Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Bài tập CHƯƠNG II BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.66 KB, 5 trang )

Họ và tên:…………………………………… Lớp:………….
CHƯƠNG II. BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HĨA HỌC
DẠNG 1: Mối liên hệ giữa cấu hình e nguyên tử với vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
Câu 1. Nguyên tử của một số nguyên tố có cấu hình e như sau:
a) 1s2 2s2 2p1
b) 1s2 2s2 2p5
c) 1s2 2s2 2p6 3s2 3p1
d) 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5
e) 1s22s22p63s23p63d64s2
f) 1s22s22p63s23p63d54s1
g) 1s22s22p63s23p63d34s2
h)1s22s22p63s23p63d104s1
Hãy xác định vị trí của chúng trong hệ thống tuần hồn (ơ ngun tố, chu kỳ, nhóm).
Câu 2. Nguyên tố X thuộc chu kỳ 3, nhóm VIA trong bảng tuần hồn. Hãy cho biết:
- Nguyên tử của X có bao nhiêu e ở lớp ngoài cùng?
- Các e ngoài cùng nằm ở lớp thứ mấy?
- Viết cấu hình e?
Câu 3. Tổng số hạt p, n, e trong nguyên tử của một nguyên tố thuộc nhóm VIIA là 28.
a) Viết cấu hình e ?
b) Tính khối lượng nguyên tử?
Câu 4. Cho các nguyên tố sau: Be (Z = 4); N (Z = 7); Sc (Z =21); Se (Z = 34); Ar (Z = 18).
a) Viết cấu hình e của chúng?
b) Xác định vị trí mỗi ngun tố trong bảng tuần hồn.
c) Nêu tính chất hóa học cơ bản của chúng? Giải thích?
Câu 5. Nguyên tử A, B, C có cấu hình e ở phân lớp ngoài cùng lần lượt là 3p5, 4s2, 4p3
a) Viết cấu hình e đầy đủ của A, B, C.
b) Xác định vị trí trong bảng tuần hồn, gọi tên.
c) Ngun tử nào là kim loại, phi kim? Giải thích?
Câu 6. A là nguyên tố ở chu kỳ 3, nhóm IIIA. B là nguyên tố ở chu kỳ 4, nhóm VA. Hỏi:
a) A, B có mấy lớp e? Số e lớp ngồi cùng là bao nhiêu?
b) Viết cấu hình e của A, B.


Câu 7. Viết cấu hình e của nguyên tử các nguyên tố sau, biết vị trí của chúng trong bảng tuần hồn là:
A ở chu kỳ 2, nhóm IVA.
B ở chu kỳ 3, nhóm IIA.
C ở chu kỳ 4, nhóm IIIB.
D ở chu kỳ 5, nhóm IIA.
Câu 8. Cho cấu hình e ngồi cùng của các ngun tử sau là: A : 3s1
B: 3p5
C: 4s2
a) Viết cấu hình e của chúng. Tìm tên A, B.
b)
Viết phương trình phản ứng xảy ra khi cho A, B tác dụng: H2O, dung dịch HCl, clo, lưu huỳnh, oxi.
Câu 9. Có 3 nguyên tố X, Y, Z. Biết X ở chu kỳ 3, nhóm VIA; Y ở chu kỳ 4, nhóm VIIIA; Z ở chu kỳ 5, nhóm
IA.
a) Viết cấu hình e. Cho biết số lớp e, số e trên mỗi lớp của mỗi nguyên tử?
b) Nguyên tố nào là kim loại, phi kim, khí hiếm? Vì sao?
c) Cho biết tên mỗi ngun tố.
DẠNG 2: Mối liên hệ giữa vị trí trong bảng tuần hồn và tính chất hóa học cơ bản


Câu 1. Cho các nguyên tố hóa học sau
a. Magnesium (Z=12)
b. Chclorine (Z=17)
c. Sulfur (Z=16)
d. Calcium (Z=20)
e. Bromine (Z=35)
f. Phosphorus (Z=15)
g. Nitrogen (Z=7)
h. Carbon (Z=6)
i. Silicon (Z=14)
Dựa vào vị trí trong bảng hệ thống tuần hồn hãy nêu tính chất hố học cơ bản của các ngun tố trên nó:

- Là kim loại hay phi kim.
- Hoá trị cao nhất.
- Viết cơng thức của oxide và hydrogenxide. Có tính acid hay base.
- Viết cơng thức hợp chất khí với hidro (nếu có).
Câu 2. Hai nguyên tố A và B đứng kế tiếp nhau trong cùng một chu kỳ của bảng tuần hồn các ngun tố hóa
học và có tổng số điện tích hạt nhân là 25.
a) Xác định số hiệu của A, B.
b) Viết cấu hình electron nguyên tử của A, B và cho biết vị trí của A, B trong bảng tuần hồn.
c) So sánh tính chất hóa học của chúng.
Câu 3. Hai nguyên tố A và B đứng kế tiếp nhau trong cùng 1 nhóm của bảng tuần hồn các ngun tố hóa học
và có tổng điện tích hạt nhân là 32.
a) Xác định A và B.
b) Nêu tính chất hóa học đặc trưng cơ bản và so sánh tính chất hóa học của chúng.
Câu 4. Hai ngun tố A và B đứng kế tiếp nhau trong cùng 1 nhóm của bảng tuần hồn các ngun tố hóa học
và có tổng điện tích hạt nhân là 52.
a) Xác định A và B.
b) Nêu tính chất hóa học đặc trưng cơ bản và so sánh tính chất hóa học của chúng.
Câu 5. Hai nguyên tố M và N đứng kế tiếp nhau trong 1 nhóm trong bảng tuần hồn các ngun tố hóa học và
có tổng điện tích hạt nhân là 30.
a) Xác định số hiệu nguyên tử của M và N.
b) Viết cấu hình electron và cho biết vị trí của M và N trong bảng tuần hồn.
Câu 6. Cation R+ có cấu hình electron ở lớp ngồi cùng là 3p6.
a) Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố R.
b) Xác định vị trí R trong bảng tuần hồn.
c) Tính chất hóa học đặc trưng của R là gì?
d) Anion X- có cấu hình giống cấu hình electron của cation R+. Hãy cho biết tên và viết cấu hình electron
nguyên tử của nguyên tố X.
DẠNG 3: Sự biến đổi tuần hồn TCHH của các ngun tố hóa học, định luật tuần hoàn
Câu 1. Dựa vào các dữ kiện cho dưới đây
Nguyên tố

Na
Mg
Al
Si
P
S
Cl
rnguyên tử (nm) 0,15 0,136
0,125
0,117
0,110
0,104
0,099
7
Hãy giải thích sự biến đổi bán kính nguyên tử của các nguyên tố.
Câu 2. Hãy sắp xếp các nguyên tố Mg, Al, B và C theo chiều tăng dần độ âm điện
Câu 3.
a) So sánh tính phi kim của

35

Br;

53

I;

17

Cl.



b) So sánh tính acid của H2CO3 và HNO3.
c) So sánh tính base của NaOH; Be(OH)2 và Mg(OH)2.
Câu 4. Xét các nguyên tố:
a) Ca (Z=20); Be (Z=4); Mg (Z=12); K (Z=19)
b) Al (Z=13); Ca (Z=20); K (Z=19), Mg (Z=12)
c) Al (Z=13); Si (Z=14); C (Z=6); N (Z=7)
Hãy sắp xếp theo thứ tự:
- Tính kim loại tăng dần.
- Tính base tăng dần của các hidroxide tương ứng.
Câu 5. Xét các nguyên tố:
a) C (Z=6); Si (Z=14), Na (Z=11)
b) P (Z=15); S (Z=16); Cl (Z=17)
c) S (Z=16); P (Z=15); Si (Z=14), Na (Z=11)
d) N (Z=7); Al (Z=13) ; Si (Z=14); C (Z=6)
Hãy sắp xếp theo thứ tự:
- Tính phi kim tăng dần.
- Tính acid giảm dần của các hidroxide tương ứng.
DẠNG 4: Xác định nguyên tử khối của nguyên tố dựa vào công thức các hợp chất.
Câu 1. Một nguyên tố R ở nhóm IIA. Trong hợp chất chất với oxy, R chiếm 71,43% về khối lượng. Xác định
nguyên tử khối của R.
Câu 2. Nguyên tố R có oxide cao nhất là RO 2, trong hợp chất với hydrogen thì R chiếm 87,5% về khối lượng.
Xác định nguyên tử khối của R.
Câu 3. Một nguyên tố A ở nhóm IIIA. Trong oxide cao nhất, Oxi chiếm 47,06% về khối lượng. Xác định
nguyên tử khối của A.
Câu 4. Oxide cao nhất của nguyên tố R có cơng thức RO 3. Hợp chất khí của nó với hydrogen có 5,88 %
hydrogen về khối lượng. Tìm R.
Câu 5. Oxide cao nhất của nguyên tố R có cơng thức R2O5. Trong hợp chất khí với hydrogen, R chiếm 82,35 %
về khối lượng. Tìm R.

Câu 6. Hợp chất khí với hydrogen của nguyên tố R là RH 4. Trong oxide cao nhất của R có 53,3 % oxi về khối
lượng. Tìm R.
Câu 7. Hợp chất khí với hydrogen của nguyên tố R là RH 3. Trong oxide cao nhất, R chiếm 25,93 % về khối
lượng. Tìm R.
Câu 8. Hợp chất khí với hydrogen của nguyên tố R ứng với công thức RH. R chiếm 38,79 % về khối lượng
trong oxide cao nhất. Tìm R.
Câu 9. Oxide cao nhất của ngun tố R có cơng thức R 2O7. Hợp chất khí của nó với hydrogen có 0,78 %
hydrogen về khối lượng. Tìm R.
Câu 10. Hợp chất khí với hydrogen của nguyên tố R là RH 2. Trong oxide cao nhất, tỉ lệ khối lượng giữa R và
oxi là 2:3. Tìm R.
Câu 11. Ngun tố R thuộc nhóm VA. Tỉ lệ về khối lượng giữa hợp chất khí với hydrogen và oxide cao nhất
của R là 17:71. Xác định tên R.
Câu 12. Tỷ số phần trăm của nguyên tố R trong oxide bậc cao nhất với phần trăm của R trong hợp chất khí với
hidro là 0,6994. R là nguyên tố phi kim ở nhóm lẻ. Xác định R.
Câu 13. X là nguyên tố thuộc nhóm VIIA. Oxide cao nhất của nó có phân tử khối là 183 đvC.
a) Xác định tên X.
b) Y là kim loại hóa trị III. Cho 10,08 (l) khí X (đkc) tác dụng Y thu được 40,05 (g) muối. Tìm tên Y.
Câu 14. Một ngun tố R thuộc phân nhóm chính, có 5 electron ở lớp ngồi cùng. Oxide cao nhất của nó có
chứa 25,92% R về khối lượng.


a) Xác định tên nguyên tố R.
b) Viết công thức cấu tạo của oxide đó.
c) Tính tỷ khối hơi của hợp chất với hydrogen của nguyên tố đó so với khơng khí.
Câu 15. X là hợp chất của A với hydrogen có chứa 98,561% A về khối lượng. Cho 5,07 (g) hợp chất Y tạo bởi
A và lưu huỳnh tác dụng với 20,95 (g) dung dịch acid HCl 12,196% thu được dung dịch D và V(l) khí H 2S
(đkc).
a) Xác định MA và vị trí A trong bảng hệ thống tuần hồn.
b) Viết cơng thức electron, cơng thức cấu tạo của X, Y.
c) Tính giá trị V và khối lượng dung dịch D.

DẠNG 5: Xác định hai nguyên tố thuộc hai chu kỳ liên tiếp của cùng một nhóm A thơng qua ngun tử
khối trung bình
PHƯƠNG PHÁP: Do hai ngun tố thuộc cùng 1 nhóm nên tính chất hóa học tương tự nhau vì vạy thay hỗn
hợp bằng một cơng thức chung, sau đó tìm rồi chọn hai ngun tố thuộc hai chu kỳ của cùng một nhóm sao
cho:
< <
Câu 1. Hoà tan hoàn toàn 6,7 (g) hỗn hợp hai kim loại kiềm A, B ở hai chu kỳ liên tiếp nhau vào nước thu
được 5,6 lit khí H2 (đkc) và 200 gr dung dịch X.
a) Xác định tên của A, B.
b) Tính C% của các chất có trong dung dịch X.
Câu 2. Hoà tan hoàn toàn 42,55 (g) hỗn hợp hai kim loại kiềm thổ ở hai chu kỳ kế tiếp nhau vào nước thu
được 8,96 (l) khí (đkc) và dung dịch A.
a) Xác định hai kim loại A, B.
b) Trung hoà dung dịch A bằng 200 (ml) dung dịch HCl. Tính CM của dung dịch HCl đã dùng.
Câu 3. Cho 31,84 gam hỗn hợp NaX và NaY (X, Y là hai nguyên tố halogen ở hai chu kì liên tiếp) vào dung
dịch AgNO3 dư, thu được 57,34 gam kết tủa. Xác định hai nguyên tố X và tính khối lượng của mỗi muối trong
hỗn hợp.
Câu 4. Hòa tan 5,6 gam hỗn hợp hai kim loại X và Y thuộc nhóm IA vào 174,7 gam nước thu được 180 gam
dung dịch A.
a) Xác định tên kim loại X và Y. Biết chúng ở hai chu kì liên tiếp.
b) Tính nồng độ % mỗi chất trong dung dịch A.
c) Lấy ½ dung dịch A cho tác dụng vừa đủ với CuClx, sau phản ứng thu được 7,35 gam kết tủa. Xác định
công thức CuClx
DẠNG 6: Xác định hai nguyên tố thuộc hai nhóm A liên tiếp thơng qua số đơn vị điện tích hạt nhân
trung bình .
Phương pháp:
- Trường hợp 1: Hai nguyên tố thuộc cùng chu kỳ.
Giả sử: ZA- Trường hợp 2: Hai nguyên tố khác chu kỳ.
Giả sử: ZA < ZB.

Từ tổng Z của hai nguyên tố A và B => = => ZA < < ZB.
Giới hạn các khả năng có thể xảy ra đối với A (hay B) đồng thời kết hợp giả thiết để chọn nghiêm.
Câu 1. Hai nguyên tố A và B của hai nhóm A liên tiếp trong bảng tuần hồn. B thuộc nhóm VA. Ở trạng thái
đơn chất, A và B không phản ứng với nhau. Tổng số hạt proton trong hạt nhân nguyên tử của A và B là 23. Viết
cấu hình electron của A và B.
Câu 2. Ba nguyên tử X, Y, Z có tổng số điện tích hạt nhân bằng 16, hiệu điện tích hạt nhân giữa X và Y là 1.
Tổng số electron trong ion YX3- là 32. Xác định X, Y, Z và ion YX3-.
Câu 3. Phân tử X2Y có tổng số proton 23. Biết X, Y ở hai nhóm A liên tiếp trong cùng một chu kỳ. Dựa vào cấu
hình electron các ngun tử X, Y. Tìm cơng thức phân tử và gọi tên hợp chất X2Y.


Câu 4. X, Y, Z là ba kim loại liên tiếp nhau trong một chu kỳ. Tổng số khối của chúng là 74. Xác định X, Y, Z.
-----Hết-----



×