Tải bản đầy đủ (.pdf) (123 trang)

Giáo trình Hệ thống điều hoà không khí trung tâm (Nghề Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí Trung cấp)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.54 MB, 123 trang )

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ ĐỒNG THÁP

GIÁO TRÌNH
MƠ ĐUN: HỆ THỐNG ĐIỀU HỒ KHƠNG
KHÍ TRUNG TÂM
NGÀNH, NGHỀ: KỸ THUẬT MÁY LẠNH &
ĐIỀU HÕA KHƠNG KHÍ
TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP
(Ban hành kèm theo Quyết định Số:
ngày …. tháng … năm … của Hiệu trưởng Trường
Cao đẳng Nghề Đồng Tháp)

Đồng Tháp, năm 2017



TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể được
phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham
khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.



LỜI GIỚI THIỆU
Những loại máy ĐHKK công suất nhỏ hầu như rất phức tạp khi phải lắp
những nơi không gian lớn vì phải có nhiều khối dàn nóng gắn bên ngồi làm mất
thẩm mỹ thậm chí khó bảo dưỡng…Để khắc phục các nhược điểm đó thì ĐHKK
trung tâm hầu như hiện nay khá phổ biến và ngày càng thích hợp cho xã hội phát


triển như ngày nay. Bên cạnh đó cũng phải địi hỏi người kỹ tht phải có tay
nghề khá cao, thậm chí phải có những kiến thức cơ bản
Việc đào tạo phát triển đội ngũ kỹ thuật viên lành nghề được Đảng, Nhà
nước, Nhà trường và mỗi công dân quan tâm sâu sắc để có thể làm chủ được máy
móc, trang thiết bị của nghề. Muốn vậy việc đảm bảo kỹ thuật viên phải có
chun mơn nghề nghiệp cần phải quán triệt và thực hiện một cách nghiêm túc
trong các lĩnh vực hoạt động của nghề.
Giáo trình “Hệ Thống Điều Hồ Khơng Khí Trung Tâm 1’’ được biên soạn
dùng cho chương trình dạy nghề KỸ THUẬT MÁY LẠNH VÀ ĐIỀU HÕA
KHƠNG KHÍ đáp ứng cho nhu cầu sửa lắp đặt hệ thống ĐHKK trung tâm trong
việc đào tạo nghề
Cấu trúc của giáo trình gồm 5 bài trong thời gian 105 giờ qui chuẩn. Nội
dung bài chủ yếu xoay quanh các quy trình lắp đặt các loại máy, bảo dưỡng, sửa
chữa, bên cạnh đó cũng cung cấp thêm kiến thức nền cơ bản để khi kỹ thuật viên
được va chạm với thực tế khơng gặp khó khăn
Cùng giúp chủ biên biên soạn giáo trình là các giáo viên tổ môn Điện lạnh
của Trường Cao Đẳng Cộng Đồng – Đồng Tháp và những thầy trong khoa Điện –
Điện tử Chắc chắn giáo trình khơng tránh khỏi thiếu sót. Chúng tơi mong nhận
được ý kiến đóng góp để giáo trình được chỉnh sửa và ngày càng hồn thiện hơn.
Mọi đóng góp xin gửi về tổ Điện Lạnh khoa Điện - Điện Tử trường Cao
Đẳng Cộng Đồng – Đồng Tháp tỉnh Đồng Tháp
Đồng Tháp, ngày tháng năm 2017
Tham gia biên soạn
Chủ biên: K.S HUỲNH TUẤN KIỆT

I



MỤC LỤC

TRANG

LỜI GIỚI THIỆU ................................................................................................... i
MỤC LỤC .........................................................................................................- 1 BÀI 1: LẮP ĐẶT MÁY ĐIỀU HÕA NGUYÊN CỤM ....................................... 1
1. LẮP ĐẶT MÁY ĐIỀU HÕA LẮP MÁI .......................................................... 2
1.1. Đọc bản vẽ lắp đặt ....................................................................................... 2
1.2. Lắp đặt cụm thiết bị trong phòng ............................................................... 5
1.3. Lắp dặt cụm thiết bị bên ngoài .................................................................... 7
1.4. Lắp đặt đường ống dẫn gas-điện và đường nước ngưng ............................ 8
1.5. Thử kín và hút chân không ......................................................................... 9
1.6. Chạy thử ...................................................................................................... 9
2. LẮP ĐẶT CỤM MÁY LẠNH DẠNG TỦ GIẢI NHIỆT LÀM MÁT BĂNG
KHÔNG KHÍ ...................................................................................................... 10
2.1. Đọc bản vẽ lắp đặt .................................................................................... 10
2.2. Lắp đặt cụm thiết bị trong phòng ............................................................. 15
2.3. Lắp dặt cụm thiết bị bên ngoài ................................................................. 16
2.4. Lắp đặt đường ống dẫn gas-điện và đường nước ngưng .......................... 16
2.5. Thử kín và hút chân khơng ....................................................................... 17
2.6. Chạy thử .................................................................................................... 18
3. LẮP ĐẶT CỤM MÁY LẠNH KIỂU GIẤU TRẦN ...................................... 18
3.1. Đọc bản vẽ lắp đặt .................................................................................... 18
3.2. Lắp đặt cụm thiết bị trong phòng ............................................................. 23
3.3. Lắp dặt cụm thiết bị bên ngoài ................................................................. 24
3.4. Lắp đặt đường ống dẫn gas-điện và đường nước ngưng .......................... 24
3.5. Thử kín và hút chân khơng ....................................................................... 26
3.6. Chạy thử .................................................................................................... 26
BÀI 2 : LẮP ĐẶT VẬN HÀNH MÁY ĐIỀU HÕA KHƠNG KHÍ VRV ......... 36
1. ĐỌC BẢN VẼ LẮP ĐẶT HỆ THỐNG ĐIỀU HOÀ VRV ........................... 37
-1-



1.1. Nguyên lý hoạt động và chức năng nhiệm vụ của từng thiết bị của hệ
thống điều hoà VRV ......................................................................................... 37
1.2. Đọc bản vẽ bố trí thiết bị ........................................................................... 40
1.3. Đọc bản vẽ lắp đặt hệ thống đường ống gas và hệ thống nươc ngưng ..... 41
1.4. Đọc bản vẽ sơ đồ hệ thống điện ................................................................ 43
2. LẮP ĐẶT CÁC DÀN LẠNH ........................................................................ 44
2.1. Lấy dấu, lắp đặt giá treo, giá đở, khoan lỗ xuyên tường ........................... 44
2.2. Lắp đặt dàn lạnh ........................................................................................ 44
3 LẮP ĐẶT DÀN NÓNG .................................................................................. 45
3.1. Lấy dấu, khoan, đục lỗ cố định bệ máy .................................................... 45
3.2. Lắp đặt cụm thiết bị ngoài trời .................................................................. 46
4. LẮP ĐẶT ĐƯỜNG ỐNG DẪN GAS VÀ ĐƯỜNG NƯỚC NGƯNG ......... 47
4.1. Gia công hệ thông ống gas, hệ thống ống dẫn nước ngưng ...................... 47
4.2. Nối ống dẫn gas vào dàn nóng và các dàn lạnh ........................................ 47
4.3. Nối ống thoát nước ngưng các dàn lạnh ................................................... 48
5. LẮP ĐẶT HỆ THỐNG ĐIỆN ........................................................................ 48
5.1. Thi công hệ thống điện điều khiển ............................................................ 48
5.2. Đấu điện cho các dàn lạnh, dàn nóng........................................................ 48
5.3. Lắp đặt đường điện nguồn cho máy .......................................................... 48
6. THỬ KÍN VÀ HƯT CHÂN KHƠNG ............................................................ 49
6.1. Thử kín đương ống gas, đường ống nước ................................................. 49
6.2. Hút chân không hệ thống .......................................................................... 49
7. CHẠY THỬ .................................................................................................... 49
7.1. Mở van thơng gas cho tồn hệ thống ........................................................ 49
7.2. Kiểm tra lần cuối ....................................................................................... 49
7.3. Chạy thử, kiểm tra thông số kỹ thuật máy, nạp gas bổ sung .................... 49
BÀI 3 : LẮP ĐẶT HỆ THỐNG ĐƯỜNG ỐNG GIÓ TRONG ĐHKK TRUNG
TÂM .................................................................................................................... 54


-2-


1. LẮP ĐẶT HỆ THỐNG ĐƯỜNG GIÓ NGẦM TRONG ĐHKK TRUNG
TÂM .................................................................................................................... 54
1.1. Lập qui trình lắp đặt kênh dẫn gió ngầm .................................................. 55
1.2. Lắp đặt theo qui trình ................................................................................ 56
1.3. Chạy thử .................................................................................................... 56
2. LẮP ĐẶT HỆ THỐNG ỐNG KIỂU TREO TRONG ĐHKK TRUNG TÂM
............................................................................................................................. 57
2.1. Lập qui trình lắp đặt kênh dẫn gió treo ..................................................... 58
2.2. Lắp đặt theo qui trình ................................................................................ 60
2.3. Chạy thử .................................................................................................... 61
3. BẢO ƠN ĐƯỜNG ỐNG GIĨ ........................................................................ 62
3.1. Lập qui trình bảo ôn đường ống gió ......................................................... 62
3.2. Lắp đặt bảo ôn đường ống gió theo đúng qui trình ................................... 62
3.3. Kiểm tra ..................................................................................................... 63
4. LẮP ĐẶT THIẾT BỊ PHỤ ĐƯỜNG ỐNG GIĨ ............................................ 65
4.1. Lập qui trình lắp đặt kênh dẫn gió ............................................................ 65
4.2. Lắp đặt theo qui trình ................................................................................ 72
4.3. Chạy thử .................................................................................................... 74
BÀI 4 : LẮP ĐẶT MIỆNG THỔI, MIỆNG HƯT KHƠNG KHÍ VÀ QUẠT GIĨ
............................................................................................................................. 83
1. LẮP ĐẶT CÁC LOẠI MIỆNG THỔI, HƯT THƠNG DỤNG ..................... 84
1.1. Xác định vị trí lắp đặt miệng thổi, hút ..................................................... 86
1.2. Lập qui trình lắp đặt miệng thổi, hút......................................................... 86
1.3. Lắp đặt miệng thổi, hút theo qui trình....................................................... 87
1.4. Chạy thử .................................................................................................... 88
2. LẮP ĐẶT QUẠT ............................................................................................ 88
2.1. Khảo sát, chọn vị trí lắp đặt quạt gió ........................................................ 94

2.2. Lập qui trình lắp đặt .................................................................................. 95
2.3. Lắp đặt quạt ............................................................................................... 95
-3-


2.4. Chạy thử .................................................................................................... 96
BÀI 5 : BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG LẠNH ĐIỀU HÕA KHƠNG KHÍ TRUNG
TÂM .................................................................................................................. 102
1. BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG TRAO ĐỔI NHIỆT VÀ ĐƯỜNG ỐNG DẪN
GAS ................................................................................................................... 102
1.1. Vận hành, kiểm tra chế độ làm việc của hệ thống lạnh .......................... 103
1.2. Lập qui trình bảo dưỡng .......................................................................... 103
1.3. Bảo dưỡng theo quy trình ........................................................................ 104
1.4. Vận hành và kiểm tra thiết bị .................................................................. 104
2. BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG ĐƯỜNG ỐNG DẪN NƯỚC .......................... 104
2.1. Lập quy trình làm sạch hệ thống đường ống dẫn nước ........................... 104
2.2. Bảo dưỡng theo quy trình ........................................................................ 105
3. BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG ĐƯỜNG ỐNG GIÓ ........................................ 105
3.1. Lập quy trình làm sạch hệ thống lưới lọc gió và đường ống gió ............ 105
3.2. Bảo dưỡng theo quy trình ........................................................................ 105
3.3. Vận hành và kiểm tra thiết bị .................................................................. 105

-4-


GIÁO TRÌNH MƠ ĐUN
Tên mơ đun: HỆ THỐNG ĐIỀU HỒ KHƠNG KHÍ TRUNG TÂM
Mã số mơn học: MĐ24
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trị của mơn học:
- Vị trí:

Mơ đun nầy bố trí sau mơn học kỹ thuật cơ sở và mô đun chuyên môn : Hệ
thống điều hồ khơng khí dân dụng
- Tính chất:
Là mơ đun chun môn rèn luyện cho người học kỹ năng lắp đặt, vận hành
và sửa chữa được các hệ thống Điều hòa khơng khí trung tâm.
- Ý nghĩa và vai trị của môn học:
Là mô đun bắt buộc, không thể thiếu trong nghề kỹ thuật máy lạnh và điều hồ
khơng khí vì trong quá trình học tập cũng như làm việc chúng ta thường xuyên phải
tiếp xúc với các công việc như: lắp đặt, vận hành, bảo dưỡng các hệ thống điều hịa
khơng khí trung tâm.
Mục tiêu của mơn học:
- Kiến thức :
+ Trình bày được cấu tạo, nguyên lý làm việc của hệ thống điều hịa khơng
khí trung tâm thơng dụng.
+ Phân tích được các hư hỏng thơng thường của hệ thống
- Kỹ năng :
+ Sử dụng thành thạo các thiết bị dụng cụ trong quá trình lắp đặt và sửa
chữa
+ Lắp đặt và vận hành được các hệ thống điều hịa khơng khí trung tâm
thơng dụng.
+ Đo kiểm tra và sửa chữa được các thiết bị trong hệ thống
+ Bảo dưỡng được các hệ thống điều hịa khơng khí trung tâm giải nhiệt
bằng gió
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
- Cẩn thận, tỷ mỉ, tổ chức nơi làm việc gọn gàng, ngăn nắp và có khả năng
làm việc nhóm.
I


Nội


dung

của

II



đun


BÀI 1: LẮP ĐẶT MÁY ĐIỀU HÕA NGUYÊN CỤM
Mã bài : MĐ24-01
Giới thiệu:
Trong bài này hướng dẫn người kỹ thuật các kiến thức nền cơ bản, sơ đồ
nguyên lý và các qui trình, cách lắp đặt hệ thống điều hồ nguyên cụm. Nhằm để
cho người học có được các kiến thức vững vàng khi tiếp cận đến hệ thống máy,
sau khi học xong bài này người kỹ thuật lắp đặt thành thạo và am hiểu được vững
vàng các qui trình lắp đặt hệ thống điều hoà nguyên cụm đúng nguyên tắc kỹ
thuật
Mục tiêu:
Kiến thức:
+ Trình bày được nguyên lý làm việc của sơ đồ các hệ thống máy điều hòa
nguyên cụm
+ Phân tích được nguyên lý của các thiết bị trên các hệ thống máy điều hịa
ngun cụm
+ Phân tích được bản vẽ lắp đặt .
+ Đọc được các thông số kỹ thuật của máy trên catalog.
+ Lập được qui trình lắp đặt

Kĩ năng:
+ Liệt kế được qui trình lắp đặt
+ Khảo sát, tính tốn được phương pháp lắp đặt tối ưu
+ Lắp được máy đúng quy trình, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, thời gian
+ Sử dụng dụng cụ, thiết bị đúng kỹ thuật
Năng lực tự chủ và trách niệm:
+ Nghiêm chỉnh, cẩn thận, liệt kê đầy đủ thiết bi, dụng cụ
+ Tuân thủ theo các quy định về an tồn
Nội dung chính:

1


1. LẮP ĐẶT MÁY ĐIỀU HÕA LẮP MÁI
1.1. Đọc bản vẽ lắp đặt
1.1.1. Nguyên lý hoạt động và chức năng nhiệm vụ của từng thiết bị
của hệ thống điều hòa mái
a. Ngu ên lý hoạt động
Về nguyên lý làm việc của hệ thống lạnh này cũng giống như các hệ thống
lạnh khác, nhưng về nhiệt độ thì khác nhau. Do là hệ thống sử dụng là dùng để
ĐHKK.
Khi máy nén hoạt động hút hơi môi chất từ dàn bay hơi có nhiệt độ và áp
suất thấp, theo nhiệt độ yêu cầu được cài đặt trong phịng, sau đó mơi chất được
nén lên có nhiệt độ và áp suất cao lên thiết bị ngưng tụ. Thông thường người ta
thiết kế thiết bị ngưng tụ kiểu giải nhiệt bằng khơng khí cưỡng bức bằng quạt để
môi chất được hạ nhiệt độ bằng với nhiệt độ mơi trường bên ngồi, ra khỏi thiết
bị ngưng tụ môi chất được thành lỏng đi qua phin lọc để lọc cặn bẩn và đi vào
thiết bị tiết lưu để hạ nhiệt độ và áp suất xuống theo yêu cầu để cấp vào dàn bay
hơi, và chu trình được khép kín.
b. Chức năng nhiệm vụ của từng thiết bị của hệ thống điều hịa mái

- Cụm dàn nóng:
Tồn bộ cụm máy được lắp đặt trong một tủ kín có nhiệm vụ bảo vệ nước,
nắng của mơi trường bên ngồi có nhiệm vụ tạo ra năng suất lạnh cung cấp cho
cụm dàn lạnh khối trong nhà, cụm dàn nóng gồm các thiết bị như sau:
+ Máy nén kiểu kín xoắn ốc hoặc pittong có nhiệm vụ hút đẩy mơi chất
tuần hồn đảm bảo mơi chất lưu thơng trong hệ thống, đây là nhiệm vụ rất quan
trọng và người ta xem máy nén như là trái tim của cơ thể sống
+ Dàn nóng loại ống đồng có cánh nhơm tản nhiệt: để nâng cao q trình
trao đổi nhiệt ra mơi trường bên ngoài. Đây là thiết bị hầu như chịu ảnh hưởng
trực tiếp với mơi trường bên ngồi nên người ta thiết kế chúng với kim loại tốt và
chịu nhiệt
+/ Quạt gió (quạt dàn nóng) : Đây là loại quạt hút có nhiệm vụ hút nhiệt
nóng từ dàn nóng do môi chất lạnh toả ra và loại quạt này người ta thiết kế vật
liệu cánh quạt cũng chịu nhiệt tốt và dẽo
+ Mạch điện có nhiệm vụ điều khiển máy nén, quạt nóng do dịng điện từ
dàn lạnh đưa đến, tuỳ theo thiết kế mà các mạch điện có các kiểu khác nhau
2


+ Vỏ máy có nhiệm vụ che chắn, bảo vệ các thiết bị không bị ảnh hưởng
với môi trường bên ngồi như : nước, gió, nắng…
- Cụm dàn lạnh:
Các thiết bị người ta cũng lắp gói trọn trong vỏ nhựa chịu nhiệt lạnh, cụm
dàm lạnh có nhiệm vụ điều khiển điện đưa xuống dàn nóng và nhận năng suất
lạnh từ cụm dàn nóng đưa đến và cung cấp nhiệt lạnh vào không gian cần làm
lạnh. Đối với cụm dàn lạnh thì trên thị trường có nhiều kiểu khác nhau và thẩm
mỹ phù hợp cho các toà nhà. Các thiết bị trong dàn lạnh gồm các thiết bị sau :
+ Dàn lạnh cũng kiểu ống đồng cánh nhơm có quạt ly tâm : Khi môi chất
lạnh đi trong các ống xoắn trong dàn lạnh và toả nhiệt lạnh ra sau đó quạt ly tâm
sẽ cuốn hơi lạnh đẩy ra không gian cần làm lạnh

- Hệ thống borad mạch điện gồm các mạch điện tử được đặt trong hộp và
có che chắn chắc chắn để đảm bảo không bị ẩm khi máy làm lạnh, và chống
không cho côn trùng vào gây chạm chập hư hỏng borad mạch
1.1.2. Đọc bản vẽ bố trí thiết bị và hệ thống điện
Thông thường đối với những loại máy ĐHKK khi xuất xưởng người ta có tất
cả các bảng tiêu chuẩn về cách bố trí các cụm dàn nóng, dàn lạnh..các quy cách
tiêu chuẩn cho phép đường ống dẫn môi chất, các yêu cầu kỹ thuật khi lắp hệ
thống điện.
Cho nên khi người kỹ thuật tiến hành lắp đặt thì cần phải tuân thủ các yêu
cầu quy cách trên và thậm chí phải am hiểu để tránh tình trạng gây hư hỏng khi
lắp đặt hoặc lắp đặt không đạt được năng suất lạnh tối đa. Các yêu cầu người kỹ
thuật phải tuân thủ trước khi lắp đặt máy như sau:
+ Khảo sát vị trí lắp đặt theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất
+ Khảo sát bản vẽ bố trí cụm dàn nóng, dàn lạnh..
+ Đọc được bản vẽ hệ thống điện và cách bố trí hệ thống điện
+ Tiêu chuẩn dây điện lắp cho máy

3


Hình 1.1. Bản vẽ bố trí dàn nóng và dàn lạnh

Hình 1.2. Sơ đồ hệ thống lạnh trung tâm dàn lạnh kiểu treo tường

4


1.1.3. Đọc bản vẽ s đ hệ thống lạnh
Người lắp đặt phải nắm vững quá trình hoạt động của hệ thống trên bản vẽ
hệ thống lạnh, nhận dạng các thiết bị trên sơ đồ hệ thống lạnh với hình dạng thực

tế của máy
Dàn ngưng

Quạt dàn ngưng

0

44 C

Dàn lạnh

Quạt dàn lạnh

Cáp
0

6C

Phin

Má nén
Tách lỏng

Hình 1.3. Sơ đồ hệ thống lạnh má ĐHKK

1.2. Lắp đặt cụm thiết bị trong phòng
1.2.1. Lấy dấu, khoan lỗ xuyên tường, lắp đặt giá treo
+ Khảo sát vị trí cần lắp cụm thiết bị trong phịng
+ Chuẩn bị các thiết bị dụng cụ cần thiết
+ Lập kế hoạch và định thời gian hồn thành cơng việc

+ Đặt giá treo theo bản vẽ cân chỉnh bằng thướt thuỷ chuyên dụng. Tại đây
người lắp đặt phải thật cẩn thận. Thông thường phân bố số vị trí khoan đều để
chia lực khi treo dàn lạnh. Dùng viết lấy dấu và dùng máy khoan chuyên dụng,
mũi khoan phải đúng kích thướt với ốc vit, tắc kê mà chuẩn bị bắt vào

5


Hình 1.3. Qui cách gắn giá đỡ treo dàn lạnh

+ Lấy dấu để khoan lỗ xuyên tường lắp ống gas lạnh, dùng mũi khoét lớn
hơn kích thướt ống dẫn gas lạnh khoản 5 – 8mm
+ Lắp giá treo theo vị trí khoan

Hình 1.4. Qui cách treo dàn lạnh má lạnh treo tường
6


1.2.2. Lắp đặt cụm thiết bị trong phòng
Sau khi lắp đặt giá treo xong tiến hành kéo ống dẫn gas của dàn lạnh ra
thẳng vng góc với dàn lạnh và gia công sơ bộ đường ống gas của dàn lạnh như
sau:
+ Bọc cách nhiệt ống gas của dàn lạnh
+ Đấu dây điện theo sơ đồ
+ Lắp ống nước ngưng chỗ dàn lạnh ra
+ Quấn cách nhiệt
+ Đưa đường ống xuyên qua lỗ tường khoét và treo dàn lạnh lên giá treo sau
đó dùng thướt thuỷ định vị ngay dàn lạnh lại
1.3. Lắp dặt cụm thiết bị bên ngoài
1.3.1. Lấy dấu, lắp đặt giá đỡ


Hình 1.5. Lắp đặt dàn nóng lên giá đỡ

- Dàn nóng được lắp đặt ở mơi trường ngồi nhưng khơng được lắp dàn
nóng nơi có nhiều người qua lại và không đặt trực tiếp xuống đất.
- Không được lắp dàn nóng ở vị trí mặt trời trực tiếp chiếu vào.
- Khơng lắp ở nơi có nhiều cây, khói bụi.
7


- Vị trí lắp đặt nên thơng thống, thuận tiện cho việc bảo dưỡng vệ sinh
máy.
- Vị trí của dàn nóng (cục nóng) được đặt trên giá đỡ bằng inox, sắt hay bê
tơng có chiều cao cách mặt đất tối thiểu là 1m và được giữ chặt bằng bulong.
- Đo vị trí đặt giá treo và tiến hành lấy dấu.
- Dùng khoan khoan vào vị trí đã lấy dấu, đóng nở rồi bắt giá.
1.3.2. Lắp đặt cụm thiết bị ngoài trời
- Đưa máy lên giá và dùng bulong bắt chặt chân máy vào giá đỡ. Đối với
dàn nóng khi đưa lên giá treo thì nên đưa ra an tồn cho người và thiết bị là hang
đầu. Cho nên đây là cơng đoạn khó khan nhất và hầu như khi lắp những dàn nóng
kiểu này thì chúng ta ln ghi nhớ là tính đến việc bảo dưỡng và sửa chữa cho
máy sau này
- Lắp ống nước xả dưới đáy của dàn nóng (đối với máy 2 chiều).
1.4. Lắp đặt đường ống dẫn gas-điện và đường nước ngưng
1.4.1. Gia công đường ống
- Ống dẫn gas bằng đồng nên khi cắt phải dùng dụng cụ chuyên dụng. Cần cạo
mép đầu ống sau khi cắt (cẩn thận để mạt bụi không rơi vào trong ống).

Hình 1.6. Gia cơng đường ống dẫn gas lạnh trước khi kết nối


1.4.2. Nối ống dẫn vào hai cụm
- Đo khoảng cách của dàn nóng và dàn lạnh, chiều dài đường ống cần dài
hơn một chút so với khoảng cách đo.
- Cách nhiệt hoàn toàn ống gas
8


1.4.3. Nối ống thoát nước ngưng từ dàn lạnh ra
Ống nước ngưng từ dàn lạnh ra chỉ khoảng tối đa 80cm, cho nên đối với một
số máy cần phải nối thêm ống nước ra thêm để đến chỗ thoát nước qui định, cho
nên đoạn ống đó cũng cần phải bọc cách nhiệt để tránh trường hợp đọng sương
bên ngoài làm đọng nước gây hư hỏng.
1.4.4. Đấu điện cho máy
- Đường dây tín hiệu cần phải dài hơn đường ống 1,5m.
- Đấu các dây nối phải siếc chặt và đúng màu giây và đánh số kết nối từ dàn
lạnh xuống dàn nóng theo qui định
1.4.5. Lắp đặt đường điện ngu n cho máy
Chọn loại dây theo qui định, kích thướt dây theo yêu cầu nhà sản xuất máy,
đấu nối nguồn điện theo sự hướng dẫn trong catalugo
1.5. Thử kín và hút chân khơng
1.5.1. Thử kín đư ng ống gas, đường ống nước
Theo quy trình khi kết nối đường ống gas từ dàn nóng đến dàn lạnh ta tiến
hành quy trình thử kín bằng cách kết nối thiết bị thử kín vào van của hệ thống và
đưa khí Nito vào từ từ và tăng áp lực theo qui định, tuỳ theo nhà sản xuất đưa ra
các thông số
1.5.2. Hút chân không hệ thống
Hút chân không hệ thống vừa lắp đặt nhằm để lấy hết khơng khí trong hệ
thống để tránh tình trạng hệ thống bị nghẹt ẩm và làm áp suất nén tăng cao dẫn
đến máy làm việc kém hiệu quả
Phải dùng bơm chân không chuyên dụng tiến hành hút chân không và thời

gian hút chân không phải tuân thủ theo yêu cầu nhà sản suất qui định và đảm bảo
giá trị chân không xuống 750mmHg
1.6. Chạ thử
1.6.1. Mở van thông gas cho toàn hệ thống
Tiến hành mở tất cả các van khi theo dõi giá trị chân không không thay đổi,
để thơng gas tồn bộ khắp hệ thống và tiến hành kiểm tra xì tất cả các racco và
các khớp nối van thật kỹ lần cuối

9


1.6.2. Kiểm tra lần cuối
Kiểm tra các đầu nối điện có đảm bảo cách điện khơng và xem lại sơ đồ đấu
dây có đúng theo bảng vẽ catolguo máy khơng, kiểm tra các cánh quạt gió có vật
cản khơng, khơng có vật lạ gì trên máy, đo điện áp trước CB có thơng số đúng
theo u cầu máy khơng
1.6.3. Chạy thử, kiểm tra thông số kỹ thuật máy, nạp gas bổ sung
Vận hành hệ thống và tiến hành kiểm tra các thơng số sau :
+ Dịng điện định mức của máy dao động theo sima của máy
+ Áp suất gas trong hệ thống (tuỳ theo các loại gas nên giá trị khác nhau)
+ Nhiệt độ dàn lạnh thổi hơi lạnh ra
+ Nhiệt độ gió quạt nóng thổi ra
+ Nhiệt độ đầu nén của máy nén
Nếu hệ thống thiếu gas tiến hành nạp bổ sung cân chỉnh lượng gas theo các
điều kiện đủ gas của nhà sản xuất
2. LẮP ĐẶT CỤM MÁY LẠNH DẠNG TỦ GIẢI NHIỆT LÀM MÁT
BĂNG KHƠNG KHÍ
2.1. Đọc bản vẽ lắp đặt
2.1.1. Nguyên lý hoạt động và chức năng nhiệm vụ của từng thiết bị
của hệ thống máy lạnh dạng tủ giải nhiệt làm mát băng không khí


Hình 1.7. Cụm dàn nóng má ĐHKK giải nhiệt bằng khơng khí

Trên thực tế máy điều hịa dạng tủ là máy điều hòa kiểu trung tâm. Ở trong
hệ thống này khơng khí sẽ được xử lý nhiệt ẩm trong một máy lạnh lớn, sau đó
được dẫn theo hệ thống kênh dẫn đến các hộ tiêu thụ.
10


- Hình bên dưới là hệ thống ĐHKK dạng tủ giải nhiệt bằng khơng khí: gồm
2 mãnh IU và OU rời nhau
* Ưu điểm:
- Lắp đặt và vận hành tương đối dễ dàng
- Khử âm và khử bụi tốt, nên đối với khu vực đòi hỏi độ ồn thấp thường sử
dụng kiểu máy dạng tủ.
- Nhờ có lưu lượng gió lớn nên rất phù hợp với các khu vực tập trung đơng
người như: Rạp chiếu bóng, rạp hát, hội trường, phịng họp, nhà hàng, vũ trường,
phịng ăn.
- Giá thành nói chung khơng cao.
* Nhược điểm:
- Hệ thống kênh gió q lớn nên chỉ có thể sử dụng trong các tịa nhà có
khơng gian lắp đặt lớn.
- Đối với hệ thống điều hòa trung tâm do xử lý nhiệt ẩm tại một nơi duy
nhất nên chỉ thích hợp cho các phịng lớn, đơng người. Đối với các tịa nhà làm
việc, khách sạn, cơng sở.. là các đối tượng có nhiều phịng nhỏ với các chế độ
hoạt động khác nhau, không gian lắp đặt bé, tính đồng thời làm việc khơng cao
thì hệ thống này khơng thích hợp.
- Hệ thống điều hồ trung tâm đòi hỏi thường xuyên hoạt động 100% tải.
Trong trường hợp nhiều phòng sẽ xảy ra trường hợp một số phịng đóng cửa làm
việc vẫn được làm lạnh

a. Ngun lý hoạt động
Về nguyên lý làm việc của hệ thống lạnh này cũng giống như các hệ thống
lạnh khác, nhưng về nhiệt độ thì khác nhau. Do là hệ thống sử dụng là dùng để
ĐHKK.
Khi máy nén hoạt động hút hơi mơi chất từ dàn bay hơi có nhiệt độ và áp
suất thấp, theo nhiệt độ yêu cầu được cài đặt trong phịng, sau đó mơi chất được
nén lên có nhiệt độ và áp suất cao lên thiết bị ngưng tụ. Thông thường người ta
thiết kế thiết bị ngưng tụ kiểu giải nhiệt bằng khơng khí cưỡng bức bằng quạt để
môi chất được hạ nhiệt độ bằng với nhiệt độ mơi trường bên ngồi, ra khỏi thiết
bị ngưng tụ mơi chất được thành lỏng đi qua phin lọc để lọc cặn bẩn và đi vào
thiết bị tiết lưu để hạ nhiệt độ và áp suất xuống theo yêu cầu để cấp vào dàn bay
hơi, và chu trình được khép kín
11


b. Chức năng nhiệm vụ của từng thiết bị của hệ thống máy lạnh dạng tủ giải
nhiệt làm mát băng khơng khí
- Cụm dàn nóng:
Tồn bộ cụm máy được lắp đặt trong một tủ kín có nhiệm vụ bảo vệ nước,
nắng của mơi trường bên ngồi có nhiệm vụ tạo ra năng suất lạnh cung cấp cho
cụm dàn lạnh khối trong nhà, cụm dàn nóng gồm các thiết bị như sau :
+ Máy nén kiểu kín xoắn ốc hoặc pittong có nhiệm vụ hút đẩy mơi chất
tuần hồn đảm bảo môi chất lưu thông trong hệ thống, đây là nhiệm vụ rất quan
trọng và người ta xem máy nén như là trái tim của cơ thể sống
+ Dàn nóng loại ống đồng có cánh nhơm tản nhiệt : để nâng cao q trình
trao đổi nhiệt ra mơi trường bên ngồi. Đây là thiết bị hầu như chịu ảnh hưởng
trực tiếp với mơi trường bên ngồi nên người ta thiết kế chúng với kim loại tốt và
chịu nhiệt
+/ Quạt gió (quạt dàn nóng): Đây là loại quạt hút có nhiệm vụ hút nhiệt
nóng từ dàn nóng do mơi chất lạnh toả ra và loại quạt này người ta thiết kế vật

liệu cánh quạt cũng chịu nhiệt tốt và dẽo
+ Mạch điện có nhiệm vụ điều khiển máy nén, quạt nóng do dòng điện từ
dàn lạnh đưa đến, tuỳ theo thiết kế mà các mạch điện có các kiểu khác nhau
+ Vỏ máy có nhiệm vụ che chắn, bảo vệ các thiết bị khơng bị ảnh hưởng
với mơi trường bên ngồi như : nước, gió, nắng…
- Cụm dàn lạnh:
Các thiết bị người ta cũng lắp gói trọn trong vỏ nhựa chịu nhiệt như tủ
quần áo kiểu đứng, cụm dàm lạnh có nhiệm vụ điều khiển điện đưa xuống dàn
nóng và nhận năng suất lạnh từ cụm dàn nóng đưa đến và cung cấp nhiệt lạnh vào
không gian cần làm lạnh. Đối với cụm dàn lạnh này giống như hộp tủ quần áo có
thẩm mỹ phù hợp cho các tồ nhà và văn phòng hội trường làm việc... Các thiết
bị trong dàn lạnh gồm các thiết bị sau:
+ Dàn lạnh cũng kiểu ống đồng cánh nhơm có quạt hút ly tâm: Khi mơi
chất lạnh đi trong các ống xoắn trong dàn lạnh và toả nhiệt lạnh ra sau đó quạt ly
tâm sẽ cuốn hơi lạnh đẩy ra không gian cần làm lạnh
- Hệ thống borad mạch điện gồm các mạch điện tử được đặt trong hộp và
có che chắn chắc chắn để đảm bảo không bị ẩm khi máy làm lạnh, và chống
không cho côn trùng vào gây chạm chập hư hỏng borad mạch
12


2.1.2. Đọc bản vẽ bố trí thiết bị và hệ thống điện
Thông thường đối với những loại máy ĐHKK khi xuất xưởng người ta có tất
cả các bảng tiêu chuẩn về cách bố trí các cụm dàn nóng, dàn lạnh các quy cách
tiêu chuẩn cho phép đường ống dẫn môi chất, các yêu cầu kỹ thuật khi lắp hệ
thống điện.
Cho nên khi người kỹ thuật tiến hành lắp đặt thì cần phải tuân thủ các yêu
cầu quy cách trên và thậm chí phải am hiểu để tránh tình trạng gây hư hỏng khi
lắp đặt hoặc lắp đặt không đạt được năng suất lạnh tối đa. Các yêu cầu người kỹ
thuật phải tuân thủ trước khi lắp đặt máy như sau :

+ Khảo sát vị trí lắp đặt theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất
+ Khảo sát bản vẽ bố trí cụm dàn nóng, dàn lạnh..
+ Đọc được bản vẽ hệ thống điện và cách bố trí hệ thống điện
+ Tiêu chuẩn các loại dây điện lắp cho máy

Hình 1.8. Bố trí thiết bị dàn nóng và dàn lạnh trên bản vẽ thi công

13


×