Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

5 đề luyện thi HSG 9 môn hoá học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (423.85 KB, 13 trang )

TRƯỜNG THCS

ĐỀ LUYỆN THI HỌC SINH GIỎI SỐ 5

GIẤY PHONG CHÂU

Mơn: HĨA HỌC 9
(Thời gian làm bài 150 phút)

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
Câu 1. Bazơ được chia làm mấy loại?
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 2. Chất nào sau đây vừa phản ứng với dung dịch KOH vừa phản ứng với dung dịch
KHSO4?
A. NaCl

B. CuO

C. Al2O3

D. BaCl2

Câu 3. Dãy các chất nào sau đây phản ứng được với nước ở điều kiện thường?
A. Na, BaO, SO2, SiO2 B. K, CaO, MgO, SO3 C. Zn, Al2O3, P2O5, SiO2 D. Na, CaO, P2O5,


SO3.
Câu 4. Cho các phản ứng sau:
1. CuO

+

2HCl



CuCl2 +

H2 O

2. Na

+

2HCl



NaCl

H2

3. Fe3O4

+ 4H2SO4 đặc, dư


4. MgO

+

5. Al

+

H2



+

→ FeSO4
Mg

2NaOH + 2H2O

+ Fe2(SO4)3 +

4H2O

+ H2 O


2NaAlO2 +

3H2


Số phản ứng hóa học viết đúng là
A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 5. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nguội sinh ra khí SO2
C. Cu khơng tác dụng với dung dịch HCl đặc nóng
B. Nung Ca(HCO3)2 đến khối lượng không đổi thu được CaO
D. Để tách Cu ra khỏi hỗn hợn Cu và CuO có thể dùng dung dịch HCl.


Câu 6. Có thể dùng KOH rắn để làm khơ khí nào sau đây?
A. CO, SO2, Cl2, NH3

B. HCl, CO, H2, NO2

C. CO, N2, O2, H2

D. CO2, SO2, O2, N2

Câu 7. Thực vật cần Kali để tổng hợp nên chất diệp lục và kích thích cây trồng ra hoa, làm
hạt. Nếu bón cùng 1 lượng thì loại phân nào sau đây cung cấp cho cây lượng Kali nhiều
nhất?
A. KCl


B. KNO3

dư,t
Câu 8. Cho sơ đồ +O
sau:

+HCl

FeS2

X

0

2

C. K2SO4

D. KClO3
+ NaOH

dung dịch Y

kết tủa Z.

Kết tủa Z là
A. Fe(OH)2

B. Fe(OH)3


C. FeCO3

D. FeS

Câu 9. Chỉ dùng thêm quỳ tím có thể nhận biết dãy các chất nào sau đây?
A. HCl, NaCl, NaOH, Na2CO3

B. HCl, H2SO4, NaCl, Na2SO4

C. NaNO3, K2SO4, NaOH, BaCl2

D. H2SO4, HNO3, NaHSO4, NaCl

Câu 10. Để tách FeO ra khỏi hỗn hợp: Fe, FeO, Al, Al 2O3 ta dùng lượng dư các dung dịch
nào sau đây?
A. NaOH, FeCl2

B. HCl, NaOH

Câu 11. Cho sơ đồ phản ứng sau: Mg

C. NaOH, FeCl3
+ HNO3



D. H2SO4, NH3

Mg(NO3)2


+

X + H2O

X không thể là:
A. N2O5

B. NO2

C. NH4NO3

D. NO

Câu 12. Cho dãy các chất sau: KOH, H2SO4, BaCl2, Al2(SO4)3, KHCO3, KHSO4, NaHCO3,
FeCl3. Số chất phản ứng với dung dịch Na2CO3 sinh ra khí là?
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 13. Hịa tan 6,5 gam kẽm vào 200ml dung dịch HCl aM vừa đủ thu được V lít khí
(đktc). giá trị của a và V lần lượt là
A. 1 và 2,24

B. 0,5 và 3,36

C. 1 và 3,36


D. 0,5 và 2,24


Câu 14. Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp gồm: 0,01 mol MgCO3, 0,05 mol Cu(NO3)2 và 0,02
mol Ba(HCO3)2 thu được chất rắn có khối lượng là
A. 8,34 gam

B. 6,66 gam

C. 7,46 gam

D. 9,36 gam

Câu 15. Hịa tan hồn tồn 3,2 gam một oxit kim loại cần vừa đủ 40ml dung dịch HCl 2M.
Công thức của oxit là
A. MgO

B. Fe2O3

C. CuO

D. Fe3O4

Câu 16. Sục 4,48 lít khí CO2 vào 200ml dung dịch NaOH 1M và KOH 0,5M thu được m
gam muối khan. Giá trị của m là
A. 26,8

B. 20,6


C. 25,5

D. 24,4

Câu 17. Hòa tan 11 gam hỗn hợp Fe và Al vào dung dịch HCl vừa đủ, thu được 8,96 lít khí
(đktc). Khối lượng sắt trong hỗn hợp ban đầu là
A. 5,6

B. 5,4

C. 6,4

D. 4,8

Câu 18. Cho các hỗn hợp chất rắn vào nước dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn hỗn
hợp nào tan hết?
A. 1 mol NaCl và 3 mol AgNO3

B. 0,1 mol BaSO4 và 0,5 mol Ca(OH)2

C. 0,1 mol AlCl3 và 0,45 mol NaOH

D. 0,5 mol K và 0,5 mol ZnO

Câu 19. Để 14 gam Fe trong khơng khí sau một thời gian thu được m gam hỗn hợp X gồm: Fe,
FeO, Fe2O3, Fe3O4. Hòa tan m gam X bằng dung dịch HNO3 dư thu được 3,36 lít khí NO2 (đktc)
là sản phẩm khử dung nhất. Giá trị của m là
A. 15,5

B. 16,7


C. 17,7

D. 18,8

Câu 20. Cho m gam hỗn hợp kim loại gồm Na và Ba vào nước dư thu được V lít khí H 2
(đktc) và dung dịch X. Khi hấp thụ từ từ CO 2 đến dư vào dung dịch X thì lượng kết tủa thu
được thể hiện trên đồ thị sau:


Giá trị của m và V lần lượt là
A. 32 và 8,96

B. 16 và 3,36

C. 22,9 và 6,72

D. 32 và 6,72

II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1 (2 điểm).
1. Viết phương trình phản ứng xảy ra trong các trường hợp sau:
a) Nung nóng từng chất KMnO4, FeS2, Ba(HCO3)2, Cu(NO3)2, Fe(OH)2 trong khơng khí đến
khối lượng khơng đổi.
b) Cho kim loại Ba đến dư vào dung dịch H2SO4 lỗng.
2. Hồn thành sơ đồ phản ứng sau, mỗi mũi tên ứng với một phương trình phản ứng:
MgCl2 →

Mg(OH)2




MgSO4



MgCl2



Mg(NO3)2

Câu 2 (2 điểm).
1. Viết 08 phương trình điều chế trực tiếp FeCl2 từ các chất vơ cơ khác nhau.
2. Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các chất vơ cơ có màu tương tự nhau đựng
trong các lọ riêng biệt sau: Al2O3, Fe2O3, Al, Fe3O4. Viết phương trình phản ứng.
Câu 3 (2,0 điểm). Cho a gam hỗ hợp A gồm: Fe và Fe 3O4 vào dung dịch CuSO4 dư. Sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn B. Hoàn tan B bằng 200ml dung dịch HCl 1M
vừa đủ thu được dung dịch C và thấy cịn 6,4 gam chất rắn khơng tan. Viết các PTHH xảy
ra, tính a và nồng độ mol các chất có trong dung dịch C.
Câu 4 (2,5 điểm). Hòa tan 11,3 gam hỗn hợp X gồm Mg và Zn vào 700ml dung dịch HCl
1M. Sau khi phản ứng xảy ra hồn tồn thấy thốt ra 6,72 lít khí (đktc) và thu được dung dịch
Y. Cô cạn dung dịch Y thu được a gam muối khan. Thêm từ từ V lít dung dịch NaOH 2M vào
dung dịch Y thu được kết tủa.
1. Viết PTHH của phản ứng xảy ra và tính giá trị của a.
2. Tìm giá trị của V để kết tủa đạt cực đại, vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của kết tủa
vào lương NaOH
Câu 5 (1,5 điểm).



Cho 8,1 gam Al phản ứng với lượng vừa đủ HNO3 thu được dung dịch X là V lít hỗn hợp
khí NO, NO2 có tỉ khối đối với H2 là 21. Tính V (Biết rằng trong dung dịch X chỉ chứa 1
chất tan duy nhất).
............................................HẾT..............................................


HƯỚNG DẪN CHẤM HỌC SINH GIỎI SỐ 5
MƠN: HĨA HỌC
( Hướng dẫn chấm có 05 trang )

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: ( 20 Câu; 10,0 điểm; mỗi câu đúng 0,5
điểm)
Câu

1

2

3

4

5

6

7

8


9

10

Đáp án

B

C

D

A

A

C

A

B

A

C

Câu

11


12

13

14

15

16

17

18

19

20

Đáp án

A

B

A

A

C


B

A

C

D

D

B. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1 (2 điểm).
1. Viết phương trình phản ứng xảy ra trong các trường hợp sau:
a) Nung nóng từng chất KMnO4, FeS2, Ba(HCO3)2, Cu(NO3)2, Fe(OH)2 trong khơng khí đến
khối lượng khơng đổi.
b) Cho kim loại Ba đến dư vào dung dịch H2SO4 lỗng.
2. Hồn thành sơ đồ phản ứng sau, mỗi mũi tên ứng với một phương trình phản ứng:
MgCl2 →

Mg(OH)2



MgSO4



MgCl2

Nội dung

1.
a.



Mg(NO3)2
Điểm
1,0

2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2 + H2O

4FeS2

+

11O2



Ba(HCO3)2 → BaCO3
2Cu(NO3)2
Fe(OH)2 →



2Fe2O3
+

+ 8SO2


H2O + CO2

2CuO + 4NO2 + O2

FeO + H2O


4FeO

+

O2

b. Ba

+

2H2O

Ba(OH)2

+



2Fe2O3


H2SO4


Ba(OH)2


+

BaSO4

H2

+ 2H2O

2.
MgCl2

+

2KOH



Mg(OH)2↓

+ 2KCl

Mg(OH)2 +

H2SO4




MgSO4

+ 2H2O

MgSO4

+

BaCl2



BaSO4↓

+

MgCl2

MgCl2

+ 2AgNO3



+

Mg(NO3)2

2AgCl↓


1,0

Câu 2 (2 điểm).
1. Viết 08 phương trình điều chế trực tiếp FeCl2 từ các chất vơ cơ khác nhau.
2. Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các chất vơ cơ có màu tương tự nhau đựng
trong các lọ riêng biệt sau: Al2O3, Fe2O3, Al, Fe3O4. Viết phương trình phản ứng.
Nội dung
1. Fe(OH)2

+ 2HCl



Fe

+

2HCl

→ FeCl2

Fe

+

2FeCl3

→ 3FeCl2

Fe


+

CuCl2



Fe

+

2AgCl

FeSO4
FeO

+
+

BaCl2
2HCl

Fe(HCO3)2 + 2HCl

FeCl2
+

FeCl2

+ H2O


H2

+ Cu

→ FeCl2

+ Ag

→ FeCl2

+

BaSO4↓

→ FeCl2

+

H2O



FeCl2

+

1

2H2O + 2CO2


2.

1

- Cho dung dịch NaOH vào từng lọ
+ Nếu chất rắn trong lọ nào tan và có khí thốt ra lọ đó chứa Al
Al + NaOH

Điểm

+ H2O



NaAlO2 + H2 ↑


+ Nếu chất rắn trong lọ nào tan thì lọ đó chứa Al2O3
Al2O3 + 2NaOH



2NaAlO2

+ H2 O

+ 2 lọ khơng có hiện tượng thì lọ đó chứa Fe2O3 và Fe3O4
- Cho dung dịch HNO3 vào 2 lọ còn lại
+ Nếu lọ nào chí khí thốt ra thì lọ đó chứa Fe3O4

Fe3O4 + 10HNO3



3Fe(NO3)3 +

NO2

+ 5H2O

+ Lọ còn lại chứa Fe2O3
Câu 3 (2,0 điểm).
Cho a gam hỗn hợp A gồm: Fe và Fe3O4 vào dung dịch CuSO4 dư. Sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu được chất rắn B. Hoàn tan B bằng 200 ml dung dịch HCl 1M vừa đủ thu được
dung dịch C và thấy còn 6,4 gam chất rắn khơng tan. Viết các PTHH xảy ra, tính a và nồng
độ mol các chất có trong dung dịch C.
Nội dung

Điểm

Chất rắn B gồm: Fe3O4, Cu
Fe3O4

+ 8HCl

0,025

- 0,2

1,0




FeCl2

+

2FeCl3

-

0,025

-

0,05

+

4H2O

(2)

6,4 gam chất rắn không tan là Cu  nCu = 0,1 mol
PTHH:
Fe
0,1

+


CuSO4



FeSO4

- 0,1

+

Cu
0,1 mol

ta có: a = 0,1 .56 + 0,025 . 232 = 11,4g
CM FeCl2 = 0,025/0,2 = 0,125(M)
CM FeCl3 = 0,05/0,2 = 0,25(M)

Câu 4 (2,5 điểm).

(1)


Hòa tan 11,3 gam hỗn hợp X gồm Mg và Zn vào 700ml dung dịch HCl 1M. Sau khi phản
ứng xảy ra hồn tồn thấy thốt ra 6,72 lít khí (đktc) và thu được dung dịch Y. Cô cạn dung
dịch Y thu được a gam muối khan. Thêm từ từ V lít dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y
thu được kết tủa.
1. Viết PTHH của phản ứng xảy ra và tính giá trị của a.
2. Tìm giá trị của V để kết tủa đạt cực đại, vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của kết tủa
vào lương NaOH
Nội dung


Điểm

Số mol Ba: 0,08 mol; số mol FeCl3: 0,01 mol; Al2(SO4)3 ;0,02 mol

1,0

Các phương trình phản ứng xảy ra
Ba + 2H2O
0,08


→ Ba(OH)2 + H2

0,08

0,08 mol

→ 2Fe(OH)3 + 3BaCl2
2FeCl3 + 3Ba(OH)2 

Ban đầu:

0,01

0,08

mol
Phản ứng:


0,01

0,015

0,01

0

0,065

0,01

0,015

mol
Sau phản ứng:
mol
→ 2Al(OH)3 + 3BaSO4
Al2(SO4)3 + 3Ba(OH)2 

Ban đầu:

0,02

0,065

0,02

0,06


0,04

0,06

0

0,005

0,04

0,06

mol
Phản ứng:
mol
Sau phản ứng:
mol
2Al(OH)3
Ban đầu:

0,04

→ Ba(AlO2)2 + 2H2O
+ Ba(OH)2 

0,005


mol
Phản ứng:


0,01

0,005

0,005

mol
Sau phản ứng:

0,03

0

0,005

mol
Kết tủa thu được gồm Fe(OH)3 0,01 mol; BaSO4: 0,06 mol; Al(OH)3:

0,5

0,03 mol
Khối lượng kết tủa thu được: mKết tủa = 107.0,01+233.0,06 + 78.0,03
=17,39 gam
Dung dịch X gồm BaCl2: 0,015 mol; Ba(AlO2)2: 0,005 mol

0,5

Khối lượng dung dịch X:
mddX = mBa + mdd Z - mKết tủa -mkhí = 10,96+ 100-17,39-0,08.2=93,41 gam

Nồng độ phần trăm các chất tan có trong dung dịch X:
C%( BaCl2) =

0,5

208.0, 015
.100% =3,34%
93, 41

C%( Ba(AlO2)2) =

255.0, 005
.100% =1,36%
93, 41

Câu 5 (1,5 điểm).
Cho 8,1 gam Al phản ứng với lượng vừa đủ HNO3 thu được dung dịch X là V lít hỗn hợp
khí NO, NO2 có tỉ khối đối với H2 là 21. Tính V (Biết rằng trong dung dịch X chỉ chứa 1
chất tan duy nhất).
Nội dung

Điểm

a) Gọi công thức oxit sắt: FexOy
Số mol Fe: 0,15 mol; Số mol BaCO3 kết tủa: 0,45 mol
Số mol NaOH: 0,35 mol; Số mol Na2CO3: 0,3 mol
Phương trình phản ứng
-Dẫn CO qua oxit sắt nung nóng:

0,25



t
yCO +FexOy 
→ xFe + yCO2 (1)
0

-CO2 tác dụng với dung dịch NaOH và Na2CO3 thu được dung dịch X. Vì
dung dịch X tác dụng được với dung dịch BaCl2 dư tạo kết tủa nên có 3
trường hợp xảy ra:
+Trường hợp 1:Dung dịch X thu được chứa Na2CO3 và NaHCO3

0,25

CO2 + 2NaOH 
→ Na2CO3 +H2O (2)
CO2 + Na2CO3 +H2O 
→ 2NaHCO3 (3)
Dung dịch X gồm Na2CO3 và NaHCO3
+Trường hợp 2:Dung dịch X thu được chứa Na2CO3 và NaOH dư

0,25

CO2 + 2NaOH 
→ Na2CO3 +H2O (4)
Dung dịch X gồm Na2CO3 và NaOH dư
-Cho dung dịch X phản ứng với BaCl2 dư
BaCl2 + Na2CO3 
→ BaCO3 + 2NaCl (5)
+Trường hợp 3:Dung dịch X thu được chứa Na2CO3


0,25

Áp dụng bảo toàn nguyên tố Na ta có số mol Na2CO3 thu được 0,475 mol
⇒ n BaCO =0,475 mol
3

⇒ m BaCO = 0, 95.197 = 93, 575g ≠ 88, 65 (loại)
3

Gọi số mol CO2 là z mol

0,5

Xét trường hợp 1: Ta có sơ đồ
 Na 2 CO3 : amol + BaCl
 NaOH : 0 , 35 mol
z(mol)CO 2 + 

→ X
  → BaCO 3 : 0, 45 mol
Na
CO
:
0
,
3
mol
NaHCO
:

bmol
 2 3

3
2

Từ sơ đồ ta có a =0,45 mol; Bảo toàn nguyên tố Na: 0,35+0,3.2=2a+b
⇒ b=0,05mol;

Bảo toàn nguyên tố C ⇒ z +0,3=a+b ⇒ z =0,45+0,05-0,3=0,2mol
Suy ra V= 0,2.22,4= 4,48 lít


Xét trường hợp 2: Ta có sơ đồ

0,5

 NaOH : 0 , 35 mol
 Na CO : amol + BaCl
z(mol)CO 2 + 

→ X 2 3
  → BaCO 3 : 0, 45 mol
 Na 2 CO3 : 0 , 3mol
 NaOH : bmol
2

Từ sơ đồ ta có a =0,45 mol;
Bảo toàn nguyên tố C ⇒ z +0,3=a ⇒ z =0,45-0,3=0,15mol
Suy ra V= 0,15.22,4= 3,36 lít

b) Xét trường hợp 1:

0,25

Từ phản ứng (1) Suy ra số mol CO2 sinh ra bằng số mol nguyên tử O
trong oxit sắtbằng 0,15 mol
Từ công thức FexOy ⇒

x n Fe 0,15 3
=
=
= ⇒ Công thức Fe3O4
y n O 0, 2 4

b) Xét trường hợp 2:

0,25

Từ phản ứng (1) Suy ra số mol CO2 sinh ra bằng số mol nguyên tử O
trong oxit sắt bằng 0,15 mol
Từ công thức FexOy ⇒

x n Fe 0,15 1
=
=
= ⇒ Công thức FeO
y n O 0,15 1

Lưu ý:
+ Học sinh làm các cách khác, nếu đúng cho điểm tương đương.

+ Các phương trình hố học có chất viết sai không cho điểm, thiếu điều kiện phản ứng hoặc
cân bằng sai thì trừ một nửa số điểm của phương trình đó.
+ Trong các bài tốn, nếu sử dụng phương trình hố học khơng cân bằng hoặc viết sai để
tính tốn thì kết quả khơng được cơng nhận.+ Điểm bài thi là tổng các điểm thành phần
khơng làm trịn số.
_______________________Hết_______________________



×