TRƯỜNG THCS
ĐỀ LUYỆN THI HỌC SINH GIỎI SỐ 10
GIẤY PHONG CHÂU
Mơn: HĨA HỌC 9
(Thời gian làm bài 150 phút)
I. PHẦN TRÁC NGHIỆM (10,0 điểm): Chọn và ghi phương án đúng vào Tờ giấy thi
Câu 1: Oxit nào dưới đây vừa tác dụng được với dung dịch bazơ vừa tác dụng được với
dung dịch axit?
A. CuO
B. CO2
C. ZnO
D. Fe2O3
Câu 2: Cho 6 lít hỗn hợp khí ( CO 2, N2) ở (đktc) đi qua dung dịch KOH tạo ra được 2,07
gam K2CO3 và 6 gam KHCO3. Thành phần % VCO2 trong hỗn hợp là
A. 82%
B. 18,5%
C. 28%
D. 58,1%
Câu 3: Các khí có thể cùng tồn tại trong một hỗn hợp là
A. H2S và Cl2.
B. HI và O3.
C. NH3 và HCl.
D. Cl2 và O2.
Câu 4: Có 3 dung dịch: K2SO4, K2CO3, Ba(HCO3)2. Có thể dùng dung dịch nào dưới đây
để nhận biết các dung dịch trên?
A. Dung dịch HCl
B. Dung dịch H2SO4
C. Dung dịch NaOH
D. Tất cả đều được
Câu 5: Hòa tan hoàn toàn 2 gam hỗn hợp hai kim loại đều có hóa trị (II) và có số mol
bằng nhau vào ống chứa dung dịch H2SO4 thu được 1,12 lít H2 đo ở đktc. Hỏi các kim loại
trên là các kim loại nào?
A. Ca và Zn.
B. Mg và Fe.
C. Ba và Mg.
D. Fe và Cu.
Câu 6: Cho kim loại M phản ứng với Cl2, thu được muối X. Cho M tác dụng với dung
dịch HCl, thu được muối Y. Cho Cl2 tác dụng với dung dịch muối Y, thu được muối X.
Kim loại M là
A. Fe
B. Al
C. Zn
D. Mg
Câu 7: Để phân biệt các bột trắng Al, Al 2O3 và Mg đựng trong ba lọ mất nhãn không thể
dùng dung dịch
A. KOH.
B. HNO3 đặc, nguội.
C. HCl.
D. H2SO4 đặc nguội.
Câu 8: Cho luồng khí H2 đi qua 0,8 gam CuO nung nóng. Sau phản ứng thu được 0,672
gam chất rắn. Hiệu suất khử CuO thành Cu là
A. 60%
B. 70%
C. 80%
D. 90%
Câu 9: Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch?
A. Ca(HCO3)2 và NaHSO4.
B. NaHSO4 và NaHCO3.
C. NaHSO4 và CuCl2.
D. AgNO3 và Fe(NO3)2.
Câu 10: Cho phản ứng: BaCO3 + 2X → H2O + Y + CO2. X và Y lần lượt là
A. H2SO4 và BaSO4
B. HCl và BaCl2
C. H3PO4 và Ba3(PO4)2
D. H2SO4 và BaCl2
Câu 11: Cho 8,4 gam Fe vào dung dịch chứa 0,4 mol AgNO 3. Kết thúc phản ứng khối
lượng muối thu được là
A. 32,4 g
B. 33,2 g
C. 34,2 g
D. 42,3 g
Câu 12: Cho 20 gam hỗn hợp X gồm CuO và Fe 2O3 tác dụng vừa đủ với 0,2 lít dung dịch
HCl có nồng độ 3,5M. Thành phần phần trăm theo khối lượng của CuO và Fe 2O3 trong
hỗn hợp X lần lượt là
A. 25% và 75%
B. 20% và 80%
C. 22% và 78%
D. 30% và 70%
Câu 13: Cho 2,24 lít khí CO 2 (đktc) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch Ba(OH) 2 tao
thành chất không tan màu trắng. Nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2 là:
A. 0,25M
B. 0,5M
C. 0,45M
D. 0,75M
Câu 14: Cho dung dịch AgNO3 dư tác dụng với hỗn hợp có hòa tan 12,5 gam hai muối
KCl và KBr thu được 20,78 gam hỗn hợp AgCl và AgBr. Thành phần % của muối AgCl
trong hỗn hợp thu được sau phản ứng là
A. 76,22%
B. 67,26%
C. 22,67%
D. 27,62%
Câu 15: Cho lá kẽm có khối lượng 50 g vào dung dịch đồng sunfat. Sau một thời gian
phản ứng kết thúc thì khối lượng lá kẽm là 49,82 g. Khối lượng kẽm đã tác dụng là
A. 17,55g
B. 5,85g
C. 11,7g
D. 11,5g
Câu 16: Dung dịch chất A làm quỳ tím hóa xanh, dung dịch chất B khơng làm đổi màu
quỳ tím. Trộn lẫn dung dịch của 2 chất lại thì xuất hiện kết tủa. A và B có thể là
A. NaOH và K2SO4
C. MgCO3 và Ba(NO3)2
B. KOH và FeCl3
D. Na2CO3 và Ca(NO3)2
Câu 17: Cho 4,48 lít hỗn hợp A gồm hai khí là CO 2 và SO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào
dung dịch Ba(OH)2 dư. Tỉ khối của A so với Hiđro là 27. Khối lượng kết tủa thu được sau
khi phản ứng kết thúc là
A. 41,4 gam.
B. 31,4 gam.
C. 21,4 gam.
D. 19,7 gam.
Câu 18: Thủy ngân kim loại bị lẫn 1 ít tạp chất Al, Fe, Cu, Zn, cần dùng chất nào để thu
được Hg tinh khiết?
A. HCl
B. NaOH
C. O2
D. HgCl2
Câu 19: Khí CO2 có lẫn tạp chất là khí HCl. Để loại bỏ tạp chất HCl đó nên cho hỗn hợp
khí đi qua dung dịch nào dưới đây là tốt nhất?
A. NaOH dư
B. Na2CO3 dư
C. AgNO3 dư
D. NaHCO3 bão hòa dư
Câu 20: Cho hỗn hợp 2 kim loại Al và Fe vào dung dịch gồm Cu(NO 3)2 và AgNO3, kết
thúc thí nghiệm lọc bỏ dung dịch thu được chất rắn gồm 3 kim loại, 3 kim loại đó là
A. Al, Cu, Ag
B. Fe, Cu, Ag
C. Al, Fe, Cu
D. Al, Fe, Ag
II. PHẦN TỰ LUẬN (10,0 điểm)
Câu 1. (1,5 điểm) Không dùng chất chỉ thị màu, chỉ dùng một hóa chất hãy nhận biết
các dung dịch loãng đựng trong các lọ mất nhãn riêng biệt sau: BaCl 2; NaCl; Na 2SO4;
HCl. Viết các phương trình hóa học.
Câu 2. (2,5 điểm) Cho 18,5 gam hỗn hợp X gồm Zn, Fe, Cu (phần 1) tác dụng hoàn
toàn với dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí H 2 (đktc). Mặt khác, cho 0,3 mol hỗn
hợp X (phần 2) phản ứng vừa đủ với 7,84 lít khí Cl 2 (đktc). Tính khối lượng mỗi kim
loại trong hỗn hợp X ở phần 1.
Câu 3. (3,0 điểm)
1. Hịa tan hồn tồn 12,1 gam hỗn hợp bột CuO và ZnO cần 100 ml dung dịch HCl
3M. Tính thành phần, phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
2. Cho hỗn hợp gồm Na và Al vào lượng nước dư. Sau khi phản ứng kết thúc thu
được 4,48 lít khí H2 và cịn một phần chất rắn không tan. Cho chất rắn này tác dụng với
dung dịch H2SO4( lỗng, vừ đủ) thì thu được 3,36 lí khí. Tính khối lượng của hỗn hợp đầu,
biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
Câu 4. (3,0 điểm) Cho b gam hỗn hợp Mg, Fe ở dạng bột tác dụng với 300ml dung dịch
AgNO3 0,8 M, khuấy kĩ để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A 1 và chất rắn
A2 có khối lượng là 29,28 gam gồm hai kim loại. Lọc hết chất rắn A2 ra khỏi dung dịch A1.
1. Viết các PTHH của các phản ứng xảy ra?
2. Hoà tan hoàn toàn chất rắn A 2 trong dung dịch H2SO4 đặc, đun nóng. Hãy tính thể
tích khí SO2 ở (đktc) được giải phóng ra. Thêm vào A 1 lượng dư dung dịch NaOH, lọc rửa
toàn bộ kết tủa mới tạo thành, rồi nung trong khơng khí ở nhiệt độ cao đến khối lượng
không đổi, thu được 6,4 gam chất rắn. Tính phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại
trong hỗn hợp Mg, Fe ban đầu.
(Cho: C=12; H=1; O=16; Cu=64; Zn=65; Fe=56; Na=23; Ba=137; Ca=40; K=39; Mg=24;
Cl=35,5; S=32; Al= 27; Ag = 108; Br= 80)
=====HẾT=====
ĐÁP ÁN ĐỀ LUYỆN THI SỐ 10
I. PHẦN TRÁC NGHIỆM (10,0 điểm): Chọn và ghi phương án đúng vào Tờ giấy thi
Câu 1: Oxit nào dưới đây vừa tác dụng được với dung dịch bazơ vừa tác dụng được với
dung dịch axit.
A. CuO
B. CO2
C. ZnO
D. Fe2O3
Câu 2: Cho 6 lít hỗn hợp khí ( CO 2, N2) ở (đktc) đi qua dung dịch KOH tạo ra được 2,07
gam K2CO3 và 6 gam KHCO3. Thành phần % VCO2 trong hỗn hợp là.
A. 82%
B. 18,5%
C. 28%
D. 58,1%
Câu 3: Các khí có thể cùng tồn tại trong một hỗn hợp là.
A. H2S và Cl2.
B. HI và O3.
C. NH3 và HCl.
D. Cl2 và O2.
Câu 4: Có 3 dung dịch: K2SO4, K2CO3, Ba(HCO3)2. Có thể dùng dung dịch nào dưới đây
để nhận biết các dung dịch trên.
A. Dung dịch HCl
B. Dung dịch H2SO4
C. Dung dịch NaOH
D. Tất cả đều được
Câu 5: Hịa tan hồn tồn 2 gam hỗn hợp hai kim loại đều có hóa trị (II) và có số mol
bằng nhau vào ống chứa dung dịch H2SO4 thu được 1,12 lít H2 đo ở đktc. Hỏi các kim loại
trên là các kim loại nào?
A. Ca và Zn .
B. Mg và Fe.
C. Ba và Mg.
D. Fe và Cu.
Câu 6: Cho kim loại M phản ứng với Cl2, thu được muối X. Cho M tác dụng với dung
dịch HCl, thu được muối Y. Cho Cl2 tác dụng với dung dịch muối Y, thu được muối X.
Kim loại M là:
A. Fe
B. Al
C. Zn
D. Mg
Câu 7: Để phân biệt các bột trắng Al, Al 2O3 và Mg đựng trong ba lọ mất nhãn không thể
dùng dung dịch.
A. KOH.
B. HNO3 đặc, nguội.
C. HCl.
D. H2SO4 đặc nguội.
Câu 8: Cho luồng khí H2 đi qua 0,8 gam CuO nung nóng. Sau phản ứng thu được 0,672
gam chất rắn. Hiệu suất khử CuO thành Cu là.
A. 60%
B. 70%
C. 80%
D. 90%
Câu 9: Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch?
A. Ca(HCO3)2 và NaHSO4.
B. NaHSO4 và NaHCO3.
C. NaHSO4 và CuCl2.
D. AgNO3 và Fe(NO3)2.
Câu 10: Cho phản ứng: BaCO3 + 2X → H2O + Y + CO2
X và Y lần lượt là:
A. H2SO4 và BaSO4
B. HCl và BaCl2
C. H3PO4 và Ba3(PO4)2
D. H2SO4 và BaCl2
Câu 11: Cho 8,4 gam Fe vào dung dịch chứa 0,4 mol AgNO 3. Kết thúc phản ứng khối
lượng muối thu được là.
A. 32,4 g
B. 33,2 g
C. 34,2 g
D. 42,3 g
Câu 12: Cho 20 gam hỗn hợp X gồm CuO và Fe 2O3 tác dụng vừa đủ với 0,2 lít dung dịch
HCl có nồng độ 3,5M. Thành phần phần trăm theo khối lượng của CuO và Fe 2O3 trong
hỗn hợp X lần lượt là :
A. 25% và 75%
B. 20% và 80%
C. 22% và 78%
D. 30% và 70 %
Câu 13: Cho 2,24 lít khí CO 2 (đktc) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch Ba(OH) 2 tao
thành chất không tan màu trắng. Nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2 là:
A. 0,25M
B. 0,5M
C. 0,45M
D. 0,75M
Câu 14: Cho dung dịch AgNO3 dư tác dụng với hỗn hợp có hịa tan 12,5 gam hai muối
KCl và KBr thu được 20,78 gam hỗn hợp AgCl và AgBr. Thành phần % của muối AgCl
trong hỗn hợp thu được sau phản ứng là.
A. 76,22%
B. 67,26%
C. 22,67%
D. 27,62%
Câu 15: Cho lá kẽm có khối lượng 50 g vào dung dịch đồng sunfat. Sau một thời gian
phản ứng kết thúc thì khối lượng lá kẽm là 49,82 g. Khối lượng kẽm đã tác dụng là:
A. 17,55g
B. 5,85g
C. 11,7g
D. 11,5g
Câu 16: Dung dịch chất A làm quỳ tím hóa xanh, dung dịch chất B khơng làm đổi màu
quỳ tím. Trộn lẫn dung dịch của 2 chất lại thì xuất hiện kết tủa. A và B có thể là
A. NaOH và K2SO4
B. KOH và FeCl3 C. MgCO3 và Ba(NO3)2
D. Na2CO3 và
Ca(NO3)2
Câu 17: Cho 4,48 lít hỗn hợp A gồm hai khí là CO 2 và SO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào
dung dịch Ba(OH)2 dư. Tỉ khối của A so với Hiđro là 27. Khối lượng kết tủa thu được sau
khi phản ứng kết thúc là
A. 41,4 gam.
B. 31,4 gam.
C. 21,4 gam.
D. 19,7 gam.
Câu 18: Thủy ngân kim loại bị lẫn 1 ít tạp chất Al, Fe, Cu, Zn, cần dùng chất nào để thu
được Hg tinh khiết
A. HCl
B. NaOH
C. O2
D. HgCl2
Câu 19: Khí CO2 có lẫn tạp chất là khí HCl. Để loại bỏ tạp chất HCl đó nên cho hỗn hợp
khí đi qua dung dịch nào dưới đây là tốt nhất?
A. NaOH dư
B. Na2CO3 dư
C. AgNO3 dư
D. NaHCO3 bão hòa dư
Câu 20: Cho hỗn hợp 2 kim loại Al và Fe vào dung dịch gồm Cu(NO 3)2 và AgNO3, kết
thúc thí nghiệm lọc bỏ dung dịch thu được chất rắn gồm 3 kim loại, 3 kim loại đó là
A. Al, Cu, Ag
B. Fe, Cu, Ag
C. Al, Fe, Cu
D. Al, Fe, Ag
II. PHẦN TỰ LUẬN (10,0 điểm):
Câu 1. (1,5 điểm)
Không dùng chất chỉ thị màu, chỉ dùng một hóa chất hãy nhận biết các dung dịch
loãng đựng trong các lọ mất nhãn riêng biệt sau: BaCl 2; NaCl; Na 2SO4; HCl. Viết các
phương trình hóa học.
- Trích mẫu thử: Lấy ở mỗi lọ một lượng nhỏ ra ống nghiệm để nhận biết.
- Lấy dung dịch Na2CO3 cho vào mỗi ống trên:
+ Xuất hiện kết tủa trắng ⇒ Nhận biết được BaCl2.
BaCl2 + Na2CO3 → BaCO3↓ + 2NaCl.
+ Có khí bay lên ⇒ Nhận biết được HCl:
2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + CO2 + H2O.
+ Hai ống nghiệm khơng có hiện tượng gì chứa NaCl và Na2SO4.
- Dùng BaCl2 vừa nhận biết được ở trên cho vào hai mẫu chứa NaCl và Na2SO4:
+ Xuất hiện kết tủa trắng ⇒ Nhận biết được Na2SO4.
Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2NaCl.
+ Còn lại là NaCl.
Câu 2. (2,5 điểm)
Cho 18,5 gam hỗn hợp X gồm Zn, Fe, Cu (phần 1) tác dụng hoàn toàn với dung dịch
HCl dư thu được 4,48 lít khí H 2 (đktc). Mặt khác, cho 0,3 mol hỗn hợp X (phần 2)
phản ứng vừa đủ với 7,84 lít khí Cl 2 (đktc). Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn
hợp X ở phần 1.
Gọi x,y,z lần lượt là số mol của Zn, Fe, Cu có trong 18,5 gam X
⇒ kx; ky; kz lần lượt là số mol của Zn, Fe, Cu có trong 0,3 mol X .....................
Các phương trình hố học
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 (1)
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (2)
Cu + HCl → không phản ứng
-Theo bài ra: 65x+56y+64z = 18,5
n H = x+y = 0,2
2
Zn + Cl2 → ZnCl2
(I)
(II)
(3)
2Fe + 3Cl2→ 2FeCl3 (4)
Cu + Cl2 → CuCl2
(5)
Theo (3), (4), (5): n Cl = kx+1,5ky+kz = 0,35 mol (III)
2
kx+1,5ky+kz = 0,3 mol
kx + 1,5ky + kz
(IV)
0,35
Chia (III) cho (IV) ta được: kx + ky + kz = 0,3
⇒ x+z=2y (V) ........................................................................................................
Giải hệ (I; II; V)⇒ x=y=z= 0,1 (mol) ......................................................................
⇒ Khối lượng Zn= 0,1.65= 6,5 (gam)
Khối lượng Fe = 0,1.56= 5,6 (gam)
Khối lượng Cu = 0,1.64= 6,4(gam)
Câu 3. (3,0 điểm)
1. Hịa tan hồn tồn 12,1 gam hỗn hợp bột CuO và ZnO cần 100 ml dung dịch HCl 3M.
Tính thành phần, phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
2. Cho hỗn hợp gồm Na và Al vào lượng nước dư. Sau khi phản ứng kết thúc thu được
4,48 lít khí H2 và cịn một phần chất rắn khơng tan. Cho chất rắn này tác dụng với dung
dịch H2SO4( loãng, vừ đủ) thì thu được 3,36 lí khí. Tính khối lượng của hỗn hợp đầu, biết
thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
1. (1,5 điểm)
Số mol HCl : 0,3 mol
Gọi số mol CuO, ZnO lần lượt là: x, y mol. ( x, y > 0)
PTHH:
CuO
x mol
PTHH :
ZnO
y mol
Lập được hệ PT:
+ 2HCl
2x mol
+ 2HCl
ZnCl2 + H2O
2y mol
80x + 81y = 12,1
2x + 2y
Giải hệ được:
CuCl2 + H2O
= 0,3
x= 0,05
y = 0,1
Vậy: khối lượng CuO = 4g
Khối lượng ZnO = 8,1g
Thành phần % theo khối lượng: % CuO = 33,06%
% ZnO = 66,94%
2. (1,5 điểm) Các PTHH:
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑
x
x
0,5x (mol)
(1)
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑
x
x
(2)
1,5x (mol)
3H2SO4 + 2Al → Al2(SO4)3 + 3H2↑
0,1
(3)
0,15 (mol)
Vì Al dư nên NaOH phản ứng hết
Gọi số mol của Na là x mol ta có:
Theo PTHH (1),(2): nH2 = 22,4(0,5x + 1,5x) = 4,48 => x = 0,1 mol
Theo PTHH (3): nAldư = 0,1 mol
Vậy khối lượng hỗn hợp đầu là: mhh = 0,1x23 + 0,2x27 = 7,7 gam
Câu 4. (3,0 điểm)
Cho b gam hỗn hợp Mg, Fe ở dạng bột tác dụng với 300ml dung dịch AgNO 3 0,8 M,
khuấy kĩ để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A 1 và chất rắn A2 có khối lượng
là 29,28 gam gồm hai kim loại. Lọc hết chất rắn A2 ra khỏi dung dịch A1.
1. Viết các PTHH của các phản ứng xảy ra?
2. Hoà tan hoàn toàn chất rắn A 2 trong dung dịch H2SO4 đặc, đun nóng. Hãy tính thể
tích khí SO2 ở (đktc) được giải phóng ra. Thêm vào A 1 lượng dư dung dịch NaOH, lọc rửa
toàn bộ kết tủa mới tạo thành, rồi nung trong khơng khí ở nhiệt độ cao đến khối lượng
khơng đổi, thu được 6,4 gam chất rắn. Tính phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại
trong hỗn hợp Mg, Fe ban đầu.
Đặt số mol Mg và Fe trong m1 g hỗn hợp lần lượt là x và y. Vì Mg là kim loại hoạt động
hơn Fe và Fe là kim loại hoạt động hơn Ag nên theo đề bài sau khi các phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu được kết tủa gồm 2 kim loại thì 2 kim loại đó phải là Ag và Fe dư. Các
PTHH của các phản ứng xảy ra :
Mg + 2AgNO3 → Mg(NO3)2 + 2Ag↓
x
2x
x
2x
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag↓
a
2a
a
(1)
2a
(2)
Vì Fe dư nên AgNO3 phản ứng hết, Mg phản ứng hết dung dịch chứa Mg(NO3)2, Fe(NO3)2
và kết tủa gồm Ag và Fe dư
Mg(NO3)2+2NaOH → Mg(OH)2↓ + 2NaNO3 (3)
x
x
Fe(NO3)2 + 2NaOH → Fe(OH)2↓ + 2NaNO3 (4)
a
a
0
t
Mg(OH)2
→ MgO + H2O
x
(5)
x
0
t
4Fe(OH)2 + O2
→ 2Fe2O3 + 4H2O
a
(6)
0,5a
Hoà tan A2 bằng H2SO4 đặc :
0
t
2Fe + 6H2SO4
→ Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
y-a
(7)
1,5(y-a)
0
t
2Ag + 2H2SO4
→ Ag2SO4 + SO2↑ + 2H2O
(2x+2a)
(8)
(x+a)
Theo các PTHH trên và đề bài, ta có hệ phương trình :
x + a = 0,12
216x + 56y + 160a = 29,28
40x + 80a = 6,4
Giải hệ phương trình ta được : x = 0,08 ; a = 0,04 ; y =0,1
Đáp số : VSO2 = (0,15-0,02+0,08).22,4 = 4,709 (lit)
%Mg ≈ 25,53 % ; %Fe ≈ 74,47%.
(Cho: C=12; H=1; O=16; Cu=64; Zn=65; Fe=56; Na=23; Ba=137; Ca=40; K=39; Mg=24;
Cl=35,5; S=32; Al= 27; Ag = 108; Br= 80)