§7. TỈ LỆ THỨC
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Biết định nghĩa và các t/c của tỉ lệ thức của tỉ lệ thức, số hạng (trung tỉ, ngoại tỉ)
của tỉ lệ thức.
2. Năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực phát hiện, ghi nhớ và tính tốn
- Năng lực chun biệt: Năng lực nhân, chia số hữu tỉ.
3. Phẩm chất: Cẩn thận, linh hoạt, chia sẻ, giúp đỡ bạn.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo án, SGK
2. Học sinh: ôn khái niệm tỉ số của hai số hữu tỉ ; định nghĩa hai phân số bằng nhau
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Mở đầu
- Mục tiêu: Giúp HS tìm được mối liên hệ giữa hai phân số bằng nhau với nội dung bài học
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cặp đôi
- Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ
- Sản phẩm: Định nghĩa và so sánh hai phân số.
Nội dung
Sản phẩm
- Định nghĩa hai phân số bằng nhau. + Định nghĩa hai phân số bằng nhau
- So sánh và
a
c
khi a.d = b.c
b
d
10 2 18
+ =
15 3 27
18
27
GV: Đẳng thức ta vừa lập được là
một tỉ lệ thức mà ta sẽ tìm hiểu trong
bài hơm nay.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Họat động 2: Định nghĩa (cá nhân, nhóm)
- Mục tiêu: Biết được định nghĩa và cách lập tỉ lệ thức.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cặp đôi
- Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ
- Sản phẩm: Định nghĩa tỉ lệ thức, lập các tỉ lệ thức.
Nội dung
Sản phẩm
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
1. Định nghĩa
Ở biểu thức trên ta có
18
ta nói đẳng
27
thức này là một tỉ lệ thức. Vậy thế nào là một
tỉ lệ thức ?
Học sinh trả lời rồi kiểm tra hai tỉ số sau có
lập được tỉ lệ thức không :
15
12,5
12,5
15
và 17,5 ?
21
GV khẳng định 21 17,5 là một tỉ lệ thức
15
12,5
Đẳng thức 21 17,5 là một tỉ lệ thức.
Ta có định nghĩa: Tỉ lệ thức là đẳng thức
a
c
, ĐK b,d 0
b
d
a
c
hoặc a : b c : d
b
d
của hai tỉ số
Kí hiệu:
a,b,c,d là các số hạng của tỉ lệ thức
a,d được gọi là ngọai tỉ ( số hạng ngoài )
HS trao đổi, thảo luận, thực hiện yêu cầu của
GV.
GV nhận xét, đánh giá, kết luận định nghĩa.
Áp dụng: làm ?1 tr 24 SGK theo nhóm
2học sinh lên bảng thực hiện
b,c được gọi là trung tỉ ( số hạng trong )
2 1
1
4
4 1
; :8
5 4
10 5
5 8
2
4
suy ra : : 4 : 8 là một tỉ lệ thức.
5
5
1
7 1 1
2 1 12 5 1
; -2 :7 =
.
b) -3 : 7=
2
2 7 2
5 5
5 36 2
1
2 1
-3 : 7 -2 : 7
2
5 5
?1 : 4
Họat động 3: Tính chất (cá nhân, cặp đôi)
- Mục tiêu: Biết cách lập các tỉ lệ thức từ một đẳng thức.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cặp đơi
- Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ
- Sản phẩm: Suy luận ra tính chất của tỉ lệ thức.
Nội dung
Sản phẩm
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
2. Tính chất
18
24
Khi ta có tỉ lệ thức theo định nghĩa hai
?2 18. 36 24.27 =>
27
36
phân số bằng nhau ta có ad bc, ta xét xem
a
c
tính chất này cịn đúng với tỉ lệ thức khơng ? Tính chất 1: Nếu
ad bc
b
d
Tìm hiểu cách suy luận của ví dụ rồi làm ?2
Tính chất 2:
để suy ra tính chất 1.
?3 Chia 2 vế của ad bc cho tích bd
Ngược lại ad bc hay không? Hãy
ad
bc
a
c
xem cách làm của SGK
(1) ĐK b, d 0
GV: Từ 18.36 24.27
bd
bd
b
d
18 24
để áp dụng Chia 2vế cho cd
27 36
(2)
(3)
(4)
Chia 2 vế cho ab
làm ?3. Từ đó suy ra tính chất 2.
Chia 2 vế cho ac
HS thảo luận theo cặp thực hiện nhiệm vụ.
GV nhận xét, đánh giá, kết luận kiến thức về
hai tính chất của tỉ lệ thức.
C. LUYỆN TẬP
Hoạt động 4: Áp dụng (nhóm, cặp đơi)
- Mục tiêu: Củng cố định nghĩa và tính chất tỉ lệ thức
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cặp đơi, nhóm
- Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ
- Sản phẩm: Bài tập 44, 47 sgk
Nội dung
Sản phẩm
- Làm bài 44 theo nhóm
Bài 44/26sgk: Thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ
Hướng dẫn HS viết các số hữu tỉ
số giữa các số nguyên
120 10
1 3 11 3 44
dưới dạng các phân số thập phân, rồi
a) 1,2 : 3,24 =
b) 2 : :
324 27
5 4 5 4 15
thực hiện rút gọn phân số.
2
2
42
100
Đại diện 3 nhóm lên bảng thực hiện. c) : 0, 42 :
7
7 100 147
- Làm bài 47a theo cặp
Bài 47 a/26sgk
Hướng dẫn HS áp dụng tính chất 2
6 42
6
9
9 63 42 43
;
;
;
9 63
42 43 6 42
6
9
*HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Học thuộc các tính chất của tỉ lệ thức
- Làm các bài tập 45, 46, 47, 48 sgk/26