Tải bản đầy đủ (.pdf) (43 trang)

(Luận văn đại học thương mại) QUY TRÌNH THỰC HIỆN hợp ĐỒNG XUẤT KHẨU mặt HÀNG THÉP của CÔNG TY cổ PHẦN THÉP MIỀN bắc SANG THỊ TRƢỜNG lào

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (307.5 KB, 43 trang )

LỜI CẢM ƠN
Để có thể thực hiện khóa luận tốt nghiệp này, lời đầu tiên em xin chân
thành cảm ơn Ban giám hiệu cùng toàn thể giáo viên và cán bộ công nhân viên
của trường Đại Học Thương Mại đã tạo cho chúng em một môi trường học tập
tốt trong suốt bốn năm qua. Đặc biệt là các thầy cô trong khoa Kinh tế và Kinh
doanh Quốc tế, người đã truyền đạt những kiến thức cần thiết giúp chúng em có
những kiến thức ban đầu để bước vào cơng việc của mình. Thứ hai, em xin chân
thành cảm ơn Ban lãnh đạo và cán bộ công nhân viên của Công ty CP thép Miền
Bắc, đặc biệt là các anh chị trong phòng xuất nhập khẩu đã tạo điều kiện tốt nhất
cho em trong q trình thực tập tại cơng ty. Thứ ba, em đặc biệt cảm ơn đến Ths.
Phan Thu Trang đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo cho em trong suốt q trình thực
hiện bài khóa luận này. Mặc dù đã rất cố gắng, song do thời gian nghiên cứu và
trình độ của bản thân cịn hạn chế, khóa luận của em khơng thể tránh khỏi
những thiếu sót, em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các thầy cơ
giáo và các bạn để bài khóa luận được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm
ơn!
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Hồng Liên

i

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN........................................................................................................................................... i
MỤC LỤC................................................................................................................................................. ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ..........................................................................iv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT............................................................................................................. v
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI “QUY TRÌNH THỰC HIỆN
HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU MẶT HÀNG THÉP CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP


MIỀN BẮC SANG THỊ TRƯỜNG LÀO”.....................................................................................1
1.1. Tính cấp thiết của quy trình thực hiện Hợp đồng xuất khẩu thép sang
thị trường Lào.................................................................................................................................... 1
1.2. Tổng quan về quy trình tổ chức hợp đồng xuất khẩu thép sang thị
trường Lào........................................................................................................................................... 1
1.3. Mục đích nghiên cứu............................................................................................................. 2
1.4. Đối tượng nghiên cứu.......................................................................................................... 2
1.6. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................................. 2
1.7. Kết cầu của khóa luận gồm 4 chương........................................................................3
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU. .4
2.1. Một số khái niệm về thực hiện hợp động xuất khẩu.....................................4
2.1.1. Hợp đồng xuất khẩu........................................................................................................... 4
2.1.2. Thực hiện hợp đồng xuất khẩu....................................................................................4
2.2. Một số lý thuyết về thực hiện hợp đồng xuất khẩu...........................................5
2.2.1. Nội dung của hợp đồng xuất khẩu.............................................................................5
2.3. Vai trị của quy trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu.....................................11
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU THÉP
SANG THỊ TRƯỜNG LÀO............................................................................................................ 13
3.1. Tổng quan về Công ty cổ phần Thép Miền Bắc...................................................13
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển........................................................................13
3.1.2. Tổ chức nhân sự của Công ty......................................................................................13
3.1.3. Cơ cấu thị trường của Công ty CP thép Miền Bắc...........................................14
3.2. Khái quát chung về mặt hàng Thép tại thị trường Lào.................................15

ii

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


3.3. Tình hình chung về xuất khẩu thép của Việt Nam sang thị trường Lào

những năm gần đây của Công ty CP thép Miền Bắc..................................................16
3.4. Thực trạng thực hiện hợp đồng xuất khẩu của Công ty CP Thép Miền
Bắc sang thị trường Lào............................................................................................................ 17
3.4.1. Chuẩn bị hàng xuất khẩu..............................................................................................17
3.4.2. Kiểm tra chất lượng hàng hóa..................................................................................19
3.4.3. Thuê phương tiện vận tải.............................................................................................19
3.4.4. Làm thủ tục Hải quan...................................................................................................... 20
3.4.5. Giao hàng và thanh toán...............................................................................................20
3.4.6. Giải quyết các việc phát sinh sau khi khách hàng nhận hàng.................21
3.5. Đánh giá chung về quy trình thực hiện hợp đồng của Công ty CP Thép
Miền Bắc sang thị trường Lào................................................................................................ 22
3.5.1. Ưu điểm................................................................................................................................... 22
3.5.2. Những vấn đề còn tồn tại..............................................................................................23
3.5.3. Nguyên nhân........................................................................................................................ 25
CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO QUY TRÌNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG CỦA
CƠNG TY CP THÉP MIỀN BẮC SANG THỊ TRƯỜNG LÀO..........................................26
4.1. Giải pháp về thực hiện hợp đồng xuất khẩu từ phía Doanh nghiệp.....26
4.1.1. Giải phám nhằm đảm bảo nguồn hàng xuất khẩu.........................................26
4.1.2. Giải pháp nhằm tiết kiệm chỉ phí vận chuyển...................................................27
4.1.3. Giải pháp trong kiểm tra chất lượng hàng hoá...............................................28
4.1.4. Giảỉ pháp trong giao hàng...........................................................................................29
4.1.5. Giải pháp trong thông quan........................................................................................30
4.1.6.Giải pháp về thanh toán.................................................................................................. 30
4.1.7. Giải pháp về giám sát và điều hành việc thực hiện hợp đồng.................31
4.1.8. Giải pháp về bồi dưỡng nguồn nhân lực.............................................................32
4.1.9. Giải pháp về thị trường.................................................................................................32
4.2. Giải pháp từ phía các cơ quan Nhà nước...............................................................33
4.2.1. Hồn thiện và thống nhất hệ thống văn bản pháp quy...............................33
4.2.2.Tạo lập môi trường kinh doanh quốc tế thuận lợi hơn...............................34
TÀI LIỆU THAM KHẢO


iii

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Tran

STT Tên

g

1

Sơ đồ 1.1 Cơ cấu thị trường nhập khẩu

14

2

Sơ đồ 1.2 Cơ cấu thị trường xuất khẩu

15

3

Sơ đồ 1.3 Cơ cấu các mặt hàng xuất khẩu sang Lào năm 2016

17


iv

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT

Từ viết tắt

Nghĩa Tiếng Việt

1

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

3

NOSCO

Công ty cổ phần Thép Miền Bắc

4

CP

5


DAF

Giao hàng tại biên giới

6

DAP

Giao hàng tại địa điểm chỉ định

7

CAD

Phương thức thanh tốn xuất khẩu

8

HS

Cổ phần

Mã số thuế hàng hóa

v

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



vi

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI “QUY TRÌNH THỰC HIỆN
HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU MẶT HÀNG THÉP CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP
MIỀN BẮC SANG THỊ TRƯỜNG LÀO”.
1.1. Tính cấp thiết của quy trình thực hiện Hợp đồng xuất khẩu thép
sang thị trường Lào.
Hợp đồng xuất khẩu được xem là một trong những yếu tố quan trọng quyết
định đến thành cơng bước đầu đối với mỗi doanh nghiệp có hàng hóa xuất khẩu
ra nước ngồi. Trong thời buổi kinh tế hội nhập và biến động hàng ngày, nếu các
công ty không quản trị để thực hiện tốt hợp đồng thì sẽ dẫn đến sai xót và ảnh
hưởng lớn đến hiệu quả kinh doanh của mỗi Doanh nghiệp.
Trong thời buổi hội nhập và cạnh tranh gay gắt, trên thị trường có rất
nhiều người mua và người bán cùng một mặt hàng, do vậy việc thực hiện tốt các
công việc trong hợp đồng đóng vai trị quan trọng giúp Doanh nghiệp thu được
tiền của khách hàng nhanh chóng, tạo được niềm tin với khách hàng và mang lại
nhiều cơ hội hợp tác với những đối tác mới trong tương lai.
Hiện nay, Công ty Cổ phần Thép Miền Bắc cũng như rất nhiều Doanh nghiệp
Việt Nam hiện nay, chúng ta vẫn yếu kém trong việc thực hiện hợp đồng thương
mại quốc tế, yếu về mặt pháp lý dẫn đến quyền lợi không được bảo vệ đầy đủ. Do
vậy, việc giám sát và quản trị chặt chẽ các khâu trong hợp đồng xuất khẩu hàng
hóa của Cơng ty Cổ phần Thép Miền Bắc là cần thiết và cần có những giải pháp
thiết thức để nâng cao hiệu quả hoạt động của Doanh nghiệp.
1.2. Tổng quan về quy trình tổ chức hợp đồng xuất khẩu thép sang
thị trường Lào.
Tận dụng những lợi thế về thuế xuất nhập khẩu ưu đãi của các nước trong
khối ASEAN, hàng năm lượng hàng hóa xuất khẩu sang thị trường của các nước

ASEAN ln tăng đều. Cùng với đó, đã có nhiều cơng trình nghiên cứu về vấn đề
hồn thiện quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu sang các quốc giá
ASEAN, song phần lớn chủ yếu nghiên cứu về để tài xuất khẩu sang các
Indonesia, Thái Lan, Lào.

1

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


1.3. Mục đích nghiên cứu
Thứ nhất, làm rõ đặc điểm và tập quán của thị trường Lào.
Thứ hai, phân tích và đánh giá thực trạng xuất khẩu Thép của Việt Nam
sang thị trường Lào và việc tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu thép của
Doanh nghiệp sang thị trường Lào.
Thứ ba, đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm hồn thiện quy trình tổ
chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu Thép của Thép Miền Bắc sang thị trường
Lào.
1.4. Đối tượng nghiên cứu.
Quy trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu của Công ty cổ phần Thép Miền
Bắc.
1.5. Phạm vị nghiên cứu
Hoạt động xuất khẩu thép của Công ty cổ phần Thép Miền Bắc sang thị
trường Lào từ năm 2014 đến nay.
1.6. Phương pháp nghiên cứu.
1.6.1. Phương pháp luận
Ngoài việc dựa trên các học thuyết kinh tế học hiện đại về thương mại, luật
pháp quốc tế, chính sách thương mại quốc tế và các hiệp ước thương mại giữa
các quốc gia, luận văn còn sử dụng các phương pháp nghiên cứu khoa học như:
Phương pháp phân tích – tổng hợp, phương pháp so sánh, phương pháp thực

chứng và phương pháp dự báo...
1.6.2. Phương pháp nghiên cứu cụ thể: Phương pháp thu thập dữ liệu
Những thơng tin lượng hóa, các con số cụ thể sẽ giúp chúng ta đánh giá
chính xác hơn hiệu quả của các hoạt động. Vì vậy, dữ liệu của khóa luận được thu
thập thơng qua hai nguồn: Đó là dữ liệu sơ cấp và dữ liệu thứ cấp.
Dữ liệu sơ cấp:
Dữ liệu sơ cấp được thu thập qua việc tiến hành phỏng vấn cá nhân trực
tiếp 3-5 Cán bộ nhân viên Công ty thuộc bộ phận Xuất – Nhập khẩu.
Mục đích của nghiên cứu là tìm hiểu thực trạng tổ chức thực hiện hợp đồng
xuất khẩu của Công ty sang thị trường Lào trong thời gian qua và các định
hướng trong thời gian tới. Thông qua nghiên cứu, thu thập các số liệu thực tế từ
2

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


phía cơng ty để có những đánh giá chính xác nhất, từ đó đưa ra những giải pháp
và kiến nghị phù hợp.
Dữ liệu thứ cấp bao gồm các nguồn dữ liệu sau:
 Dữ liệu từ nguồn bên trong: Bao gồm các hợp đồng xuất khẩu và bản báo
cáo kinh doanh của Công ty cổ phần Thép Miền Bắc trong 3 năm 2014- 2016.
 Dữ liệu từ nguồn bên ngoài: Các báo cáo về hiệu quả thực hiện hợp đồng
xuất khẩu Thép trong thời gian qua, dự báo về những việc cần hồn thiện trong
tương lai…
1.7. Kết cầu của khóa luận gồm 4 chương.
Chương 1: Tổng quan về quy trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu Thép của
Công ty cổ phần Thép Miền Bắc sang thị trường Lào.
Chương 2: Cơ sở lý luận chung thực hiện hợp đồng xuất khẩu.
Chương 3: Thực trạng thực hiện hợp đồng xuất khẩu Thép của Công ty Cổ
phần Thép Miền Bắc sang thị trường Lào.

Chương 4: Giải pháp nâng cao quy trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu
Thép của Công ty cổ phần Thép Miền Bắc sang thị trường Lào.

3

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
XUẤT KHẨU
2.1. Một số khái niệm về thực hiện hợp động xuất khẩu
2.1.1. Hợp đồng xuất khẩu
Khái niệm
Hợp đồng: Là sự thỏa thuận giữa hai hay nhiều bên bình đẳng với nhau làm
phát sinh quyền và nghĩa vụ pháp lý cụ thể.
Hợp đồng xuất khẩu: Là sự thỏa thuận giữa hai đương sự có trụ sở kinh
doanh ở các nước khác nhau, bên bán được gọi là bên xuất, bên mua gọi là bên
nhập một số tài sản cố định gọi là hàng hóa. Bên mua có nghĩa vụ nhận hàng và
trả tiền hàng.
Như vậy chủ thể của hợp đồng này là Bên Bán (bên xuất khẩu) và Bên Mua
(bên nhập khẩu). Họ có trụ sở kinh doanh ở các quốc gia khác nhau. Bên Bán
giao một giá trị nhất định và để đổi lại. Bên Mua phải trả một đối giá tương xứng
với giá trị đã được giao. Đối tượng của hợp đồng này là hàng hóa hoặc dịch vụ.
Vai trị
Là một phần không thể thiếu và vô cùng quan trọng đối với hoạt động xuất
khẩu, hợp đồng xuất khẩu xác nhận những nội dung giao dịch mà các bên đã
thỏa thuận và cam kết thực hiện các nội dung đó. Chính vì vậy mà hợp đồng xuất
khẩu là cơ sở để các bên thực hiện các nghĩa vụ của mình và đồng thời yêu cầu
bên đối tác thực hiện các nghĩa vụ của họ.
2.1.2. Thực hiện hợp đồng xuất khẩu

Thực hiện Hợp đồng Thương mại Quốc tế là thực hiện một chuỗi các công
việc kế tiếp được đan kết chặt chẽ với nhau. Thực hiện tốt một công việc là cơ sở
để thực hiện các việc tiếp theo và thực hiện cả hợp đồng. Và chúng ta cần hiểu
rằng, thực hiện tốt một nghĩa vụ trong hợp đồng không những tạo điều kiện cho
mình thực hiện tốt các nghĩa vụ tiếp theo mà còn tạo điều kiện cho bên đối tác
thực hiện tốt nghĩa vụ của họ. Mà khi đối tác thực hiện tốt nghĩa vụ của họ có
nghĩa là mình đã thực hiện tốt các quyền lợi của mình.
4

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


2.2. Một số lý thuyết về thực hiện hợp đồng xuất khẩu
2.2.1. Nội dung của hợp đồng xuất khẩu
2.2.1.1. Thông tin chung của Hợp đồng
Số hợp đồng (Contract no. ) ghi rõ số hợp đồng mà hai bên sẽ ký kết. Đây là
một căn cứ quan trọng để Người bán có cơ sở pháp lý khi làm hóa đơn và hoàn
thiện các chứng từ để cung cấp cho người bán.
 Địa điểm và thời gian ký kết hợp đồng. Đây là thơng tin thường được ghi
ở phía trên hoặc phía dưới góc phải của Hợp đồng. Thơng thường, hợp đồng có
giá trị pháp lý ngay sau khi có đầy đủ chữ ký và dấu của hai bên.
 Tên, địa chỉ, điện thoại và người đại diện của các bên tham gia ký kết hợp
đồng: Đây là phần nội dung chỉ rõ các chủ thể của hợp đồng, do vậy cần các
thơng tin đầy đủ, chính xác và rõ ràng.
 Những định nghĩa dùng trong hợp đồng, đây là việc giải thích cụ thể
những từ ngữ dễ gây hiểu lầm để giúp tránh sai xót và nhầm lẫn trong q trình
thực hiện.
2.2.1.2. Các điều khoản của hợp đồng xuất khẩu
Mô tả hàng hóa
 Tên hàng hóa: Là điều kiện quan trọng của mọi đơn hàng, hợp đồng. Nó

thể hiện chính xác đối tượng mua bán, trao đổi.
 Chất lượng hàng hóa: Thể hiện lý tính, hóa tính, tính năng quy cách phẩm
chất, kích thước và cơng dụng của hàng hóa. Hàng hóa phải tuân theo một hoặc
một vài tiêu chuẩn (Tiêu chuẩn của Việt Nam, của nước nhập khẩu hoặc tiêu
chuẩn của các nước trên Thế giới…) để người mua và người bán có cơ sở để
đánh giá chất lượng sản phẩm.
Điều khoản số lượng/trọng lượng
 Điều khoản số lượng nhằm thể hiện số lượng và/hoặc trọng lượng của
hàng hóa được giao dịch. Thép được xác định chủ yếu theo những đơn vị sau.
 Đơn vị tính của số lượng: Tấm, cây, cuộn, bó, thanh…
 Đơn vị tính của trọng lượng: Kilogam, tấn, kg/m.
Điều khoản về bao bì, đóng gói.
 Trong thương mại quốc tế, hàng hóa phải trải qua quá trình vận chuyển
bởi phương tiện đặc thù chuyên dụng như tàu biển, đường sắt, đường bộ, đường
hàng không…
5

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


 Đối với mặt hàng Thép, hàng chủ yếu là hàng rời, hoặc bằng container
đối với vận chuyển xa để giảm chi phí và thời gian vận chuyển.
Điều khoản giá cả và tổng giá trị của hàng hóa
Vấn đề xác định giá cả hàng hóa xuất khẩu và quy định điều khoản giá cả
trong hợp đồng là rất quan trọng. Bởi giá cả thị trường liên quan đến mức giá
đồng tiền tính giá, phương pháp quy định giá, sử dụng các loại giảm giá.
Điều khoản thanh toán
Trong thương mại quốc tế do có những đặc thù như các bên đều cách xa về
đại lý, thời gian, tập quán giao thương và luật pháp áp dụng không đồng nhất
cho nên giao dịch cần thiết phải quy định rõ.

- Đồng tiền sử dụng để thanh toán: Việc lựa chọn đồng tiền thanh tốn phụ
thuộc vào thị trường thuộc về ai, vị trí của đồng tiền đó trên thị trường thế giới,
tập quán sử dụng đồng tiền đó
- Địa điểm thanh tốn: Trong thương mại quốc tế hai bên đều muốn lấy
nước mình làm địa điểm thanh toán.
- Thời gian thanh toán: Bao gồm 3 loại sau
+ Thanh toán trả trước
+ Thanh toán trả ngày
+ Thanh toán trả sau
- Phương thức thành toán: Bao gồm các loại sau:
+ Phương thức trả tiền mặt.
+ Phương thức chuyển tiền
+ Phương thức ghi sổ
+ Phương thức nhờ thu.
+ Phương thức tín dụng chứng từ
Điều khoản giao hàng
 Phương giao hàng: Bao gồm các loại sau: Tàu rời, tàu container, giao
bằng đường bộ, giao bằng đường hàng không, tàu hỏa…
 Thời gian giao hàng: Đây là mốc thời gian hai bên đã thỏa thuận với
nhau dựa trên tình hình sản xuất của Nhà xuất khẩu và thời điểm tiêu dùng của
nhà nhập khẩu.
Chứng từ thanh toán: Bao gồm chủ yếu những chứng từ sau.
 Vận đơn hoàn hảo đường biển, đường hàng không, đường sắt… chứng
6

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


nhận hàng hóa đã được đưa lên tàu với số lượng và chủng loại như thể hiện trên
vận đơn.

 Hóa đơn thương mại, đây là căn cứ pháp lý để nhà xuất khẩu đòi tiền nhà
nhập khẩu. Nhà nhập khẩu có trách nhiệm thanh tốn tồn bộ trị giá hóa đơn.
 Chi tiết đóng gói hàng hóa thể hiện kích thước, số lượng và trọng lượng
của hàng hóa.
 Giấy chứng nhận xuất xứ của nước xuất khẩu hàng hóa hoặc giấy chứng
nhận quốc gia được hưởng mức thuế ưu đãi đặc biệt nếu chính phủ của các quốc
gia bn bán có ký kết hiệp định thương mại tự do FTA.
 Giấy chứng nhận chất lượng hàng hóa được ban hành bởi nhà máy sản
xuất ra hàng hóa. Đây là một cơ sở quan trọng để người bán xác định chất lượng
hàng hóa.
 Giấy phép xuất khẩu và các chứng từ liên quan khác. Đối với mỗi hàng
hóa riêng biệt thì các quốc gia lại có quy định khác nhau, do vậy hiểu được
những điều đó sẽ giúp doanh nghiệp tiếp cận tốt hơn với các thị trường và rút
ngắn thời gian thực hiện hợp đồng.
Bảo hiểm
Thương mại quốc tế chủ yếu hàng hóa phải trải qua q trình vận chuyển
dài và hiện tượng mất mát, hư hỏng và giảm chất lượng là điều khó tránh khỏi,
đặc biệt đối với các mặt hàng dễ đổ vỡ, dễ bị thay đổi chất lượng bởi yếu tố thời
tiết. Do vậy, việc mua bảo hiểm cho lô hàng là cần thiết để đảm bảo quyền lợi cho
các bên.
Giám định và khiếu nại
Vì khoảng cách địa lý xa giữa các chủ thể mua và bán, cũng như chất lượng
không thể đều 10/10 như nhau giữa những lần giao hàng, và cả những hàng hóa
ở trong cùng một lô. Do vậy, hợp đồng cũng cần quy định rõ thời gian khiếu nại,
sẽ lấy căn cứ nào để người mua khiếu nại người bán. Đồng thời, hợp đồng cũng
cần quy định rõ sau thời gian bao lâu thì khiếu nại đó cần phải được giải quyết.
Bất khả kháng
Bất khả kháng trong hợp đồng thương mại quốc tế được hiểu là một trong
các bên không thể thực hiện nghĩa vụ của mình do các điều kiện khơng thể lường
trước được như: Các thảm họa từ nhiên của thời tiết, thiên tai, những thay đổi về

7

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


chính sách của quốc gia liên quan, những hành động phá hoại ảnh hưởng đến
công việc của các bên.
Trọng tài
Đây cũng là điều khoản được các bên đấu tranh khá nhiều trong các đàm
phán. Các bên đều muốn sử dụng trọng tài và luật pháp của nước mình nhưng
điều này còn phụ thuộc vào tương quan giữa hai bên.
Trên đây là các điều khoản chủ yếu cơ bản nhất của một hợp đổng. Tuỳ theo
từng trường hợp cụ thể mà các doanh nghiệp đưa ra thêm một số điều khoản bổ
xung khác.
2.2.2. Quy trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu
Việc tổ chức thực hiện hợp đồng là việc thực hiện các thoả thuận đã cam kết
trong hợp đồng giữa các đối tác. Đây là một công việc rất phức tạp. Nó địi hỏi
phải tn thủ luật quốc gia và quốc tế, đồng thời đảm bảo được quyền lợi quốc
gia và đảm bảo uy tín kinh doanh của đơn vị. Từ q trình nghiên cứu thăm dị
thị trường ban đầu cho tới khi kí kết hợp đồng với các đối tác chỉ được đánh giá
kết quả một cách toàn diện và khách quan khi thực hiện hợp đồng xuất khẩu có
hiệu quả.
Thực hiện hợp đổng có ý nghĩa quan trọng vói mọi bên tham gia ký kết hợp
đổng. Bởi vì khi thực hiện hợp đổng các bên mới hiện thực hoá được các con số
và các thoả thuận trong hợp đổng. Q trình này mói tạo ra hiệu quả kinh doanh
thực sự cho các đơn vị kinh doanh. Cũng như hợp đồng là một bản thiết kế và
việc thực hiện hợp đồng là việc mà chúng ta xây dựng ngôi nhà trong bản thiết
kế dó trên thực tế.
Sau khi đã hồn thành công tác và tiến đến ký kết hợp đồng hai bên đã thoả
thuận các điều kiện cần thiết của một hợp đồng ngoại thương thì bên xuất khẩu

phải tiến hành các bước sau:
-Bước 1: Chuẩn bị hàng xuất khẩu
-Bước 2: Kiểm tra chất lượng hàng xuất khẩu
-Bước 3: Thuê phương tiện vận tải (nếu có)
-Bước 4: Mua bảo hiểm (nếu có)
-Bước 5: Làm thủ tục hải quan
8

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


-Bước 6: Giao hàng cho người vận tải
-Bước 7: Làm thủ tục thanh toán
-Bước 8: Khiếu nại và giải quyết khiếu nại (nếu có)
Chuẩn bị hàng xuất khẩu
Chuẩn bị hàng xuất khẩu là chuẩn bị hàng theo đúng tên hàng, số lượng
phù hợp với chất lượng, bao bì , ký mã hiệu và có thể giao hàng đúng thời gian
đã quy định trong hợp đồng ngoại thương. Như vậy quá trình chuẩn bị hàng hố
xuất khẩu bao gồm các nội dung sau: Tập chung hàng hố xuất khẩu, bao bì
đóng gói, kẻ dán mã hiệu hàng hố.

 Tập chung hàng xuất khẩu
Tập trung hàng xuất khẩu đủ về số lượng phù hợp về chất lượng và đúng
thòi điểm ,tối ưu hố được chi phí. Là một hoạt động rất quan trọng của các
doanh ngiệp kinh doanh xuất khẩu. Quá trình tập trung hàng xuất khẩu bao gồm
một số các nghiệp vụ như: Nhận dạng và phân tích nguồn hàng xuất khẩu,
nghiên cứu khái quát và chi tiết nguồn hàng xuất khẩu, lựa chon nguồn hàng
xuất khẩu và hình thức giao dịch,và tổ chức hệ thống tập trung hàng xuất khẩu.

 Đóng gói bao bì

Đóng gói bao bì: Trong bn bán quốc tế đại bộ phận hàng hố phải có bao
bì đóng gói trong suốt q trình vận chuyển và bảo quản.Vì vậy tổ chức đóng gói
bao bì là khâu quan trọng của việc chuẩn bị hàng hoá. Muốn làm tốt việc đóng
gói bao bì người thao tác một mặt phải nắm vững loại bao bì đóng gói mà hợp
đồng quy định, mặt khác cần nắm được những yêu cầu cụ thể của việc bao gói
thích hợp đã lựa chọn.

 Kẻ dán ký hiệu hàng hoá.
Mã hiệu hàng hoá: Là những ký hiệu bằng chữ bằng số hoặc hình vẽ được
ghi ở trên các bao bì bên trong nhằm thơng báo những chi tiết cần thiết cho việc
giao nhận, bốc dỡ hoặc bảo quản hàng hoá. Kẻ dán ký mã hiệu bao gồm:
Kỉểm tra chất lượng hàng xuất khẩu.
Trước khi giao hàng người xuất khẩu phải có nghĩa vụ kiểm tra hàng về
phẩm chất số lượng, trọng lượng.
9

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trong nhiều trường hợp quy định của nhà nước hoặc theo yêu cầu của đối
tác việc giám định đòi hỏi phải được thực hiện bởi một tổ chức giám định độc lập
như Vinacontrol, NKKK, SGS, Vietcert...
Thuê phương tiện vận tải
Tuỳ theo quy định trong hợp đồng mà bên bán có hay khơng có nghĩa vụ
th xe ơ tơ. Thơng thường các doanh nghiệp Việt Nam bán hàng theo giá DAP
cho nên việc thuê phương tiện vận tải do cả hai bên đảm nhận phía nước ngồi
đảm nhận.
Phía nhà xuất khẩu tại Việt Nam sẽ thuê phương tiện vận chuyển hàng hóa
đến của khẩu. Sau đó hàng hóa sẽ được chuyển tải sang xe của nhà nhập khẩu
sau khi đã hoàn tất các thủ tục thông quan cho lô hàng.

Mua hảo hiểm (nếu có)
Trong thương mại quốc tế, hàng hố thường phải vận chuyển đi xa trong
những điều kiện vận tải phức tạp, do đó hàng hố dễ bị hư hỏng, mất mát, tổn
thất trong quá trình vận chuyển. Vì vậy, những người kinh doanh thương mại
quốc tế thường mua bảo hiểm cho hàng hoá để giảm bớt các rủi ro có thể xảy ra.
Trên thế giới và Việt Nam hiện nay thường áp dụng ba điều kiện bảo hiển chính
sau:
- Điều kiện bảo hiểm A (Insstitute cargo clause A)
- Điều kiện bảo hiểm B (Insstitute cargo clause B)
- Điều kiện bảo hiểm C (Insstitute cargo clause C)
Làm thủ tục hải quan
Quy trình làm thủ tục hải quan cho hàng hố xuất khẩu bao gồm các nội
dung sau:
-Khai báo hải quan:
Khai báo hải quan nhằm mục đích để cơ quan hải quan kiểm tra tính hợp
pháp của hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu. Làm cơ sở để tính thuế, miễn
giảm thuế. Do đó doanh nghiệp cần khai báo chi tiết về hàng trên tờ khai hải
quan (Customs decra-lation) bao gồm các nội dung sau:
+ Tờ khai hàng xuất khẩu.
+ Giấy phép hoặc quota (nếu có)
10

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


+ Hợp đồng xuất khẩu
+ Hố đơn
+ Xuất trình hàng hóa: Doanh nghiệp cần phải xuất trình hàng hố tại địa
điểm qui định và tạo mọi điều kiện để cơ quan hải quan kiểm tra.
-Thực hiện các quyết định của cơ quan hải quan: Sau khi kiểm tra giấy tờ

và hàng hố, hải quan sẽ có quyết định là cho hàng qua biên giới.
Giao hàng cho người vận tải.
Hàng xuất khẩu của nước ta sang biên giới chủ yếu giao bằng đường bộ.
Trong trường hợp này doanh nghiệp xuất khẩu cần tiến hành theo các bước sau:
-Căn cứ vào chi tiết hàng xuất khẩu, lập bảng kê hàng hoá chuyên cho
người vận tải để đổi lấy biên bản giao nhận.
-Trao đổi với cơ quan điều độ cũng để nắm vững kế hoạch giao hàng.
-Lập kế hoạch tổ chức vận chuyển hàng vào đến Cửa khẩu.
-Chuyển hàng sang xe khách hàng.
-Biên bản bàn giao hàng hóa cho xe phía khách hàng.
Làm thủ tục thanh toán.
Thanh toán là một nội dung hết sức quan trọng trong quy trình thực hiện
hợp đồng, chất lượng của việc này có ảnh hưởng quyết định đến hiệu quả kinh tế
của đơn vị kinh doanh xuất khẩu. Với tư cách là người bán nên nhà xuất khẩu
luôn mong muốn q trình thanh tốn diễn ra sn sẽ và họ nhận được số tiền
thanh toán đúng số lượng và thời gian như đã thoả thuận với phía đối tác,tât
nhiên là sau khi họ đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ với các đối tác của mình. Do
vậy từ việc lựa chọn phương thức thanh toán và điều kện thanh tốn ln là một
trong những nội dung mà tất cả các doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu
quân tâm hàng đầu.
Khỉếu nại giải quyết khiếu nại (nếu có)
Khiếu nại là phương pháp giải quyết các phát sinh trong quá trình thực
hiện hợp đổng, bằng cách các bên trực tiếp thương lượng nhằm đưa ra các giải
pháp mang tính pháp lý thoả mãn hay không thoả mãn các yêu cầu của các bên
khiếu nại.
Khi nhận được hồ sơ khiếu nại, bên bị khiếu nại cần nghiêm túc, nhanh
11

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



chóng nghiên cứu hồ sơ tìm ra giải pháp để giải quyết một cách thoả đáng nhất.
2.3. Vai trò của quy trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu
Hợp đồng Thương mại Quốc tế là hệ quả của một quá trình nghiên cứu thị
trường, tiến hành giao dịch đàm phán và ký kết hợp đồng. Thực hiện Hợp đồng
Thương mại Quốc tế là tự nguyện thực hiện các điều mà các bên đã thoả thuận
và cam kết, có nghĩa là thực hiện các nghĩa vụ và quyền lợi của các bên. Việc thực
hiện tốt các nghĩa vụ và quyền lợi của Hợp đồng Thương mại Quốc tế có một ý
nghĩa rất quan trọng đối với mỗi bên.
Khi thực hiện tốt các nghĩa vụ của mình trong hợp đồng cịn làm cơ sở để
khiếu nại khi bên đối tác không thực hiện tốt các nghĩa vụ của họ trong hợp
đồng.
Trong quá trình thực hiện hợp đồng, có thể nảy sinh nhiều tình huống. Các
tình huống phát sinh có thể do các bên khơng thực hiện tốt nghĩa vụ của mình.
Nhưng cũng có khi các bên đã thực hiện tốt mà các tình huống vẫn phát sinh là
do trước khi ký hợp đồng các bên khơng thể dự đốn hoặc lường trước được các
sự kiện có thể xảy ra. Các tình huống phát sinh có thể làm tăng chi phí hoặc gây
ra các tổn thất cho mỗi bên. Nhưng dù sao khi phát sinh các tình huống, các bên
đều phải tìm ra các giải pháp để giải quyết nhằm hạn chế các chi phí và tổn thất
nhằm thực hiện hợp đồng có hiệu quả nhất.
Thực hiện Hợp đồng Thương mại Quốc tế là một q trình phức tạp, các
bên đều phải có kế hoạch tổ chức thực hiện, đặc biệt là các hệ thống giám sát,
điều hành chặt chẽ để tối ưu hoá quá trình thực hiện.

12

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU THÉP

SANG THỊ TRƯỜNG LÀO.
3.1. Tổng quan về Công ty cổ phần Thép Miền Bắc
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
Công ty cổ phần Thép Miền Bắc là một công ty thương mại tổ chức theo luật
công ty là một doanh nghiệp có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, có tài khoản
riêng.
Tên cơng ty
Cơng ty cổ phần Thép Miền Bắc (NOSCO) tiền thân từ mơ hình nhà nước
vào những năm 90 của thế kỷ XX. Sau khi chuyển đổi cơ chế thương mại hóa đã
hình thành ra Cơng ty cổ phần Thép Miền Bắc với ngành nghề sản xuất và kinh
doanh xuất nhập khẩu thép theo quyết định số 386/QĐ-KHĐT-TPHP do Sở Kế
Hoạch và Đầu Tư thành phố Hải Phịng cấp ngày 25 tháng 08 năm 2005.
Tên Cơng ty viết bằng Tiếng Việt: CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP MIỀN BẮC
Tên cơng ty viết bằng tiếng nước ngồi: NORTHERN STEEL JOINT STOCK
COMPANY
Tên viết tắt: NOSCO
Địa chỉ trụ sở chính và chi nhánh.
Trụ sở chính: Km 89, Phường Hùng Vương, Quận Hồng Bàng, Thành phố
Hải Phòng, Việt Nam.
Mã số thuế: 0200643618
Điện thoại: 031. 3589036

Fax: 031. 3871371

Website: www.thepmienbac.com.vn
 Chi nhánh tại TP. Hồ Chí Minh:
Địa chỉ: Số 481, Quốc lộ 1A, Phường Bình Hưng Hịa, Quận Bình Tân, Thành
phố Hồ Chí Minh.
Tel/Fax: 083. 760 7768 - 0903 480 448
3.1.2. Tổ chức nhân sự của Công ty

Trải qua 13 năm thành lập, cùng với sự phát triển của công ty, đội ngũ nhân
sự của doanh nghiệp cũng tăng lên theo từng năm. Với sáng lập viên ban đầu chỉ
13

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


có 15 thành viên đến nay đã tăng 33 lần - lên đến 500 cán bộ cơng nhân viên.
Trong đó:
- Trình độ đại học và trên đại học: 230 người chiếm 46%
- Trình độ cao đẳng: 125 người chiếm 25%
- Trình độ trung cấp: 78 người chiếm 15,6%
- Lao động phổ thơng: 67 người chiếm 13,4%
(Nguồn: Phịng tổ chức hành chính – nhân sự, cơng ty CP Thép Miền Bắc)
3.1.3. Cơ cấu thị trường của Công ty CP thép Miền Bắc
Đối với mỗi cơng ty kinh doanh thì thị trường luôn là một yếu tố quan trọng
hàng đầu. Trong suốt quá trình ra đời và phát triển trong gần 30 năm qua, Cơng
ty ln nỗ lực tìm kiếm và hướng tới những thị trường mới. Hiện nay cơng ty
đang có quan hệ làm ăn kinh doanh với các đối tác thuộc các quốc gia như:
Trung Quốc, Đài Loan, Nhật Bản, Hàn Quốc, Thụy Sỹ, Nga, Dubai, Singapore,
Indonesia, Thái lan, Myanma, Malaysia, Lào, Campuchia v.v...

Sơ đồ 1.1 Cơ cấu thị trường nhập khẩu

Trung Quốc
Nhật Bản
Hàn Quốc
Đài Loan
Nga
Mỹ

Ấn Độ
Malaysia
Khác

(Nguồn: Phòng Xuất – Nhập khẩu, Công ty cổ phần Thép Miền Bắc)

14

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Sơ đồ 1.2 Cơ cấu thị trường xuất khẩu
Campuchia
Myanma
Lào
Indonexia
Philipine
Thái Lan
Malaysia
Mỹ
Ấn Độ
UAE
Khác

( Nguồn: Phịng Xuất – Nhập khẩu, Cơng ty cổ phần Thép Miền Bắc)
Trong vài năm trở lại đây, Việt Nam liên tục tham gia đàm phán và ký kết
các hiệp định thương mại tự do song phương và đa phương, điều đó đã mở ra
những cơ hội mới cho các Doanh nghiệp xuất nhập khẩu, và Công ty cổ phần
Thép Miền Bắc cũng được hưởng lợi. Với những chính sách ưu đãi từ các quốc
gia và việc cắt giảm thuế quan đã giúp hoạt động ngoại thương sôi động hơn và

khối lượng hàng hóa xuất nhập khẩu ngày càng tăng. Với kinh nghiệm hoạt động
lâu năm trên thị trường và nguồn vốn ngày càng lớn, Công ty ngày càng phát
triển mạnh mẽ và đang vươn tới những thị trường mới đầy tiềm năng. Trong
thời gian tới công ty sẽ duy trì thị trường hiện tại và khơng ngừng tìm kiếm và
đặt mối quan hệ mới với các đối tác khác. Duy trì mối quan hệ tốt đẹp với các bạn
hàng truyền thống.
3.2. Khái quát chung về mặt hàng Thép tại thị trường Lào
Trong những năm gần đây, Lào đang có những bước đi lớn trong việc phát
triển kinh tế. Tăng trưởng kinh tế của Lào luôn đạt trên 7% trong 3 năm trở lại
đây, năm 2014 kinh tế thế giới khó khăn nhưng kinh tế Lào vẫn đạt tốc độ tăng
trưởng trên 8,3%.
Nền kinh tế Lào vẫn chủ yếu dựa vào vốn vay nước ngồi, cơng nghiệp dịch
vụ phát triển thấp. Nơng nghiệp đóng góp khoảng 41% GDP, cơng nghiệp 33% và
dịch vụ khoảng 26%. Xuất khẩu năm 2016 đạt 2,13 tỷ USD, tăng 22% so với năm
15

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


2015, nhập khẩu đạt 2,33 tỷ USD, tăng 13%. Đối tác xuất nhập khẩu chính của
Lào là Thái Lan (chiếm khoảng 34,6% tổng kim ngạch xuất nhập khẩu của Lào),
Việt Nam (chiếm khoảng 10,9% tổng kim ngạch xuất nhập khẩu) và Trung Quốc
(chiếm khoảng 6,2% tổng kim ngạch xuất nhập khẩu). Các mặt hàng xuất khẩu
chính của Lào gồm có: gỗ và các sản phẩm từ gỗ, cà phê, vàng, đồng… Các mặt
hàng nhập khẩu chính gồm: Xăng dầu, sắt thép, phương tiện vận tải, phụ tùng,
máy móc, thiết bị dụng cụ phụ tùng…
Hiện nay, Lào đang đẩy mạnh phát triển cơ sở hạ tầng và các ngành công
nghiệp, cơ khí để đẩy mạnh phát triển nền kinh tế, nâng cao đời sống của người
dân. Trong 3 năm trở lại đây, Lào tiêu thụ từ 2,8 triệu tấn đến 3 triệu tấn thép
mỗi năm và dự kiến sẽ tiếp tục tăng trong những năm tiếp theo. Lào đang thu hút

mạnh mẽ các nguồn đầu tư từ bên ngoài để phát triển cơ sở hạ tầng, các ngành
công nghiệp phụ trợ trong nước, cơ khí chế tạo…Theo kế hoạch nhập khẩu sắt
thép của Lào năm 2016-2017 là 1,8 tỷ USD (tăng 10% so với năm trước) và theo
các số liệu thống kê về nhập khẩu mặt hàng thép của thị trường của Lào, kim
ngạch nhập khẩu từ Việt Nam chỉ bằng 12,13% kim ngạch hàng hóa nhập khẩu
từ các nước như Trung Quốc, Thái Lan… Như vậy, tiềm năng đối với mặt hàng
thép Việt Nam là rất lớn.
3.3. Tình hình chung về xuất khẩu thép của Việt Nam sang thị
trường Lào những năm gần đây của Công ty CP thép Miền Bắc
Hiệp định Thương mại biên giới Việt - Lào đã chính thức ký kết vào cuối
tháng 6-2015. Hiệp định được ký kết với mục tiêu dành ưu đãi đặc thù cho
thương mại viên giới giữa hai bên, góp phần thúc đẩy kim ngạch thương mại hai
chiều giữa Việt Nam và Lào, tăng cường hợp tác kinh tế - thương mại và hội
nhập khu vực ASEAN và Tiểu vùng Mê-kông Mở rộng (GMS); phát triển các cửa
khẩu biên giới giữa Việt Nam và Lào trở thành những của ngõ và cầu nối trung
chuyển hàng hóa giữa các nước trong khu vực và thế giới cũng như phục vụ
thuận lợi hóa thương mại trong khu vực…

16

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Sơ đồ 1.3 Cơ cấu các mặt hàng xuất khẩu
sang Lào năm 2016

Sắt thép
Xăng dầu
Phương tiện vận tải
Sản phẩm từ Sắt thép

Máy móc thiết bị
Khác

( Nguồn: Tổng cục thống kê Việt Nam năm 2016)
Vài năm trở lại đây, hàng hóa xuất sang Lào chủ yếu là sắt thép; sản phẩm
sắt thép; xăng dầu; phương tiện vận tải; máy móc thiết bị. Trong đó, sắt thép đạt
kim ngạch lớn nhất 90 triệu USD (chiếm 19,11%), xăng dầu đạt 60,34 triệu USD
(chiếm 12,95%), phương tiện vận tải 45,64 triệu USD (chiếm 9,66%), sản phẩm
từ sắt thép 29,75 triệu USD (chiếm 6,29%), máy móc thiết bị 26,47 triệu USD
(chiếm 5,75%).Tỷ trọng xuất khẩu thép của Việt Nam nhiều sang Lào nhất do
nhu cầu lớn về số lượng, cũng như không quá khắt khe về chất lượng. Tuy nhiên,
trong bối cảnh Lào đã và đang điều tra và áp dụng nhiều biện pháp phòng vệ
thương mại, xuất khẩu sang Lào có xu hướng ngày càng giảm. Tổng kim ngạch
xuất khẩu sắt thép giảm 43,36% năm 2016 so với 2015.  
Năm 2016, xuất khẩu thép sang Lào chỉ đạt 500.000 nghìn tấn, giảm 7,3%
về lượng và 18% về trị giá so với năm 2015.
3.4. Thực trạng thực hiện hợp đồng xuất khẩu của Công ty CP Thép
Miền Bắc sang thị trường Lào
3.4.1. Chuẩn bị hàng xuất khẩu
Là trách nhiệm chủ yếu và cơ bản nhất của người bán. Trong lĩnh vực xuất
khẩu sắt thép, do công ty chỉ sản xuất được một vài mặt hàng đơn giản, cịn đối
với những mặt hàng cần có máy móc hiện đại và chi phí sản xuất lớn thì Cơng ty
mua trực tiếp từ Nhà máy và vận chuyển cho người bán. Công ty sẽ tiến hành
công việc theo ba bước sau:
17

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Tâp trung hàng hố :

Vì đã số các mặt hàng thép Công ty không phải là người trực tiếp sản xuất
nên công ty căn cứ vào các điều khoản trong hợp đồng xuất khẩu để thu mua
hàng. Công ty thường thu mua hàng từ các Nhà máy như: Hòa Phát, Tôn Hoa
Sen, Ống thép 190, Gang Thép Thái Nguyên, Tôn Đông Á,Thép Việt - Ý, Thép Việt –
Nhật, Thép Khương Mai, POSCO (Vũng Tàu)...
Thông thường khi nhận được chào mua của đối tác nước ngồi thì cơng ty
sẽ tìm kiếm nguồn hàng và nếu có thể đáp ứng được mới chấp nhận chào hàng
đó. Tương tự như vậy khi có nguồn cung cấp hàng thì cơng ty tiến hành chào bán
để tìm đối tác. Khi đã có cả đầu ra lẫn đầu vào thì cơng ty mới tiến hành ký hợp
đồng xuất khẩu (hợp đồng ngoại thương) và hợp đồng mua bán (hợp đồng nội).
Những điều khoản về số lượng, chất lượng của hàng hoá ở hai hợp đồng là như
nhau và ở các hợp đồng nội thường có điều khoản là hàng được khách ngoại
chấp nhận mẫu trước khi giao hàng
Ta có thể thấy rằng hai thương vụ mua hàng và xuất khẩu của công ty diễn
ra cùng một lúc. Cách làm này có ưu điểm là việc mua và bán hàng diễn ra nhanh
chóng, chi phí sử dụng vốn thấp, cơng ty khơng mất chi phí bảo quản, lưu kho
hàng hố. Tuy nhiên nó cũng có nhược điểm là cơng ty khơng có sự chủ động
trong kinh doanh nếu có chào mua của khách ngoại mà khơng tìm được nguồn
hàng phù hợp thì khơng thực hiện được và ngược lại. Đồng thời việc thu mua
hàng qua trung gian làm tăng giá hàng hố và chất lượng khơng đồng đều bởi
các doanh nghiệp này cũng thu mua từ nhiều nguồn khác nhau.
Bao bì đóng gói hàng hố:
Bên cạnh việc tập trung thu gom hàng hố cơng ty cũng chú trọng đến đóng
gói hàng hố. Sắt Thép là mặt hàng dễ bị bung xổ, do vậy tùy từng mặt hàng mà
Doanh nghiệp sẽ phải bó chặt từng kiện bằng nhiều đai thép. Ngồi ra, đối với
mặt hàng tơn lạnh và dễ bị ăn mịn, Doanh nghiệp sẽ phải đóng gói bằng những
cuộn thép mỏng khơng rỉ bên ngồi để bảo vệ hàng hóa tốt hơn.
Kẻ ký mã hiệu hàng hố:
Khi hàng hố được đóng gói vào bao chun dùng xuất khẩu, cơng ty tiến
hành kẻ kí mã hịêu lên bao bì bên ngồi nhằm thơng báo những thơng tin cần

thiết cho việc giao nhận bôc dỡ hoặc bảo quản hàng hoá.
18

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Thơng thường trên bao bì sẽ ghi tên người nhận và gửi, trọng lượng tịnh và
kích thước, số lượng, tiêu chuẩn..
3.4.2. Kiểm tra chất lượng hàng hóa
Trước khi giao hàng, cơng ty phải kiểm tra hàng hố về mặt kích thước,
chất lượng, số lượng, trọng lượng tịnh và tổng trọng lượng. Vì mặt hàng thép
phải kiểm tra chất lượng và xin giấy phép xuất khẩu, do vậy Doanh nghiệp cần
làm các thủ tục để hoàn tất các chứng từ trước khi đưa hàng hóa lên tàu.
Ngay sau khi nhận được chứng từ được cung cấp bởi Nhà máy, Công ty sẽ
tiến hành đăng ký kiểm tra chất lượng thép xuất khẩu và xin giấy phép xuất khẩu
của Bộ Công Thương. Trong công đoạn này, Doanh nghiệp cần cung cấp đầy đủ
và hcinhs xác các thông tin để được giải quyết nhanh chóng, tránh gây mất nhiều
thời gian ảnh hưởng đến tiến độ giao hàng cho khách hàng.
Lần kiểm tra tiếp theo phụ thuộc vào điều khoản của hợp đồng mà Công ty
mời cơ quan giám định độc lập đến kiểm tra. Việc mời cơ quan nào đều phụ
thuộc vào yêu cầu của hợp đồng ngoại. Nhưng thông thường những cơ quan đó
đều là những cơ quan được quốc tế cơng nhận như SGS, Vinacomin, Vinacontrol,
Vietcert, T & TBONS, Vietnam Control... Công ty sẽ nộp đơn xin giám đinh tới các
cơ quan này và nội dung của đơn gồm: Tên, địa chỉ, cơ quan giám định, tên hàng,
số hiệu, trọng lượng, tình trạng hàng hố, nơi đi, địa chỉ người nhận, phương
tiện vận tải, yêu cầu giám định, số bản chứng thư xin cấp. Kết thúc kiểm tra Công
ty yêu cầu tổ chức giám định lập một bộ chứng từ bằng tiếng Việt và tiếng Anh
theo yêu cầu của Công ty nhập khẩu. Chứng thư do những cơ quan này cấp có ý
nghĩa quyết định, là một trong những chứng từ quan trọng trong việc thanh toán
và giải quyết khiếu nại sau này (nếu có).

3.4.3. Th phương tiện vận tải
Thơng thường công ty xuất khẩu theo điều kiện DAF nên trách nhiệm thuê
phương tiện vận tải thuộc về người bán và Công ty phải vận chuyển hàng đến
cửa khẩu của Việt Nam.
Vì hàng hóa cần vận chuyển là thép, rất dễ bị ăn mịn. Do vậy, Cơng ty sử
dụng bạt kín để che phủ và tranh sự tiếp xúc của bên ngồi, đặc biệt là trời mưa.
Hiện nay, Cơng ty đang quản lý 10 xe cont chuyên chạy hàng rời, do vậy
19

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


×