Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

(Luận văn thạc sĩ TMU) phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng hợp tác xã việt nam chi nhánh bắc giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.19 MB, 84 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI

NGUYỄN TRỌNG MÔN

PHÁT TRIỂN CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG HỢP TÁC XÃ VIỆT NAM CHI NHÁNH BẮC GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI, NĂM 2021

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI

NGUYỄN TRỌNG MÔN

PHÁT TRIỂN CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG HỢP TÁC XÃ VIỆT NAM CHI NHÁNH BẮC GIANG

CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
MÃ SỐ

: 834.02.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:


TS. VŨ NGỌC DIỆP

HÀ NỘI, NĂM 2021

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn này là sản phẩm nghiên cứu của tôi, các số liệu
trong luận văn được điều tra trung thực. Tôi xin chịu trách nhiệm về kết quả nghiên
cứu của mình.
Bắc Ninh, ngày....... tháng...... năm 2021
Tác giả luận văn

Nguyễn Trọng Môn

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


ii

LỜI CẢM ƠN
Xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Khoa Quản trị kinh doanh, Phòng Đào
tạo Sau Đại học, các phịng ban chức năng, các cơ giáo, thầy giáo Trường Đại
Thương Mại đã tạo điều kiện, nhiệt tình giảng dạy, hướng dẫn nghiên cứu khoa học,
thực hiện luận văn.
Với lịng kính trọng và biết ơn, xin chân thành cảm ơn TS. Vũ Ngọc Diệp đã
tận tình hướng dẫn trong suốt thời gian thực hiện luận văn.

Xin chân thành cảm ơn đến các lãnh đạo, các cán bộ trong Ngân hàng Hợp tác
xã Việt Nam chi nhánh Bắc Giang đã nhiệt tình ủng hộ, cung cấp thơng tin, số liệu
và các kinh nghiệm thực tiễn... giúp đỡ tác giả trong quá trình thực hiện luận văn.
Xin gửi lời tri ân sâu sắc đến gia đình, bạn bạn bè, đồng nghiệp đã động viên,
hỗ trợ trong quá trình học tập, làm việc và hoàn thiện luận văn.
Do điều kiện thời gian có hạn và kinh nghiệm nghiên cứu chưa nhiều nên luận
văn cịn nhiều thiếu sót, rất mong nhận được sự góp ý của thầy, cơ và các anh chị
học viên.
Xin chân thành cảm ơn!
Bắc Ninh, ngày....... tháng...... năm 2021
Tác giả luận văn

Nguyễn Trọng Môn

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................... vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG, BIỂU ĐỒ ............................................................... vii
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
1.Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................ 1
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu ......................................................................... 1
3. Mục đích và Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................... 3
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 3

5. Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................................... 3
6. Kết cấu của luận văn ............................................................................................. 4
CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ PHÁT TRIỂN CHO VAY KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG HỢP TÁC XÃ ........................................ 5
1.1. Tổng quan về cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng hợp tác xã ........ 5
1.1.1. Khái niệm cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng hợp tác xã ........... 5
1.1.2 Đặc điểm hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng hợp tác
xã ................................................................................................................................. 6
1.1.3 Vai trò của hoạt động cho vay khách hàng cá nhân ..................................... 7
1.1.4. Các hình thức cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng hợp tác xã ......... 8
1.1.5 Quy trình cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng hợp tác xã............. 9
1.2. Phát triển cho vay khách hàng cá nhân của hợp tác xã ............................... 12
1.2.1 Khái niệm phát triển cho vay khách hàng cá nhân .................................... 12
1.2.2 Sự cần thiết phát triển cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng hợp
tác xã ......................................................................................................................... 12
1.2.3. Các chỉ tiêu phản ánh sự phát triển cho vay khách hàng cá nhân ........... 13
1.2.4. Các nhân tố ảnh hƣởng tới phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại
ngân hàng thƣơng mại ............................................................................................ 17

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


iv

Kết luận chƣơng 1 ................................................................................................... 24
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CHO VAY KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG HỢP TÁC XÃ VIỆT NAM CHI NHÁNH BẮC
GIANG ..................................................................................................................... 25
2.1. Khái quát về Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam - Chi nhánh Bắc Giang ..... 25
2.1.1 Sơ lƣợc quá trình phát triển Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam - Chi

nhánh Bắc Giang ..................................................................................................... 25
2.1.2 Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam - Chi nhánh Bắc
Giang ........................................................................................................................ 27
2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam Chi nhánh Bắc Giang .............................................................................................. 29
2.2. Thực trạng phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân
hàng Hợp tác xã Việt Nam - Chi nhánh Bắc Giang ............................................. 32
2.2.1 Một số quy định và sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng
Hợp tác xã Việt Nam - Chi nhánh Bắc Giang ...................................................... 32
2.2.2 Quy trình cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng hợp tác xã Việt
Nam – Chi nhánh Bắc Giang.................................................................................. 33
2.3 Thực trạng tình hình phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
Hợp tác xã Việt Nam - Chi nhánh Bắc Giang ...................................................... 36
2.3.1 Quy mô cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng hợp tác xã – Chi
nhánh Bắc Giang ..................................................................................................... 37
2.3.2 Dƣ nợ và tỷ trọng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng hợp tác ... 38
2.3.3 Cơ cấu dƣ nợ cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng hợp tác xã –
Chi nhánh Bắc Giang .............................................................................................. 39
2.3.4 Tỷ lệ nợ xấu trong cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng HTXVN
Chi nhánh Bắc Giang .............................................................................................. 42
2.4. Đánh giá chung về phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
Hợp tác xã Việt Nam - Chi nhánh Bắc Giang ...................................................... 42
2.4.1. Những kết quả đạt đƣợc ............................................................................... 42

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


v

2.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân .................................................................. 43
Kết luận chƣơng 2 ................................................................................................... 46

CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN TẠI NGÂN HÀNG HỢP TÁC XÃ VIỆT NAM ...................................... 47
CHI NHÁNH BẮC GIANG ................................................................................... 47
3.1. Định hƣớng phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân
hàng Hợp tác xã Việt Nam - Chi nhánh Bắc Giang. ............................................ 47
3.1.1 Định hƣớng phát triển chung của Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam Chi nhánh Bắc Giang ............................................................................................. 47
3.1.2 Định hƣớng phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân
hàng Hợp tác xã Việt Nam - Chi nhánh Bắc Giang ............................................. 51
3.2. Giải pháp phát triển cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng Hợp tác
xã Việt Nam - chi nhánh Bắc Giang ...................................................................... 52
3.2.1 Tăng cƣờng hoạt động marketing, đa dạng hóa đối tƣợng khách hàng
và ở rộng mạng lƣới cho vay khách hàng cá nhân ............................................... 52
3.2.2 Tăng cƣờng chất lƣợng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân .............. 61
3.2.3. Cải tiến quy trình cho vay và đa dạng hóa sản phẩm cho vay cá nhân ......... 62
3.2.4 Nâng cao trình độ nhân sự và chất lƣợng chăm sóc khách hàng ...... 65
3.2.5 Hồn thiện cơng nghệ và hệ thống hỗ trợ quản lý ...................................... 67
3.2.6 Tăng cƣờng công tác quản trị rủi ro và kiểm tra, kiểm soát khoản vay .. 68
3.3. Một số kiến nghị ............................................................................................... 69
3.3.1 Kiến nghị với cơ quan nhà nƣớc................................................................... 69
3.3.2 Kiến nghị với Ngân hàng nhà nƣớc Việt Nam ............................................ 70
3.3.3 Kiến nghị với Ngân hàng hợp tác xã Việt Nam........................................... 71
Kết luận chƣơng 3 ................................................................................................... 72
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 73
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


vi


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

NHHTXVN CN

Ngân hàng hợp tác xã Việt Nam Chi nhánh

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTM

Ngân hàng Thương mại

TCTD

Tổ chức tín dụng

QTDND

Quỹ Tín dụng nhân dân

KH

Khách hàng

DNNVV

Doanh nghiệp nhỏ và vừa


TMCP

Thương mại cổ phần

TDDN&CSTV

Tín dụng doanh nghiệp và chăm sóc thành viên

KHCN

Khách hàng cá nhân

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


vii

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG, BIỂU ĐỒ

Bảng 2.1: Tình hình hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng HTXVN ............ 30
Chi nhánh Bắc Giang giai đoạn 2017 – 2019 ................................................... 30
Bảng 2.2: Tình hình sử dụng vốn cho vay tại NHHTX VN CN Bắc Giang .. 31
giai đoạn 2017 - 2019 .......................................................................................... 31
Bảng 2.3: Số lƣợng khách hàng cá nhân đi vay tại NHHTXVN CN Bắc
Giang giai đoạn 2017 - 2019 .............................................................................. 37
Bảng 2.4: Dƣ nợ cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng hợp tác xã .... 38
Chi nhánh Bắc Giang giai đoạn 2017 - 2019.................................................... 38
Bảng 2.5: Dƣ nợ cho vay khách hàng cá nhân theo thời gian tại Ngân hàng
HTXVN Chi nhánh Bắc Giang giai đoạn 2017 – 2019 ................................... 39
Bảng 2.6: Dƣ nợ cho vay khách hàng cá nhân theo tài sản đảm bảo tại Ngân

hàng HTXVN chi nhánh Bắc Giang – giai đoạn 2017 – 2019 ........................ 40
Bảng 2.7: Dƣ nợ cho vay khách hàng cá nhân theo mục đích vay tại Ngân
hàng HTXVN Chi nhánh Bắc Giang giai đoạn 2017 – 2019 .......................... 41
Bảng 2.8: Tỷ lệ nợ xấu trong cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
HTXVN Chi nhánh Bắc Giang giai đoạn 2017 – 2019 ................................... 42
Biểu đồ 2.1: Tình hình huy động vốn tại NHHTXVN CN Bắc Giang -giai
đoạn 2017 - 2019 ................................................................................................. 30

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài
Ngân hàng HTXVN tiền thân là QTDNDTW. Được thành lập năm 1995 và
từ năm 2013 được chuyển đổi thành Ngân hàng HTXVN là loại hình tổ chức tín
dụng được tổ chức theo mơ hình HTX với mục tiêu chủ yếu là liên kết, đảm bảo an
tồn của hệ thống thơng qua hỗ trợ tài chính và giám sát hoạt động trong hệ thống
QTDND. Hoạt động chủ yếu là điều hòa vốn và thực hiện các hoạt động ngân hàng
đối với các thành viên là QTDND. Bên cạnh đó, NHHTX có thể cho vay đối với
khách hàng không phải là QTDND thành viên ( cá nhân, doanh nghiệp) khi đã ưu
tiên đáp ứng nhu cầu điều hịa vốn của QTDND thành viên.
Vì vậy, việc phát triển cho vay khách hàng cá nhân là nhu cầu tự thân của
NHHTX trong quá trình tồn tại và vươn lên trong thị trường.
Là một chi nhánh mới đi vào hoạt động năm 2017, nên bên cạnh mục đích
tương trợ giữa các thành viên, nhu cầu thâm nhập, mở rộng và phát triển mảng cho
vay KHCN cuãng khá cấp thiết.
Trong bối cảnh đó, chủ đề nghiên cứu của luận văn: “Phát triển cho vay
khách hàng cá nhân tại ngân hàng hợp tác xã Việt Nam - Chi nhánh Bắc

giang” mang tính cấp thiết về phương diện lý luận thực tiễn của đề tài.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Trong nền kinh tế thị trường, nguồn vốn cho vay ngân hàng (hay tín dụng
ngân hàng) của các KH cá nhân bao giờ cũng chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn
vốn sản xuất kinh doanh của họ. Chính vì lẽ đó, ngân hàng cần xác định KH cá
nhân là đối tượng khách hàng tiềm năng, đem lại lợi nhuận cũng như các sản phẩm
bán chéo cho ngân hàng, tuy nhiên mối quan hệ giữa NHHTX và KH cá nhân hiện
vẫn gặp nhiều hạn chế.
Thời gian gần đây tại Việt Nam đã có khá nhiều các cơng trình nghiên cứu
về phát triển cho vay khách hàng cá nhân chung cho Ngân hàng hợp tác xã Việt
Nam, hay cho một vài ngân hàng điển hình cần phát triển cho vay khách hàng cá
nhân. Có thể kế đến các cơng trình nghiên cứu như:

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


2
+ Lê Thị Lan (2016), Phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Hợp tác xã
– Chi nhánh Hà Tây, Luận văn thạc sĩ Tài chính – Ngân hàng, Trường Đại học kinh
tế - Đại học Quốc gia Hà nôi. Luận văn đã neu được khung lý luận chung về phát
triển hoạt động cho vau tiêu dùng của ngân hàng, phạm vi nghiên cứu của luận văn
tập trung tại Ngân hàng hợp tác xã – Chi nhánh Hà Tây.
+ Vũ Thị Lan (2019), “Phát triển cho vay tiêu dùng tại NHTMCP Á Châu –
Chi nhánh Hà Thành”, Luận văn thạc sĩ kinh tế, Đại học Thương mại. Thông qua
luận văn, tác giả đã xây dựng được các hệ thống chỉ tiêu đánh giá được hoạt động
cho vay tiêu dùng tại ACB Hà Thành và đề xuất các giải pháp nhằm phát triển hoạt
động cho vay tiêu dùng tại ACB Hà Thành.
+ Trần Thị Thanh Tâm (2015), Giải pháp phát triển dịch vụ cho vay tiêu
dùng tại Việt Nam, Tạp chí Tài chính, Kỳ 2 (02/2015). Bài viết đã nêu một số
những giải pháp nhằm phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng phù hợp với tình hình

thị trường cho vay tiêu dùng hiện nay ở Việt Nam. Thông qua đó, các ngân hàng
thương mại nói chung và các chi nhánh nói riêng có thể ứng dụng, học hỏi kinh
nghiệm để đảy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng một cách hiệu quả và chắc chắn.
Đã có nhiều cơng trình nghiên cứu về vấn đề phát triển cho vay khách hàng
cá nhân. Tuy nhiên tính ứng dụng vẫn chưa cao do đa phần đều viết về vấn đề phát
triển cho vay khách hàng cá nhân mà chưa đi đôi với kiểm soát rủi ro.
Ngân hàng Hợp tác Chi nhánh Bắc Giang là một trong những ngân hàng có
tốc độ tăng trưởng khá trong khối ngành Ngân hàng trong những năm gần đây tuy
nhiên khách hàng chủ yếu của Ngân hàng Hợp tác Chi nhánh Bắc Giang là KH cá
nhân, khách hàng cá nhân chiếm tỷ trọng còn nhỏ, trong khi đó trên địa bàn Tỉnh
Bắc Giang có rất nhiều các cá nhân mà ngân hàng chưa khai thác và tiếp cận được.
Tuy nhiên, vấn đề phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Hợp tác
Chi nhánh Bắc Giang chưa được ai nghiên cứu. Là cán bộ phòng Nghiệp vụ tín
dụng tại Ngân hàng Hợp tác Chi nhánh Bắc Giang, hiểu và nắm được quy trình cho
vay và thực trạng tình hình cho vay tại Ngân hàng, tác giả nhận thấy cần đưa ra
những giải pháp cụ thể phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Hợp
tác Chi nhánh Bắc Giang.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


3

3. Mục đích và Nhiệm vụ nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của luận văn nhằm đề xuất giải pháp nhằm phát triển
cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam - Chi nhánh Bắc
Giang.
Để thực hiện được mục đích nghiên cứu, tác giả xác định những nhiệm vụ
nghiên cứu như sau:
- Làm rõ những lý luận cơ bản về phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại

Ngân hàng hợp tác xã;
- Phân tích thực trạng phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam - Chi nhánh Bắc Giang;
- Đề xuất những giải pháp phát triển cho vay khách cá nhân tại Ngân hàng
Hợp tác xã Việt Nam - Chi nhánh Bắc Giang.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của luận văn là Nghiên cứu
những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến phát triển cho vay khách hàng cá
nhân tại ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam - Chi nhánh Bắc Giang.
- Phạm vi nghiên cứu: Đề tài chỉ đề cập về cho vay đối với khách hàng cá
nhân.
+ Về không gian: Đề tài phân tích thực trạng phát triển cho vay khách hàng cá
nhân trong phạm vi Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam - Chi nhánh Bắc Giang.
+ Về thời gian: Thời gian nghiên cứu thực trạng hoạt động phát triển cho vay
khách hàng cá nhân là giai đoạn 2017 đến 2019.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để thực hiện được mục đích nghiên cứu, trên cơ sở phương pháp luận của
chủ nghĩa duy vật biện chứng và duy vật lịch sử, các phương pháp nghiên cứu được
sử dụng trong luận văn bao gồm:
Phương pháp thu thập dữ liệu
Luận văn chủ yếu sử dụng nguồn số liệu thứ cấp được thu thập từ nhiều
nguồn đáng tin cậy, bao gồm Ngân hàng Nhà nước, Báo cáo tài chính, Báo cáo kết

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


4
quả kinh doanh của các ngân hàng thương mại, Báo cáo thường niên của Ngân hàng
HTX Bắc Giang, Các báo cáo tài chính của Ngân hàng HTX Bắc Giang, … Bên
cạnh đó, luận văn cũng tham khảo và kế thừa những kết quả nghiên cứu từ các cơng

trình khoa học đã cơng bố có lĩnh vực liên quan đến nội dung của đề tài.
Phương pháp xử lý dữ liệu
Sau khi thu thập được dữ liệu từ các nguồn trên, tác giả sử dụng phương
pháp thống kê miêu tả, phân tích số liệu, tổng hợp, so sánh để xử lý dữ liệu và rút ra
các kết luận về phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng HTX
– Chi nhánh Bắc Giang giai đoạn 2017 – 2019: Dựa vào báo cáo hoạt động kinh
doanh của Ngân hàng HTX Bắc Giang giai đoạn 2017 - 2019, và các nguồn tài liệu
khác để lấy số liệu các năm, lập bảng, biểu đồ và phân tích sự biến động của số liệu,
chỉ ra nguyên nhân của sự biến động để từ đó có cơ sở đề xuất các giải pháp nhằm
phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng HTX Bắc Giang.
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài lời mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung chính
của luận văn được cấu trúc thành ba chương:
Chương 1: Lý luận cơ bản về phát triển cho vay khách hàng cá nhân của
ngân hàng hợp tác xã.
Chương 2: Thực trạng phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
Hợp tác xã Việt Nam Chi Nhánh Bắc Giang.
Chương 3: Giải pháp phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
Hợp Tác Xã Việt Nam Chi Nhánh Bắc Giang.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


5

CHƢƠNG 1
LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ PHÁT TRIỂN CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN CỦA NGÂN HÀNG HỢP TÁC XÃ
1.1. Tổng quan về cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng hợp tác xã
1.1.1. Khái niệm cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng hợp tác xã

Cho vay là hoạt động kinh doanh chủ yếu của ngành ngân hàng nói chung và
ngân hàng hợp tác xã Việ Nam nói riêng. Doanh thu từ hoạt động cho vay sẽ bù đắp
cho phí tiền gửi, chi phí dự trữ, chi phí kinh doanh và quản quản lý, chi phí vốn trơi
nổi, chi phí thuế các loại và các chi phí rủi ro đầu tư. Đặc biệt đối với các ngân hàng
thì lợi nhuận từ hoạt động cho vay đem lại chiếm một phần lớn trong tổng lợi
nhuận của ngân hàng. Do vậy hoạt động cho vay được xem là hoạt động chủ đạo
của các ngân hàng thương mại nói chung và ngân hàng hợp tác xã nói riêng.
Ngân hàng cùng các tổ chức tín dụng đóng vai trị hết sức quan trọng trong thị
trường tài chính và có ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển kinh tế của đất nước.
Luật Các tổ chức tín dụng 2010 sửa đổi bổ sung 2017 đã góp phần tạo một khung
pháp lý ổn định cho thị trường này
Cho vay khách hàng cá nhân cùng với cho vay khách hàng doanh nghiệp là
hai bộ phận cấu thành nên hoạt động cho vay của các ngân hàng. Nếu cho vay
khách hàng cá nhân là hoạt động ngân hàng cho vay để kinh doanh hay thực hiện
các dự án đầu tư, các phương án sản xuất kinh doanh thì cho vay khách hàng cá
nhân lại là hình thức cho vay để tài trợ cho nhu cầu tiêu dung hoặc các phương án
sản xuất kinh doanh hợp pháp của các cá nhân. Đây là nguồn tài chính quan trọng
giúp người vay trang trải nhu cầu nhà ở, đồ dùng gia đình, xe cộ … bên cạnh đó,
những chi tiêu cho nhu cầu giáo dục, y tế. Như vậy bằng việc cho vay này, các ngân
hàng sẽ giúp các cá nhân thỏa mãn nhu cầu trước khi họ có khả năng chi trả.
Do đó, có thể đưa ra một khái niệm mang tính tổng quá về cho vay khách hàng
cá nhân tại NHHTX như sau: “Cho vay khách hàng cá nhân là một hình thức cho
vay, qua đó ngân hàng chuyển cho khách hàng cá nhân quyền sử dụng một lượng

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


6
giá trị (tiền, tài sản hoặc uy tín) trong một khoảng thời gian nhất định với những
thỏa thuận mà hai bên đã ký kết (về số tiền cấp; thời gian cấp; lãi suất phải trả, …)

theo nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi nhằm giúp cho khách hàng có thể sử dụng
những hàng hóa, dịch vụ, thực hiện những phương án kinh doanh trước khi họ có
khả năng chi trả, tạo điều kiện cho họ có thể hưởn g một cuộc sống cao hơn hoặc
thực hiện phương án kinh doanh hiệu quả hơn”
1.1.2 Đặc điểm hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng hợp
tác xã
1.1.2.1 Đặc điểm về quy mô
Đối với cho vay khách hàng cá nhân có thể thấy một đặc điểm là quy mơ các
khoản vay nhỏ nhưng số lượng các khoản vay rất lớn. Đối tượng cho vay vốn rất
rộng và số lượng khách hàng lớn nhưng giá trị của từng khoản vay thường nhỏ. Với
mục đích chủ yếu là vay để tiêu dung nên các khoản vay thường không lớn. Hơn
nữa, nhu cầu của dân cư với cac loại hàng hóa xa xỉ là khơng cao hoặc người vay
cũng đã có một khoản tiền tích lũy trước đối với các loại tài sản có giá trị lớn. Tuy
vậy, vay tiêu dung lại là nhu cầu vay vốn khá phổ biến, đa dạng và thường xuyên
đối với mọi tầng lớp dân cư nên mặc dù mỗi món vay tiêu dung có quy mơ nhỏ
nhưng do số lượng các khoản vay lớn khiến cho tổng quy mô cho vay khách hàng
cá nhân của các ngân hàng thường khá lớn.
1.1.2.3 Đặc điểm về lãi suất
Không như hầu hết các khoản cho vay sản xuất kinh doanh hiện nay có lãi suất
thay đổi theo điều kiện thị trường, lãi suất cho vay khách hàng cá nhân thường được
cố định hoặc thay đổi theo chu kỳ dài hạn hơn. Khi đưa ra mức lãi suất cho vay
khách hàng cá nhân các ngân hàng phải dự tính đến: yếu tố lãi suất huy động đầu
vào; tính đến phần bù rủi ro và chi phí. Chi phí cho hoạt động cho vay khách hàng
cá nhân lớn do các khoản vay nhỏ lẻ, lượng khách hàng lớn nên chi phí quản lý, cho
phí hoạt động lớn, nhu cầu sử dụng nguồn trung, dài hạn cao nên chi phí vốn cao.
Hơn nữa, cho vay khách hàng cá nhân còn được xem là tiềm ẩn nhiều rủi ro nên
phần bù rủi ro cũng khá cao. Vì thế, lãi suất cho vay khách hàng cá nhân thường
cao hơn 3-5 %/năm so với cho vay sản xuất kinh doanh.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



7

1.1.2.3 Cho vay khách hàng cá nhân có tính nhạy cảm theo chu kỳ kinh tế
Cho vay khách hàng cá nhân chịu tác động mạnh và phụ thuộc lớn vào chu kỳ
kinh tế, tăng mạnh trong thời kỳ nền kinh tế tăng trưởng tốt, thu nhập cao, chi tiêu
tăng, đầu tư cho sản xuất kinh doanh, dịch vụ nhỏ lẻ sinh lời cao. Ngược lại khi nền
kinh tế suy thoái, thất nghiệp tăng, giảm thu nhập thì rất nhiều cá nhân sẽ cảm thấy
không mấy tin tưởng vào tương lai, hạn chế chi tiêu do đó việc vay tiêu dung sẽ hạn
chế, làm cho số lượng và dư nợ các khoản cho vay khách hàng cá nhân giảm xuống
trầm trọng.
1.1.3 Vai trò của hoạt động cho vay khách hàng cá nhân
1.1.3.1 Đối với ngân hàng
Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân là là xu thế tất yếu, phù hợp với xu
hướng chung của các ngân hàng trong khu vực và trên thế giới, đảm bảo cho các
ngân hàng đa dạng hóa kinh doanh, mở rộng các phân khúc khách hàng tiềm năng,
mở rộng thị trường, phân tán rủi ro, cung ứng dịch vụ chất lượng cao cho khách
hàng. Trên góc độ tài chính, cho vay khách hàng cá nhân đóng góp quan trọng vào
việc tăng trưởng tín dụng và đem lại hiệu quả kinh doanh cao cho các ngân hàng.
Cho vay khách hàng cá nhân là một trong hai bộ phận trong nghiệp vụ cho vay
của các ngân hàng thương mại nói chung cũng như ngân hàng hợp tác xã nói riêng
bên cạnh cho vay khách hàng doanh nghiệp, tốc độ cho vay khách hàng cá nhân
tăng nhanh sẽ góp phần đẩy nhanh dư nợ, đồng thời cho vay khách hàng cá nhân
thường có lãi suất cao hơn, đồng nghĩa cới tăng nguồn thu nhập cho ngân hàng.
Phát triển cho vay khách hàng cá nhân yêu cầu các ngân hàng đầu tư mạnh và hạ
tầng, công nghệ thông tin, cải tiến chất lượng sản phẩm, xây dựng mạng lưới kênh
phân phối đa dạng, rộng khắp làm nền tảng để phát triển các sản phẩm cho vay
khách hàng cá nhân, phục vụ một lượng khách hàng đông đảo.
1.1.3.2 Đối với nền kinh tế - xã hội

Hoạt động cho vay nói chung có vai trị quan trọng trong q trình thúc đẩy
kinh tế phát triển, bên cạnh đó hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có một vai trị
đặc thù sau:

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


8
Góp phần đẩy nhanh q trình ln chuyển tiền tệ, sử dụng hiệu quả nguồn
vốn để các cá nhân mở rộng sản xuất kinh doanh, dịch vụm giải quyết khối lượng
lớn cơng ăn việc làm, nâng cao vai trị của các thành phần kinh tế này trong nền
kinh tế, đóng góp ngày càng tăng trong GDP.
Góp phần kích cầu tiêu dung: với các sản phẩm cho vay mua nhà ở, ô tô, trang
thiết bị phục vụ sinh hoạt gia đình … phù hợp với khả năng chi trả của khách hàng,
các sản phẩm cho vay tiêu dung thông qua các loại thẻ nội địa và quốc tế, kích thích
người dân tăng cường chi tiêu, từ đó thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
1.1.3.3 Đối với khách hàng cá nhân
Cung cấp kịp thời và đáp ứng đủ nhu cầu về nguồn vốn, phát huy tối đa nội
lực khách hàng cá nhân, khai thác hết tiềm năng về lao động, đất đai, hàng hóa, máy
móc, nhà xưởng … hợp lý và có hiệu quả nhất.
Góp phần nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của người dân, tạo điều kiện
nâng cao dân trí, hình thành những thói quen sử dụng sản phẩm dịch vụ ngân hàng
hiện đại, phù hợp với xu thế phát triển của xã hội
1.1.4. Các hình thức cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng hợp tác xã
1.1.4.1 Cho vay bất động sản
Cho vay bất động sản là sản phẩm cho vay chủ yếu danh cho đối tượng khách
hàng là cá nhân nhằm đáp ứng nhu cầu mua nhà, hợp thức hóa nhà đất, xây dựng và
sửa chữa nhà cửa của khách hàng nhưng chưa thẻ thực hiện được do gặp khó khăn
về tài chính.
1.1.4.2 Cho vay tiêu dùng

Cho vay tiêu dung là hình thức cho vay nhằm đáp ứng nhu cầu chi tieu, mua
sắm các tiện nghi sinh hoạt của gia đình nhằm nâng cao đời sống dân cư cũng như
kích thích tiêu dung của xã hội. Đối tượng khách hàng cho vay tiêu dùng thường là
những người có thu nhập khơng nhất thiết phải ở mức cao nhưng phải ổn định, chủ
yếu là các công nhân viên chức hưởng lương và có việc làm ổn định, đây là nhóm
đối tượng khách hàng có số lượng rất đông và nhu cầu vay tiêu dùng cũng rất lớn.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


9

1.1.4.3 Cho vay sản xuất kinh doanh
Cho vay sản xuất kinh doanh là hình thức cho vay nhằm bổ sung nguồn vốn
lưu động thiếu hụt tạm thời trong hoạt động kinh doanh hoặc đáp ứng nhu cầu mở
rộng hoạt động kinh doanh của đối tượng khách hàng là cá nhân có hoạt động sản
xuất kinh doanh với qui mơ nhỏ. Số lượng khách hàng của loại sản phẩm này có
nhu cầu vay thường rất lớn nhưng doanh số vay lại khơng lớn nên chi phí giao dịch
của sản phẩm thường cao. Mặt khác, do trình độ và thời gian của đối tượng khách
hàng này thường hạn chế nên nhiều khi khách hàng ngại tiếp xúc với ngân hàng
mặc dù có nhu cầu vay vốn.
1.1.4.4 Cho vay tiểu thương
Về cơ bản loại hình cho vay tiểu thương thực chất là loại hình cho vay sản
xuất kinh doanh nhưng chủ yếu tập trung vào đối tượng khách hàng là những người
buôn bán nhỏ, buôn bán dạng cá thể ở các chợ hoặc các trung tâm thương mại. Đây
là sản phẩm cho vay nhằm góp phần giảm thiểu nạn cho vay nặng lãi hoặc chơi hụi
đầy rủi ro nhưng hiện đang rất phổ biến trong xã hội.
1.1.4.5 Cho vay nông nghiệp
Thực ra cho vay nông nghiệp cũng là một phần cho vay sản xuất kinh doanh
nhưng chủ yếu tập trung vào đối tượng khách hàng là các hộ nông dân sản xuất

nông nghiệp như trồng trọt, chăn nuôi và nuôi trồng thủy hải sản, … Cho vay nơng
nghiệp ngồi việc đáp ứng nhu cầu vốn cho bà con nơng dân cịn có ý nghĩa đặc biệt
quan trọng đó là góp phần thay đổi tập quán làm ăn, chuyển từ sản xuất nông
nghiệp với qui mô nhỏ chủ yếu phục vụ nhu cầu địa phương sang sản xuất với quy
mô ngày càng lớn hơn với mục đích hướng tới thị trường sâu rộng hơn và đầy tiềm
năng hơn, từ đó mới có thể dần cải thiện được đời sống cảu người dân ở các vùng
nơng thơn.
1.1.5 Quy trình cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng hợp tác xã
Để thực hiện cho vay khách hàng cá nhân thường các ngân hàng hợp tác xã
đều tiến hành những bước căn bản trong trình tự cấp tín dụng chung của mỗi ngân
hàng, tuy nhiên tùy theo mỗi loại sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân mà phương

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


10
pháp thực hiện mỗi bước có sự khác biệt nhau cho phù hợp với từng hình thức vay
và cũng phù hợp với từng điều kiện cụ thể của khách hàng.
Các bước cơ bản trong quy trình cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng
hợp tác xã bao gồm các bước sau:
- Bước 1: Tiếp thị khách hàng và phỏng vấn lần đầu
- Bước 2: Hướng dẫn khách hàng và tiếp nhạn hồ sơ vay vốn
- Bước 3: Thẩm định các điều kiện vay vốn
- Bước 4: Ký kết các hợp đồng và thực hiện các thủ tục liên quan
- Bước 5: Giải ngân
- Bước 6: Kiểm tra, đánh giá khách hàng và khoản vay
1.1.5.1 Tiếp thị khách hàng và phỏng vấn lần đầu
Tiếp thị khách hàng là bước đầu tiên mà ngân hàng thực hiện để tiếp cận và
nắm bắt được nhu cầu của khách hàng, qua đó có phương pháp giới thiệu sản phẩm
và chăm sóc tùy theo từng loại đối tượng khách hàng đảm bảo phù hợp với chính

sách, an tồn, hiệu quả và phục vụ khách hàng một cách tốt nhất.
Việc tiếp thị khách hàng thường được thực hiện thơng qua hai hình thức: Tiếp
thị trực tiếp khách hàng cá nhân hoặc tiếp thị phổ thông thơng qua các hình thức
phát tờ rơi, bandroll, quảng cáo trên các phương tiện thông tin đại chúng, tại trụ sở
ngân hàng, … hoặc bên thứ ba.
Phỏng vấn lần đầu các khách hàng cá nhân một cách sơ bộ đển nắm bắt nhu
cầu vay vốn, kế hoạch sử dụng vốn, phương án trả nợ, tài sản đảm bảo, … để xác
định phương án vay vốn tối ưu nhất cho khách hàng. Trong trường hợp các điều
kiện, thông tin của khách hàng khơng phù hợp với sản phẩm vay thì phải thông báo
ngay với khách hàng.
1.1.5.2 Hướng dẫn khách hàng và tiếp nhạn hồ sơ vay vốn
Sauk hi phỏng vấn sơ bộ nếu nhận thấy điều kiện của cho vay khách hàng cá
nhân là phù hợp với chính sách vay, cán bộ tín dụng hướng dẫn khách hàng lập hồ
sơ vay vốn và cung cấp các loại giấy tờ cần thiết, đồng thời tiến hành kiểm tra tính
đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ của các giấy tờ và thông tin mà khách hàng cung cấp. Khi

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


11
hồ sơ vay vốn đã được lập hoàn chỉnh, cán bộ tín dụng tiến hành tiếp nhận hồ sơ
của khách hàng cá nhân.
1.1.5.3 Thẩm định các điều kiện vay vốn
Đây là bước ngân hàng thực hiện thẩm định khách hàng cá nhân căn cứ trên
hồ sơ khách hàng, hồ sơ vay vốn với các nội dung như sau:
- Đối chiếu, xác minh các thông tin khách hàng, thông tin khoản vay, thôg tin
tài sản, khả năng trả nợ, ...
- Đối chiếu, đánh giá các điều kiện theo qui định của từng loại sản phẩm cho
vay khách hàng cá nhân cụ thể.
- Phân tích, đánh giá về phương án/ dự ản sản xuất – kinh doanh, dịch vụ, đầu

tư, đời sống và khả năng trả nợ của khách hàng để xác định hạn mức, thời gian, điều
kiện trả nợ cho phù hợp.
- Thực hiện thẩm định về tài sản đảm bảo tiền vay (nếu có)
- Đánh giá tồn diện rủi ro đối với khách hàng cả về yếu tố chủ quan lẫn khách
quan, rủi ro sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân … từ đó đề xuất các biện pháp,
điều kiện phòng ngừa của khách hàng và của ngân hàng nhằm mục đích giảm thiểu
tối đa rủi ro có thể xảy ra.
1.1.5.4 Ký kết các hợp đồng và thực hiện các thủ tục liên quan
Trên cơ sở thẩm định điều kiện vay vốn, ngân hàng sẽ thực hiện soạn thảo và
tiến hành ký kết các hợp đồng liên quan như Hợp đồng tín dụng, hợp đồng đảm bảo
tiền vay, …
1.1.5.5 Giải ngân
Sau khi hoàn tất các hợp đồng và thủ tục liên quan đến việc quản lý cac giấy
tờ về tài sản đảm bảo, ngân hàng sẽ tiens hành giải ngân theo kế hoạch sử dụng vốn
mà ngân hàng và khách hàng đã thỏa thuận.
1.1.5.6 Kiểm tra, đánh giá khách hàng và khoản vay
Sau khi giải ngân vốn vay cho khách hàng ngân hàng vẫn phải tiếp tục kiểm
tra và đánh giá khách hàng về mục đích sử dụng vốn vay, tình hình thực hiện cam
kết, thực trạng tài sản đảm bảo, khả năng trả nợ khách hàng, … nhằm mục đích phát
hiện kịp thời những rủi ro tiềm ẩn, từ đó có biện pháp xử lý.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


12

1.2. Phát triển cho vay khách hàng cá nhân của hợp tác xã
1.2.1 Khái niệm phát triển cho vay khách hàng cá nhân
Phát triển cho vay khách hàng cá nhân là việc ngân hàng tăng quy mô và chất
lượng cho vay khách hàng cá nhân nhằm tăng đư nợ và tăng lợi nhuận từ hoạt động

cho vay này, đồng thời kiểm sốt được rủi ro tín dụng, phục vụ cho chiến lược kinh
doanh của ngân hàng.
Ngân hàng là ngành cung ứng dịch vụ đặc biệt đối với dân cư và nền kinh tế,
khơng phải là các sản phẩm hàng hóa thơng thường mà là các dịch vụ tài chính, sự
tồn tại của mỗi ngân hàng gắn với sự tồn tại của các dản phẩm dịch vụ cung ứng,
trong dó có hoạt động cho vay khách hàng cá nhân. Do vậy, phát triển các sản phẩm
cho vay khách hàng cá nhân là cần thiết nhằm góp phần củng cố ngân hàng lớn
mạnh, nâng cao vị thế của mỗi ngân hàng trong nền kinh tế cạnh tranh và trong tiến
trình hội nhập kinh tế quốc tế.
Phát triển cho vay khách hàng cá nhân được biểu hiện hai khía cạnh: phát triển
về chiều rộng và phát triển về chiều sâu. Phát triển về chiều rộng nghĩa là việc các
ngân hàng không ngừng xây dựng các sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân mới,
đa dạng hóa sản phầm nhằm tiếp cận với mọi đối tượng, tầng lớp khách hàng. Phát
triển về chiều sâu nghĩa là đồng nghĩa với việc gia tăng về dnah mục, số lượng sản
phẩm cho vay phải kết hợp với việc nâng cao chất lượng phục vụ và chất lượng tín
dụng, giảm tỷ lệ nợ xấu, kiểm sốt chặt chẽ và xây dựng hệ thống quản trị rủi ro tín
dụng tốt.
1.2.2 Sự cần thiết phát triển cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng
hợp tác xã
Cho vay khách hàng cá nhân phát triển tạo điều kiện phân bổ được các
nguồn vốn trong xã hội cho các mục đích tiêu dùng và sản xuất kinh doanh một
cách hiệu quả nhất cho người dân và nền kinh tế.
Cho vay khách hàng cá nhân là hình thức cung cấp tín dụng của ngân hàng
cho các khách hàng là cá nhân. Cho vay khách hàng cá nhân có ý nghĩa quan trọng
đối với ngân hàng, các khách hàng và cả nền kinh tế. Trước tiên, cho vay khách

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


13

hàng cá nhân là bộ phận cấu thành nên tín dụng ngân hàng. Đây là hoạt động cơ bản
của tất cả các ngân hàng thương mại nói chung và ngân hàng hợp tác xã nối riêng.
Vì đối tượng của cho vay khách hàng cá nhân rất đa dạng và phổ biến, nên các ngân
nhàng đều tập trung vào những khách hàng này. Cho vay khách hàng cá nhân giúp
mang lại thu nhập cho ngân hàng thông qua lãi suất cho vay, nhờ đó mà hoạt động
của ngân hàng được tăng cường. Ngồi ra, thơng qua cho vay khách hàng cá nhân,
ngân hàng cịn có thẻ phát triển các hoạt động khác của mình, mở rộng thị phần
hoạt động, được nhiều khách hàng biết đến. tất cả các yếu tố đó góp phần nâng cao
hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
Với khách hàng, cho vay khách hàng cá nhân mang lại lợi ích đáng kể. Nhờ có
cho vay khách hàng cá nhân mà khách hàng có được khoản vốn vay kịp thời để đáp
ứng các nhu cầu đầu tư, tiêu dùng, sản xuất kinh doanh. Cho vay khách hàng cá
nhân của ngân hàng là nguồn vốn huy động nhanh chóng, tiện ích cho người dân.
Thơng qua cho vay khách hàng cá nhân, các nguồn kwjc tài chính được phân
bổ một cách hiệu quả; ngân hàng hoạt động tốt hơn, người dân có vốn để đầu tư,
sản xuất, kinh doanh … Điều đó góp phần ổn định và phát triển kinh tế - xã hội,
giúp phân bổ vốn từ người có vốn sang người cần vốn. Phát triển cho vay khách
hàng cá nhân là một yêu cầu đặt ra cho các ngân hàng thương mại nói chung và
ngân hàng hợp tác xã nói riêng trong q trình tồn tại, tạo nên nguồn thu ổn định,
bền vững và nâng cao sức cạnh tranh của các ngân hàng.
1.2.3. Các chỉ tiêu phản ánh sự phát triển cho vay khách hàng cá nhân
1.2.3.1 Nhóm các chỉ tiêu phản ánh quy mơ cho vay khách hàng cá nhân
1.2.3.1.1 Số lượng khách hàng cá nhân
Số lượng khách hàng là một chỉ tiêu quan trọng trong việc đánh giá mức độ
phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân, số lượng khách hàng có thể tính
theo một khoảng thời gian nhất định (quý, năm), nếu số lượng khách hàng tìm đến
ngân hàng để vay ngày càng tăng thì chứng tỏ hoạt động cho vay khách hàng cá
nhân của ngân hàng ngày càng được mở rộng, uy tín trong phân khúc cho vay
khách hàng cá nhân ngày càng được nâng cao và ngân hàng tập trung nhiều hơn vào
lĩnh vực này.


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


14
1.2.3.1.2 Cơ cấu cho vay khách hàng cá nhân
Cơ cấu cho vay khách hàng cá nhân phản ánh phân khúc, chính sách cho vay
của mỗi ngân hàng. Tùy vào đại bàn hoạt động hoặc chính sách của từng ngân hàng
trong mỗi thời kỳ khác nhau mà ngân hàng sẽ có cơ cấu các sản phẩm cho vay
khách hàng cá nhân khác nhau. Ví dụ theo thời gian cho vay cho vay: Nếu tập trung
phát triển cho vay đáp ứng nhu cầu tiêu dùng, nhà ở … trung dài hạn thì dư nợ bán
lẻ trung dài hạn chiếm tỷ trọng cao, còn nếu ngân hàng tập trung phát triển vay vốn
lưu động ngắn hạn thì dư nợ cho vay khách hàng cá nhân ngắn hạn lại chiếm tỷ
trọng cao.
1.2.3.1.3 Tốc độ tăng trưởng dư nợ trong cho vay khách hàng cá nhân
Dư nợ trong cho vay khách hàng cá nhân là số tiền mà khách hàng còn dư nợ
ngân hàng tại một thời điểm nhất định, cho thấy lượng tiền mà ngân hàng chưa thu
hồi được từ khách hàng cá nhân. Tốc độ tăng trưởng dư nợ trong cho vay khách
hàng cá nhân qua các năm được xác định theo công thức:
l l l l l l l l l l l l l l l l l l l l l l l l l l lDư nợ lcho lvay lKHCN kỳ này
Tốc độ tăng dư nợ cho lvay lKHCN l= l-------------------------------------------- lx l100%
l l l l l l l l l l l l l l l l l l l l l ll

l Tổng dư nợ cho lvay kỳ trước

Chỉ tiêu này tăng cho thấy mức độ mở rộng trong cho vay khách hàng cá nhân
tăng. Ngoài ra để đánh giá được tốc độ tăng dư nợ trong cho vay khách hàng cá
nhân cũng cần xem xét nó trong mối tương quan với tổng dư nợ cho vay của cả
ngân hàng tại một thời điểm nhất định.
1.2.3.1.4 Tốc độ tăng doanh số trong cho vay khách hàng cá nhân

Doanh số là chỉ tiêu hết sức quan trọng để đánh giá sự phát triển trong cho vay
khách hàng cá nhân. Doanh số trong cho vay khách hàng cá nhân là tổng số tiền mà
ngân hàng đã cho khách hàng cá nhân vay trong một khoảng thời gian nhất định
thường là một năm. Doanh số cho vay khách hàng cá nhân càng lớn, tốc độ tăng ngày
càng cao cho thấy khả năng mở rộng thị phần cho vay khách hàng cá nhân càng nhiều
của ngân hàng. Đây chính là kết quả tổng hợp của việc đa dạng hóa (phát triển theo
chiều rộng), nâng cao chất lượng sản phẩm (phát triển theo chiều sâu).

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


15

l l l l l l l l l l l l l l l l l l l l l l l l l l Doanh số cho lvay lKHCN kỳ này
Tốc độ tăng doanh số CV KHCN l= l--------------------------------------------------- lx l100%
l l l l l l l l l l l l l l l l l l l l l ll Tổng doanh số cho vay KHCN kỳ trước

Ngoài ra cần phải xem xét tỷ trọng doanh số cho vay khách hàng cá nhân trên
tổng doanh số cho vay của cả ngân hàng mới thấy được sự gia tăng tương đối của
cho vay khách hàng cá nhân so với các loại cho vay khác. Tỷ trọng cho vay khách
hàng cá nhân chứng tỏ quy mô cho vay khách hàng cá nhân ngày được mở rộng,
phản ánh sự phát triển về mặt lượng.
1.2.3.1.5 Thị phần cho vay khách hàng cá nhân
Mức độ tăng trưởng thị phần là mức tăng thị phần của ngân hàng qua thời
gian. Chỉ tiêu này đánh giá năng lực chiếm lĩnh thị phần về cho vay khách hàng cá
nhân trên thị trường. Đối với hoạt động cho vay khách hàng cá nhân, thị phần của
một ngân hàng có thể biểu hiện thơng qua số lượng khách hàng mà ngân hàng đó
cung cấp sản phẩm cho vay. Thị phần này một mặt thể hiện sức cạnh tranh của ngân
hàng vì thị phần lớn chứng tỏ năng lực cho vay khách hàng cá nhân và vị trí thống
lĩnh của ngân hàng trên thị trường cao. Mặt khác nó đánh giá chất lượng cho vay

khách hàng cá nhân vì chất lượng cao thu hút nhiều khách hàng, tạo doanh thu cap
hơn so với ngân hàng khác.
1.2.3.1.6 Quy mô mạng lưới giao dịch, kênh phân phối
Đây là yếu tố quan trọng để ngân hàng chiếm lĩnh thị phần, đưa sản phẩm cho
vay khách hàng cá nhân đến gần hơn với khách hàng. Khả năng của một ngân hàng
mở rộng hệ thống chi nhánh đến những nơi được dự báo là có nhu cầu của khách
hàng về dịch vụ ngân hàng sẽ tạo cho ngân hàng đó thế mạnh trong việc chiếm lĩnh
thị phần. Những hệ thống phân phối này có vai trị quan trọng trong việc giúp các
nhà quản trị nắm bắt được nhu cầu khách hàng để ngân hàng có thể chủ động cải
tiến hồn thiện các sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân của mình. Để thực hiện
điều này, lãnh đạo ngân hàng phải có tầm nhìn chiến lược, ngân hàng phải đủ năng
lực tài chính và nhân sự cho việc mở rộng quy mơ này. Nó phải phù hợp với chính
sách cho vay của ngân hàng tức là tùy thuộc vào thị trường mục tiêu đối tượng
khách hàng, đặc điểm của địa bàn mà ngân hàng hoạt động.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


16
1.2.3.2 Nhóm các chỉ tiêu phản ánh chất lượng cho vay khách hàng cá nhân
1.2.3.2.1 Nhóm các chỉ tiêu định tính
Là chỉ tiêu phản ánh tính cahats, so sánh sự phù hợp, sự hơn kém của cho vay
khách hàng cá nhân giữa các ngân hàng, đó là ý kiến đánh giá, cảm nhận của khách
hàng về các chỉ tiêu chất lượng trong cho vay khách hàng cá nhân, đánh giá của
khách hàng về sự phù hợp hay nói cách khác là sự hài long của khách hàng đối với:
Hồ sơ thủ tục vay vốn; Thời gian phê duyệt khỏa vay; Thái độ phục vụ, tư vấn cảu
cán bộ cho vay; Lãi suất vay; Chăm sóc khách hàng sau vay vốn; Thủ tục thanh
tốn gốc và lãi vay.
Chỉ tiêu định tính này thể hiện sự tin tưởng của khách hàng vào sản phẩm cho
vay khách hàng cá nhân cảu ngân hàng, qua đó mỗi ngân hàng sẽ thấy được những

mặt nào cịn hạn chế để hồn thiện phục vụ khách hàng được tốt hơn. Ví dụ: quy kỳ
đánh giá lấy ý kiến, nhận thấy số lượng khách hàng đánh giá “Hồ sơ thủ tục vay
vốn của Ngân hàng phức tạp, rườm rà khơng hợp lý”, ngân hàng sẽ rà sốt, lấy ý
kiến cụ thể và đề xuất lên cấp trên có thể thay đổi mẫu biểu hồ sơ nếu hợp lý ….
1.2.3.2.2 Nhóm các chỉ tiêu định lượng
Thu nhập từ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân
Tất cả các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng trước hết phải xuất phát từ lợi ích của
khách hàng nhưng cuối cung cũng nhằm mục đích chính alf đem lại lợi nhuận thực
tế cho ngân hàng. Ngân hàng là doanh nghiệp kinh doanh vì mục tiêu lợi nhuận. Tỷ
trọng đóng góp của thu nhập từ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân vào tổng lợi
nhuận trong hoạt động ngân hàng cũng giống như chỉ tiêu số lượng khách hàng, nó
cho thấy sự chuyên mơn hóa, chun nghiệp và thế mạnh trong việc cung cấp dịch
vụ cho vay khách hàng cá nhân, thể hiện sự phát triển của sản phẩm dịch vụ ngân
hàng phong phú và đa dạng.
Nợ quá hạn và nợ xấu trong cho vay khách hàng cá nhân
l l l l l l l l l l l l l l l l l l l l l l l l l l l Dư nợ quá hạn trong CVKHCN quá hạn
Tỷ lệ dư nợ quá hạn trong CV KHCN l= l-------------------------------------------- lx l100%
l l l l l l l l l l l l l l l l l l l l l ll

l

Tổng dư nợ trong CVKHCN

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


×