Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

1 đề luyện thi HSG 9 môn hoá học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (199.69 KB, 11 trang )

TRƯỜNG THCS

ĐỀ LUYỆN THI HỌC SINH GIỎI SỐ 1

GIẤY PHONG CHÂU

Mơn: HĨA HỌC 9
(Thời gian làm bài 150 phút)

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
Câu 1: Cặp chất nào sau đây không thể tồn tại trong dung dịch?
A. Ca(OH)2, Na2CO3

B. NaCl, Ca(OH)2

C. NaNO3, Ca(OH)2

D. NaOH, KNO3

Câu 2: Nếu rót 200ml dd NaOH 1M vào ống nghiệm đựng 100ml dd H2SO4 1M thì dd tạo
thành sau phản ứng sẽ
A. Làm quỳ tím chuyển đỏ.

B. Làm quỳ tím chuyển xanh

C. Làm dd phenolphtalein khơng màu chuyển đỏ.

D. Khơng làm thay đổi màu quỳ

tím.
Câu 3: Cặp oxit nào sau đây phản ứng với nước ở nhiệt độ thường?


A. K2O , Fe2O3

B. Al2O3, CuO

C. Na2O, K2O

D.ZnO, MgO

Câu 4: Để biến đổi sắt (II) oxit thành sắt (III) hiđroxit có thể dùng lần lượt hố chất là
A. HCl; NaOH; khơng khí ẩm.

B. NaOH; HCl; khơng khí khơ.

C. NaOH; nước; khơng khí ẩm.

D. Nước; NaOH; khơng khí khô.

Câu 5: Dãy các bazơ nào sau đây bị phân hủy ở nhiệt độ cao?
A. Ca(OH)2, NaOH, Zn(OH)2, Fe(OH)3

B. Cu(OH)2, NaOH, Ca(OH)2, Mg(OH)2

C. Cu(OH)2, Mg(OH)2, Fe(OH)3, Zn(OH)2

D. Zn(OH)2, Ca(OH)2, KOH, NaOH

Câu 6: Sau khi làm thí nghiệm, có những khí thải độc hại: HCl, H2S, CO2, SO2. Dùng chất
nào sau đây để loại bỏ chúng là tốt nhất?
A. Muối NaCl


B. Nước vơi trong

C. Dung dịch HCl

D. Dung dịch

NaNO3
Câu 7: Hịa tan 30 g NaOH vào 170 g nước thì thu được dung dịch NaOH có nồng độ là
A. 18%

B. 16 %

C. 15 %

D. 17 %


Câu 8: Cho 2,24 lít khí CO2 ở ( đktc) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch Ca(OH)2 sinh
chất kết tủa màu trắng. Nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)2 cần dùng là
A. 0,1 M

B. 0,2 M

C. 0,25 M

D. 0,5 M

Câu 9: Đốt cháy hồn tồn 2,7g nhơm trong khí oxi. Hồ tan sản phẩm thu được trong dung
dịch HCl 10%. Khối lượng dung dịch HCl 10% đủ để tham gia phản ứng trên là
A. 1095g


B. 10,95g

C. 109,5g

D. 109,9g

Câu 10 : Trung hòa 200 g dung dịch NaOH 10% bằng dung dịch HCl 3,65%. Khối lượng
dung dịch HCl cần dùng là
A. 200g

B. 300g

C. 400g

D. 500g

Câu 11: NaOH rắn có khả năng hút nước rất mạnh nên có thể dùng làm khơ một số chất.
NaOH làm khơ các khí ẩm nào sau đây?
A. CO

B. H2

C. CO2

D. SO2

Câu 12: Sản phẩm thu được sau khi điện phân dung dịch bão hịa muối ăn trong thùng điện
phân có màng ngăn:
A. NaOH, H2, Cl2


B. NaOH, H2, HCl

C. NaOH, Cl2, H2O

D. NaOH, H2, H2O

Câu 13: Cho hoàn toàn 8,4g NaHCO3 vào dung dịch HCl thu được một chất khí, dẫn khí này
qua dung dịch nước vơi trong lấy dư thì thu được a gam muối kết tủa. Giá trị của a là
A. 100.

B. 10.

C. 15.

D. 20.

Câu 14: Để phân biệt khí CO2 và khí SO2 có thể dùng
A. Dung dịch Ca(OH)2

B. Dung dịch Br2

C. Dung dịch NaOH

D. Dung dịch KCl

Câu 15: Cho các nguyên tố Na, P, Mg, Fe. Oxit của nguyên tố nào có thể tác dụng với nước
tạo ra dung dịch có PH < 7.
A. Na


B. P

C. Mg

D. Fe

Câu 16: Cho các nguyên tố Na, P, Mg, Fe. Oxit của nguyên tố nào có thể tác dụng với nước
tạo ra dung dịch có PH > 7?
A. P

B. Fe

C. Mg

D. Na


Câu 17: 8g oxit của 1 kim loại M hoá trị II tác dụng hoàn toàn với 98g dung dịch
H2SO4 10%. Cơng thức hố học của oxit kim loại M là
A. MgO

B. ZnO

C. CuO

D. FeO

Câu 18: Hịa tan hồn tồn 13 gam hỗn hợp hai muối K2CO3 và Na2CO3 bằng dung dịch HCl
vừa đủ thu được m gam muối khan. Hỏi m có giá trị bao nhiêu?
A. 1,14 g


B. 14, 1 g

C. 11,4 g

D. 12,4 g

Câu 19: Hòa tan 15,5 gam natrioxit vào nước dư để thu được 500ml dung dịch. Nồng độ mol
của dung dịch này là
A. 2M

B. 1,5M

C. 1M

D. 0,5M

Câu 20: Hòa tan hết 7,74 gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng 500 ml dung dịch HCl 1M và H2SO4
0,28M thu được dung dịch X và 8,7361 lit khí H2(đktc). Cơ cạn dung dịch X thu được khối
lượng muối khan là
A. 37,6 g

B. 38,35 g

C. 38,93 g

D. 40,0 gam

II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1: ( 2 điểm) Viết phương trình phản ứng sau:

A. Cho Na vào dung dịch Al2( SO4)3
B. Cho K vào dung dịch Fe SO4
C. Hòa tan Fe3O4 vào H2SO4 lỗng
D. Nung nóng Al với Fe2O3 tạo ra hỗn hợp gồm Al2O3 và FexOy
Câu 2: (1,5 điểm) Có 5 lọ bị mất nhãn đựng các dung dịch sau( mỗi lọ đựng một loại dung
dịch) đó là: NaHSO4; Na2CO3; Na2SO3; BaCl2; Na2S. Chỉ dùng quỳ tím và chính các hóa chất
trên để nhận biết lọ nào đựng dung dịch gì? Viết phương trình hóa học minh hoạ?
Câu 3: (3 điểm)
1. Khử hoàn toàn 4,06 gam một oxit kim loại M bằng 3,136 lít CO (đktc) ở nhiệt độ
cao thành kim loại và khí X. Tỉ khối của X so với H2 là 18. Nếu lấy lượng kim loại M sinh ra
hoà tan hết vào dung dịch chứa m gam H 2SO4 98% đun nóng thì thu được khí SO 2 duy nhất
và dung dịch Y. Xác định công thức của oxit kim loại và tính giá trị nhỏ nhất của m.


2. Cho m gam hỗn hợp G gồm KHCO 3 và CaCO3 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng,
dư. Hấp thụ tồn bộ lượng khí CO 2 sinh ra vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm KOH
1M và Ca(OH)2 0,75M thu được 12 gam kết tủa. Tính m.
Câu 4: (3,5điểm) Hỗn hợp Mg, Fe có khối lượng m gam được hoà tan hoàn toàn bởi dung
dịch HCl. Dung dịch thu được tác dụng với dung dịch NaOH dư. Kết tủa sinh ra sau phản ứng
đem nung trong không khí đến khối lượng khơng đổi giảm đi a gam so với trước khi nung.
a/ Xác định % về khối lượng mỗi kim loại theo m, a
b/ áp dụng với m = 8g; a = 2,8g
--------------Hết--------------

Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 SỐ 1


MƠN THI: HĨA HỌC

(Hướng dẫn chấm gồm 05 trang)
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm
Câu
Đáp án

1

2

3 4

5 6 7

8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20

A D C A C B C D C D

B

A

B

B

B

D


C

B

PHẦN II: TỰ LUẬN
2,0 điểm
A. 2Na + 2H2O -> 2NaOH + H2
Al2( SO4)3 + 6NaOH -> 3Na2SO4 + 2 Al(OH)3

0, 75

Al(OH)3 + NaOH ->Na AlO2 + 2H2O
B.

2K +2 H2O

2 KOH + H2

1
FeSO4 +2KOH

C. Fe3O4 + 4H2SO4

K2SO4 + Fe(OH)2

Fe2(SO4)3 + FeSO4 + 4 H2O

D. 2(6x-4y) Al + 6x Fe2O3

(6x-4y) Al2O3 + 12 FexOy


1,5 điểm

0,25

0, 5
0,5

C

C


.

- Trích mẫu thử rồi cho quỳ tím vào các ống nghiệm chứa

dung dịch các chất trên. Nhận ra được
+ Dung dịch NaHSO4 làm quỳ tím chuyển đỏ.
+ 3 dung dịch Na2CO3; Na2SO3; Na2S làm quỳ tím chuyển
xanh.
+ Dung dịch BaCl2 khơng đổi màu quỳ tím.

2

- Dùng NaHSO4 thêm vào 3 ống nghiệm chưa phân biệt

0,5

được sẽ nhận ra


0,25

+ Na2S có mùi trứng thối bay ra

0,5

PT: Na2S + NaHSO4

0,25

Na2SO4 + H2S

+ Na2CO3 có mùi hắc bay ra
PT: Na2SO3 + NaHSO4

Na2SO4 + SO2

+ H2O

+ Na2CO3 có khí thốt ra nhưng khơng có mùi.
PT: Na2CO3 + NaHSO4

Na2SO4 + CO2

+ H2O

3,0 điểm
a


1,5 điểm
Gọi cơng thức của oxit cần tìm là MxOy (x,y  N*)
t
PPTH: MxOy + yCO 
 xM + yCO2 (1)
0

3

0, 5

M X = 36  X có CO dư

Tính được số mol CO2 = 0,07 mol = số mol CO phản ứng
 mol MxOy = 0,07/y  x*MM + 16*y = 58*y  MM =
(2y/x)*21

0,5


Xét bảng:
2y/x

1

2

8/3

3


MM

21

42

56

62

loại

loại

Fe (t/m)

loại

0,25

 CT: Fe3O4
Số mol Fe = 0,0525 mol
t
2Fe + 6H2SO4 đặc 
 Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
0

Fe + Fe2(SO4)3  3FeSO4


0,25

Tính m = 10,5 gam.
b

1,5 điểm
CaCO3 + H2SO4  MgSO4 + CO2 + H2O

(1)

2KHCO3 + H2SO4  K2SO4 + 2CO2 + 2H2O (2)
Số mol KOH = 1. 0,2 = 0,2 (mol)
0, 5

Số mol Ca(OH)2 = 0,2. 0,75 = 0,15 (mol)
Số mol CaCO3 = 12 : 100 = 0,12(mol)
Phản ứng giữa CO2 và dung dịch KOH, Ca(OH)2 thu được
kết tủa nên xảy ra hai trường hợp:
TH1: Phản ứng chỉ tạo một muối CaCO3 do phương trình :
Ca(OH)2 + CO2  CaCO3 + H2O

(3)

Theo (3): nCO  nCaCO  0,12( mol )
2

3

Theo (1) và (2): Số mol G = tổng số mol CO 2 = 0,12 mol 
mG = 12 gam


0,25


TH2: Phản ứng tạo thành hai muối thì xảy ra các phương
trình sau:
Ca(OH)2 + CO2  CaCO3 + H2O

(4)

Ca(OH)2 + 2CO2  Ca(HCO3)2
KOH + CO2  KHCO3

0,25

(5)
(6)

Theo (4): nCa (OH )  nCO  nCaCO  0,12( mol )
2

2

3

Theo (5): nCO  2nCa (OH )  2(0,15  0,12)  0, 06(mol )
2

2


Theo (6): nCO  nKOH  0, 2(mol )

0, 5

2

Theo (1) và (2): Số mol G = tổng số mol CO 2 = 0,38 mol 
mG = 38 gam
4

3,5 điểm
a,

2,5 điểm
Do lượng HCl dư nên Mg, Fe được hoà tan hết
Mg + 2HCl  MgCl2 + H2

0,25

Fe + 2HCl  FeCl2 + H2
Dung dịch thu được ở trên khi tác dụng với dung dịch NaOH
dư thì tồn bộ
các kation kim loại được kết tủa dưới dạng hyđrôxit.
FeCl2 + 2NaOH  2NaCl + Fe(OH)2
MgCl2 + 2NaOH  NaCl + Mg(OH)2
Khi đem nung kết tủa trong khơng khí đến khối lượng

0,2 5



không đổi xảy ra các phản ứng
Mg(OH)2  MgO + H2O
4Fe(OH)2 + O2  2Fe2O3 + 4H2O
Giả sử trong hỗn hợp ban đầu có x mol Mg và y mol Fe, theo
giả thiết ta có phương trình
0,5đ

24x + 56y = m (*)
Mặt khác theo định luật bảo toàn suy ra số phân tử gam
Mg(OH)2 là x; số phân tử gam Fe(OH)2 là y.
Khi nung khối lượng các chất rắn giảm một lượng
18x + 18y -

y
.32a
4

(**)

Giải hệ phương trình gồm (*) và (**) được
 24x.6  56y.6 6m

 18x.8 10y.8 8a
 256y = 6m - 8a  y =
Vậy khối lượng Fe =

6m 8a
256

6m 8a

.56
256

0,5

0,25đ
0,25đ

Kết quả % về khối lượng của Fe
(6m 8a)56.100%
%
256.m

0,5

% về khối lượng của Mg
100% - % = %
b

1,0 điểm
áp dụng bằng số:
(6.8 8.2,8).56.100%
70%
%Fe : % =
256.8

0, 5đ

% Mg : % = 100% - 70% = 30%


0, 5đ


Ghi chú: - Học sinh làm cách khác đúng chấm điểm tương đương.
- Phương trình hóa học có chất viết sai không cho điểm, thiếu điều kiện hoặc
không cân bằng trừ 1/2 số điểm của pt đó. Nếu tính tốn liên quan đến pt khơng cân bằng
thì khơng được tính điểm.




×