Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

7 đề luyện thi HSG 9 môn hoá học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (197.45 KB, 13 trang )

TRƯỜNG THCS

ĐỀ LUYỆN THI HỌC SINH GIỎI SỐ 7

GIẤY PHONG CHÂU

Mơn: HĨA HỌC 9
(Thời gian làm bài 150 phút)

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
Câu 1. Cho dãy các chất: NaOH, Zn(OH)2, Pb(OH)2, Al(OH)3, Cr(OH)3, Mg(OH)2. Số chất
trong dãy có tính chất lưỡng tính là
A. 4.

B. 5.

C. 3.

D. 2.

Câu 2. Cho V (lít) khí CO2 hấp thụ vào 500 ml dung dịch Ca(OH)2 1M sau phản ứng thu
được 25 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 2,8

B. 6,72

C. 2,24

D. 16,8

Câu 3. Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch FeCl3 hiện tượng quan sát được là


A. Có khí thốt ra

B. Có kết tủa xuất hiện và khí thốt ra

C. Có kết tủa xuất hiện rồi tan ngay

D. Khơng có hiện tương gì

Câu 4. Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2.
(2) Cho dung dịch HCl tới dư vào dung dịch NaAlO2.
(3) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2.
(4) Sục khí NH3 tới dư vào dung dịch AlCl3.
(5) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch NaAlO2.
(6) Cho dung dịch H2S tới dư vào dung dịch CuSO4.
Sau khi các phản ứng kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa?
A. 3.

B. 4.

C. 6.

D. 5.


Câu 5. Cho dung dịch NaHCO3 lần lượt tác dụng với các dung dịch: NaOH, Ca(OH) 2,
KHSO4, Ba(OH)2, Al(OH)3, HCl, Ca(HCO3)2, H2SO4. Tổng số phản ứng có khí thốt ra là
A. 2

B. 3


C. 4

D. 5

Câu 6. Cho hỗn hợp X gồm Fe2O3, ZnO và Cu tác dụng với dung dịch HCl (dư) thu được
dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH (loãng, dư) thu được kết tủa
A. Fe(OH)3 ; Zn(OH)2.

B. Fe(OH)2 ;Cu(OH)2 ;

Zn(OH)2.
C. Fe(OH)3;Fe(OH)2; Cu(OH)2

D. Fe(OH)2 ; Cu(OH)2.

Câu 7. Có 4 dung dịch đựng trong 4 lọ riêng biệt mất nhãn: NaAlO2, KOH, MgCl2, AlCl3 . Đê
nhận biết 4 dung dịch này có thê dùng thêm dung dịch
A. HCl

B. Na2SO4

C. BaCl2

D. Ca(NO3)2

Câu 8. Cho các cặp chất sau.
1. Khí Br2 và khí O2

5. Dung dịch AgNO3 và dung dịch Fe(NO3)2


2. Khí H2S và dung dịch FeCl3

6. Dung dịch KMnO4và khí SO2

3. Khí H2S và dung dịch Pb(NO3)2

7. Hg và S

4. CuS và dung dịch HCl

8. Khí Cl2 và dung dịch NaOH

Số cặp chất xảy ra phản ứng hóa học ở nhiệt đợ thường là
A. 7

B. 6

C. 5

D. 8

Câu 9. Chọn 1 hóa chất đê có thê phân biệt được các chất rắn: CaC2, Fe, Na2O, Al2O3, Al
trong các hóa chất sau?
A. Dung dịch HCl

B. Dung dịch NaOH C. Dung dịch HNO3

D. H2O


Câu 10. Khử hoàn toàn 22,88 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe2O3, Fe3O4, FeO, Fe ở nhiệt đợ cao
cần vừa đủ 5,824 lít khí H2 kết thúc phản ứng thu được m gam sắt. Giá trị m là
A.18,72

B. 21,45

C. 20,15

D. 18,85


Câu 11. Tính thê tích khí SO2 (đktc) sinh ra, khi dùng dung dịch H2SO4 đặc, đun nóng đê hịa
tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,81 gam Al và 2,8 gam Fe?
A. 2,688 lít.

B. 3,36 lít.

C. 2,646 lít.

D. 2,128 lít.

Câu 12. Chất nào sau đây phản ứng với dung dịch NaOH?
A. Cl2.

B. Al.

C. CrO.

D. NaHCO3.


Câu 13. Cho 100 ml dung dịch NaOH 5M tác dụng với 100 ml dung dịch H3PO4 3M. Muối
tạo thành và khối lượng tương ứng là
A. Na2HPO4 (14,2 g)

B. Na3PO4 (16,4 g)

C. Na2HPO4 (28,4 g)

D. NaH2PO4 (24 g)

Câu 14. Hịa tan hỗn hợp bợt gồm m gam Cu và 4,64 gam Fe 3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãng,
rất dư) sau khi các phản ứng kết thúc chỉ thu được dung dịch X. Dung dịch X làm mất màu vừa
đủ 100 ml dung dịch KMnO4 0,1M. Giá trị của m là
A. 1,24.

B. 3,2.

C. 0,64.

D.0,96.

Câu 15. Cho hỗn hợp X gồm Al và Mg tác dụng với 1 lít dung dịch gồm AgNO 3 a mol/l và
Cu(NO3)2 2a mol/l, thu được 45,2 gam chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch H 2SO4 đặc,
nóng (dư), thu được 7,84 lít khí SO 2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Biết các phản ứng
xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là
A. 0,25.

B. 0,30.

C. 0,15.


D. 0,20.

Câu 16. Trộn 5,4 gam bột nhôm với 17,4 gam bột Fe3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm
(giả sử chỉ xảy ra phản ứng khử Fe3O4 thành Fe). Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp rắn sau phản
ứng bằng dung dịch H2SO4 lỗng, dư thì thu được 5,376 lít H2 (đktc). Hiệu suất của phản ứng
nhiệt nhôm là
A. 62,5%.

B. 96,5%.

C. 20%.

Câu 17. Cho các cặp dung dịch sau
1. NaCl và AgNO3

4. NaOH và MgCl2

2. NaHSO4 và BaCl2

5. BaCl2 và NaOH

D. 80%.


3. Na2CO3 và HCl

6. CaCl2 và NaHCO3

Tổng số cặp không xảy ra phản ứng khi trộn các dung dịch trong cặp đó với nhau là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 18. Cho 300 ml dung dịch KOH a(M) tác dụng với 100 ml dung dịch AlCl3 2M thu được
7,8 gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 1

B. 1,5

C. 2,5

D. 3,5

Câu 19. Cho muối X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch chứa các chất
tan. Mặt khác, cho a gam dung dịch muối X tác dụng với a gam dung dịch Ba(OH) 2, thu được
m gam dung dịch Y, m 2a gam. Công thức của X là
A. KHS.

B. NaHSO4.

C. NaHS.

D. KHSO3.

Câu 20. Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Cho dung dịch NH3 vào dung dịch BaCl2.
(b) Sục khí SO2 vào dung dịch H2S.
(c) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch H3PO4.
(d) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HCl.
(e) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HF.
Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp thu được kết tủa là
A. 2.

B.3.

C. 5.

D. 4.

II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1. (1,5 đ): Dung dịch A gồm AgNO3 và Cu(NO3)2. Cho bột Zn vào A sau khi phản ứng
xong lọc tách được dung dịch A1 và chất rắn B1. Cho tiếp 1 lượng bột Mg vào dung dịch A1,
kết thúc phản ứng lọc tách được dung dịch A2 và chất rắn B2 gồm 2 kim loại. Cho B2 vào
dung dịch HCl khơng thấy hiện tượng gì nhưng khi hịa tan B2 bằng dung dịch H2SO4 đặc
nóng thấy có khí mùi hắc thốt ra. Viết phương trình phản ứng và xác định các chất có trong
A1, B1, A2, B2


Câu 2. (1,5 đ) Trình bày phương pháp hóa học hãy nhận biết mỗi khí trong hỗn hợp khí và
hơi sau: CO, CO2, SO3, SO2 và H2.
Câu 3. (3,5 đ)
1. Có thê điều chế phân hỗn hợp nitrophotka (NPK) bằng cách trộn: NH 4NO3,
(NH4)2HPO4, KCl và một chất độn (giả thiết chất độn không chứa các nguyên tố trên). Xác
định khối lượng mỗi chất cần lấy đê thu được 100 Kg phân bón NPK có chứa 14% về khối
lượng mỗi thành phần dinh dưỡng N, P2O5, K2O.

2. Nung nóng hỗn hợp A gồm KMnO 4, KClO3 đến khối lượng không đổi thu được hỗn
hợp chất rắn B. Cho B vào cốc chứa lượng dư axit H 2SO4, đun nhẹ tới khi các phản ứng xảy
ra hoàn toàn, thu được 336 ml khí (đktc). Viết phương trình phản ứng xảy ra. Tính số gam
hỗn hợp A đã dùng, biết KClO3 chiếm 75,62% khối lượng của A.
Câu 4. (3,5 đ)
1. Cho a gam Na2O tác dụng với 200 gam dung dịch H2SO4 14,7%, sau phản ứng hoàn
toàn thu được dung dịch X. Dung dịch X hòa tan tối đa 5,1 gam Al2O3. Tính giá trị của a ?
2. Nung 16,2 gam hỗn hợp A gồm MgO, Al 2O3, MO trong một ống sứ rồi cho dịng khí
H2 đi qua ở điều kiện thí nghiệm H 2 chỉ khử MO với hiệu suất 80%. Lượng hơi nước tạo ra
chỉ được hấp thụ 90% vào 15,3 gam dung dịch H 2SO4 90% kết quả thu được dung dịch H2SO4
86,34%. Chất rắn còn lại trong ống được hòa tan trong 1 lượng vừa đủ HCl, thu được dung
dịch B và còn lại 2,56 gam chất rắn kim loại M không tan. Lấy 1/10 dung dịch B cho tác
dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng khơng đổi
thì thu được 0,28 gam oxit
a. Xác định kim loại M
b. Tính thành phần % theo khối lượng các chất trong A.
……………………………………..Hết………………………………………………….



PHÒNG GD&ĐT LÂM THAO

HƯỚNG DẪN CHẤM THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9
CẤP HUYỆN NĂM HỌC 2017 – 2018
Mơn: Hóa học

Phần I. Trắc nghiệm khách quan: Mỗi câu đúng được 0,5 điêm
Câu

1


2

3

4

5

6

7

8

9

10

Đáp

C

D

B

A

B


A

A

B

D

A

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20


án
Câu


Đáp

B

B

C

C

A

D

B

A

A

D

án
Phần II. Tự luận
Câu


Nội dung hướng dẫn

Câu 1

+ Khi cho Zn vào A các phản ứng có thê xảy ra

(1,5đ)

Zn + 2AgNO3  Zn(NO3)2 + 2Ag

(1)

Zn + Cu(NO3)2  Zn(NO3)2 + Cu

(2)

B2 gồm 2 kim loại khi cho vào dung dịch HCl khơng có hiện tượng gì.

Điểm
0,25

0,25

Mg khơng phản ứng với Zn(NO3)2 vậy sau phản ứng (1) AgNO3 còn
dư, phản ứng (2) chưa xảy ra
Dung dịch A1 có: Zn(NO3)2, Cu(NO3)2, AgNO3 dư; chất rắn B1: Ag
+ Khi cho Mg vào A1 có phản ứng

0,25

0,25

Mg + 2AgNO3  Mg(NO3)2 + 2Ag

(3)

Mg + Cu(NO3)2  Mg(NO3)2 + Cu

(4)

Dung dịch A2 có: Mg(NO3)2, Zn(NO3)2, có thê có Cu(NO3)2 dư

0,25

Chất rắn B2 có: Ag, Cu
+ Khi cho B2 vào H2SO4 đặc nóng có phản ứng

0,25

Cu +2H2SO4 đ  CuSO4 + SO2 +2 H2O (5)
t0

t0
2Ag + 2H2SO4 đ 
 Ag2SO4 + SO2 + 2H2O

Câu 2

+ Lấy mỗi dung dịch ra 1 ít đê làm mẫu thử


(1,5đ)

+ Dùng dung dịch HCl cho vào từng mẫu thử nếu thấy:
- Có khí khơng màu thốt ra nhận biết được NH4HCO3

0,25

0,25

HCl + NH4HCO3  NH4Cl + H2O + CO2 
- Có kết tủa trắng xuất hiện nhận được AgNO3

0,25


HCl + AgNO3  AgCl  + HNO3
+ Dùng AgNO3 vừa nhận biết được cho vào 3 mẫu thử còn lại nếu thấy: 0,25
- Có kết tủa trắng xuất hiện nhận được MgCl2
2AgNO3 + MgCl2  2AgCl  + Mg(NO3)2
- Có kết tủa vàng nhạt nhận được KBr

0,25

AgNO3 + KBr  AgBr  + KNO3
- Có kết tủa màu vàng nhận được NaI

0,25

AgNO3 + NaI  AgI  + NaNO3
Câu 3

1.(2,25đ)

1.Ta có: nAl(OH)3 =

3,9
 0, 05(mol ) ; nNaOH = 0,05. 3= 0,15(mol)
78

Phản ứng: Al(OH)3 + NaOH  NaAlO2 + 2H2O
0,05

0,05

0,05

0,5

(1)
(mol)

A có: 0,05 (mol) NaAlO2 ; 0,1(mol) NaOH dư
Số mol kết tủa trở lại: nAl(OH)3 =

1,56
 0, 02(mol )
78

+ Khi cho HCl vào A trước hết có phản ứng
HCl + NaOH  NaCl + H2O
0,1


0,1

0,1

(2)

0,25

(mol)

Sau đó HCl tiếp tục phản ứng với NaAlO2 tạo ra 0,02(mol) kết tủa ta
xét 2 trường hợp có thê xảy ra
+ TH 1: HCl thiếu

0,5

HCl + NaAlO2 + H2O  Al(OH)3  + NaCl
0,02

0,02

0,02

(mol)

Tổng số mol HCl: 0,1 + 0,02 = 0,12(mol)

(3)



Vậy thê tích dung dịch HCl là:

0,12
 0, 06(l )
2

1,0

+ TH 2: HCl dư
HCl + NaAlO2 + H2O  Al(OH)3  + NaCl
0,05

0,05

0,05

(mol)

3HCl + Al(OH)3  AlCl3 + 3H2O
0,09

0,03

(4)

(5)

(mol)


Tổng số mol HCl là: 0,1 + 0,05 + 0,09 = 0,24(mol)
Vậy thê tích dung dịch HCl là:

0, 24
 0,12(l )
2

2. Gọi CTTQ của Ơ xit là: R2Om
2.(1,25đ) Phương trình phản ứng

0,25

3R2Om +(8n-2m) HNO3  6R(NO3)n + 2(n-m) NO+ (4n-m) H2O
(điều kiện: n > m)
3

Theo phản ứng ta có: nR2Om = 2(n  m) .nNO


0,25

3
0, 224
3.0.01
2,16
.


2 R  16m 2(n  m) 22, 4 2(n  m)


 2,16.(2n-2m) = 0,03. (2R+16m)
 4,32n – 4,32m = 0,06R + 0,48m
 0,06R = 4,32n- 4,32m – 0,48m
 0,06R = 4,32n – 4,8m  R =

4,32n  4,8m
0, 06

Biện luận:
+ m = 1; n = 2  R = 64 (Cu)
+ m = 2; n = 3  R = 56 (Fe)

0,25


+ m = 3; n = 4  R = 48 loại
Vậy có 2 oxit có thê có là: Cu2O; FeO
Phản ứng: 3Cu2O + 14HNO3  6Cu(NO3)2 + 2NO + 7H2O
3FeO + 10HNO3  3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O
0,5
Câu 4

a. Đặt a, b, c lần lượt là số mol của MgO, Al2O3, MO có trong hỗn hợp

(3,5đ)

ban đầu

0,5


Ta có: 40a+ 102b+c.(M+16) = 16,2 (g)
Vì H = 80% nên chỉ có 0,8c (mol) MO bị khử
t0
MO + H2 
 M +

0,8c

0,8c

H2 O
0,8c (mol)

Chất rắn có: a(mol)MgO; b(mol)Al2O3; 0,2c(mol) MO dư; 0,8c(mol) M
Theo đề bài 90% hơi nước bị H2SO4 hấp thụ:

90
.0,8c  0, 72c(mol )
100

Trước khi hấp thụ hơi nước nồng độ của axit:
C% =

0,75

mH 2SO 4
.100%  90(%) (*)
15,3
mH 2SO 4


Sau khi hấp thụ hơi nước: C% = 15,3  18.0, 72c .100%  86,34(%) (**)
90

Từ (*) và (**) ta có: 86,34 

15,3  18.0, 72c
 c = 0,05(mol)
15,3

Chất rắn cịn lại sau phản ứng với H2 có: a(mol) MgO; b(mol)Al2O3;
0,04(mol) M; 0,05.0,2 = 0,01(mol) MO dư
+ Khi hòa tan trong HCl có phản ứng
MgO + 2HCl  MgCl2 + H2O
a

a

(mol)

0,25


Al2O3 + 6HCl  2AlCl3 + 3H2O
b

2b

(mol)

MO +2HCl  MCl2

0,01

0,5

+ H2 O

0,01

(mol)

Vì M khơng phản ứng với HCl  mM= 2,56(g)
2,56

M = 0, 04  64 . Vậy M là Đồng (Cu)
b. Trong 1/10 dung dịch B có: 0,1a(mol) MgCl2; 0,001(mol) CuCl2
Phản ứng với NaOH dư
MgCl2 + 2NaOH  Mg(OH)2  + 2NaCl
0,1a

0,2a

0,1a

(mol)

CuCl2 + 2NaOH  Cu(OH)2  +2NaCl
0,001

0,002


0,001

(mol)

2AlCl3 + 6NaOH  2Al(OH)3  + 6NaCl
Al(OH)3 + NaOH  NaAlO2

+ 2H2O

Kết tủa có: Mg(OH)2; Cu(OH)2
t0
 MgO + H2O
Mg(OH)2 

0,1a

0,1a

(mol)

t0
 CuO + H2O
Cu(OH)2 

0,001

0,001

(mol)


Theo đề bài ta có: 0,1a.40 + 0,001.80 = 0,28  a = 0,05(mol)
0, 05.40

Vậy: %MgO = 16, 2 .100%  12,34(%)
0, 05.80

%CuO = 16, 2 .100%  24, 69(%)

0,75


%Al2O3 = 62,97(%)

0,75

Ghi chú : - Phần trắc nghiệm với câu hỏi có nhiều lựa chọn đúng học sinh phải chọn đúng,
đủ các đáp án mới được tính điêm của câu hỏi đó. Nếu chọn thiếu hoặc sai mợt đáp án thì
khơng cho điêm cho câu hỏi đó.
- Học sinh có thê giải bài tập theo cách khác nếu lập ḷn, tính tốn đúng thì vẫn cho
điêm của bài đó.
- Trong mợt PTPƯ học sinh viết sai cơng thức hóa học của mợt chất thì khơng cho
điêm.



×