Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

TIẾNG NHẬT THEO TỪNG BÀI - bài 21

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (54.85 KB, 3 trang )

Bài 21:
I/Mẫu câu: Tôi nghĩ là
* Nêu cảm tưởng, cảm nghĩ , ý kiến và sự phỏng đoán của mình về 1 vấn đề
nào đó.
-Cấu trúc:
V 普通形(Thể thông thường)+と思います(おもいます)
A い 普通形+と思います(おもいます)
A な 普通形+と思います(おもいます)
N  普通形+と思います(おもいます)
-Ví dụ:
~今日、井上先生は来ないと思います(きょう、いのう
えせんせいはこないとおもいます)
Hôm nay, tôi nghĩ rằng thầy INOUE sẽ không tới.
~来週のテストは難しいと思います(らいしゅうのてす
とはむずかしいとおもいます)
Tôi nghĩ rằng bài kiểm tra tuần sau sẽ khó.
~日本人は親切だと思います(にほんじんはしんせつだ
とおもいます)
Tôi nghĩ rằng người Nhật thì thân thiện
~日本は交通が便利だと思います(日本はこうつうがべ
んりだとおもいます)
Tôi nghĩ rằng ở Nhật thì giao thông tiện lợi.
II/Mẫu cầu sử dụng khi hỏi ai đó nghĩ về 1 vấn đề nào đó
như thế nào
-Cấu trúc:
~N~についてどう思いますか?
Về N thì bạn nghĩ như thế nào.
-Ví dụ:
日本の交通についてどう思いますか?(にほんのこうつ
うについてどうおもいますか?)
Bạn nghĩ như thế nào về giao thông ở Nhật Bản.


日本語についてどう思いますか(にほんごについてどう
おもいますか?)
Bạn nghĩ thế nào về tiếng Nhật.
III/Mẫu câu dùng để truyền lời dẫn trực tiếp và truyền lời dẫn
gián tiếp
A-Truyền lời dẫn trực tiếp
-Cấu trúc:
「 Lời dẫn trực tiếp 」 と言います(いいます)
-Ví dụ:食事の前に何と言いますか?(しょくじのまえにな
んといいますか?)
Trước bữa ăn thì phải nói gì?
食事の前に「いただきます」と言います(しょくじのま
えに「いただきます」といいます)
Trước bữa ăn thì nói là [itadakimasu]
B-Truyền lời dẫn gián tiếp. Ai đó nói rằng là gì đó
-Cấu trúc:
普通形(ふつうけい)+と言いました(いいました)
-Ví dụ 先生は明日友達を迎えに行くと言いました(せんせ
いはあしたともだちをむかえにいくといいました)
Thầy giáo nói rằng ngày mai sẽ đi đón bạn.
首相は明日大統領に来うと言いました(しゅしょうはあ
しただいとうりょうにあうといいました)
Thủ tướng nói rằng ngày mai sẽ đi gặp tổng thống.
IV/Mẫu câu hỏi lên giọng ở cuối câu với từ でしょう ,nhằm
mong đợi sự đồng tình của người khác.
-Cấu trúc:V 普通形+でしょう
A い普通形+でしょう
A な普通形+でしょう
N 普通形+でしょう
-Ví dụ:

今日は暑いでしょう?(きょうはあついでしょう)
Hôm nay trời nóng nhỉ.
金曜日は休みでしょう?(きんようびはやすみでしょ
う)
Thứ sáu được nghỉ có phải không?

×