Giải bài 17B: Những người dân thôn quê - Sách VNEN Tiếng Việt lớp 3
A. Hoạt động cơ bản
1. Nói về một cảnh đẹp (hoặc di tích lịch sử) ở quê em?
Bài làm:
Cảnh đẹp quê hương em
Quê em cũng như bao làng quê khác, có gốc đa, giếng nước, sân đình, có con
sơng q hương chảy dài mang nước đến cho xóm làng, có cánh đồng lúa thẳng
cánh cị bay, có những đàn trâu tung tăng gặm cỏ và đặc biệt nơi đây có những
con người chất phác, sống với nhau bằng tình cảm rất chân thành. Em yêu quê
hương khơng phải vì nó giàu sang, trù phú mà chính vì nó gắn bó với cuộc
sống của dân làng và với tuổi thơ của những đứa trẻ như em.
2. Quan sát tranh, dựa vào câu chuyện Mồ Côi xử kiện, thảo luận về nội
dung từng đoạn theo gợi ý dưới đây:
Trong tranh có những người nào?
Họ đang làm gì? hoặc nói gì?
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Bài làm:
Tranh 1: Trong khi Mồ Côi đang uống trà thì người chủ qn dẫn bác
nơng dân đến cơng đường, nhờ Mồ Côi xử tội bác nông dân đã đến qn
hít hết mùi thơm của thức ăn.
Tranh 2: Bác nơng dân đưa hai đồng cho Mồ Côi với vẻ ấm ức và ngạc
nhiên.
Tranh 3: Mồ Côi yêu cầu bác nông dân bỏ hai đồng vào bát và xóc đủ
mười lần trong sự ngạc nhiên của ông chủ quán.
Tranh 4: Sau khi nghe đủ hai mươi tiếng bạc, đành ra về trong sự thẹn
thùng. Cịn bác nơng dân thì cảm ơn và vơ cùng thán phục Mồ Cơi.
3. Nhìn tranh, dựa vào phần thảo luận, kể lại từng đoạn của câu chuyện
Bài làm:
Tranh 1: Một hơm có lão chủ qn, mặt mày hung dữ, kéo theo bác
nơng dân gầy gị đến cửa quan địi Mồ Cơi xử kiện. Chủ qn muốn
kiện bác nông dân về tội đã vào quán của lão hít mùi thơm của các món
ăn ngon mà khơng chịu trả tiền. Bác nơng dân vơ cùng bức xúc vì bị oan
ức.
Tranh 2: Sau khi nghe chủ quán đòi bồi thường 20 đồng bạc, bác nông
dân giãy nảy lên không chịu vì bác chỉ ngồi trong quán ăn cơm nắm của
mình mà khơng hề mua một món gì ở qn.
Tranh 3: Theo cách phân xử của Mồ Côi, bác nông dân lấy 2 đồng bạc
bỏ vào bát xóc lên cho chủ quán nghe đủ mười lần. Chủ quán ngơ ngác
nghe và chẳng hiểu ra sao.
Tranh 4: Khi bác nông dân đã xóc đủ mười lần, Mồ Cơi bảo : "Bác hít
mùi thơm trong qn, cịn chủ qn thì đã nghe tiếng kêu như vậy là rất
công bằng". Bác nông dân bỏ lại hai đồng tiền của mình vào túi, vui
mừng cảm ơn quan tòa, còn lão chủ quán tham lam thì tiu nghỉu ra về
với vẻ hổ thẹn.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
3. Chép những câu sau vào vở. Nhớ đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp.
a. Ếch con ngoan ngỗn chăm chỉ và thơng minh.
b. Vạc là lồi chim gần giống cò tiếng kêu rất to thường đi ăn đêm.
Bài làm:
Điền dấu phẩy như sau:
a. Ếch con ngoan ngoãn, chăm chỉ và thơng minh.
b. Vạc là lồi chim gần giống cị, tiếng kêu rất to, thường đi ăn đêm.
B. Hoạt động thực hành
1. Quan sát ảnh, tìm từ có vần ui hoặc i viết vào vở
Bài làm:
Những từ có vần "ui" là: núi, lủi, chùi, củi, búi, túi, nui, bụi, đùi, gùi,
mũi.
Những từ có vần "i" là: chuối, cuối, đuối, xi, buổi, đi, muỗi, ruồi,
tuổi.
4. Tìm và viết từ.
Chọn làm phần a hoặc phần b theo hướng dẫn của thầy cô.
a. Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng d/gi hoặc r, có nghĩa như sau:
Có nét mặt, hình dáng, tính nết, màu sắc,... gần như nhau.
Phần còn lại của cây lúa sau khi gặt.
Truyền lại kiến thức, kinh nghiệm cho người khác.
b.Tìm các từ chứa tiếng có vần ăt hoặc ăc, có nghĩa như sau:
Ngược với phương Nam.
Bấm đứt ngọn rau, hoa, lá,... bằng hai đầu ngón tay.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Trái nghĩa với rỗng Viết những từ vừa tìm được vào bảng nhóm.
Bài làm:
a. Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng d/gi hoặc r, có nghĩa như sau:
Có nét mặt, hình dáng, tính nết, màu sắc,... gần như nhau => giống
Phần còn lại của cây lúa sau khi gặt => rạ
Truyền lại kiến thức, kinh nghiệm cho người khác => dạy
b.Tìm các từ chứa tiếng có vần ăt hoặc ăc, có nghĩa như sau:
Ngược với phương Nam => Bắc
Bấm đứt ngọn rau, hoa, lá,... bằng hai đầu ngón tay => Ngắt
Trái nghĩa với rỗng => Đặc
Tham khảo thêm: />
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí