đổi lớn về số lượng nhân viên so với năm 2019. Nhân
viên của công ty giảm 15 người, tương đương giảm 37,5%. Có thể thấy, do tình hình dịch
bệnh, khơng có nhiều doanh thu để chi trả, cơng việc bấp bênh không ổn định dẫn đến
việc cắt giảm nhân sự.
- Tổng số lao động bình quân và tổng số lao động trực tiếp bình qn của cơng ty
qua 2 năm đều giảm. Tổng số lao động bình quân giảm từ 40 người năm 2019 xuống còn
25 người năm 2020, tương đương giảm 37,5%. Và tổng số lao động trực tiếp bình qn
cũng giảm từ 38 người năm 2019 xuống cịn 23 người vào năm 2020, tương đương giảm
39,47%.
- Cơ cấu lao động của cơng ty được phân theo giới tính, và trình độ văn hóa:

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


16

+ Cơ cấu lao động phân theo giới tính: Cơ cấu lao động nữ và nam ln có sự chênh
lệch rất lớn do đặc thù của ngành, cụ thể số lao động nữ năm 2019 là 34 người, trong khi
đó số lao động nam chỉ có 6 người. Đến năm 2020, mặc dù đã cắt giảm nhân sự khá đáng
kể nhưng nhân viên nữ vẫn nhiều hơn so với nam. Nam giảm 3 người còn 3 người, và nữ
giảm còn 22 người.
+ Cơ cấu lao động phân theo trình độ: Năm 2019, nhân viên có trình độ thạc sĩ là 3
người con số này được giữ nguyên đến năm 2020. Nhân viên có trình độ đại học là 26
người và giảm đi 11 nhân viên ở năm 2020 còn 15 người. Nhân viên có trình độ cao đẳng
cắt giảm từ 11 người xuống cịn 7 người.
2.2.2. Tình hình tiền lương của Công ty Cổ phần Đầu tư Dịch vụ Du lịch Việt Nam.

Bảng 2.2.2: Tình hình tiền lương tại Cơng ty CPĐT Dịch vụ Du lịch Việt Nam 2019 2020.
ĐVT

STT Các chỉ tiêu

2019

2020

So sánh 2020/ 2019
+/-

1

Tổng doanh thu

Trđ

2

Tổng số LĐBQ (R)

29.754,40

-122296,33 19,57

Người 40

25


-15

62,5

Tổng số LĐTTBQ Người 38
(Rtt)

23

-15

60,53

3

Tổng quỹ lương P

4

Năng

suất

Trđ

3420,30

1789,28

-1631,02


52,31

LĐBQ Trđ/

3801,27

1190,18

-2611,09

31,31

4001,34

1293,67

-2707,67

32,33

85,51

71,57

-13,94

83,70

người


(W)

Năng suất LĐTTBQ Trđ/
người

(Wtt)
5

Tiền

152050,73

%

lương

quân năm

bình Trđ/
người

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


17

Tiền

6


lương

bình Trđ/

qn tháng

người

Tỷ suất tiền lương

%

7,13

5,96

-1,17

83,59

2,25

6,01

(+3,76)

-

(Nguồn: Opentour)

Nhận xét: Có thể thấy, qua 2 năm tình hình tiền lương của cơng ty là không tốt. Cụ thể:
- Về tổng doanh thu, năm 2020 giảm 122296,33 triệu đồng so với năm 2019, tương
đương giảm 80,43%.
- Về tổng số lao động bình quân và tổng số lao động trực tiếp bình quân năm 2020 so
với năm 2019 đều giảm 15 người.
- Về tổng quỹ lương của công ty năm 2020 so với năm 2019 giảm 1631,02 triệu
đồng, tương đương giảm 47,69%. Đây là mức giảm mạnh do tổng doanh thu và tổng số
lao động đều giảm.
- Về năng suất lao động bình quân và năng suất lao động trực tiếp bình quân năm
2020 so với năm 2019 đều giảm. Năng suất lao động bình quân giảm 2611,09 triều đồng/
người, tương đương giảm 68,69%. Năng suất lao động trực tiếp bình quân giảm 2707,67
triệu đồng/ người, tương đương giảm 67,67%.
- Hệ quả là tiền lương bình quân năm và bình quân tháng trong năm 2020 so với năm
2019 là giảm. Tiền lương bình quân năm giảm 13,94 triệu đồng, tương đương giảm
16,30%. Tiền lương bình qn tháng giảm 1,17 triệu đồng/tháng, tương đương giảm
16,41%.
Có thể thấy tổng doanh thu và tổng quỹ lương của công ty qua 2 năm đều giảm dẫn
tới tiền lương của nhân viên cũng bị ảnh hưởng. Tuy nhiên, điều này là phù hợp với thời
buổi hiện tại ngành du lịch đang bị ngưng đọng lại khó phát triển hơn so với mọi năm.
2.3. Tình hình vốn của Cơng ty Cổ phần Đầu tư Dịch vụ Du lịch Việt Nam.
Nguồn vốn của công ty đến từ những thành viên hội đồng quản trị, giám đốc, ngoài
ra các nhân viên cũng có thể góp vốn kinh doanh. Nguồn vốn của cơng ty qua hai năm
2019 – 2020 được thể hiện trong bảng dưới đây:

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


18

Bảng 2.3: Tình hình vốn của Cơng ty CPĐT Dịch vụ Du lịch Việt Nam 2019 2020.

STT

1

2

3

Các chỉ tiêu

ĐVT 2019

2020

So sánh 2019 – 2020
+/-

%

-

6,02

Tổng vốn kinh Trđ
doanh

158726,73

Vốn cố định


Trđ

56934,46

2185,20

-54749,26

3,84

Tỷ trọng

%

35,87

22,85

(-13,02)

-

Vốn biến đổi

Trđ

101792,27

7377,81


-94414,46

7,25

Tỷ trọng

%

64,13

77,15

(+13,02)

-

9963,01

149163,72

(Nguồn: Opentour)
Nhận xét: Nhìn vào bảng số liệu, ta thấy tình hình vốn qua 2 năm là có sự sụt giảm
nghiêm trọng. Cụ thể:
- Tổng vốn kinh doanh năm 2020 so với năm 2019 giảm 149163,71 triệu đồng,
tương đương giảm 93,98% cho thấy cơng ty đang gặp khó khăn trong việc huy động vốn
do tình hình dịch bệnh không tránh khỏi.
- Về cơ cấu vốn kinh doanh, tỷ trọng vốn biến đổi vẫn chiếm tỷ lệ lớn là 77,15%
năm 2020 với 7377,81 triệu đồng, vốn cố định chỉ chiếm 22,85% với 2185,20 triệu đồng.
Đây là điều dễ hiểu bởi nó là đặc điểm của doanh nghiệp du lịch.
Năm 2020, Opentour giảm cả về vốn cố định và vốn biến đổi tốc độ giảm như nhau

cho thấy ảnh hưởng không nhỏ từ dịch bệnh đến doanh nghiệp lữ hành.
2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Đầu tư Dịch vụ Du lịch Việt
Nam.
Bảng 2.4: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty CPĐT Dịch vụ Du lịch Việt
Nam 2019 - 2020.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


19

ST

Các chỉ tiêu

ĐVT

2019

2020

T
1

So sánh 2019/2020
+/-

%

Tổng doanh thu Trđ

(D)

152050,73

29754,40

-122296,33

19,57

D LH Outbound

Trđ

105720 60

11786 36

-93934,24

11,15

Tỷ trọng

%

69,53

39,61


(-29,92)

-

D LH Inbound

Trđ

15515,00

0

-15515,00

0

Tỷ trọng

%

10,20

0

(-10,20)

-

D LH nội địa


Trđ

26860,13

16903,02

-9957,11

62,93

Tỷ trọng

%

17,67

56,81

(+39,14)

-

3955,00

1065,02

-2889,98

26,93


D các dịch vụ Trđ
khác

2

Tỷ trọng

%

2,60

3,58

(+0,98)

-

Tổng chi phí (F)

Trđ

123800,28

23772,26

-100028,02

19,20

F LH Outbound


Trđ

86740,60

9864,06

-76876,54

11,37

Tỷ trọng

%

70,06

41,49

(-28,57)

-

F LH Inbound

Trđ

12161,04

0


-12161,04

0

Tỷ trọng

%

9,82

0

(-9,82)

-

F LH nội địa

Trđ

20560,04

12715,35

-7844,69

61,84

Tỷ trọng


%

16,61

53,49

(+36,88)

-

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


20

3

F các dịch vụ Trđ
khác

4337,66

1192,85

-3144,81

27,50

Tỷ trọng


3,50

5,02

(+1,52)

-

Tỷ suất chi phí %
(F')

81,42

79,89

(-1,53)

-

F' LH Outbound

%

57,05

33,15

(-23,9)


-

F' LH Inbound

%

8

0

(-8)

-

F' LH nội địa

%

13,52

42,73

(+29,21)

-

2,85

4,01


(+1,16)

-

7602,54

1487,72

-6114,82

19,57

%

F' các dịch vụ %
khác
Trđ

4

Thuế GTGT

5

Lợi nhuận trước Trđ
thuế

20647,91

4494,42


-16153,49

21,77

Tỷ

13,58

15,11

(+1,53)

-

4129,58

898,88

-3230,7

21,77

suất

lợi %
nhuận trước thuế
Trđ

6


Thuế TNDN

7

Lợi nhuận sau Trđ
thuế

16518,33

3595,54

-12922,79

21,77

Tỷ

10,86

12,08

(+1,22)

-

suất

lợi %
nhuận sau thuế


(Nguồn: Phịng kế tốn của cơng ty)
Nhận xét: Nhìn vào bảng có thể thấy tình hình hoạt động của Opentour là không tốt. Cụ
thể:
- Về tổng doanh thu của công ty qua 2 năm giảm 80,43% tương đương giảm
122296,33 triệu đồng. Trong đó, Doanh thu LH Inbound giảm mạnh nhất, giảm 15515,00

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


×