Tải bản đầy đủ (.pdf) (30 trang)

(Luận văn Đại học Thương mại) BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP Đơn vị thực tập Công ty TNHH ZENCO Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.92 MB, 30 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA HTTT KINH TẾ VÀ TMĐT

————

BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP

Đơn vị thực tập
Công ty TNHH ZENCO Việt Nam

Sinh viên thực hiện:

Vi Văn Chì

Mã sinh viên:

15D190074

Lớp hành chính:

K51S2

HÀ NỘI – 2019

i

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


MỤC LỤC
MỤC LỤC............................................................................................................... i


DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ ..................................................iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................... iv
LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................ v
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH ZENCO VIỆT NAM ............... 1
I.
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH ZENCO VIỆT NAM ...................... 1
1.1 Khái quát chung về Công Ty TNHH ZENCO Việt Nam .................................... 1
1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty. .............................................................................. 2
1.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty. ....................................................................... 2
1.2.2. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận .......................................................... 2
1.2 .3 Nguồn lực CNTT ........................................................................................... 4
1.3 .Các lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của công ty. .................................................. 4
1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của Cơng ty TNHH ZENCO .......................... 5
1.5. Tầm nhìn chiến lược – Định hướng phát triển ................................................... 5
1.5.1. Tầm nhìn chiến lược ...................................................................................... 5
1.5.2. Định hướng phát triển ................................................................................... 5
1.6. Tình hình ứng dụng CNTT, HTTT , TMĐT tại cơng ty và website của
công ty TNHH Zenco .............................................................................................. 6
1.6.1 Cơ sở vật chất và trang thiết bị ........................................................................ 6
1.6.2 Các phần mềm đang sử dụng .......................................................................... 6
1.6.3. Giới thiệu về website của công ty TNHH Zenco ........................................... 7
II. THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG CNTT, HTTT VÀ THƯƠNG MẠI
ĐIỆN TỬ TẠI CÔNG TY ..................................................................................... 8
2.1.1. Phương thức thu thập thông tin ...................................................................... 8
2.1.2 Phương thức xử lý thông tin ............................................................................ 8
2.1.3 Phương thức lưu trữ và truyền thơng tin .......................................................... 9
2.1.4 An tồn bảo mật thông tin tại doanh nghiệp .................................................... 9
2.2 Đánh giá thực trạng ứng dụng TMĐT và website .......................................... 10
2.3 Vấn đề về quản trị HTTT .............................................................................. 10
2.3.2 Quản trị mạng ............................................................................................... 10

2.3.3 Quản trị website ............................................................................................ 11
2.3.4 Quản trị CSDL, phần cứng, phần mềm .......................................................... 11
III. ĐỀ XUẤT HƯỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ...................... 12
LỜI KẾT .............................................................................................................. 14
PHỤ LỤC

ii

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
STT

Tên bảng biểu, sơ đồ, hình vẽ

1

Sơ đồ 1.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty

2

Biểu đồ 1.2 Tỷ lệ nhân viên có chứng chỉ tin học

3

Bảng 1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong giai
đoạn 2016 – 2018

4


Biểu đồ 1.3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong giai
đoạn 2016 – 2018

5

Bảng 1.4 Trang thiết bị phần cứng trong đơn vị

6

Biểu đồ 1.4.1 Sự cố về phần cứng

7

Bảng 1.5 Các phần mềm sử dụng trong doanh nghiệp

8

Hình 1.6 Giao diện website

9

Biểu đồ 2.1 Đánh giá các hoạt động gây mất an tồn thơng tin
doanh nghiệp

10

Biểu đồ 2. 2 Mục đích sử dụng website

iii


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

STT

TỪ GỐC VIẾT TẮT

NGHĨA TIẾNG VIỆT

1

CNTT

Công nghệ thông tin

2

HTTT

Hệ thống thông tin

3

TMĐT

Thương mại điện tử


6

LAN

Mạng cục bộ

8

CSDL

Cơ sở dữ liệu

iv

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


LỜI MỞ ĐẦU
Trong suốt quá trình học tập và rèn luyện tại Khoa Hệ thống thông tin và
Thương mại điện tử - Trường Đại học Thương Mại, em đã được tiếp cận và trang bị
về lý luận, các học thuyết kinh tế, bài giảng và kiến thức về tài chính, nhân sự,
marketing, sản xuất…và đặc biệt là các kiến thức chuyên ngành Quản trị hệ thống
thông tin. Tuy nhiên, những kiến thức đó muốn phát huy tác dụng thì cần áp dụng
vào thực tế tại doanh nghiệp. Bởi vậy, việc tìm hiểu cơ cấu tổ chức, hoạt động kinh
doanh của đơn vị thực tập, giúp sinh viên tiếp cận môi trường làm việc thực tế và có
điều kiện so sánh, đánh giá giữa lý thuyết và thực tiễn.
Bản thân em qua q trình thực tập cũng đã ít nhiều thu được thêm những
kiến thức chuyên ngành cũng như kinh nghiệm thực tế để phục vụ cho việc viết báo
cáo cũng như phát triển công việc sau này. Qua thời gian thực tập tại Công ty
TNHH ZENCO Việt Nam, em đã nắm được một số thông tin hoạt động của công

ty, đặc biệt em cũng hiểu rõ được quy trình làm việc, kinh doanh cũng như việc
quản lý hệ thống và website trong doanh nghiệp.
Với sự hướng dẫn tận tình của thầy cô giáo, của Khoa Hệ Thống Thông Tin
Kinh Tế & Thương mại điện tử – Trường Đại học Thương Mại và sự chỉ bảo của
các cán bộ nhân viên tại Cơng ty, em đã hồn thành tốt q trình thực tập và hoàn
thiện báo cáo thực tập theo yêu cầu. Em xin chân thành cảm ơn những sự giúp đỡ
quý báu đó.
Tuy nhiên do đây là lần đầu em được tiếp xúc với cơng việc thực tế nên vẫn
cịn những hạn chế và thiếu sót trong q trình tìm hiểu, trình bày và đánh giá về
Cơng ty TNHH ZENCO Việt Nam, nên rất mong nhận được sự đóng góp của các
thầy cô giáo để cho bản báo cáo này hoàn thiện hơn
Em xin chân thành cảm ơn!

v

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH ZENCO VIỆT NAM
I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH ZENCO VIỆT NAM
1.1 Khái quát chung về Công Ty TNHH ZENCO Việt Nam
- Tên cơng ty: CƠNG TY TNHH ZENCO VIỆT NAM
- Trụ sở chính: Số 5/55 Huỳnh Thúc Kháng, Quận Đống Đa, Hà Nội
- Điện thoại: 024.66.866.388
- Mã số thuế: 0106115850
- Loại hình cơng ty: Cơng ty TNHH
- Tên giao dịch: ZENCO VN CO.,LTD
- Ngày hoạt động: 06/03/2013
- Giám đốc: Hoàng Văn Thành
- Email :

- Website : />Lịch sử hình thành và phát triển
Công ty TNHH Zenco Việt Nam được thành lập 2012 với định hướng hoạt
động đầu tư vào sản phẩm Đồng Phục cho khách hàng doanh nghiệp và học trị với
2 thương hiệu chính là Đồng Phục Đẹp K14.vn và CAVA Uniform.
Sứ mệnh cao nhất mà Zenco hướng tới là tạo ra được những sản phẩm chất
lượng nhất và sáng tạo nhất, trở thành thương hiệu số 1 Việt Nam về giải pháp đồng
phục cho khách hàng.
Trong những năm tiếp theo ngoài việc mở rộng thêm nhiều chi nhánh trên
toàn quốc, Zenco sẽ cho ra đời những thương hiệu khác có liên quan đến dịch vụ
dành cho doanh nghiệp.
Trải qua 7 năm hình thành và phát triển, Zenco cũng cấp nhiều sản phẩm hữu
ích cho khách hàng cá nhân và doanh nghiệp. Zenco luôn ý thức được rằng mọi cam
kết của Zenco đều được thông qua các hoạt động đối nội, đối ngoại. Bởi vậy, tinh
thần trách nhiệm luôn được đặt lên hàng đầu tại Zenco. các thành viên Zenco đều là
những người trẻ, cùng làm việc nhiệt huyết, tận tâm với khách hàng, mong muốn
đem lại cho khách hàng trải nghiệm tốt nhất về sản phẩm và dịch vụ
Hệ thống của Zenco được tiếp tục phát triển dựa trên nhiều yếu tố: kế thừa và
phát huy các giá trị truyền thống của công ty, đổi mới và sáng tạo các giá trị mới cho

1

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


một giai đoạn phát triển vượt bậc. Thương hiệu mới Zenco mang những đặc tính riêng
với giá trị cốt lõi: Đồn kết, sáng tạo, ln cải tiến chất lượng là sức mạnh.
1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty.
1.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy cơng ty.
Mơ hình tổ chức bộ máy hoạt động của doanh nghiệp theo hướng chức năng
được mô tả theo sơ đồ:

(Xem Sơ đồ 1.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty phần Phụ Lục II)
1.2.2. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận
Mỗi phịng ban trong Cơng ty lại đảm nhận những nhiệm vụ và chức năng
khác nhau. Và mỗi nhiệm vụ và chức năng lại là một khâu hết sức quan trọng tạo
nên sự phát triển Zenco trong thời điểm hiện tại và tương lai.
 Hội đồng quản trị gồm có các cơ quan quản lý cơng ty, có tồn quyền
quyết định mọi vấn đề có liên quan đến mục đích, quyền lợi của công ty.
 Giám đốc: Là người đứng đầu đại diện của công ty, là người quản lý, điều
hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh. Giám đốc có quyền bổ nhiệm, miễn
nhiệm, cách chức các chức danh quản lý trong công ty, bảo vệ quyền lợi cho cán bộ
nhân viên, quyết định lương và phụ cấp đối với người lao động trong công ty, phụ
trách chung về vấn đề tài chính, đối nội, đối ngoại.
 Phó giám đốc
+ Phó giám đốc kinh doanh: Quản lý về việc mua hàng hoá và tiêu thụ sao
cho kết quả đạt được là cao nhất. Hỗ trợ Tổng giám đốc trong hoạt động kinh
doanh, chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và tổng giám đốc về kết quả hoạt
động kinh doanh trong phạm vi quyền hạn của mình
+ Phó giám đốc kỹ thuật: Chịu trách nhiệm về mặt kỹ thuật thay thế giám
đốc điều hành mọi công việc khi giám đốc đi vắng. Tuy nhiên chịu trách nhiệm
trước giám đốc về cơng việc được giao
 Phịng kinh doanh: Có nhiệm vụ nghiên cứu, tìm hiểu, mở rộng thị
trường, giới thiệu sản phẩm, lập kế hoạch kinh doanh. Tham mưu giúp ban giám
đốc trong việc mua hàng hố trong nước và ngồi nước sao cho giảm thiểu các chi
phí, đồng thời đưa ra các phương hướng kinh, xây dựng các kế hoạch marketing sao
cho hoạt động kinh doanh hiệu quả nhất.
 Phòng kế tốn- hành chính :
+ Phịng kế tốn: Có nhiệm vụ tổ chức tồn bộ cơng tác tài chính kế tốn, tín
dụng theo đúng luật kế tốn của Nhà nước
2


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


- Tổ chức và lưu trữ hệ thống sổ sách, chứng từ kế toán và các vấn đề liên
quan đến cơng tác kế tốn của Cơng ty theo đúng chế độ kế tốn hiện hành. .
- Xuất và thu hóa đơn cho các đối tác làm ăn cụ thể là lấy hóa đơn từ những
nhà xuất khẩu hàng đồng thời xuất hóa đơn cho những khách hàng mua hàng của
Cơng ty. Và đi cùng với việc xuất nhập hóa đơn là việc chi và thu những khoản tiền
tương ứng;
- Thanh toán lương cho nhân viên hàng tháng;
- Lập báo cáo kết quả kinh doanh và trình nhà quản lý sau mỗi năm tài chính
của Cơng ty
- Thỏa thuận đàm phán với đối tác để có thể thu được những khoản công nợ,
hay trao đổi với nhà cung cấp để họ cho ta hỗn trả tiền trong trường hợp tài chính
của Cơng ty gặp khó khăn;
- Hoạch tốn, kê khai và nộp thuế nhu nhập doanh nghiệp theo yêu cầu của
nhà nước.
+ Phịng hành chính nhân sự: Thực hiện các cơng việc liên quan đến cơng
tác văn phịng, hội họp, nhân sự: Soạn thảo, lưu trữ công văn giấy tờ…
- Tuyển nhân viên mới, quản lý lượng nhân viên hiện tại về mức độ chuyên
cần, sự tuân thủ các quy định trong Công ty, sự cố gắng nỗ lực trong công việc,
…từ đó có những hình thức thưởng, phạt phù hợp;
- Giúp nhà quản lý soạn thảo những bản hợp đồng lao động cho các nhân
viên chính thức;
- Tính lương cho nhân viên vào cuối tháng ;
- Quản lý quỹ công đồn để mua sắm trang thiết bị, văn phịng phẩm,…phục
vụ cho công việc của các nhân viên tại Công ty. Bên cạnh đó cịn là bộ phận lên kế
hoạch để tổ chức các lễ kỷ niệm, sinh nhật, buổi ăn mừng chúc mừng cho một thành
tích nổi trội của Cơng ty trong tháng;
 Phòng thiết kế - kỹ thuật

+ Phòng Thiết kế
- Thiết kế sản phẩm dựa trên các yêu cầu của khách hàng và các dự án của
doanh nghiệp.
- Bàn giao sản phẩm cho khách hàng
+ Phòng kỹ thuật
- Chịu trách nhiệm duy trì ổn định các cơng cụ mạng, phần mềm ứng dụng
trong doanh nghiệp

3

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


- Tìm hiểu, phát triển các phần mềm mang tính tiện ích cho cơng việc của
doanh nghiệp
1.2 .3 Nguồn lực CNTT
Cơng ty có 2 nhân viên chun phụ trách về phần cứng và 4 nhân viên phụ
trách phần mềm.
Nguồn nhân lực chủ yếu của công ty đều là những người có trình độ và kỹ
thuật nhất định trong ngàng CNTT. Đội ngũ nhân viên của công ty đề là những
người trẻ tuổi nhiệt tình, năng động, sáng tạo, có tinh thần trách nhiệm với cơng
việc.
Số lượng máy tính/ nhân viên = 1. Tất cả nhân viên trong công ty đểu có máy
tính sử dụng trong q trình làm việc tại cơng ty. Nhân viên đều sử dụng thành thạo
máy tính.
( Xem Biểu đồ 1.2 Tỷ lệ nhân viên có chứng chỉ tin học trong phụ lục II)
Theo kết quả điều tra thì tỷ lệ nhân viên có/ khơng có chứng chỉ tin học là
85/15, qua đó ta thấy số lượng nhân viên có chứng chỉ tin học khá cao chiếm 85 %,
điều đó giúp cho hiệu quả cơng việc được nâng cao, chất lượng sản phẩm được đảm
bảo.

Phần mềm ứng dụng của công ty được các nhân viên tiếp cận dễ dàng. Nhân
viên hiểu khá rõ về các chức năng của phần mềm ứng dụng. Q trình làm việc
khơng phát sinh nhiều lỗi. Công ty rất chú trọng về nguồn nhân lực CNTT của mình
cả về con người, phần cứng, phần mềm.
Theo kết quả điều tra, đối với sinh viên tốt nghiệp chuyên ngành Hệ thống
thông tin quản lý hay Thương mại điện tử đều có thể làm việc tại một số vị trí như:
nhân viên marketing online, nhân viên quản trị mạng máy tính,… và yêu cầu tốt
nghiệp ngành CNTT và có kinh nghiệm về mail postfix, thành thạo tiếng anh giao
tiếp cơ bản,…
1.3 .Các lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của công ty.
 May đồng phục :
- Đồng phục lớp
- Đồng phục sơ mi
- Áo thun đồng phục cơng ty
- In áo lớp
- Đồng phục áo khốc gió

4

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


 In vải, lụa, bông, chất liệu da : In họa tiết, in theo thiết kế lên các loại chất
liệu
1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của Cơng ty TNHH ZENCO
Với kinh nghiệm hơn 7 năm hoạt động trong lĩnh vực may đo đồng phục,
ZENCO là một trong những lá cờ tiên phong trong việc đón đầu và vận dụng cơng
nghệ làm địn bẩy tăng cường hiệu quả trong hoạt động của doanh nghiệp.
(Xem Bảng 1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong giai đoạn
2016 – 2018 phần Phụ Lục II)

Tốc độ tăng trưởng của công ty đang ở mức trung bình với tốc độ tăng
trưởng qua các năm dao động từ 120% – 140%. Năm 2016 doanh thu của công ty là
1136.15 triệu đồng. sau 1 năm doanh thu tăng lên 1482.49 triệu đồng và đến năm
2018 doanh thu đã tăng 186% so với năm 2016. Với tốc độ tăng trưởng này hứa
hẹn sự phát triển bền vững của cơng ty trong những năm tiếp theo.
Nhìn chung lợi nhuận của công ty tăng qua các năm, sự tăng trưởng là không
đều.
(Xem Biểu đồ 1.3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong giai
đoạn 2016 – 2018 phần Phụ Lục II)
1.5. Tầm nhìn chiến lược – Định hướng phát triển
1.5.1. Tầm nhìn chiến lược
Trở thành doanh nghiệp cung cấp đồng phục hàng đầu Việt Nam, hàng hóa
đa dạng và chất lượng, mang lại sự tiện dụng và lợi ích cho người tiêu dùng.
1.5.2. Định hướng phát triển
ZENCO hướng tới mục tiêu phát triển bền vững và trở thành một công ty đầu
của Việt Nam trong lĩnh vực phân phối đồng phục cho các trường học, doanh
nghiệp.
- Tích cực đẩy mạnh việc quảng bá hình ảnh của công ty và sản phẩm đến người
tiêu dùng bằng sự nỗ lực không ngừng nghỉ của tập thể ban lãnh đạo và nhân viên.
Thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao, đào tạo đội ngũ nhân viên chuyên
nghiệp, nâng cao thu nhập của cơng nhân viên.
Giữ vững uy tín, nâng cao thương hiệu, phát triển nhân lực, gia tăng doanh thu.

5

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


1.6. Tình hình ứng dụng CNTT, HTTT , TMĐT tại công ty và website của
công ty TNHH Zenco

1.6.1 Cơ sở vật chất và trang thiết bị
Về trang thiết bị phần cứng: Cơng ty có 1 máy chủ được đặt tại phòng tổng
hợp. Mỗi bộ phận được trang bị từ 3-4 máy tính bàn, ngồi ra nhân viên cũng có thể
sử dụng máy tính cá nhân. Tất cả đều được kết nối trực tiếp vào mạng internet
thông qua các cổng mạng đã lắp đặt sẵn hoặc wifi.
(Xem Bảng 1.4 Trang thiết bị phần cứng trong đơn vị phần Phụ Lục II)
Máy in kết nối trực tiếp với các máy tính để bàn, sử dụng chủ yếu trong in
báo cáo, văn bản và chuyển fax.
Máy chiếu phục vụ chủ yếu trong các cuộc họp, tổng kết cuối tháng hoặc các
chương trình giao lưu nội bộ công ty.
Về chất lượng của trang thiết bị tại cơng ty được đánh giá tốt, ít xảy ra sự cố
và được sửa chữa kịp thời (nếu có).
Theo kết quả điều tra, sự cố xảy ra đối với phần cứng máy tính trong cơng ty
phần lớn là do hỏng RAM chiếm 60%, ngoài ra sự cố cháy nổ thiết bị cũng xảy ra với
tần suất lớn cần phải khắc phục (chiếm 20%), còn lại là do các yếu tố về ngoại cảnh.
(Xem Biểu đồ 1.4.1 Sự cố về phần cứng phần Phụ Lục II)
1.6.2 Các phần mềm đang sử dụng
Các phần mềm được sử dụng với mục đích hỗ trợ cho công ty về việc quản
lý nhân sự, kế toán, soạn thảo văn bản, giúp giảm thiểu chi phí nhân lực, cơng việc
được hồn thành đảm bảo độ chính xác và kịp thời. Nâng cao hiệu quả và chất
lượng công việc của công ty, phần lớn đều đã đáp ứng được yêu cầu nghiệp vụ của
công ty.
( Xem Bảng 1.5 Các phần mềm sử dụng trong doanh nghiệp trong Phụ lục II )
Phần mềm kế toán doanh nghiệp MISA SME.NET 2017: là phần mềm kế
toán dành cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ, đáp ứng đầy đủ các nghiệp vụ kế toán:
Quỹ, Ngân hàng, Mua hàng, Bán hàng, Quản lý hóa đơn, Thuế, Kho, Tài sản cố
định, Cơng cụ dụng cụ, Tiền lương, Giá thành, Hợp đồng, Ngân sách, Tổng hợp.
Phần mềm quản lý nhân sự HR CRM
Phần mềm gõ tiếng Việt: Unikey,… Hệ quản trị cơ sở dữ liệu: My SQL.


6

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trình duyệt Web: Internet Explorer, Chorme, Firefox,… Một số phần mềm để nhân
viên trao đổi, kết nối với nhau (có thể kết nối họp trực tuyến) như: skype, yahoo
messenger, facebook messenger, zalo và slack,…
Công ty sử dụng các phần mềm hỗ trợ việc quảng cáo như: Email marketing,
SMS marketing, phần mềm SEO,..
Cơng ty sử dụng phần mềm phịng chống bảo vệ cho mạng: sử dụng
FireWall, antivirut (BKAV Pro), đối với Web sử dụng phần mềm antivirut (AVG)
và sử dụng phần mềm antivirut (security Plus for Mdea, Symante) cho email.
Tùy từng nghiệp vụ của mỗi phòng ban mà mỗi phòng sử dụng những phần
mềm và các trang thiết bị phần cứng đã có và phần mềm đang được sử dụng hiện tại
sẽ là nền tảng cơ sở để ứng dụng CNTT, TMĐT vào hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp.
1.6.3. Giới thiệu về website của công ty TNHH Zenco
Hiện tại, cơng ty sử dụng riêng 1 website />( Xem Hình 1.6 Giao diện website)
Đánh giá website của công ty TNHH Zenco
- Về giao diện: Thiết kế website đơn giản trên mã nguồn wordpress nhưng
đảm bảo tính logic, cung cấp đầy đủ thơng tin. Màu sắc hài hịa, đơn giản, đẹp mắt,
tạo cảm giác chuyên nghiệp, thân thiện cho khách hàng ngay từ lần đầu ghé thăm
website.
- Khả năng tương tác: Web có hộ trợ phần mềm chat trực tuyến đảm bảo giải
đáp thắc mắc của khách hang một cách nhanh chóng, kịp thời.
- Về các danh mục: Web có các danh mục riêng biệt về sản phẩm để khách
hàng có thể hiểu rõ về sản phẩm trước khi đang ký sử dụng. Các phần hướng dẫn hỗ
trợ khách hàng liên hệ.
Hệ thống website có nhiều tính năng được tích hợp nhằm mang đến sự tiện

dụng và thoải mái cho khách hàng và giúp quản trị website dễ làm việc.
- Tính năng tìm kiếm : Với tính năng này khách hàng khi truy cập vào có thể
tìm kiếm thơng tin mình đang có mong muốn tìm kiếm một cách nhanh chóng.

7

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


II.
THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG CNTT, HTTT VÀ THƯƠNG MẠI
ĐIỆN TỬ TẠI CƠNG TY
Tình hình ứng dụng CNTT, quản trị HTTT và bảo mật thông tin tại công
ty TNHH Zenco
2.1.1. Phương thức thu thập thông tin
Nguồn thông tin được thu thập từ nội bộ cơng ty hoặc từ bên ngồi.
Đối với nguồn thông tin trong công ty: nhân viên trong công ty tuỳ vào từng
vi ̣trí mà cung cấp những thông tin cần thiết phù hợp với yêu cầu.
Đố i với những thông tin bên ngoài công ty: hiện tại công ty chưa có bơ ̣ phận
chun thu thâ ̣p, xử lý, trù n thơng tin nên khi có nhu cầu thông tin, nhân viên
trong công ty phải tự tiế n hành thu thâ ̣p thông tin. Thường nhân viên trong công ty
thường sử du ̣ng nguồ n thông tin trên internet - nguồ n thông tin giá rẻ, tìm kiế m
nhanh, ngoài ra nhân viên trong công ty có thể tiế n hành các cuô ̣c điề u tra, khảo sát
trên quy mô mẫu nhỏ đươc̣ công ty hỗ trơ ̣ kinh phí.
Khi xây dựng website thì việc thu thập thông tin và liên hệ với khách hàng
cũng trở nên dễ dàng hơn, tuy nhiên thì hiệu quả thì chưa cao, mới chỉ dừng lại
trong việc quảng cáo sản phẩm và hỗ trợ tư vấn.
Như vậy có thể thấy, việc thu thập thơng tin vẫn cịn nhiều hạn chế, chủ yếu
dùng phương pháp truyền thống cần nhiều sự can thiệp của con người. Do đó, khi
muốn có thơng tin thì Giám đốc sẽ dựa vào tính chất và loại thơng tin cần thu thập

để giao nhiệm vụ cụ thể cho phịng ban hoặc cá nhân.
2.1.2 Phương thức xử lý thơng tin
Với nguồn thông tin, dữ liệu trong công ty được từng bộ phận liên quan xử lý
theo quy trình, kiểm soát và tương đối bảo mật. Nhân viên khi tiế n hành thu thâ ̣p
thường cũng tự tiế n hành xử lý các thông tin thu thâ ̣p đươc̣ trong đó các thông tin
bên trong doanh nghiê ̣p thường ít phải xử lý vì các thông tin này đã xữ lý để người
bên trong doanh nghiê ̣p có thể hiể u và sử du ̣ng đươc̣ . Nhân viên được cấp quyền
cho việc đăng nhập hệ thống phần mềm của công ty, các yêu cầu được gửi đến máy
chủ chờ xử lý cho đến khi thu được kết quả.
Nguồn thông tin bên ngoài của doanh nghiệp được thu thập và xử lý thông
qua các công cụ phần mềm hỗ trợ việc xử lý thông tin như phần mềm office, các
phầm mềm kế toán,…

8

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


2.1.3 Phương thức lưu trữ và truyền thông tin
Phương thức truyền, nhận thông tin trong nội bộ công ty sử dụng đường
truyền của mạng LAN, Wifi và Internet để truyền nhận thông tin giữa cấp trên và
cấp dưới và giữa nhân viên các phòng ban với nhau Các tin tức nội bộ hoặc các
thơng báo có thể được thơng tin trực tiếp, hoặc thông qua bảng thông báo, thông
qua mail, zalo của các nhân viên..
Thông tin sau xử lý được lưu trữ dưới 2 dạng: bản cứng và bản mềm.
Các bản cứng được sắp xếp theo thời gian hoặc nội dung, lưu trữ tại các tủ
hồ sơ tại các phòng ban. Tương tự với bản mềm, được lưu trữ trong máy tính tại các
bộ phận do chưa có bộ phận chuyên trách về thông tin để chuyên lưu trữ thông tin.
2.1.4 An tồn bảo mật thơng tin tại doanh nghiệp
Hiện nay ở cơng ty, vấn đề an tồn bảo mật thơng tin được xem xét ở khía

cạnh là vấn đề bảo mật cho hệ thống. Các biện pháp được áp dụng để đảm bảo an
tồn thơng tin cho hệ thống, dữ liệu của công ty như sau:
- Đối với hệ thố ng mạng của công ty: Cài đặt Firewall cho router, giám sát
dung lượng mạng LAN.
- Có ứng dụng google drive để lưu trữ những thông tin quan trọng, đề phịng
trường hợp mất mát thơng tin.
- Cơng ty đã và đang áp dụng quy trình bảo mật và có quy chế chính sách
bảo mật riêng.
- Đối với các phịng ban: dừng lại ở mức độ cài mật khẩu cho một số dữ liệu
quan trọng hoặc cho các máy tính chứa nhiều dữ liệu quan trọng.
Về vấn đề an tồn thơng tin cho cá nhân trong công ty, ý thức về an toàn
thông tin chưa cao, đặc biệt là vấn đề phát sinh từ bản quyền phần mềm, các nhân
viên còn sử dụng các phần mềm khơng có bản quyền thơng qua những phần mềm
crack hay những trang chia sẻ không an toàn trên mạng dẫn đến nguy cơ lây lan
virus, spyware tới máy tính cá nhân là tương đối cao. Do sử dụng phần mềm khơng
có bản quyền cho chính hệ điều hành nên dễ phát sinh những lỗ hổng bảo mật khi
sử dụng máy tính cá nhân truy cập mạng internet. Bên cạnh đó, ý thức bảo vệ tài
khoản cá nhân khi kết nối mạng internet còn thấp, nhân viên thường xuyên sử dụng
wifi công cộng không được bảo vệ khi truy cập những tài khoản cá nhân, để mật
khẩu yếu, sử dụng chung mâ ̣t khẩu cho nhiều trang web, nhiều ứng dụng trên mạng
trong thời gian dài.
9

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Qua phiếu điều tra, ta tổng hợp được các hoạt động chủ yếu gây mất an tồn
thơng tin doanh nghiệp của nhân viên như sau:
( Xem Biểu đồ 2.1 Đánh giá các hoạt động gây mất an tồn thơng tin doanh
nghiệp trong phần Phụ lục II)

Hiện tại, công ty chưa gặp phải vấn đề gì lớn về vấn đề bảo mật và an ninh
mạng. Tuy nhiên, các loại tội phạm trên mạng, các nguy cơ lừa đảo trên mạng đang
ngày môt gia tăng. Bởi vậy, trong tương lai công ty sẽ còn chú trọng hơn nữa vào
vấn đề bảo mật và an ninh mạng để làm nề n tảng cơ sở vững chắc ứng dụng TMĐT
vào công ty.
2.2

Đánh giá thực trạng ứng dụng TMĐT và website

Theo kết quả phiếu điều tra, công ty bắt đầu triển khai ứng dụng TMĐT từ
năm 2014. Mơ hình TMĐT mà cơng ty áp dụng là mơ hình B2C hướng tới sự liên
kết giữa doanh nghiệp với khách hàng là chủ yếu, tuy nhiên đối tượng khách hàng
trên thực tế có thể là các doanh nghiệp, trường học.
( Xem Biểu đồ 2. 2 Mục đích sử dụng website trong phần Phụ lục II)
Theo kết quả phiếu điều tra, công ty sử dụng website với 3 mục đích chính:
giới thiệu cơng ty, sản phẩm; bán hàng; trao đổi thông tin, hỗ trợ khách hàng.
Số liệu thống kê được từ phiếu điều tra cho thấy việc xây dựng website của
công ty chủ yếu phục vụ cho 2 loại đối tượng là cá nhân và doanh nghiệp. Trong đó,
mục tiêu cơng ty là hướng tới mua bán giữa các doanh nghiệp với nhau.
Theo kết quả thu thập được, ước tính trên 20% đầu tư cho TMĐT trên tổng
chi phí hoạt động thường niên của cơng ty. Điều đó cho thấy trong những nam gần
đay công ty khá chú trọng trong đầu tư ứng dụng TMĐT trong hoạt động kinh
doanh của mình, đặc biệt trong việc phát triển thương hiệu.
2.3
Vấn đề về quản trị HTTT
2.3.2 Quản trị mạng
Công ty chưa có bộ phận về quản trị mạng máy tính, quản trị viên là người
nắm giữ tồn bộ thơng tin của hệ thống, có nhiệm vụ đảm bảo an tồn, nâng cao
tính bảo mật, đảm bảo sự ổn định của hệ thống tường lửa, phát hiện và sửa các lỗi
trên hệ thống mạng, kiểm tra, giám sát hệ thống nhằm phát hiện những tấn cơng trái

phép từ bên ngồi.

10

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Kiến trúc mạng được mô tả rõ ràng: mạng LAN, được bố trí theo kiểu hình
nhánh. Các thiết bị mạng được đặt tại địa điểm an tồn, có phân quyền người dùng.
2.3.3 Quản trị website
Cơng ty có nhân viên chun quản trị website, cập nhật trên các trang web
quảng bá thương hiệu của mình, tiết kiệm nhiều chi phí. Ngồi ra, bộ phận này sẽ
chịu trách nhiệm kiểm soát an tồn cho website của cơng ty.
2.3.4 Quản trị CSDL, phần cứng, phần mềm
CSDL về quản lý lương, quản lý nhân sự, quản lý khách hàng được lưu trữ
trong các phần mềm tại các bộ phận triển khai ứng dụng phần mềm.
Hệ thống SERVER chứa dữ liệu tồn bộ cơng ty như thơng tin về kế tốn- tài
chính, văn phịng, ban dự án, ban kiểm soát.
Hạ tầng phần cứng, phần mềm của công ty đáp ứng được nhu cầu quản lý
CSDL của công ty. Tuy nhiên, những hạ tầng về phần cứng phần mềm này cũng cần
được bảo trì nâng cấp liên tục.
Về phần cứng:
Hiện tại tất cả nhân viên đều có máy tính sử dụng bao gồm cả máy tính bàn
và laptop. Tuy nhiên vẫn cịn một số máy tính chưa đáp ứng tốt cấu hình hoạt động
như vi xử lý chậm, dung lượng bộ nhớ cịn thấp,… gây trì trệ trong việc xử lý công
việc. Họ mong muốn nâng cấp máy móc để qua đó gia tăng tốc độ đáp ứng nhu cầu
của khách hàng trong những giai đoạn cao điểm, tránh được tình trạng khách hàng
phải chờ đợi giao dịch.
Về phần mềm:
Đã có phần mềm quản lý chung mọi nguồn lực của doanh nghiệp, do đó, có

thể dễ dàng theo dõi hoạt động , báo cáo từ các phòng ban khác.
Với các hoạt động ứng dụng CNTT tại doanh nghiệp các phần mềm kế toán,
nhân sự, quản lý khách hàng trợ giúp hỗ trợ tối ưu công việc tăng sức cạnh tranh
của hệ thống.
Về lâu dài công ty cần các hệ quản trị cơ sở dữ liệu có dung lượng lớn và hỗ
trợ nhiều hơn, đảm bảo trong việc lưu trữ và quản lý CSDL đáp ứng nhu cầu sử
dụng của các phịng ban khác nhau trong cơng ty.

11

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


III. ĐỀ XUẤT HƯỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Sau q trình thực tập tại cơng ty TNHH Zenco, em nhận thấy một số vấn đề
cần được xem xét trong hệ thơng tin của doanh nghiệp, qua đó em xin đề xuất
hướng đề tài khóa luận dựa trên cơ sở nâng cao khả năng hoạt động của hệ thống
thông tin công ty như sau:
Một số giải pháp đảm bảo an tồn bảo mật thơng tin, hệ thống thơng tin
cho Cơng ty TNHH Zenco
 Vấn đề tồn tại:
- Trong một số thời gian nhất định tình trạng thiếu nguồn lực xử lý thơng
tin, nhân viên nhập liệu, rà sốt, kiểm tra thông tin khiến công ty thuê nhân viên
thời vụ ngắn hạn làm việc làm tăng nguy cơ mất an toàn thơng tin.
- Doanh nghiệp đã có định hướng xây dựng cho mình một hệ thống an tồn
bảo mật nhưng vẫn thường gặp phải nhất chính là thơng tin bị thất lạc sau đó là hệ
thống gặp sự cố. Việc thơng tin bị thất lạc sẽ gây ra những tổn thất lớn cho công ty
bởi phần lớn các dữ liệu khách hàng, đơn hàng được lưu trữ trên máy hệ thống máy
tính và email, nhưng cơng ty chưa có biện pháp bảo mật phù hợp nên thường dẫn
đến việc không nhận được thơng tin hay phản hồi từ khách hàng.

- Vì vậy, doanh nghiệp cần đầu tư, triển khai một số các giải pháp đảm bảo
an tồn bảo mật thơng tin, hệ thống thông tin để các hoạt động của doanh nghiệp
được an toàn, thuận lợi, tránh tổn thất. Các giải pháp đảm bảo an tồn bảo mật
thơng tin, hệ thống thông tin cần đảm bảo đầy đủ những yêu cầu:
 Các giải pháp an toàn bảo mật đảm bảo phù hợp dựa trên mối quan hệ với
mục tiêu kinh doanh, mức độ quan trọng và giá trị của tài sản, giảm thiểu tổn thất
trước các mối đe dọa và kịp thời khắc phục lỗ hổng của HTTT doanh nghiệp
 Đảm bảo kiểm soát các kết nối mạng, kiểm soát người dùng giúp doanh
nghiệp ngăn chặn được các truy cập trái phép tới các tài nguyên, thông tin
 Dữ liệu truyền tới các máy chủ trong TTDL được bảo mật, đảm bảo kết
nối từ các chi nhánh, kết nối từ người dùng từ xa hay thậm chí các kết nối của người
dùng bên trong mạng LAN, tránh thất lạc thông tin, tránh hệ thống gặp sự cố
Đề tài 2: Hoàn thiện và phát triển website theo định hướng mô hình bán
hàng trực tuyế n cho Công ty TNHH Zenco
Theo đánh giá kết quả thực tế thì hệ thống website của cơng ty đang còn khá
nhiều bất cập trong việc xử lý đơn hàng và giao hàng cho khách. Đặc biệt, việc ứng

12

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


dụng CNTT và TMĐT làm tăng hiệu quả công việc, giảm bớt chi phí, thời gian cho
hầu hết các doanh nghiệp khi triển khai, do đó hướng giải quyết này giúp:
- Tăng hiệu quả công việc, giảm thời gian từ khi nhận đơn đến khi giao hàng
cho khách.
- Giảm trừ các khoản thanh tốn trực tiếp mà thay vào đó là hình thức thanh
tốn trực tuyến qua các tài khoản online.
- Hỗ trợ nhà quản lý và khách hàng theo dõi trực tiếp tình trạng hàng hóa về
tồn kho, chất lượng, giá cả,…


13

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


LỜI KẾT
Qua thời gian 1 tháng thực tập tại công ty TNHH Zenco, dù thời gian không
phải quá nhiều, nhưng em đã có cơ hội được trải nghiệm quý báu với một môi
trường làm việc rất năng động, mới mẻ, chuyên nghiệp với những con người trẻ tuổi
đầy nhiệt huyết. Bản thân em tự thấy được những thiếu sót của mình và có thêm
động lực để tiếp tục hồn thiện bản thân vả về kiến thức lẫn kĩ năng làm việc... Tất
cả những trải nghiệm đó rất thú vị và quý báu đối với một sinh viên sắp ra trường
như em. Em rất trân trọng và cám ơn đến quý công ty, thầy cô, khoa và nhà trường
đã tạo điều kiện cho em nói riêng và những sinh viên năm cuối nói chung có được
cơ hội này.
Bản báo cáo dựa trên những số liệu do em nghiên cứu và phân tích, nên
khơng tránh khỏi những tư tưởng chủ quan. Mặt khác, do trình độ năng lực cịn
nhiều điều cần học hỏi bài viết của em cũng không tránh khỏi những sai sót, nhầm
lẫn. Em mong được các thầy cơ hướng dẫn thật nhiệt tình để bài báo cáo của em
ngày càng hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

14

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


PHỤ LỤC
PHIẾU ĐIỀU TRA KHẢO SÁT

CÔNG TY TNHH ZENCO VIỆT NAM

Họ và tên:

VI VĂN CHÌ

Khoa:

Hệ thống thơng tin kinh tế và TMĐT

Điện thoại:

0385538220

E-mail:



(Lưu ý: Em cam kết giữ bí mật các thông tin riêng của công ty và chỉ dùng
thông tin cung cấp tại phiếu điều tra này cho mục đích khảo sát tổng hợp để làm
báo cáo thực tập và khóa luận tốt nghiệp).

A.

THƠNG TIN CHUNG DOANH NGHIỆP

1. Thơng tin doanh nghiệp:
Tên doanh nghiệp:……………………………………………………………………......................
Địa chỉ trụ sở chính:………………………………………………………………………………...
Năm thành lập: ……………………………………………………………………………………

Vốn điều lệ:……………………………………………………………………………………….
Số
thoại:……………………………………………………………………………………......

điện

2. Thông tin người liên hệ:
Họ tên:

Giới tính: Nam/Nữ

Năm sinh:

Dân tộc:

Địa chỉ:

Vị trí cơng tác:

3. Số lượng nhân viên:
Dưới 20 người

Từ 20 – 50 người

Từ 50 – 200 người

Trên 200 người

4. Anh/chị có thường xuyên sử dụng máy tính trong cơng việc?


LUAN VAN CHAT LUONG download : add




Khơng

5. Anh/chị có chứng chỉ tin học khơng?


Khơng

6. Loại hình doanh nghiệp của công ty:
Doanh nghiệp tư nhân.

Công ty TNHH

Công ty cổ phần

Cơng ty hợp danh

Cơng ty nhà nước
Loại hình khác
7. Ngành sản xuất chính:

B.

Cơ khí, xây dựng

Cơng nghiệp nhẹ và hàng tiêu dùng


Nông lâm thủy sản

Thủ công mỹ nghệ

Thiết bị điện tử viễn thông

Thương mại dịch vụ

HẠ TẦNG KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

1. Trang thiết bị trong đơn vị (phòng ban/bộ phận)
STT

Tên trang thiết bị

Số

lượng Mức độ đáp ứng Số lượng cần bổ

hiện tại

1

Máy tính để bàn

2

Máy tính xách tay


3

Máy in

4

Máy chiếu

5

Máy quét

6

Thiết bị kết nối mạng
(hub, swich, thiết bị phát
wifi,…)

nhu cầu sử dụng sung
(tốt, khá, trung
bình)

2. Tổng số máy tính có kết nối internet băng thơng:……………………chiếc
3. Cơng ty đã có hệ thống thơng tin (tự động) hay chưa? Nếu có thì đang áp dụng mơ hình nào?

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


............................................................................................................................................................



Khơng

4. Số lượng nhân viên phụ trách về hệ thống thông tin?
Dưới 10 người

Từ 10-15 người

Từ 15-20 người

Trên 20 người

5. Doanh nghiệp sử dụng mạng:
Mạng Internet

Mạng cục bộ

Mạng khác (chỉ rõ)……………………………………………………………………………
6. Mạng trong đơn vị:
Tốc độ

STT

Dạng mạng

1

LAN hữu tuyến

2


LAN vô
(wifi)

Kết nối WAN, Internet

Số lượng
tính kết nối

máy

tuyến

7. Ước tính đầu tư CNTT cho 3 năm gần đây:……………………………………........(Triệu
đồng).
Đầu tư cho phần cứng chiếm:
Đầu tư cho phần mềm chiếm:
Đầu tư cho đào tạo CNTT chiếm:
8. Cơng ty sử dụng mạng và máy tính vào cơng việc những cơng việc gì?
Tin học văn phịng

Tìm kiếm khách hàng

Trao đổi thư điện tử

Truyền dữ liệu

Khác
9. Công ty đã sử dựng những phần mềm nào?
Phần mềm văn phịng MS Office

Có (ghi rõ)………………………………

Khơng

Phần mềm quản lý nhân sự

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Có (ghi rõ)………………………………

Khơng

Phần mềm tài chính kế tốn
Có (ghi rõ)……………………………...

Khơng

Phần mềm quản lý khách hàng
Có (ghi rõ)……………………………...

Khơng

Phần mềm khác (ghi rõ)…………………………………………………………………………....
10. Doanh nghiệp đã ứng dựng TMĐT chưa?


Khơng

Nếu có:

Mơ hình TMĐT là:
B2B

C2C

B2C

B2G

11. Doanh nghiệp ứng dụng các mơ hình kinh doanh trên internet từ khi nào?
………………………………………………………………………………………………
12. Doanh nghiệp có Website chưa?


Khơng

Mục đích sử dụng:
Giới thiệu doanh nghiệp,sản phẩm,dịch

Bán hàng qua mạng

vụ
Hỗ trợ khách hàng

Trao đổi thông tin, hỏi đáp

Khác
13. Đối tượng khách hàng mà website hướng tới:
Cá nhân, hộ gia đình


Cơ quan Chính phủ

Doanh nghiệp

Các ngân hàng

14. Ước tính phần trăm đầu tư cho TMĐT trên tổng chi phí hoạt động thường niên?
Dưới 5%

Trên 15-20%

Từ 5-15%

Trên 20%

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


15. Hệ thống của doanh nghiệp đã từng bị tấn cơng chưa?
Khơng biết

Khơng bị tấn cơng

Có bị tấn cơng nhưng khơng rõ số lần
16.

Có bị tấn cơng và được theo dõi đầy đủ

Đơn vị thường hay gặp sự cố nào về an tồn bảo mật thơng tin
Thơng tin bị thất lạc

Hệ thống gặp sự cố
Hệ thống bị tấn công
Khác ( ghi rõ ) : ………………………………………………….

17.Theo anh/chị thì doanh nghiệp đã xảy ra sự cố gì về phần mềm làm ảnh hưởng đến hệ thống
thông tin doanh nghiệp?
Không cập nhật phần mềm diệt Virus thường xuyên
Phần mềm sử dụng bị lỗi.
Hệ điều hành của máy tính gặp sự cố
Khác( ghi rõ) : .........................................................................
18. Theo anh/chị thì doanh nghiệp đã xảy ra sự cố gì về phần cứng làm ảnh hưởng đến hệ thống
thông tin doanh nghiệp?
Cháy nổ thiết bị phần cứng máy tính
Hỏng RAM mất dữ liệu
Thiên tai, bão lũ lụt gây hỏng phần cứng
Khác( ghi rõ) : .........................................................................
19. Theo anh/chị thì hoạt động nào của nhân viên gây mất an tồn thơng tin doanh nghiệp?
Sử dụng các thiết bị sao chép không an
Truy cập trái phép hệ thống thông tin doanh
tồn.
nghiệp.
Thói quen sử dụng Webmail (Mail,
Yahoo!, Gmail).

Khác ........................................

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


C.


HẠ TẦNG NHÂN LỰC CNTT

1. Cơng ty có cán bộ chun trách, phịng ban chun trách về CNTT khơng?


Khơng

2. Số lượng cán bộ nhân viên hoạt động trong lĩnh vực CNTT:
Phần cứng:

Phần mềm:

3. Nhu cầu về nguồn lực CNTT
Khơng có nhu cầu

Nhu cầu lớn

Bình thường

Khác.......................................................

4. Tình hình nhân sự trong công ty thế nào?
Gia tăng liên tục.

Thay đổi liên tục.

Ổn định.

Khác ........................................


6. Tiêu chí tuyển nhân viên Hệ thống thơng tin kinh tế &TMĐT
Tốt nghiệp Cử nhân chuyên ngành CNTT và các ngành có liên quan.
Có kinh nghiệm về mail postfix, mail relay, load balancing, cluster.
Có kỹ năng viết tài liệu hệ thống, báo cáo với cấp trên về công việc định kỳ và những việc
phát sinh được giao.
Có khả năng đọc hiểu tài liệu bằng tiếng Anh.
Khác.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


×