Tải bản đầy đủ (.doc) (104 trang)

Thiết kế và sử dụng trò chơi học tập trong dạy học môn toán lớp 2 theo hướng phát triển năng lực người học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.19 MB, 104 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƢƠNG
KHOA GIÁO DỤC TIỂU HỌC VÀ MẦM NON

NGUYỄN LAN ANH

THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG TRÕ CHƠI HỌC TẬP
TRONG DẠY HỌC MƠN TỐN LỚP 2 THEO
HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC NGƢỜI HỌC

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Giáo dục Tiểu học

Phú Thọ, 2020


TRƢỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƢƠNG
KHOA GIÁO DỤC TIỂU HỌC VÀ MẦM NON

NGUYỄN LAN ANH

THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG TRÕ CHƠI HỌC TẬP
TRONG DẠY HỌC MƠN TỐN LỚP 2 THEO
HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC NGƢỜI HỌC

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Giáo dục Tiểu học

NGƢỜI HƢỚNG DẪN: TS. LÊ THỊ HỒNG CHI

Phú Thọ, 2020



i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi và đƣợc sự
hƣớng dẫn khoa học của TS.Lê Thị Hồng Chi. Những kết quả và số liệu
trong đề tài này là trung thực và chƣa cơng bố dƣới bất kỳ hình thức nào.
Tơi hồn tồn chịu trách nhiệm về sự cam đoan này.
Phú Thọ, ngày 8 tháng 6 năm 2020
Ngƣời thực hiện đề tài

Nguyễn Lan Anh


ii

LỜI CẢM ƠN
Đƣợc sự đồng ý của Khoa Giáo dục Tiểu học, Trƣờng Đại học Hùng
Vƣơng và sự đồng ý của cô giáo hƣớng dẫn Tiến sĩ Lê Thị Hồng Chi, em đã
thực hiện đề tài “Thiết kế và sử dụng trị chơi học tập trong dạy học mơn
Tốn lớp 2 theo hƣớng phát triển năng lực ngƣời học”
Để hoàn thành đƣợc khóa luận này, em xin trân trọng cảm ơn các thầy, cô
giáo trong khoa Giáo dục Tiểu học, trƣờng Đại học Hùng Vƣơng đã tận tình
giảng dạy trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và rèn luyện tại trƣờng.
Đặc biệt, em xin trân trọng cảm ơn cô giáo hƣớng dẫn Lê Thị Hồng Chi đã
tận tình, chu đáo hƣớng dẫn em thực hiện khóa luận này. Đồng thời, em xin
trân trọng cảm ơn các thầy, cô giáo trƣờng Tiểu học Thọ Sơn, phƣờng Thọ Sơn,
thành phố Việt Trì đã nhiệt tình giúp đỡ em trong quá trình đánh giá.

Cuối cùng, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất tới bố mẹ của em,

ngƣời đã có cơng sinh thành, dƣỡng dục, cho em có cơ hội đƣợc bƣớc chân
vào giảng đƣờng Đại học. Cảm ơn gia đình và bạn bè đã luôn luôn ở bên
cạnh động viên, giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập và rèn luyện tại
trƣờng đại học.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng để thực hiện đề tài một cách hoàn chỉnh
nhất, song do buổi đầu làm quen với công tác nghiên cứu khoa học, tiếp cận
với thực tế giảng dạy cũng nhƣ hạn chế về kiến thức và kinh nghiệm nên
không thể tránh đƣợc những thiếu sót mà bản thân em chƣa thể thấy đƣợc.
Em rất mong nhận đƣợc sự góp ý của q thầy, cơ giáo để khóa luận của em
đƣợc hoàn thiện hơn.
Em xin trân trọng cảm ơn!
Phú Thọ, ngày 8 tháng 6 năm 2020
Ngƣời thực hiện đề tài

Nguyễn Lan Anh


iii

MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU..............................................................................................1
1. Đặt vấn đề..................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu..................................................................................1
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu.............................................................2
4. Nhiệm vụ nghiên cứu.................................................................................2
5. Giả thiết khoa học......................................................................................2
6. Phƣơng pháp nghiên cứu...........................................................................2
6.1.1. Phƣơng pháp phân tích.......................................................................3
PHẦN NỘI DUNG..........................................................................................5
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC THIẾT KẾ


VÀ SỬ DỤNG TRÕ CHƠI HỌC TẬP TRONG DẠY HỌC MƠN TỐN
LỚP 2 THEO HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC NGƢỜI HỌC........5
1.1. Một số vấn đề về dạy học phát triển năng lực ngƣời học...................... 5
1.2. Trò chơi học tập....................................................................................10
1.2.1. Khái niệm về trò chơi học tập........................................................... 10
1.2.2. Phân loại trò chơi học tập..................................................................10
1.2.3. Vai trò của trò chơi học tập................................................................11
1.2.4. Những yêu cầu khi tổ chức trò chơi học tập cho học sinh tiểu học...11
1.2.5. Chuẩn bị và tổ chức một trò chơi tốn học....................................... 12
1.3. Sử dụng trị chơi học tập trong dạy học mơn Tốn lớp 2 theo hƣớng
phát triển năng lực cho học sinh lớp 2.........................................................12
1.3.1. Đặc điểm, yêu cầu cần đạt trong dạy học mơn Tốn lớp 2 trong Chƣơng

trình giáo dục phổ thơng mới.......................................................................... 12
1.3.2. Các năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh trong dạy học
mơn Tốn lớp 2................................................................................................19
1.3.3. Đặc điểm tâm lí của học sinh lớp 2...................................................19
1.3.4. Các ƣu thế của trò chơi học tập trong dạy học mơn Tốn lớp 2 theo
hƣớng phát triển năng lực cho học sinh..........................................................21


iv

1.4. Thực trạng thiết kế và sử dụng trò chơi học tập mơn Tốn lớp 2 trong
dạy học phát triển năng lực học sinh ở một số trƣờng Tiểu học trên địa bàn
thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ................................................................. 23
1.4.1. Điều tra khảo sát thực tế....................................................................23
1.4.2. Nội dung điều tra...............................................................................25
1.4.3. Phƣơng pháp điều tra........................................................................25

1.4.4. Bảng thống kê kết quả điều tra..........................................................25
1.4.5. Những kết luận rút ra từ thực trạng...................................................29
CHƢƠNG 2: QUY TRÌNH THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG TRÕ CHƠI HỌC
TẬP MƠN TỐN LỚP 2 THEO HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
NGƢỜI HỌC................................................................................................................................. 31
2.1. Nguyên tắc thiết kế và sử dụng trò chơi học tập mơn Tốn lớp 2 theo
hƣớng phát triển năng lực ngƣời học..........................................................31
2.1.1. Nguyên tắc vừa sức, dễ thực hiện..................................................... 31
2.1.2. Nguyên tắc khai thác và thực hành................................................... 31
2.1.3. Ngun tắc đảm bảo tính hiệu quả....................................................32
2.2. Quy trình thiết kế trị chơi học tập mơn Tốn lớp 2 theo hƣớng phát
triển năng lực ngƣời học............................................................................. 32
2.3. Quy trình tổ chức trị chơi học tập mơn Tốn lớp 2 theo hƣớng phát
triển năng lực ngƣời học............................................................................. 32
2.4. Thiết kế và sử dụng trị chơi học tập mơn Tốn lớp 2 theo hƣớng phát
triển năng lực ngƣời học............................................................................. 33
2.4.1. Thiết kế và sử dụng trò chơi dạy học truyền thống...........................33
2.4.2. Thiết kế và sử dụng trò chơi học tập với sự hỗ trợ của công nghệ thông

tin.....................................................................................................................41
2.5. Những điểm cần lƣu ý khi sử dụng trị chơi học tập mơn Tốn lớp 2
theo hƣớng phát triển năng lực ngƣời học..................................................66
CHƢƠNG 3: THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM............................................. 68
3.1. Mục đích thực nghiệm..........................................................................68
3.2. Nội dung thực nghiệm.......................................................................... 68
3.3. Đối tƣợng, phạm vi, thời gian, cách thức triển khai nội dung thực
nghiệm......................................................................................................... 69


v


3.3.1. Đối tƣợng thực nghiệm.....................................................................69
3.3.2. Phạm vi thực nghiệm.........................................................................69
3.3.3. Thời gian thực nghiệm...................................................................... 69
3.4. Tiêu chí đánh giá và cách đánh giá thực nghiệm..................................69
3.4.1. Tiêu chí đánh giá............................................................................... 70
3.4.2. Cách đánh giá thực nghiệm...............................................................70
3.5. Tiến hành thực nghiệm......................................................................... 71
3.5.1. Chuẩn bị thực nghiệm....................................................................... 71
3.5.2. Tiến hành thực nghiệm......................................................................71
3.6. Kết quả thực nghiệm.............................................................................72
3.6.1. Kết quả trƣớc khi thực nghiệm.........................................................72
3.6.2. Kết quả sau khi thực nghiệm.............................................................72
3.6.3. Phân tích mức độ hứng thú của học sinh lớp thực nghiệm...............73
3.6.4. Phân tích các biểu hiện phát triển năng lực của HS lớp thực nghiệm
.....................................................................................................................74
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3.............................................................................75
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................... 76
1. Kết luận....................................................................................................76
2. Kiến nghị................................................................................................. 76
TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................78
PHỤ LỤC


vi

DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CHỮ CÁI VIẾT TẮT
STT

Chữ cái viết thƣờng


Chữ cái viết tắt

1

Bộ Giáo dục và đào tạo

Bộ GD&ĐT

2

Cán bộ giáo viên

CBGV

3

Giáo dục

GD

4

Giáo viên

GV

5

Học sinh


HS

6

Thành phố

TP


vii

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Quan điểm của giáo viên về việc sử dụng trị chơi học tập trong dạy
học mơn Toán lớp 2 theo hƣớng phát triển năng lực ngƣời học....................26
Bảng 1.2: Mức độ sử dụng trò chơi học tập trong dạy học mơn.....................29
Tốn lớp 2 theo hƣớng phát triển năng lực ngƣời học...................................29
BẢNG 3.1: DANH SÁCH BÀI DẠY THỰC NGHIỆM................................69
BẢNG 3.2: TỔNG HỢP KẾT QUẢ TRƢỚC KHI THỰC NGHIỆM...........72
BẢNG 3.3: TỔNG HỢP KẾT QUẢ SAU KHI THỰC NGHIỆM.................72

DANH MỤC BIỂU
Biểu đồ 1.1. Cảm nhận của HS khi GV sử dụng trị chơi học tập trong dạy học
mơn Tốn lớp 2 theo hƣớng phát triển năng lực ngƣời học...........................27
Biểu 1.2: Tác dụng của việc sử dụng trò chơi học tập trong dạy học mơn Tốn
lớp 2 theo hƣớng phát triển năng lực ngƣời học............................................28
Biểu đồ 3.1. Biểu đồ đánh giá mức độ nhận thức của hai lớp 2A và 2B........73


1


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
1.1. Việc chuyển hoạt động chủ đạo từ “vui chơi” ở lứa tuổi mẫu giáo
sang “học tập” ở lứa tuổi Tiểu học là bƣớc ngoặt quan trọng trong đời sống
của trẻ em. Những thay đổi này tạo cho trẻ em những cơ hội phát triển mới
đồng thời cũng gây là việc làm cần thiết trong dạy học ở Tiểu học, nhất là các
lớp đầu cấp.
1.2. Tốn học là mơn học chiếm thời lƣợng đáng kể trong chƣơng trình
dạy học Tiểu học; là mơn học đƣợc đặc trƣng bởi tính chính xác, tƣờng minh,
logic chặt chẽ,... nên toán học dễ mang lại cho học sinh (nhất là học sinh nhỏ)
những căng thẳng tâm lý. Làm thế nào để giảm bớt những căng thẳng này?

1.3. Đổi mới phƣơng pháp dạy học là cần thiết để nâng cao chất lƣợng
dạy học. Giúp trẻ học tốn qua các trị chơi là một trong những hƣớng đổi
mới phƣơng pháp dạy học ở Tiểu học.
Những năm gần đây đã có những nghiên cứu về trị chơi học tập nói
chung và trị chơi tốn học nói riêng. Tuy nhiên,việc lựa chọn, thiết kế làm
phong phú các trị chơi đó và tìm cách sử dụng chúng sao phù hợp với đối
tƣợng học sinh, với điều kiện thực tế giảng dạy, với năng lực của giáo viên...
để dạy học tốn hiệu quả vẫn ln luôn là một việc làm cần thiết.
1.4. Trong thực tế dạy học Tiểu học, có những giáo viên tâm huyết sử
dụng trị chơi trong dạy học tốn. Tuy nhiên, họ gặp khó khăn trong việc tìm
chỗ dựa về lí thuyết hƣớng dẫn sử dụng và tài liệu tham khảo về trị chơi tốn
học.
Xuất phát từ những lý do trên, tơi lựa chọn khóa luận “Thiết kế và sử
dụng trị chơi học tập trong dạy học mơn Tốn lớp 2 theo hƣớng phát
triển năng lực ngƣời học” mong muốn đƣợc góp phần vào quá trình đổi mới
phƣơng pháp dạy học ở Tiểu học nhằm phát triển năng lực mơn tốn.
2. Mục tiêu nghiên cứu

Đề xuất quy trình thiết kế và biện pháp sử dụng trị chơi học tập trong
dạy học mơn toán lớp 2 nhằm phát triển năng lực học sinh, góp phần đáp ứng
yêu cầu đổi mới giáo dục tiểu học hiện nay.


2

u

#$%&'
+,-./0
456789
=>?@AB
E FGHIJ
NOPQR
VWXYZ[
_`ổabc
ghijkl
pqrstu
yz{|}




ÂÊ
ÔƠƯĐ
ôơđ
àảÃá
ẳẵắ
ặầẩẫ

ẻẽéẹ
ếệìỉ
íịòỏõ$

ổỗốộờở
ùủũúụ
ứựỳỷỹ
ý
.3..--- i tng v phm vi nghiờn
cu
5888

i tng nghiên cứu

Mối quan hệ giữa trị chơi học tập mơn tốn và q trình phát triển
năng lực cho học sinh lớp 2.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
0 Khóa luận tập trung nghiên cứu việc thiết kế và sử dụng trò chơi học
tập mơn Tốn lớp 2 nhằm phát triển năng lực cho học sinh.
1Điều tra thực trạng đƣợc tiến hành ở: Trƣờng Tiểu học Thọ Sơn,
thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ.
2Thực nghiệm sƣ phạm đƣợc tiến hành tại: Trƣờng Tiểu học Thọ Sơn,
thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ.


4. Nhiệm vụ nghiên cứu
3 Tìm hiểu cơ sở lí luận của thiết kế và sử dụng trò chơi học tập trong
dạy học phát triển năng lực mơn tốn lớp 2.
4Nghiên cứu thực trạng thiết kế và sử dụng trò chơi học tập trong mơn
tốn ở một số trƣờng Tiểu học trên địa bàn thành phố Việt Trì.

5 Nghiên cứu và đề xuất nguyên tắc thiết kế trò chơi học tập trong dạy
học phát triển năng lực mơn tốn lớp 2.
6 Đề xuất quy trình thiết kế trị chơi học tập trong dạy học mơn Tốn
lớp 2 theo hƣớng phát triển năng lực học sinh tiểu học.
7 Đề xuất các biện pháp sử dụng trò chơi học tập trong dạy học mơn
Tốn lớp 2 theo hƣớng phát triển năng lực học sinh tiểu học.
8Thực nghiệm sƣ phạm nhằm kiểm nghiệm tính khả thi và hiệu quả
của quy trình và biện pháp sƣ phạm đã đề xuất.
5. Giả thiết khoa học
Nếu vận dụng hệ thống trị chơi tốn trong giảng dạy cho học sinh tiểu
học thì sẽ góp phần nâng cao hứng thú học tập và chất lƣợng giảng dạy mơn
tốn ở Tiểu học.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
6.1. Phƣơng pháp nghiên cứu lí luận


3

6.1.1. Phương pháp phân tích
Nghiên cứu và phân tích các tài liệu về lí luận dạy học bộ mơn Tốn
nhƣ: Giáo trình phƣơng pháp dạy học mơn tốn, các văn kiện nghị quyết, chỉ
thị của Đảng và Nhà nƣớc… Để xác định phƣơng hƣớng của đề tài và những
quan điểm cơ bản chỉ đạo sự nghiên cứu.
Nghiên cứu các tài liệu, sách báo, tạp chí về Tâm Lý Học, Giáo Dục
Học, Lý luận dạy học có liên quan đến nội dung đề tài.
Phân tích các vấn đề lý luận của các đề tài liên quan đến đề tài nhƣ:
sách tham khảo, các văn bản hƣớng dẫn của Bộ Giáo Dục về vấn đề dạy Toán
ở Tiểu học.
6.1.2. Phƣơng pháp tổng hợp và hệ thống hóa các vấn đề lý luận
Từ sự phân tích các vấn đề lí luận, chúng tơi tổng hợp và hệ thống lại

nhằm phục vụ cho việc nghiên cứu và cung cấp các cơ sở lí luận biện chứng
cho đề tài.
6.2. Phƣơng pháp quan sát sƣ phạm
Đây là phƣơng pháp dễ thực hiện, mang lại kết quả cao. Sự khách quan
của phƣơng pháp này sẽ giúp có những thông tin thu nhận thực tế, chân thật,
liên tục trong q trình nghiên cứu. Nó giúp ta nhận ra những nhu cầu học tập
của học sinh.
6.3. Phƣơng pháp phỏng vấn
Sử dụng để khai thác thông tin và lắng nghe về ý kiến, nguyện vọng
trực tiếp của giáo viên và học sinh của các trƣờng Tiểu học đƣợc khảo sát.
6.4. Phƣơng pháp điều tra bằng anket
Sử dụng phiếu điều tra để khai thác thông tin và ý kiến của giáo viên và
học sinh tại các trƣờng Tiểu học đƣợc khảo sát.
6.5. Thống kê toán học
Sử dụng phƣơng pháp thống kê tốn học để phân tích kết quả điều tra
thực trạng, kết quả thực trạng, kết quả thực nghiệm ở lớp thực nghiệm và lớp
đối chứng trong quá trình thực nghiệm sƣ phạm.


4

6.6. Thực nghiệm sƣ phạm
Sử dụng phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm nhằm kiểm nghiệm tính
khả thi và hiệu quả của việc xây dựng hệ thống bài tập tốn có nội dung liên
quan đến thực tiễn cho học sinh Tiểu học.


5

PHẦN NỘI DUNG

CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC
THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG TRÕ CHƠI HỌC TẬP
TRONG DẠY HỌC MƠN TỐN LỚP 2
THEO HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC NGƢỜI
HỌC 1.1. Một số vấn đề về dạy học phát triển năng lực ngƣời học
Nghị quyết Hội nghị Trung ƣơng khóa XI về đổi mới căn bản, tồn diện
giáo dục và đào tạo nêu rõ: “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phƣơng pháp dạy và
học theo hƣớng hiện đại, phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo, khắc
phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc. Tập trung dạy cách
học, cách nghĩ, khuyến khích tự học, tạo cơ sở để ngƣời học tự cập nhật và
đổi mới tri thức, kỹ năng, phát triển năng lực. Chuyển từ học chủ yếu trên lớp
sang tổ chức hình thức học tập đa dạng, chú ý các hoạt động xã hội, ngoại
khóa, nghiên cứu khoa học. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và
truyền thông trong dạy và học”. Để thực hiện tốt mục tiêu nghiên cứu về đổi
mới căn bản, toàn diện GD&ĐT theo Nghị quyết số 29-NQ/TW, cần có nhận
thức đúng về bản chất của đổi mới phƣơng pháp dạy học theo định hƣớng
phát triển năng lực ngƣời học và một số biện pháp đổi mới phƣơng pháp dạy
học theo hƣớng này.
Để việc dạy học phát triển đƣợc năng lực ngƣời học cần:
Cải tiến các phƣơng pháp dạy học truyền thống
Đổi mới phƣơng pháp dạy học khơng có nghĩa là loại bỏ các phƣơng pháp
dạy học truyền thống nhƣ thuyết trình, đàm thoại, luyện tập mà cần bắt đầu
bằng việc cải tiến để nâng cao hiệu quả và hạn chế nhƣợc điểm của chúng. Để
nâng cao hiệu quả của các phƣơng pháp dạy học này ngƣời giáo viên trƣớc
hết cần nắm vững những yêu cầu và sử dụng thành thạo các kỹ thuật của
chúng trong việc chuẩn bị cũng nhƣ tiến hành bài lên lớp, kỹ thuật đặt các câu
hỏi và xử lý các câu trả lời trong đàm thoại, hay kỹ thuật làm mẫu trong luyện
tập. Tuy nhiên, các phƣơng pháp dạy học truyền thống có những hạn chế tất
yếu, vì thế bên cạnh các phƣơng pháp dạy học truyền thống cần kết hợp sử



6

dụng các phƣơng pháp dạy học mới, có thể tăng cƣờng tính tích cực nhận
thức của học sinh trong thuyết trình, đàm thoại theo quan điểm dạy học giải
quyết vấn đề.
Kết hợp đa dạng các phƣơng pháp dạy học
Việc phối hợp đa dạng các phƣơng pháp và hình thức dạy học trong tồn bộ
q trình dạy học là phƣơng hƣớng quan trọng để phát huy tính tích cực và
nâng cao chất lƣợng dạy học. Dạy học toàn lớp, dạy học nhóm, nhóm đơi và
dạy học cá thể là những hình thức xã hội của dạy học cần kết hợp với nhau,
mỗi một hình thức có những chức năng riêng. Tình trạng độc tơn của dạy học
tồn lớp và sự lạm dụng phƣơng pháp thuyết trình cần đƣợc khắc phục, đặc
biệt thơng qua làm việc nhóm. Trong thực tiễn dạy học ở trƣờng tiểu học hiện
nay, nhiều giáo viên đã cải tiến bài lên lớp theo hƣớng kết hợp thuyết trình
của giáo viên với hình thức làm việc nhóm, góp phần tích cực hố hoạt động
nhận thức của học sinh. Tuy nhiên hình thức làm việc nhóm rất đa dạng,
khơng chỉ giới hạn ở việc giải quyết các nhiệm vụ học tập nhỏ xen kẽ trong
bài thuyết trình, mà cịn có những hình thức làm việc nhóm giải quyết những
nhiệm vụ phức hợp, có thể chiếm một hoặc nhiều tiết học, sử dụng những
phƣơng pháp chuyên biệt nhƣ phƣơng pháp đóng vai, nghiên cứu trƣờng
hợp, dự án. Mặt khác, việc bổ sung dạy học tồn lớp bằng làm việc nhóm xen
kẽ trong một tiết học mới chỉ cho thấy rõ việc tích cực hố “bên ngồi” của
học sinh. Muốn đảm bảo việc tích cực hố “bên trong” cần chú ý đến mặt bên
trong của phƣơng pháp dạy học, vận dụng dạy học giải quyết vấn đề và các
phƣơng pháp dạy học tích cực khác.
3. Vận dụng dạy học giải quyết vấn đề
Dạy học giải quyết vấn đề (dạy học nêu vấn đề, dạy học nhận biết và giải quyết
vấn đề) là quan điểm dạy học nhằm phát triển năng lực tƣ duy, khả năng nhận
biết và giải quyết vấn đề. Học đƣợc đặt trong một tình huống có vấn đề, đó là

tình huống chứa đựng mâu thuẫn nhận thức, thơng qua việc giải quyết vấn đề,
giúp học sinh lĩnh hội tri thức, kỹ năng và phƣơng pháp nhận thức. Dạy học giải
quyết vấn đề là con đƣờng cơ bản để phát huy tính tích cực


7

nhận thức của học sinh, có thể áp dụng trong nhiều hình thức dạy học với
những mức độ tự lực khác nhau của học sinh. Các tình huống có vấn đề là
những tình huống khoa học chun mơn, cũng có thể là những tình huống gắn
với thực tiễn. Trong thực tiễn dạy học hiện nay, dạy học giải quyết vấn đề
thƣờng chú ý đến những vấn đề khoa học chuyên mơn mà ít chú ý hơn đến
các vấn đề gắn với thực tiễn. Tuy nhiên nếu chỉ chú trọng việc giải quyết các
vấn đề nhận thức trong khoa học chuyên mơn thì học sinh vẫn chƣa đƣợc
chuẩn bị tốt cho việc giải quyết các tình huống thực tiễn. Vì vậy bên cạnh dạy
học giải quyết vấn đề, lý luận dạy học cịn xây dựng quan điểm dạy học theo
tình huống.
Vận dụng dạy học theo tình huống
Dạy học theo tình huống là một quan điểm dạy học, trong đó việc dạy học đƣợc
tổ chức theo một chủ đề phức hợp gắn với các tình huống thực tiễn cuộc sống và
nghề nghiệp. Q trình học tập đƣợc tổ chức trong một mơi trƣờng học tập tạo
điều kiện cho học sinh kiến tạo tri thức theo cá nhân và trong mối tƣơng tác xã
hội của việc học tập. Các chủ đề dạy học phức hợp là những chủ đề có nội dung
liên quan đến nhiều môn học hoặc lĩnh vực tri thức khác nhau, gắn với thực tiễn.
Trong nhà trƣờng, các môn học đƣợc phân theo các mơn khoa học chun mơn,
cịn cuộc sống thì ln diễn ra trong những mối quan hệ phức hợp. Vì vậy sử
dụng các chủ đề dạy học phức hợp góp phần khắc phục tình trạng xa rời thực
tiễn của các môn khoa học chuyên môn, rèn luyện cho học sinh năng lực giải
quyết các vấn đề phức hợp, liên môn. Phƣơng pháp nghiên cứu trƣờng hợp là
một phƣơng pháp dạy học điển hình của dạy học theo tình huống, trong đó học

sinh tự lực giải quyết một tình huống điển hình, gắn với thực tiễn thơng qua làm
việc nhóm. Vận dụng dạy học theo các tình huống gắn với thực tiễn là con
đƣờng quan trọng để gắn việc đào tạo trong nhà trƣờng với thực tiễn đời sống,
góp phần khắc phục tình trạng giáo dục hàn lâm, xa rời thực tiễn hiện nay của
nhà trƣờng phổ thông. Tuy nhiên, nếu các tình huống đƣợc đƣa vào dạy học là
những tình huống mơ phỏng lại, thì chƣa phải tình huống thực. Nếu chỉ giải
quyết các vấn đề trong phòng học lý


8

thuyết thì học sinh cũng chƣa có hoạt động thực tiễn thực sự, chƣa có sự kết
hợp giữa lý thuyết và thực hành.
Vận dụng dạy học định hƣớng hành động
Dạy học định hƣớng hành động là quan điểm dạy học nhằm làm cho hoạt
động trí óc và hoạt động chân tay kết hợp chặt chẽ với nhau. Trong quá trình
học tập, học sinh thực hiện các nhiệm vụ học tập và hồn thành các sản phẩm
hành động, có sự kết hợp linh hoạt giữa hoạt động trí tuệ và hoạt động tay
chân. Đây là một quan điểm dạy học tích cực hố và tiếp cận tồn thể. Vận
dụng dạy học định hƣớng hành động có ý nghĩa quan trong cho việc thực hiện
nguyên lý giáo dục kết hợp lý thuyết với thực tiễn, tƣ duy và hành động, nhà
trƣờng và xã hội. Dạy học theo dự án là một hình thức điển hình của dạy học
định hƣớng hành động, trong đó học sinh tự lực thực hiện trong nhóm một
nhiệm vụ học tập phức hợp, gắn với các vấn đề thực tiễn, kết hợp lý thuyết và
thực hành, có tạo ra các sản phẩm có thể cơng bố. Trong dạy học theo dự án
có thể vận dụng nhiều lý thuyết và quan điểm dạy học hiện đại nhƣ lý thuyết
kiến tạo, dạy học định hƣớng học sinh, dạy học hợp tác, dạy học tích hợp, dạy
học khám phá, sáng tạo, dạy học theo tình huống và dạy học định hƣớng hành
động.
6. Tăng cƣờng sử dụng phƣơng tiện dạy học và công nghệ thông tin

hợp lý hỗ trợ dạy học
Phƣơng tiện dạy học có vai trị quan trọng trong việc đổi mới phƣơng pháp
dạy học, nhằm tăng cƣờng tính trực quan và thí nghiệm, thực hành trong dạy
học. Hiện nay, việc trang bị các phƣơng tiện dạy học mới cho các trƣờng phổ
thông từng bƣớc đƣợc tăng cƣờng. Tuy nhiên các phƣơng tiện dạy học tự
làm của giáo viên ln có ý nghĩa quan trọng, cần đƣợc phát huy. Đa phƣơng
tiện và công nghệ thông tin vừa là nội dung dạy học vừa là phƣơng tiện dạy
học trong dạy học hiện đại. Bên cạnh việc sử dụng đa phƣơng tiện nhƣ một
phƣơng tiện trình diễn, cần tăng cƣờng sử dụng các phần mềm dạy học cũng
nhƣ các phƣơng pháp dạy học sử dụng mạng điện tử (E-Learning), mạng
trƣờng học kết nối, Trƣờng học lớn (BigSchool)…


9

Sử dụng các kỹ thuật dạy học phát huy tính tích cực và sáng tạo
Kỹ thuật dạy học là những cách thức hành động của của giáo viên và học sinh
trong các tình huống hành động nhỏ nhằm thực hiện và điều khiển quá trình
dạy học. Các kỹ thuật dạy học là những đơn vị nhỏ nhất của phƣơng pháp dạy
học. Có những kỹ thuật dạy học chung, có những kỹ thuật đặc thù của từng
phƣơng pháp dạy học, ví dụ kỹ thuật đặt câu hỏi trong đàm thoại. Ngày nay
ngƣời ta chú trọng phát triển và sử dụng các kỹ thuật dạy học phát huy tính
tích cực, sáng tạo của ngƣời học nhƣ “động não”, “tia chớp”, “bể cá”, bản đồ
tƣ duy, kỹ thuật khăn trải bàn...
8. Chú trọng các phƣơng pháp dạy học đặc thù bộ môn
Phƣơng pháp dạy học có mối quan hệ biện chứng với nội dung dạy học, việc
sử dụng các phƣơng pháp dạy học đặc thù có vai trị quan trọng trong dạy học
bộ môn. Các phƣơng pháp dạy học đặc thù bộ môn đƣợc xây dựng trên cơ sở
lý luận dạy học bộ mơn. Ví dụ: Thí nghiệm là một phƣơng pháp dạy học đặc
thù quan trọng của các môn khoa học tự nhiên; các phƣơng pháp dạy học nhƣ

trình diễn vật phẩm kỹ thuật, làm mẫu thao tác, phân tích sản phẩm kỹ thuật,
thiết kế kỹ thuật, lắp ráp mơ hình, các dự án là những phƣơng pháp chủ lực
trong dạy học kỹ thuật; phƣơng pháp “Bàn tay nặn bột” đem lại hiệu quả cao
trong việc dạy học các môn khoa học...
Bồi dƣỡng phƣơng pháp học tập tích cực cho học sinh
Phƣơng pháp học tập một cách tự lực đóng vai trị quan trọng trong việc tích
cực hố, phát huy tính sáng tạo của học sinh. Có những phƣơng pháp nhận
thức chung nhƣ phƣơng pháp thu thập, xử lý, đánh giá thông tin, phƣơng
pháp tổ chức làm việc, phƣơng pháp làm việc nhóm, có những phƣơng pháp
học tập chuyên biệt của từng bộ mơn. Bằng nhiều hình thức khác nhau, cần
luyện tập cho học sinh các phƣơng pháp học tập chung và các phƣơng pháp
học tập trong bộ môn.


10

1.2. Trò chơi học tập
1.2.1. Khái niệm về trò chơi học tập
Trò chơi học tập trong nhà trƣờng Tiểu học là trị chơi có luật chơi, trọng đó
có nội dung tri thức gắn liền với nội dung bài học, giúp học sinh khai thác vốn
kinh nghiệm của bản thân để chơi, thông qua chơi, học sinh đƣợc củng cố,
vận dụng các kiến thức, nội dung đã học vào tình huống của trị chơi và do đó,
trẻ đƣợc học.Trị chơi học tập có tác dụng cả về mặt rèn luyện trí tuệ lẫn thể
chất và phẩm chất đạo đức.
Trò chơi học tập là trị chơi mà trong đó chứa đựng 1 số yếu tố tốn học nào
đó. Nó có thể là trò chơi tập thể hoặc cá nhân, thƣờng là kết hợp cả vận động
lẫn trí tuệ. Đối với các em học sinh tiểu học, trị chơi tốn học hƣớng về vận
động nhiều hơn.
Trong nhà trƣờng, trị chơi tốn học có thể tổ chức nhƣ một hoạt động dạy
toán. Cơ sở tâm lí và sinh lí khẳng định hoạt động dạy học tốn dƣới dạng trị

chơi tốn học rất phù hợp với lứa tuổi tiểu học. Đặc biệt, thực tế cho thấy hình
thức tổ chức của trị chơi tốn học rất dễ đƣợc học sinh hƣởng ứng và tích
cực tham gia.
1.2.2. Phân loại trị chơi học tập
Xét về mục đích phục vụ dạy học nói chung, trị chơi tốn học có thể là:
+ Trị chơi nhằm dẫn dắt hình thành tri thức mới
Trò chơi nhằm củng cố kiến thức, luyện tập kĩ năng
Trị chơi nhằm ơn tập, rèn luyện tƣ duy trong giờ học ngoại khóa.
Nếu phân loại theo các mạch kiến thức của tốn học ta có thể nói tới:
Trị chơi tính tốn
Trị chơi hình học
Trị chơi gán với hoạt động đo đại lƣợng,...
Trị chơi về giải tốn, giải đố,...
Trị chơi về rèn trí thơng minh,...


11

1.2.3. Vai trò của trò chơi học tập
Ở bậc Tiểu học, mơn Tốn có vị trí đặc biệt quan trọng, là bộ mơn khoa học
nghiên cứu có hệ thống, phù hợp với hoạt động nhận thức tự nhiên của con
ngƣời. Mơn Tốn cịn là mơn học rất cần thiết để học các môn học khác, nhận
thức thế giới xung quanh để hoạt động có hiệu quả trong thực tiễn. Mơn Tốn
có khả năng giáo dục rất lớn trong việc rèn luyện phƣơng pháp suy nghĩ,
phƣơng pháp suy luận logic, thao tác tƣ duy cần thiết để nhận thức thế giới
hiện thực nhƣ: trừu tƣợng hoá, khái quát hoá, khả năng phân tích tổng hợp,
so sánh, dự đốn, chứng minh. Nắm vững kiến thức toán và luyện tập thành
thạo các thao tác kỹ năng tính tốn, sẽ giúp các em áp dụng vào cuộc sống
hằng ngày. Cũng nhƣ các môn học khác, muốn học tốt mơn Tốn trƣớc hết
mỗi học sinh cần phải say mê và hứng thú vào việc học. Muốn nhƣ vậy giáo

viên cần tạo ra cho học sinh lòng say mê vào học tập, làm nền tảng ban đầu
cho học sinh. Trƣớc tình hình ấy, chúng ta cần tổ chức trị chơi tốn, những
bài tập vui và nhẹ nhàng trong giờ học toán. Theo yêu cầu kiến thức kỹ năng
sử dụng toán ở Tiểu học để học sinh tự học hoặc tham gia vào các trò chơi
cùng bạn theo tinh thần “Học mà vui, vui mà học” một cách hứng thú và bổ
ích. Việc tổ chức trị chơi học tập ở mơn Tốn đối với học sinh lớp 2 là một
trong những yêu cầu cần thiết nhằm khắc sâu kiến thức cho các em, góp phần
nâng cao chất lƣợng dạy học.
1.2.4. Những yêu cầu khi tổ chức trò chơi học tập cho học sinh tiểu học
Khi thiết kế và tổ chức trò chơi học tập phải đảm bảo các u cầu:
Mỗi trị chơi phải góp phần vào việc thực hiện mục tiêu bài học; phải đƣợc
chuẩn bị chu đáo và phù hợp với đối tƣợng HS; phải tổ chức sao cho tất cả
HS trong nhóm đều đƣợc tham gia.
Không để thời gian chơi kéo dài, luôn quan tâm, khích lệ, động viên, tránh
làm cho những HS khơng hồn thành nhiệm vụ lúng túng khi chơi.
Các trò chơi thƣờng đƣợc tổ chơi theo nhóm ngay trong lớp với thời gian
không quá 5 phút.


12

Trị chơi học tập có thể đƣợc vận dụng để kiểm tra bài cũ, hình thành kiến
thức mới hay để củng cố kiến thức đã học.
1.2.5. Chuẩn bị và tổ chức một trị chơi tốn học
Căn cứ nội dung kiến thức, trình độ học sinh và điều kiện sẵn có, giáo viên có
thể lựa chọn trị chơi. Các bƣớc chuẩn bị và tiến hành trò chơi nhƣ sau:
Chuẩn bị: Giáo viên chuẩn bị các dụng cụ cần thiết, có thể cho học sinh chuẩn
bị những dụng cụ dễ tìm hoặc dễ làm.
Cơng bố luật chơi: GV giải thích cách chơi, trong đó nêu rõ những ai chơi
trực tiếp, ai cổ động, ai đánh giá (ngƣời đánh giá không nhất thiết là giáo

viên); chơi nhƣ thế nào, đánh giá nhƣ thế nào, chơi trong bao lâu, phần
thƣởng,... Hình thức cơng bố ngắn gọn, rõ ràng, tạo hứng thú cho học sinh.
Tiến hành: Dù trực tiếp hay gián tiếp, tất cả lớp phải tham gia trò chơi, giáo
viên theo dõi và giúp học sinh tháo gỡ vƣớng mắc nếu cần.
Nhận xét: Giáo viên nhận xét, khuyến khích học sinh.
1.3. Sử dụng trị chơi học tập trong dạy học mơn Tốn lớp 2 theo
hƣớng phát triển năng lực cho học sinh lớp 2.
1.3.1. Đặc điểm, yêu cầu cần đạt trong dạy học môn Tốn lớp 2 trong
Chương trình giáo dục phổ thơng mới
1.3.1.1. Đặc điểm trong dạy học mơn Tốn lớp 2 trong Chƣơng trình
giáo dục phổ thơng mới
Tốn học ngày càng có nhiều ứng dụng trong cuộc sống, những kiến thức và
kĩ năng toán học cơ bản đã giúp con ngƣời giải quyết các vấn đề trong thực tế
cuộc sống một cách có hệ thống và chính xác, góp phần thúc đẩy xã hội phát
triển. Mơn Tốn ở trƣờng phổ thơng góp phần hình thành và phát triển các
phẩm chất chủ yếu, năng lực chung và năng lực toán học cho học sinh; phát
triển kiến thức, kĩ năng then chốt và tạo cơ hội để học sinh đƣợc trải nghiệm,
vận dụng toán học vào thực tiễn; tạo lập sự kết nối giữa các ý tƣởng toán học,
giữa Toán học với thực tiễn, giữa Tốn học với các mơn học và hoạt động giáo
dục khác, đặc biệt với các môn Khoa học, Khoa học tự nhiên, Vật lí, Hố học,
Sinh học, Cơng nghệ, Tin học để thực hiện giáo dục STEM. Nội dung


13

mơn Tốn thƣờng mang tính logic, trừu tƣợng, khái qt. Do đó, để hiểu và
học đƣợc Tốn, chƣơng trình Tốn ở trƣờng phổ thông cần bảo đảm sự cân
đối giữa “học” kiến thức và “vận dụng” kiến thức vào giải quyết vấn đề cụ
thể. Trong quá trình học và áp dụng tốn học, học sinh ln có cơ hội sử dụng
các phƣơng tiện công nghệ, thiết bị dạy học hiện đại, đặc biệt là máy tính điện

tử và máy tính cầm tay hỗ trợ q trình biểu diễn, tìm tịi, khám phá kiến thức,
giải quyết vấn đề toán học. Chƣơng trình mơn Tốn tiểu học hình thành, phát
triển ở học sinh năng lực toán học với các thành tố: tƣ duy và lập luận tốn
học; mơ hình hố tốn học; giải quyết vấn đề toán học; giao tiếp toán học; sử
dụng cơng cụ, phƣơng tiện học Tốn. Đồng thời, mơn Tốn góp phần hình
thành, phát triển ở học sinh các phẩm chất chủ yếu và năng lực chung đã quy
định trong Chƣơng trình tổng thể; giúp học sinh bƣớc đầu xác định đƣợc
năng lực, sở trƣờng của bản thân nhằm định hƣớng và lựa chọn nghề nghiệp,
rèn luyện nhân cách để trở thành ngƣời lao động và ngƣời công dân có trách
nhiệm.
1.3.1.1.1. Quan điểm xây dựng chƣơng trình
Chƣơng trình đƣợc xây dựng trên cơ sở quán triệt quan điểm nội dung phải
tinh giản, chú trọng tính ứng dụng thiết thực, gắn kết với đời sống thực tế hay
các môn học khác, đặc biệt với các môn học thuộc lĩnh vực giáo dục STEM,
gắn với xu hƣớng phát triển hiện đại của kinh tế, khoa học, đời sống xã hội và
những vấn đề cấp thiết có tính tồn cầu (nhƣ biến đổi khí hậu, phát triển bền
vững, giáo dục tài chính,...). Chƣơng trình sẽ bảo đảm tính chỉnh thể, thống
nhất và phát triển liên tục từ lớp 1 đến lớp 12. Có thể hình dung chƣơng trình
đƣợc thiết kế theo mơ hình gồm hai nhánh song song liên kết chặt chẽ với
nhau, một nhánh mô tả sự phát triển của các mạch nội dung kiến thức cốt lõi
và một nhánh mô tả sự phát triển của năng lực, phẩm chất của học sinh.
1.3.1.1.2. Nội dung chƣơng trình tốn lớp 2
A. SỐ HỌC
A1. Số tự nhiên
Số tự nhiên


14

1.1.Số và cấu tạo thập phân của một số.

Yêu cầu cần đạt:
Đếm , đọc, viết đƣợc các số trong phạm vi 1000.
Viết đƣợc số thành tổng của trăm, chục, đơn vị.
1.2. So sánh các số.
Yêu cầu cần đạt:
Biết so sánh, sắp xếp đƣợc thứ tự các số có đến 3 chữ số.
1.3. Ƣớc lƣợng và làm tròn
Yêu cầu cần đạt:
Thực hành ƣớc lƣợng số theo các nhóm 1 chục hoặc theo các nhóm 100.
2. Các phép tính với số tự nhiên
2.1. Phép cộng, phép trừ
Yêu cầu cần đạt:
Thực hiện đƣợc phép cộng, phép trừ (khơng nhớ, có nhớ) các số trong phạm
vi 1000.
Biết thực hành tính trong trƣờng hợp có hai dấu phép tính cộng, trừ.
2.2. Phép nhân, phép chia
Yêu cầu cần đạt:
Nhận biết đƣợc ý nghĩa của phép nhân, phép chia.
Hiểu và vận dụng đƣợc bảng nhân 2 và bảng nhân 5.
Hiểu và vận dụng đƣợc bảng chia 2 và bảng chia 5.
2.3. Tính nhẩm
Yêu cầu cần đạt:
Biết cộng, trừ nhẩm các số trong phạm vi 20.
Biết cộng, trừ nhẩm các số tròn chục, tròn trăm trong phạm vi 1000.
2.4. Thực hành giải quyết vấn đề liên quan đến các phép tính đã học
Nhận biết ý nghĩa thực tế của phép tính (cộng, trừ, nhân, chia) thơng qua
tranh ảnh, hình vẽ, hoặc tình huống thực tiễn.


15


Thực hành giải quyết vấn đề gắn với việc giải quyết bài tốn (có một bƣớc
tính) liên quan đến các phép tính trong phạm vi đã học.

1.Hình phẳng và hình khối
1.1. Quan sát, nhận biết, mơ tả hình dạng của một số hình phẳng và hình khối
đơn giản
Nhận biết đƣợc điểm, đoạn thẳng, đƣờng cong, đƣờng thẳng, đƣờng gấp
khúc ba điểm thẳng hàng thơng qua hình ảnh trực quan.
Nhận biết đƣợc hình phẳng có dạng hình tứ giác thơng qua việc sử dụng đồ
dùng học tập hoặc vẽ vật thật.
Nhận biết đƣợc hình khối có dạng: hình trụ, hình cầu thông qua việc sử dụng

đồ dùng học tập hoặc vật thật.
1.2. Thực hành đo, vẽ, lắp ghép, tạo hình gắn với một số hình phẳng và hình
khối đã học
Vẽ đƣợc đoạn thẳng có độ dài cho trƣớc.
Thực hành gấp, cắt, ghép, xếp và tạo hình gắn với việc sử dụng đồ dùng học
tập.
Thực hành giải quyết một số vấn đề thực tiễn đơn giản liên quan đến hình
học.
Đo lƣờng
1.1. Biểu tƣợng về đại lƣợng và đơn vị đo đại lƣợng
Yêu cầu cần đạt:
Cảm nhận đúng về “nặng hơn”, “ nhẹ hơn”.
Nhận biết đƣợc đơn vị đo khối lƣợng: kg (ki-lô-gam).
Nhận biết đƣợc đơn vị đo dung tích: l (lít).



×