Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

(Luận văn Đại học Thương mại) BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP Địa điểm thực tập CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DU LỊCH HÀ NỘI (HANOI TOURISM JSC)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (757.12 KB, 21 trang )

1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA KHÁCH SẠN - DU LỊCH

BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
Địa điểm thực tập:

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DU LỊCH HÀ NỘI
(HANOI TOURISM JSC)

Giảng viên hướng dẫn
ThS. Kiều Thu Hương
Bộ môn: Marketing du lịch

Giáo viên chấm 1

ĐIỂM BÁO CÁO
Giáo viên chấm 2

Chữ ký:

Chữ ký:

Họ và tên:..........................

Họ và tên:..........................

Sinh viên thực hiện
Họ và tên: Lê Phương Anh
Lớp: K54BLD.
MSV: 18D250501



Trưởng Bộ môn

...........................................

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


2

MỤC LỤC
PHẦN 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DU
LỊCH HÀ NỘI. ............................................................................................................. 3
1.1. Sơ lược về q trình hình thành, phát triển của Cơng ty Hà Nội Tourism. ..............3
1.1.1. Giới thiệu về Công ty. ........................................................................................... 3
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty..................................................... 3
1.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty Hà Nội Tourism. ......................................................... 4
1.2.1. Mơ hình cơ cấu tổ chức của Công ty. ................................................................... 4
1.2.2. Nhận xét về cơ cấu tổ chức của Công ty............................................................... 5
1.3. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh của Công ty Hà Nội Toursim. .............................. 6
1.4. Môi trường kinh doanh của của Công ty Hà Nội Toursim. ......................................6
1.4.1. Môi trường bên trong............................................................................................ 6
1.4.2. Môi trường bên ngồi. .......................................................................................... 7
PHẦN 2: TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN ĐẦU TƯ DU LỊCH HÀ NỘI. .........................................................................10
2.1. Sản phẩm, thị trường khách của Công ty Hà Nội Tourism. .................................. 10
2.1.1. Sản phẩm. ............................................................................................................ 10
2.1.2. Thị trường khách. ................................................................................................ 10
2.2. Tình hình nhân lực và tiền lương của Cơng ty Hà Nội Tourism. .......................... 11
2.2.1. Tình hình nhân lực:............................................................................................. 11

2.2.2. Tình hình tiền lương ........................................................................................... 13
2.3. Tình hình vốn kinh doanh của Cơng ty Hà Nội Tourism. ..................................... 14
2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Hà Nội Tourism................................ 15
PHẦN 3: PHÁT HIỆN VẤN ĐỀ TỪ THỰC TẾ VÀ ĐỀ XUẤT VẤN ĐỀ CẦN
NGHIÊN CỨU. ........................................................................................................... 19
3.1. Phát hiện vấn đề thực tế kinh doanh của Công ty Hà Nội Tourism ...................... 19
3.1.1. Thành công của Công ty. .....................................................................................19
3.1.2. Hạn chế của Công ty............................................................................................ 19
3.2. Đề xuất vấn đề cần nghiên cứu. .............................................................................. 20

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


3

PHẦN 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DU
LỊCH HÀ NỘI
1.1. Sơ lược về quá trình hình thành, phát triển của Cơng ty Hà Nội Tourism
1.1.1. Giới thiệu về Công ty
- Tên đơn vị (tiếng Việt): Công ty Cổ phần Đầu tư Du lịch Hà Nội
- Tên đơn vị (tiếng Anh): Hanoi Tourism JSC Investment Joint Stock Company
- Tên viết tắt: HANOI TOURISM JSC ., JSC
- Trụ sở chính: Tầng 4, Ladeco Building, 266 Đội Cấn, P. Liễu Giai, Q. Ba Đình, TP
Hà Nội
- Văn phòng kinh doanh: Tầng 2 số 57 Trần Quốc Toản, P. Trần Hưng Đạo, Q. Hoàn
Kiếm, Hà Nội
- Điện thoại: (+84) 243 928 4888
- Fax: (+84) 243 928 4849
- Website: https://Hanoi Tourism JSC .com.vn/
- Chi nhánh tại TP. HCM: Tầng 12 tòa nhà Viettel Complex số 285 CMT8, Q.10,

TP.HCM
- Chi nhánh tại TP. Hải Phịng: Số 113 Tơn Đức Thắng, P. Trần Nguyên Hãn, Q. Lê
Chân, TP. Hải Phòng
- Năm thành lập: 04/04/2006
- Mã số thuế: 0101909909
- Người đại diện pháp luật: Bà Nhữ Thị Ngần – Tổng Giám Đốc (Top 100 nhà quản lý
Tâm tài xuất sắc Asean 2020)
- Khẩu hiệu của Hanoi Tourism JSC: “Hanoi Tourism JSC – Tốt hơn những gì bạn
mong đợi”.
- Logo được thiết kế dựa trên hình ảnh Khuê Văn Các, biểu tượng của Hà Nội

1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty
- Tháng 4 năm 2006, Công ty Cổ phần Đầu tư Du lịch (Hanoi Tourism JSC ) được

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


4

thành lập. Văn phòng tại 26 Đào Duy Từ - Hồn Kiếm - Hà Nội
- Năm 2010, Cơng ty hồn thành hồ sơ chuyển giao sang Hội đồng Quản trị mới,
chuyển văn phòng về 120 Thụy Khuê - Tây Hồ - Hà Nội
- Năm 2011, Hanoi Tourism JSC mở chi nhánh Hải Phòng
- Năm 2012, Hanoi Tourism JSC mở chi nhánh Hồ Chí Minh
- Năm 2014, Hanoi Tourism JSC mở thêm văn phòng đại diện ở Hải Dương
- Đến năm 2019, Hanoi Tourism JSC đã có gần 300 cán bộ nhân viên (trong đó bao
gồm khối văn phịng và khối hướng dẫn viên quốc tế, nội địa), công tác tại 3 văn
phịng chính là Trụ sở Hà Nội, Chi nhánh HCM, Chi nhánh Hải Phòng
- Riêng năm 2019, Hanoi Tourism JSC đã có gần 100 chuyên cơ khởi hành từ Hà Nội
và Hồ Chí Minh, tổ chức thành cơng với gần 20 nghìn lượt khách sang Hàn Quốc.

1.2. Cơ cấu tổ chức của Cơng ty Hà Nội Tourism
1.2.1. Mơ hình cơ cấu tổ chức của Cơng ty
Chủ tịch
HĐQT

Tài
chính

Tổng
Giám
Đốc
Bộ phận
Lữ hành
kế tốn

Phó
TGĐ 1
Phịng
sản
phẩm

Phó
TGĐ 2
Bộ phận
Marketi
ng

Truyền
thống
Bộ phận

kinh
doanh

Đào tạo

Online

Tư vấn, bán
hàng, quan hệ
KH

Phát
triển dự
án

Bộ phận
điều
hành

Phịng giám sát
CL & CSKH

Bộ phận
Visa

Hành chính Nhân sự Pháp chế

Sơ đồ 1.1. Mơ hình cơ cấu tổ chức tại Hà Nội Tourism
Phân tích chức năng của từng bộ phận, phịng ban trong Cơng ty:
- Hội đồng quản trị: định hướng chiến lược, kế hoạch hoạt động phát triển của Công

ty; các nhân sự cấp cao trong Công ty; giám sát điều hành công ty và các hoạt động
kinh doanh của công ty.
- Ban Giám Đốc (01 Tổng Giám Đốc và 02 phó Tổng Giám Đốc): Trực tiếp điều hành
công việc của Công ty và chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động kinh doanh của Công
ty trước Hội đồng quản trị, thiết lập mở rộng và duy trì các mối quan hệ đối tác trong
và ngoài nước

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


5

- Bộ phận Martketing: Thu thập, tổng hợp thông tin thị trường; Xác định phân khúc thị
trường mục tiêu; Đề xuất xây dựng sản phẩm bán phù hợp với thị trường mục tiêu.
Xây dựng giá bán. Xác định công cụ truyền thông. Xây dựng kế hoạch Marketing
- Bộ phận Kinh doanh: Tiếp nhận thông tin khách hàng. Xử lý thông tin. Tư vấn, định
hướng tiêu dùng cho khách hàng mục tiêu. Chuẩn bị hồ sơ kí kết với khách. Báo cáo
kết quả thực hiện
- Phòng Sản phẩm: Thu thập, tổng hợp thơng tin. Phân tích, đánh giá đề xuất sản phẩm
phù hợp nhu cầu khách hàng. Đưa ý tưởng sản phẩm sau khi khảo sát. Xây dựng sản
phẩm, đào tạo nhân sự triển khai bán. Chốt sản phẩm và chuyển giao đẩy bán. Tiếp
nhận phản hồi từ phía thị trường để điều chỉnh cho các khách hàng tiếp theo.
- Phòng Giám sát chất lượng và Chăm sóc khách hàng: Tổng hợp các ý kiến phản hồi,
góp ý của khách. Giám sát trước và trong bán của Bộ phận kinh doanh để giải quyết
kịp thời những vướng mắc của khách hàng.
- Bộ phận Điều hành: Tiếp nhận hợp đồng. Tổ chức tour: Lên dự toán; Triển khai dịch
vụ; Tổ chức họp đoàn; Bàn giao hồ sơ; Giám sát dịch vụ; Xử lý sự cố có trong q
trình triển khai dịch vụ; Làm quyết tốn. Cập nhật các chính sách khuyến mại.
- Bộ phận Kế toán: Theo dõi, ghi chép thu chi theo đúng chế độ kế toán của Nhà nước;
làm tạm ứng tour, quyết tốn tour, theo dõi tình hình sử dụng vốn và tài sản của Công

ty, thực hiện các chế độ báo cáo định kỳ.
- Bộ phận Tổng hợp (Hành chính - Nhân sự - Pháp chế): Thực hiện các quy chế, nội
quy, khen thưởng, kỷ luật, chế độ tiền lương, thay đổi và tuyển chọn đội ngũ lao động,
bồi dưỡng và đào tạo đội ngũ lao động.
1.2.2. Nhận xét về cơ cấu tổ chức của Công ty
Công ty cổ phần đầu tư du lịch Hà Nội được xây dựng và tổ chức theo mơ hình Cơng ty cổ
phần, tuân thủ theo luật doanh nghiệp Việt Nam và các văn bản hiện hành. Cơ cấu tổ chức của
Công ty là cơ cấu tổ chức theo kiểu chức năng. Việc áp dụng mơ hình cơ cấu tổ chức này đã
cho thấy sự hiệu quả, phù hợp với mục tiêu và định hướng phát triển của công ty:

- Ưu điểm:
 Mỗi cấp, mỗi khối đều có được mục tiêu của riêng mình, tuỳ theo mục tiêu đặt
ra mà mỗi khối mỗi nhóm có cách sử dụng các chuyên gia lập kế hoạch, thực
hiện để đạt được kết quả.
 Hệ thốnng, chỉ đạo cơng việc được chun mơn hố, được giao cho những
người đã nghiên cứu một cách cẩn thận về từng mặt của cơng việc do đó mà chỉ
đạo sẽ đúng đắn, chính xác hơn, khoa học hơn, đơn giản hơn.
 Phát huy đầy đủ hơn những ưu thế của chuyên mơn hố ngành nghề.
 Đơn giản hóa việc đào tạo.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


6

 Kiểu cơ cấu chức năng này thu hút và phát triển tốt năng lực chuyên môn của
các chuyên gia đồng thời giải quyết các vấn đề chuyên môn nhanh chóng và
thành thạo hơn.
-Tuy nhiên mơ hình cơ cấu chức năng cũng lộ ra những nhược điểm:
 Thiếu khả năng đưa ra quyết định tức thì vì hệ thống phân cấp.

 Vì sẽ có nhiều người quản lý có thứ hạng ngang nhau trong cùng một bộ phận,
các xung đột lãnh đạo có thể phát sinh.
 Thiếu sự phối hợp giữa các phòng ban chức năng. Để Hanoi Tourism JSC được
vững mạnh, mỗi phịng ban chức năng đều có những chiến lược, kế hoạch hoạt
động giúp Hanoi Tourism JSC phát triển. Điều đó dễ dẫn đến việc mạnh ai
người ấy làm, cản trở sự phối hợp trong mỗi cấp, khâu quản lý.
1.3. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh của Hanoi Tourism JSC :
- Tổ chức chương trình du lịch cho người Việt Nam ra nước ngoài tham quan
(Outbound).
- Tổ chức chương trình du lịch cho người nước ngồi vào Việt Nam tham quan
(Inbound).
- Tổ chức chương trình du lịch cho người Việt Nam du lịch trong nước (Nội địa).
- Công ty là đại lý cấp 1 chính thức của các hãng hàng không trong nước và quốc tế
- Công ty là đại lý cấp 1 chính thức của hệ thống Vinpearl 5 sao trên toàn quốc.
- Tổ chức sự kiện, hội nghị, hội thảo, teambuilding, galadiner.
- Dịch vụ vận chuyển: cho thuê xe du lịch, xe thương mại,…
- Dịch vụ làm visa, hộ chiếu nhập cảnh và xuất cảnh.
- Đặt phịng khách sạn trong nước và quốc tế.
1.4 Mơi trường kinh doanh của Hanoi Tourism JSC :
1.4.1 Môi trường bên trong
- Khả năng tài chính: Hanoi Tourism JSC được thành lập với số vốn khoảng hơn 2
tỷ đồng năm 2006 thì sau hơn 15 năm hoạt động và kinh doanh thì Cơng ty đã phát
triển nguồn vốn lên rất nhiều . Thường xuyên kiểm tra việc sử dụng vốn, tài sản, quỹ
đầu tư phát triển, tình hình cơng nợ, kiểm tra việc chấp hành các chế độ, chế độ tiền
lương và nộp ngân sách…, chấp hành tốt các chế độ kế toán, tài chánh theo quy định
của Nhà nước.
- Nguồn nhân lực: sở hữu lực lượng lao động đông đảo lên đến gần 100 nhân viên,
phần lớn tốt nghiệp Đại học, Cao đẳng và qua đào tạo trong ngành Du lịch. Đặc biệt
đội ngũ nhân viên trẻ năng động, sáng tạo chính là điểm mạnh lớn. Hiện tại, do nhu
cầu mở rộng kinh doanh công ty đang tuyển dụng thêm rất nhiều vị trí ở các bộ phận

tuy nhiên do hầu hết nhân viên mới vào làm chưa hòa nhập được hồn tồn, chưa có

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


7

nhiều kinh nghiệm trong việc tư vấn, chăm sóc khách hàng, dẫn đến hiệu suất làm việc
chưa cao, ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
- Cơ sở vật chất kỹ thuật và công nghệ: Công ty đã mạnh dạn đưa phần mềm CRM
vào trong hoạt động quản lý của cơng ty, theo đó các dữ liệu được lưu lại và cập nhật
một cách có hệ thống, tiết kiệm thời gian, chi phí. Ngồi ra, cơng ty cũng trang bị đầy
đủ các máy móc, thiết bị phục vụ cho u cầu cơng việc như máy tính bàn, máy in,
máy fax hay máy chấm công bằng vân tay cũng đã được đưa vào áp dụng.
- Trình độ tổ chức quản lý: Tổng Giám đốc Nhữ Thị Ngần với tuổi đời khá trẻ cùng
những nỗ lực không ngừng trong công tác quản lý, điều hành doanh nghiệp. Ngoài ra
các trưởng bộ phận nhân sự, marketing, sale đều là những người cùng thế hệ với giám
đốc lại có năng lực quản lý vô cùng hiệu quả đã mang lại một diện mạo hồn tồn
khác biệt
- Trình độ hoạt động marketing: Cơng ty luôn dành ngân sách riêng cho hoạt động
này. Tuy nhiên đội ngũ nhân viên marketing khá ít, chưa đáp ứng được hết nhu cầu
của cơng ty. Vì vậy việc tiếp cận và nắm bắt nhu cầu khách hàng còn chưa triệt để,
thơng tin đến khách hàng cịn thiếu tính cập nhật cảnh hưởng lớn đến kết quả kinh
doanh đạt được của cơng ty.
1.4.2 Mơi trường bên ngồi
- Mơi trường kinh tế: Hanoi Tourism JSC đang thu hút các dòng khách trong và ngồi
nước, trong đó có dịng khách Việt Nam đi du lịch nước ngoài ( Outbound) đặc biệt là
Công ty dẫn đầu về thị trường khách đi Hàn Quốc, có ưu thế về dịng khách đi Thái
Lan và Trung quốc, Dòng khách quốc tế trung lưu, khách du lịch kết hợp hội nghị, hội
thảo (Mice) ngày càng đông. Xu hướng ngày nay là hầu hết các du khách ở các nước

phát triển đều thích tham quan ở các nước đang phát triển” điều này cũng cho thấy
rằng du khách nước ngoài vào Việt Nam tăng lên mà đối tượng khách mà Hanoi
Tourism JSC hướng tới cũng tập chung vào lượng khác nước ngoài. Điều này tạo một
lợi thế mạnh cho Cơng ty.
- Mơi trường chính trị - pháp luật: Mơi trường chính trị - pháp luật: Sự ổn định về
chính trị là một điều kiện tốt để đầu tư các hoạt động kinh doanh ở Việt Nam. Với mơi
trường chính trị ổn định sẽ là một thuận lợi để ban giám đốc Hanoi Tourism JSC xem
xét đầu tư mở rộng kinh đoanh. Luật pháp: các thủ tục cấp giấy phép đi ra nước ngoài
như Visa hay nhập cảnh, hải quan đã được giảm bớt, thời gian cấp phép nhanh hơn.
Công dân của những nước ký hiệp định song phương miễn thị thực với Việt Nam như
Thái Lan, Philippine, Malaysia, miễn thị thực. Điều này giúp cho việc thu hút du
khách quốc tế đến với Việt Nam.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


8

- Mơi trường văn hóa – xã hội: Trước những cơ hội và thách thức Tồn cầu hóa nhưng
các sản phẩm du lịch, các hoạt động của Hanoi Tourism JSC JSC ln được thực hiện
trên cơ sở “vì cộng đồng”, thân thiện với môi trường thiên nhiên, phù hợp với mơi
trường văn hóa, kinh tế – xã hội, tạo nên mối quan hệ tích cực với cộng đồng và ln
nhận được sự ủng hộ của cộng đồng đối với hoạt động phát triển của JSC. Nguyên tắc
4W ( 4 bên cùng có lợi) Cơng ty, đối tác, khách hàng và cộng đồng.
- Môi trường kinh doanh – công nghệ: Hanoi Toursism JSC là một trong những công
ty đang sử dụng công nghệ thông tin vào kinh doanh, tiếp thị và quản lý nhân viên.
Website ngày càng phát huy được thế mạnh của mình trong
việc đẩy mạnh kinh doanh, giao dịch qua mạng internet, email, tham gia vào hệ thống
đặt phòng, chào bán các sản phẩm, dịch vụ đáp ứng nhu cầu khách hàng mọi lúc mọi
nơi, cung cấp thông tin lịch trình tour du lịch, cho thuê xe du lịch tiện lợi nhanh chóng,

nhằm mang lại lợi ích tối đa cho khách hàng.. Cơng ty thanh tốn trực tiếp hoặc thanh
toán bằng thẻ Visacard, Mastercard, Amex, Club Dinner, JCB… khi khách hàng đặt
tour hoặc dịch vụ du lịch trực tuyến.…
- Môi trường dân số: Du khách quốc tế đến Việt Nam chủ yếu đến từ các nước Châu Á
như: Trung Quốc, Nhật, Hàn Quốc đó là những quốc gia có nền kinh tế phát triển
mạnh, thu nhập người dân cao. Có độ tuổi đa dạng bao gồm từ những người cao tuổi,
giới trung niên, thanh niên cho tới các em nhỏ,... tuy nhiên hầu hết là ở trong độ tuổi từ
25 - 55 tuổi đi theo cơ quan hoặc cùng gia đình. Cơ cấu khách theo giới tính. Phân
theo giới tính thì số lượng nam giới nhiều hơn so với nữ giới. Điều này giúp cho Hanoi
Toursism JSC phát triển loại hình du lịch nghỉ dưỡng và khám phá một cách có triệt
để.
- Mơi trường tự nhiên: Hanoi Tourism JSC khai thác hiệu quả tiềm năng du lịch biển
đảo Việt Nam mang đến cho du khách những trải nghiệm mới lạ với những tour du
lịch tham quan, ngắm cảnh, nghỉ dưỡng biển đảo như Vịnh Hạ Long, Đà Nẵng, Cát
Bà, Phú Quốc, Nha Trang, Mũi Né hay cả những địa điểm khó khăn trong việc tiếp
cận như Cơ Tơ, Côn Đảo.
- Những người cung ứng: Hanoi Tourism JSC chịu sức ép lớn bởi các nhà cung cấp.
Sử dụng phương hướng chiếm lược hiệu quả công ty cũng dễ dàng đàm phán với
nhà cung cấp dụng cụ du lịch. Tạo lợi thế trong kinh doanh đem lại hiệu quả cao cho
công ty. Tuy vậy việc lien kết với các nhà cung ứng vẫn cịn hạn hẹp, để cơng ty phát
triển vững mạnh thì cần đa dạng các nhà cung ứng nhà cung ứng trong và ngoài nước.
- Đối thủ cạnh tranh: Chỉ xét trên địa bàn Hà Nội hiện nay đã có hàng trăm các cơng ty
du lịch lớn nhỏ khác nhau như: HanoiTourist, SaigonTourist, Vietravel… đó đều là
những đối thủ nặng ký của công ty cạnh tranh nhau về sản phẩm du lịch, chất lượng

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


9


Chương trình tour, giá cả và các chương trình khuyến mãi. Hanoi Tourism JSC luôn
sẵn sàng hỗ trợ, tư vấn cho khách hàng tận tình, chu đáo nhất có thể để khách hàng có
được những dịch vụ tốt nhất với mức giá hợp lý nhất
- Khách hàng: thị trường khách du lịch khách hàng của công ty chủ yếu là khách du
lịch nội địa, các câu hỏi thường trực mà chúng ta phải trả lời: ai, bao nhiêu, cái gì, ở
đâu, bao giờ, thế nào, tại sao? Chính vì vậy để đảm bảo “đầu ra” được thường xuyên
thì doanh nghiệp cần chú trọng đến việc lựa chọn các mặt hàng, phương thức bán
hàng, phương thức phục vụ, các hình thức thanh toán để đáp ứng tốt nhất nhu cầu của
“thượng đế” mà mình đang phục vụ.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


10

PHẦN 2: TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CƠNG TY CỔ
PHẦN ĐẦU TƯ DU LỊCH HÀ NỘI
2.1. Sản phẩm, thị trường khách của Công ty Hà Nội Tourism
2.1.1. Sản phẩm
Sản phẩm
Chương trình du lịch

Du lịch nội địa

Bắc Bộ
Trung Bộ
Nam Bộ
Xuyên Việt
Liên tuyến kết hợp


Du lịch quốc tế

Nhật Bản
Hàn Quốc
Châu Úc
Châu Âu
Trung Quốc
Nga
Đài loan
Singapo

Dịch vụ du lịch

Visa-XNC
Cho thuê xe
Vé máy bay
Hội thảo sự kiện
Teambuilding

2.1.2. Thị trường khách
Hiện nay, thị trường khách du lịch của Hanoi Tourism JSC được chia thành 2
mảng: khách Nội địa và khách Quốc tế (Outbound). Dưới đây là bảng cơ cấu thị
trường khách du lịch Công ty Cổ phần Đầu tư Du Lịch Hà Nội giai đoạn 2019 – 2020

STT Các chỉ tiêu

Đơn vị

Năm
2019


Năm
2020

So
sánh
2020/2019
+/-

1

%

Tổng lượt khách

Lượt

128.430 33.565 -94.865

26,13

Lượt khách nội địa

Lượt

39.563 33.382 -6.181

84,38

Tỉ trọng


%

30,8

-

99,45 (+68,65)

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


11

2

Lượt khách outbound

Lượt

88.867 183

-88.684

0,2

Tỉ trọng

%


69,19

(-68,65)

-

Tổng doanh thu

Triệu đồng

333.293 63.145 -270.148

18,95

Doanh thu nội địa

Triệu đồng

38.837 32.801 -6.036

84,46

Tỉ trọng

%

11,65

-


Doanh thu outbound

Triệu đồng

188.023 377

-187.646

0,2

Tỉ trọng

%

56,41

(-55,81)

-

0,54

51,95 (+40,3)

0,6

Bảng Cơ cấu và doanh thu các thị trường khách năm 2019 - 2020 của Công ty Cổ phần
Hà Nội Tourism
- Qua nhiều năm hoạt động, Công ty Cổ phần Đầu tư Du Lịch Hà Nội (Hanoi Tourism
JSC) đã tạo được uy tín và chỗ đứng vững chắc trên thị trường, thu hút một lượng lớn

khách du lịch sử dụng sản phẩm của Công ty. Tuy nhiên, đến năm 2020, do ảnh hưởng
nặng nề của dịch Covid – 19, Hanoi Tourism JSC có thể nói đã có một năm tăng
trưởng không thực sự tốt. Căn cứ vào bảng cơ cấu khách du lịch của Công ty Hanoi
Tourism JSC giai đoạn 2019 – 2020 ta có thể thấy rõ điều đó.
- Nhìn chung, tổng lượt khách du lịch của Công ty năm 2020 giảm 94.865 lượt khách,
tương ứng giảm 73,78 % so với tổng lượt khách năm 2019. Cụ thể: Về thị trường
khách nội địa: Số lượt khách nội địa giảm nhẹ hơn so với sô lượng khách oubound; Số
lượt khách nội địa giảm là 6.181 lượt khách tương ứng giảm 15,62 %. Tuy nhiên tỷ
trọng của khách nội địa lại có xu hướng tăng, tăng từ 30,8% năm 2019 lên 99,45%
năm 2020. Về thị trường khách Quốc tế (Outbound): Số lượt khách Outbound năm
2020 giảm mạnh 88.684 lượt khách tương ứng giảm 99,8%. Điều này cũng một phần
nào đó khiến cho tỷ trọng của khách quốc tế giảm, năm 2020 tỷ trọng khách quốc tế
của Công ty giảm 68,65% so với năm 2019 còn 0,54%.
- Từ số liệu của năm 2019, ta có thể thấy thị trường khách quốc tế là thị trường trọng
tâm mà công ty kinh doanh tốt, nhưng do ảnh hưởng của dịch Covid – 19 nên lượng
khách Quốc tế của Công ty đến năm 2020 hầu như khơng có. Thị trường nội địa cũng
giảm do dịch nhưng với sự kiểm sốt tốt tình hình của Đảng và nhà nước ta cùng với
việc đổi hướng chú trọng phát triển từ Công ty nên số lượng khách và tỷ trọng của thị
trường này chỉ giảm nhẹ
2.2 Tình hình nhân lực và tiền lương của doanh nghiệp
2.2.1 Tình hình nhân lực
Tiêu
chí
phân loại
Các chỉ tiêu

Đơn vị

Năm
Năm 2019 2020


So
sánh
2020/2019

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


12

Tổng số lao động Người

+/-

%

104

30

-74

28,85

Phân theo độ
tuổi

Phân

20-30


Người

84

23

-61

27,38

Tỉ trọng

%

80,77

76,67

(-4,1)

-

>30

Người

20

7


-13

35

Tỉ trọng

%

19,23

23,33

(+4,1)

-

Nam

Người

25

9

-16

36

Tỉ trọng


%

24,04

30

(+5,96)

-

Nữ

Người

79

21

-58

26,58

Tỉ trọng

%

75,96

70


(-5,96)

-

Đại học

Người

93

25

-68

26,88

Tỉ trọng

%

89,42

83,33

(-6,09)

-

Cao đẳng


Người

11

5

-6

45,45

Tỉ trọng

%

10,58

16,67

(+6,09)

-

Người

9

3

-6


33,33

%

8,65

10

(+1,35)

-

Người

53

18

-35

33,96

Tỉ trọng

%

50,96

60


(+9,04)

-

TOEIC >650

Người

42

9

-33

21,43

Tỉ trọng

%

40,38

30

(-10,38)

-

theo


giới tính

Phân
theo
trình độ học
vấn

Phân

theo

trình
độ
ngoại ngữ
TOEIC <450
Tỉ trọng
TOEIC
650

450

-

Bảng Cơ cấu lao động năm 2019 - 2020 của Công ty Cổ phần Hà Nội Tourism
- Qua bảng ta nhận thấy tổng số nhân viên của Hanoi Tourism JSC năm 2020 có sự
giảm mạnh so với năm 2019 là 74 nhân viên, tương ứng giảm 71,15%. Trong đó, cụ
thể các tiêu chí như sau:
- Xét về độ tuổi: Nhân viên trong công ty đa số là người trẻ tuổi. Năm 2020, số lượng
nhân viên trong độ tuổi 20 -30 tuổi là 23 người giảm 61 người so với năm 2019, tương


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


13

ứng giảm 72,62%. Số người trong độ tuổi trên 30 tuổi, cơng ty là 7 người. Điều đó
khiến cho tỷ trọng lao động trong độ tuổi 20 -30 tuổi giảm 4,1%.
- Xét về giới tính: Với đặc thù của ngành dịch vụ, nhân viên trong công ty chủ yếu là
nhân viên nữ. So với năm 2019, năm 2020, số lượng nhân viên nam giảm 16 người,
tương ứng giảm 64%; số lượng nhân viên nữ giảm 58 người, tương ứng giảm 73,42%.
- Xét về trình độ chun mơn: Số nhân viên có trình độ Đại học năm 2020 giảm
73,12% so với năm 2019, tương ứng giảm 68 nhân viên. Tuy nhiên nhóm này vẫn
chiếm một lượng lớn hơn 80% trong cơng ty nên vẫn đảm bảo chất lượng chuyên môn
của đội ngũ nhân sự. Số nhân viên có trình độ Cao đẳng năm 2020 giảm 6 người so
với năm 2019, tương ứng giảm 54,55%.
- Xét theo trình độ ngoại ngữ: Số nhân viên có trình độ Toeic từ 650 trở lên năm 2020
giảm 33 người so với năm 2019, tương ứng giảm 78,57%. Số nhân viên có trình độ
Toeic 450 – 650 năm 2020 giảm 35 người, tương ứng giảm 66,04%.
- Từ tất cả các yếu tố trên, có thể thấy nguồn nhân lực của Cơng ty năm 2020 có xu
hướng giảm. Giống như những công ty kinh doanh khác tại Việt Nam nói riêng và trên
thế giới nói chung, Cơng ty phải cắt giảm nhân sự do ảnh hưởng của dịch Covid 19.
Tuy nhiên, chất lượng đội ngũ nhân lực vẫn đảm bảo chất lượng. Đội ngũ năng lực trẻ,
nhiệt huyết, năng động, ln được chú trọng về trình độ chun mơn, và trình độ ngoại
ngữ sẽ giúp cơng ty khơng chỉ bắt kịp mà cịn tạo ra những xu thế mới cho thị trường.
2.2.2. Tình hình tiền lương
STT Các chỉ tiêu

Đơn vị


Năm
2019

Năm
2020

So sánh
2020/2019
+/-

%

1

Tổng doanh thu

Triệu đồng 333.293 63.145 -270.148

18,95

2

Tổng quỹ lương

Triệu đồng 16.365 2.931 -13.434

17,91

3


Tổng số lao động

Người

104

30

-74

28,85

Năng suất lao động bình quân

Triệu
đồng/Người 3,20

2,1

-1,1

65,63

Tiền lương bình quân năm

Triệu
đồng/Người 157,36 97,7

-59,66


62,09

4
5

Triệu
6

Tiền lương bình quân tháng

đồng/Người 13,11

8,14

-4,97

62,09

7

Tỉ suất tiền lương

%

4,64

(-0,27)

-


4,91

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


14

Bảng Tình hình tiền lương 2019 -2020 của Cơng ty Cổ phần Hà Nội Tourism
- Nhìn chung, tình hình tiền lương của Công ty Cổ phần Hà Nội Tourism qua giai đoạn
2019 - 2020 đã có sự biến động khá lớn. Tổng doanh thu của Công ty năm 2020 giảm
mạnh, giảm 270.148 triệu đồng so với năm 2019, tương ứng giảm 81,05%. Tổng quỹ
lương năm 2020 giảm 13.434 triệu đồng, từ 16.365 triệu đồng năm 2019 xuống còn
2.931 triệu đồng năm 2020, tương ứng giảm 82,09%. Số lao động tại Công ty năm
2020 là 30 người, giảm 74 người so với năm 2019 ứng với 71,15%. Có thể thấy tổng
quỹ lương đã giảm mạnh do sự tụt giảm của doanh thu và sự cắt giảm nhân sự trước
những ảnh hưởng tiêu cực từ đại dịch Covid 19.
- Về năng suất lao động bình quân, năng suất lao động bình quân năm 2020 là 2,1 triệu
đồng/ người, giảm so với năm 2019 (3,20 triệu đồng/ người) là 1,1 triệu đồng/ người
tương ứng 34,37%. Tiền lương bình quân/ năm trong năm 2020 là 97,7 triệu đồng/
người giảm so với năm 2019 (157,36 triệu đồng/ người) là 59,66 triệu đồng tương ứng
37,91%. Tỷ suất tiền lương năm 2020 so với năm 2019 giảm 0,27% (từ 4,91% xuống
cịn 4,64%), do Cơng ty cắt giảm nhân sự và doanh thu thay đổi khiến cho năng suất
lao động sụt giảm, ảnh hưởng trực tiếp đến mức lương của nhân viên trong Công ty.
Nhưng với thời buổi dịch Covid – 19 đang diễn biến phức tạp, ngành du lịch bị ngưng
đọng thì việc thay đổi này là hồn tồn phù hợp. Mức lương của Cơng ty vẫn là mức
lương khá ổn định so với hầu hết các cơng ty lữ hành ở thời điểm hiện tại.
- Tóm lại, có thể thấy rằng qua 2 năm tình hình lao động – tiền lương của Cơng ty tốt
vì tổng doanh thu giảm, năng suất lao động bình quân giảm, tiền lương bình quân năm
và tiền lương bình quân tháng người lao động nhận được giảm nhưng tổng doanh thu
không giảm mạnh bằng tổng quỹ lương. Chính vì vậy, trong thời gian tới Cơng ty nên

tiếp tục duy trì và có những biện pháp để mở rộng quy mơ kinh doanh (tăng tổng
doanh thu) đồng thời có các biện pháp cải thiện mức sống cho cán bộ công nhân viên
(tăng tiền lương nhân viên).
+ Xác định mức tiết kiệm/ vượt chi về tổng quỹ lương:
± P = (P’ – P’0) x D1 = (4.64% - 4.91%) x 63145 = -0.27% x 63145 = -170.4915 =>
Công ty giảm chi 170 491 500 triệu đồng.
2.3. Tình hình vốn kinh doanh của Cơng ty Hà Nội Tourism
STT Các chỉ tiêu

Đơn vị

Năm
2019

Năm
2020

So sánh
2020/2019
+/-

%

1

Tổng số vốn kinh doanh

Triệu đồng 35.635 10.263 -25.372

28,8


2

Vốn cố định

Triệu đồng 6.829 2.437 -4.392

35,69

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


15

3

Tỉ trọng

%

Vốn lưu động

Triệu đồng 28.806 7.826 -20.980

27,17

Tỉ trọng

%


-

19,16 23,75 (+4,59)

-

80,84 76,25 (-4,59)

Bảng Tình hình vốn kinh doanh 2019 - 2020 của Cơng ty Cổ phần Hà Nội Tourism
- Nhìn chung, tổng số vốn kinh doanh của Công ty Hanoi Tourism JSC năm 2020
giảm mạnh so với năm 2019. Cụ thể, tổng số vốn kinh doanh năm 2020 giảm 25.372
triệu đồng, tương ứng giảm 71,2%. Trong đó :
- Vốn cố định năm 2020 là 2.437 triệu đồng, giảm 4.392 triệu đồng so với năm 2019,
tương ứng giảm 64,31%. Tỷ trọng vốn cố định năm 2020 là 23,75%, tăng 4,59% so
với năm 2019.
- Vốn lưu động năm 2020 là 7.826 triệu đồng, giảm 20.980 triệu đồng so với năm
2019, tương ứng giảm 72,83%. Tỷ trọng vốn lưu động năm 2020 là 76,25%, giảm
4,59% so với năm 2019.
- Có thể thấy, cả vốn cố định và vốn lưu động của Công ty đều giảm tuy nhiên vốn lưu
động giảm mạnh hơn so với vốn cố định. Điều đó thể hiện tình hình sử dụng vốn của
Cơng ty chưa phù hợp với tình hình kinh doanh của Cơng ty. Trong đó, vốn lưu động
chiếm tỉ trọng đa phần cho thấy quyết tâm mở rộng quy mơ của Cơng ty, tăng cường
đầu tư, tìm kiếm lợi nhuận.
2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Hà Nội Tourism
STT

Các chỉ tiêu

Đơn Năm
vị

2019

Năm
2020

So sánh
2020/2019
+/-

%

Triệu
1

Tổng doanh thu

đồng 333.293 63.145 -270.148

18,95

Doanh thu nội địa

Triệu
đồng 38.837 32.801 -6.036

84,46

Tỉ trọng

%


-

Doanh thu outbound

Triệu
đồng 188.023 377

-187.646

0,2

Tỉ trọng

%

(-55,81)

-

Doanh thu vé

Triệu
đồng 100.223 27.522 -72.701

27,46

Tỉ trọng

%


-

11,65

56,41

30,07

51,95 (+40,3)

0,60

43,59 (+13,52)

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


16

Doanh thu dịch vụ khác

Triệu
đồng 6.210

2.445 -3.765

39,37

Tỉ trọng


%

3,87

-

1,86

(+2,01)

Triệu
2

Tổng chi phí

đồng 258.962 42.689 -216.273

16,48

Chi phí nội địa

Triệu
đồng 29.762 21.860 -7.902

73,45

Tỉ trọng

%


-

11,49

51,21 (+39,72)

Triệu

3
4

5
6

Chi phí outbound

đồng 142.985 283

-142.702

0,2

Tỉ trọng

%

(-54,55)

-


Chi phí vé

Triệu
đồng 82.873 19.834 -63.039

23,93

Tỉ trọng

%

46,46 (+14,46)

-

Chi phí dịch vụ khác

Triệu
đồng 3.342

712

-2.630

21,3

Tỉ trọng

%


1,67

(+0,38)

-

VAT

Triệu
đồng 33.329 6.315 -27.014

18,95

Lợi nhuận trước thuế

Triệu
đồng 41.002 14.141 -26.861

34.49

Tỉ suất lợi nhuận trước
thuế

%

-

Thuế thu
nghiệp


nhập

Lợi nhuận sau thuế

55,21

32

1,29

12,30

doanh Triệu
đồng 8.200

0,66

22,4

(+10,1)

2.828 -5.372

Triệu
đồng 32.802 11.313 -21.488

Tỉ suất lợi nhuận sau thuế %

9,84


17,91 (+8,07)

34,49
34,49
-

Bảng Tình hình kinh doanh 2019 -2020 của Cơng ty Cổ phần Hà Nội Tourism
Trong giai đoạn 2019 – 2020, hoạt động kinh doanh của Cơng ty Hanoi Tourism JSC
có nhiều biến động, cụ thể như sau:
 Đầu tiên về doanh thu:

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


17

- Tổng doanh thu của Hanoi Tourism JSC năm 2020 là 63.145triệu đồng, giảm
81,05%, tương ứng 270.148 triệu đồng so với năm 2019. Trong đó: Doanh thu dịch vụ
du lịch nội địa
- Doanh thu dịch vụ du lịch nội địa năm 2020 là 32.801 triệu đồng, giảm nhẹ 15,54%
tương ứng 6.036 triệu đồng so với năm 2019. Tỉ trọng doanh thu dịch vụ du lịch nội
địa có xu hướng tăng mạnh, tăng 40,3%, từ 11,65% (năm 2019) lên 51,95% (năm
2020), chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu doanh thu của Công ty.
- Doanh thu dịch vụ du lịch Quốc tế (Outbound) năm 2020 là 377 triệu đồng, giảm
mạnh, giảm 99,8% tương ứng 187.646 triệu đồng so với năm 2019. Tỉ trọng doanh thu
dịch vụ du lịch Quốc tế năm 2020 giảm sâu 55,81% từ 56,41% (năm 2019) xuống còn
0,60% (năm 2020).
- Doanh thu dịch vụ vé năm 2020 là 27.522 triệu đồng, giảm 72,54%, tương ứng giảm
72.701 triệu đồng so với năm 2019. Tỉ trọng doanh thu của dịch vụ vé máy bay lại có

xu hướng tăng, cụ thể tăng 13,52% từ 30,07% (năm 2019) xuống còn 43,59% (năm
2020).
- Doanh thu dịch vụ khác năm 2020 là 2.445 triệu đồng, giảm 60,63% tương ứng giảm
3.765 triệu đồng so với năm 2019. Tỉ trọng của dịch vụ này có tăng nhẹ 2,01% từ
1,86% năm 2019 lên thành 3,87% năm 2020.
- Như vậy, doanh thu của Công ty Hanoi Tourism JSC giảm, giảm mạnh nhất là dịch
vụ Quốc tế (Outbound) và Vé máy bay do sự ảnh hưởng của dịch bệnh trên thế giới,
thông thường doanh thu của hai mảng kinh doanh này chiếm tỷ trọng cao nhất của
Công ty. Ngược lại, nhờ có sự kiểm sốt tốt tình hình bệnh của Đảng và nhà nước ta,
doanh thu dịch vụ du lịch nội địa của Công ty chỉ bị giảm nhẹ khơng đáng kể, cho thấy
Hanoi Tourism JSC đã có sự thích ứng rất tốt với những biến động của mơi trường và
xã hội.
 Về chi phí:
-Tổng chi phí của cơng ty năm 2020 là 42.689triệu đồng, giảm 216.273 triệu đồng,
tương ứng giảm 83,52% so với năm 2019. Trong đó:
- Chi phí dịch vụ du lịch nội địa năm 2020 là 21.860 triệu đồng, giảm 26,55%, tương
ứng 7.902 triệu đồng so với năm 2019. Tỉ trọng chi phí tour nội địa tăng mạnh
39,72%, tăng từ 11,49% năm 2019 lên tới 51,21% năm 2020, chiếm tỉ trọng lớn nhất
trong cơ cấu chi phí của Cơng ty.
- Chi phí dịch vụ du lịch quốc tế Outbound năm 2020 là 283 triệu đồng, giảm 99,8%
tương ứng 142.702 triệu đồng so với năm 2019. Sự giảm mạnh chi phí cho mảng kinh
doanh này cũng kéo theo sự tụt giảm về tỉ trọng, tỉ trọng chi phí cho tour outbound của
Cơng ty giảm 54,55% từ 55,21% năm 2020 xuống còn 0,66% năm 2019.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


18

- Chi phí dịch vụ vé năm 2020 là 19.834 triệu đồng, giảm 76,07% tương ứng giảm

63.039 triệu đồng so với năm 2019. Tỉ trọng chi phí vé tăng 14,46% từ 32% năm 2019
lên 46,46% năm 2020.
- Chi phí dịch vụ khác năm 2020 là 712 triệu đồng, giảm 78,74% tương ứng giảm
2.630 triệu đồng so với năm 2019. Tỉ trọng chi phí dịch vụ khác tăng 0,38% từ 1,29%
năm 2020 xuống cịn 1,67% năm 2019.
- Ta có thể thấy rằng, chi phí về tour nội địa, chi phí tour quốc tế outbound và chi phí
vé, chi phí dịch vụ khác đều giảm, tuy nhiên chi phí dịch vụ quốc tế giảm mạnh nhất
cho thấy công ty đang tập trung đầu tư chi phí vào các tour nội địa để bù đắp lại một
phần nào đó về doanh thu trước những ảnh hưởng tiêu cực của đại dịch Covid 19 tới
mảng du lịch Quốc tế (Outbound).
 Về lợi nhuận:
- Lợi nhuận trước thuế và Lợi nhuận sau thuế của Công ty năm 2019 so với năm 2020
đều giảm 65,51%. Lợi nhuận trước thuế năm 2020 là 14.141 triệu đồng giảm so với
năm 2019 (41.002 triệu đồng) là 26.861triệu đồng. Lợi nhuận sau thuế của Công ty
năm 2020 là 11.313 triệu đồng giảm 21.488 triệu đồng so với năm 2019.
- Thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2020 đạt 2.828 triệu đồng, giảm 5.372 triệu đồng
so với năm 2019 tương đương 65,51% do năm 2020 nhà nước có chính sách giảm thuế
với TNDN 30% đối với doanh nghiệp có mức doanh thu khơng q 200 tỷ đồng.
Tóm lại, từ những nhận xét trên, ta có thể thấy, tình hình kinh doanh của Công ty Hà
Nội Tourism giai đoạn 2019 – 2020 thực sự phải nói là khơng được tốt. Mặc dù tour
Nội địa không phải thế mạnh của Công ty, nhưng hiện tại, mảng kinh doanh này lại là
nguồn thu chính cho Công ty. Trước ảnh hưởng nặng nề của dịch Covid – 19, ngành
du lịch đang bị đình trệ, là một công ty lữ hành, Hanoi Tourism JSC cũng không ngoại
lệ khi trải qua 1 năm vơ cùng khó khăn. Nhưng so với một số công ty cùng ngành,
Hanoi Tourism JSC đã, đang và làm khá tốt chiến lược kinh doanh của mình.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


19


PHẦN 3: PHÁT HIỆN VẤN ĐỀ TỪ THỰC TẾ VÀ ĐỀ XUẤT VẤN ĐỀ CẦN
NGHIÊN CỨU
3.1. Phát hiện vấn đề thực tế kinh doanh của Công ty Hà Nội Tourism
3.1.1. Thành công của Công ty
Công ty cổ phần đầu tư du lịch Hà Nộ với 15 năm kinh nghiệm, không ngừng hoàn
thiện việc xây dựng và phát triển thương hiệu, cùng với đó là sự nỗ lực của Ban quản
trị cũng như nhân viên đã gặt hái được nhiều thành cơng, khẳng định được thương hiệu
của mình trên thị trường, đặc biệt là thị trường tour outbound, tạo dựng được sự tin
tưởng và mang lại sự hài lòng với khách hàng và các bên đối tác.
- Về thị trường khách: Cơng ty đã tạo được cho mình thị trường khách đa dạng và rộng
lớn, nhận sự tin tưởng từ khách hàng khi số lượng khách hàng quay lại sử dụng dịch
vụ của công ty và giới thiệu sản phẩm của công ty đến bạn bè người thân ngày càng
gia tăng.
- Về cơ cấu tổ chức và bộ máy nhân sự: Cơng ty có cơ cấu tổ chức hợp lý, hiệu quả,
phù hợp với mục tiêu phát triển của công ty, các phịng ban có sự liên kết chặt chẽ và
phối hợp trong cơng việc, Ban lãnh đạo cơng ty có tầm nhìn,lãnh đạo sáng suốt, nhân
sự trẻ có trình độ chun mơn cao cùng với sự nhiệt tình, tận tâm và trung thực.
- Về sản phẩm dịch vụ: Luôn đa dạng tạo được sự khác biệt. Sản phẩm của Hanoi
Tourism JSC thỏa mãn nhu cầu ngày càng khắt khe của khách hàng với nhiều thị
trường mục tiêu, khiến cho khách hàng ln có ấn tượng tốt với mỗi sản phẩm của
công ty là được lựa chọn tin dùng cho những lần tiếp theo. Đặc biệt, một số sản phẩm
của công ty là sản phẩm dẫn đầu thị trường về cả giá và chất lượng.
- Về doanh thu và lợi nhuận: Nhờ việc sử dựng hiệu quả nguồn vốn, tiết kiệm tốt các
khoản chi phí, sử dụng nguồn nhân lực có hiệu quả nên trong năm vừa qua, doanh thu
và lợi nhuận của cơng ty đều có sự chuyển biến đáng kể dù cho tình hình dịch bệnh
covid19 vẫn đang diễn biến phức tạp.
- Về hệ thống cơ sở vật chất: Công ty đã cải thiện và sửa chữa cơ sở vật chất hạ tầng
tại trụ sở cũng như các chi nhánh. Cơng ty cịn đã áp dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật
vào quy trình làm việc như: phần mềm quản lí quan hệ khách hàng (CRM), hệ thống

tổng đài tư vấn, hỗ trợ khách hàng… giúp tăng năng suất lao động cũng như tăng hiệu
quả kinh doanh.
- Về đội ngũ nhân lực: Cơng ty đã có những chính sách đãi ngộ thích hợp cho nhân
viên giúp tăng năng suất, khả năng làm việc và nâng cao sự trung thành với doanh
nghiệp.
3.1.2. Hạn chế của công ty

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


20

Bên cạnh những thành cơng trên, Cơng ty vẫn cịn tồn tại những hạn chế nhất định như
sau:
-Thứ nhất, về chính sách quảng bá: Cơng ty đang gặp phải rất nhiều sự cạnh tranh từ
các đối thủ khác trên thị trường trong nước cũng như Quốc tế, nhiều sản phẩm của
Công ty tuy thực sự hấp dẫn nhưng vẫn chưa được nhiều du khách trong và ngoài nước
biết đến và quan tâm. Hạn chế này là một phần xuất phát từ chính sách quảng cáo của
Cơng ty. Mặc dù thị trường khách du lịch Outbound là thị trường chủ chốt của Công
ty, tuy nhiên công ty cũng cần khẳng định khách du lịch nội địa vẫn chiếm tỷ trọng lớn
trong thị trường khách của công ty và đây là thị trường vẫn còn nhiều tiềm năng khai
thác. Các sản phẩm du lịch hướng tới khách nội địa lại chưa thực sự có sức cạnh tranh
cao hay có nét đặc sắc so với các doanh nghiệp khác trên thị trường, chưa có những
chính sách quảng cáo hấp dẫn đối với sản phẩm của mình, nhiều du khách cịn hay bị
nhầm lẫn giữa thương hiệu Hà Nội Tourism với Hà Nội Tourist. Điều này gây ra ảnh
hưởng không hề tốt một chút nào đến hình ảnh cũng như doanh thu của Cơng ty.
Chính vì thế, trong thời gian tới Cơng ty cần có những thay đổi trong chính sách quảng
cáo của mình để thu hút khách hàng nội địa nhiều hơn nữa.
- Thứ hai, về chất lượng dịch vụ: do ảnh hưởng của dịch Covid 19 nguồn thu chính của
cơng ty phần lớn là đến từ các tour du lịch nội địa, tuy nhiên chất lượng dịch vụ tour

du lịch nội địa lại chưa được đánh giá cao bởi các khách hàng đã từng sử dụng dịch vụ
công ty vẫn nhận được một số phản hồi từ khách hàng về việc tour chưa có nhiều điểm
tham quan hấp dẫn, chất lượng món ăn cịn thấp, khơng hợp khẩu vị, một số hướng
dẫn viên còn chưa chuyên nghiệp, chưa kịp thời trong xử lý các sự cố, phương tiện vận
chuyển chưa đảm bảo,… Vấn đề này đã đặt ra yêu cầu Công ty cần khơng ngừng hồn
thiện chất lượng tour hơn nữa, mang lại sự hài lòng cho khách hàng, bứt phá vượt bậc
so với đối thủ cạnh tranh.
- Thứ ba, về công tác quản trị rủi ro: công ty xây dựng quy trình xử lý rủi ro phát sinh
trên cơ sở giải quyết các phát sinh đã xảy ra chính vì vậy cơng ty chưa đầu tư hồn
thiện thành một quy trình quản lý rủi ro một cách bài bản và khoa học đối với khách
nội địa mà chỉ tập trung vào khách du lịch outbound. Từ đó cơng ty gặp phải những rủi
ro về khách nội địa thay đổi nhu cầu du lịch, khiếu nại của khách về tour,… sẽ làm ảnh
hưởng đến doanh thu bị thụt lùi cũng như ảnh hưởng đến chất lượng và tài chính của
cơng ty trong tương lai. Chính vì vậy cơng ty nên đưa ra quy trình và phương pháp
quản trị rủi ro trong mối quan hệ với khách nội địa.
3.2. Đề xuất vấn đề cần nghiên cứu
Dựa trên những điểm phát hiện được từ thực tiễn nêu trên, em xin được đề xuất một số
hướng đề tài nghiên cứu như sau:

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


21

Hướng đề tài 1: (Bộ môn Marketing Du lịch)
Giải pháp marketing thu hút khách du lịch nội địa của Công ty Cổ phần Đầu tư Du
lịch Hà Nội (Hanoitourism)
Hướng đề tài 2: (Bộ môn Quản trị dịch vụ khách sạn – du lịch)
Hoàn thiện quản trị chất lượng dịch vụ chương trình du lịch nội địa tại Cơng ty Cổ
phần Đầu tư Du lịch Hà Nội (Hanoitourism)

Hướng đề tài 3: (Bộ mơn Quản trị doanh nghiệp du lịch)
Hồn thiện quy trình và phương pháp quản trị rủi ro của Cơng ty Cổ phần Đầu tư Du
lịch Hà Nội (Hanoitourism) trong mối quan hệ với khách hàng nội địa.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



×