Tải bản đầy đủ (.pdf) (212 trang)

Giáo trình Cung cấp điện (Nghề Điện công nghiệp Trình độ CĐTC)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.29 MB, 212 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ AN GIANG

GIÁO TRÌNH
MƠN HỌC: CUNG CẤP ĐIỆN
NGHỀ: ĐIỆN CƠNG NGHIỆP
TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ & CAO ĐẲNG NGHỀ
Ban hành theo QĐ số: 70/QĐ-CĐN, ngày 11 tháng 01 năm 2019
của Hiệu trưởng trường Cao đẳng nghề An Giang)

An Giang – Năm 2019


LỜI NĨI ÐẦU
Ðất nước Việt Nam trong cơng cuộc cơng nghiệp hoá - hiện đại hoá, nền kinh tế
đang trên đà phát triển. Yêu cầu sử dụng điện và thiết bị điện ngày càng tăng. Việc trang
bị kiến thức về hệ thống điện nhằm phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt của con người, cung
cấp điện năng cho các thiết bị của khu vực kinh thế, các khu chế xuất, các xí nghiệp là rất
cần thiết.
Với một vai trị quan trọng như vậy và xuất phát từ yêu cầu, kế hoạch đào tạo,
chương trình mơn học của Truờng Cao Ðẳng Nghề An Giang. Chúng tơi đã biên soạn
cuốn giáo trình Cung cấp điện gồm 9 bài với những nội dung cơ bản sau:
- Bài 1: Khái quát về hệ thống cung cấp điện
- Bài 2: Xác định nhu cầu điện
- Bài 3: Chọn Phương án cung cấp điện
- Bài 4: Tính tổn thất điện áp, tổn thất cơng suất, tổn thất điện năng
- Bài 5: Trạm biến áp
- Bài 6: Lựa chọn các thiết bị trong lưới cung cấp điện
- Bài 7: Chống sét và nối đất
- Bài 8: Tính tốn chiếu sáng
- Bài 9: Nâng cao hệ số cơng suất


Giáo trình cung cấp điện được biên soạn phục vụ cho công tác giảng dạy của giáo
viên và là tài liệu học tập của học sinh. Do kiến thức còn hạn hẹp và thời gian thực hiện
không nhiều nên không tránh khỏi những thiếu sót nhất định, vì vậy rất mong nhận được
ý kiến đóng góp của đồng nghiệp và bạn đọc để cuốn sách đạt chất lượng cao hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!

An Giang, ngày 31 tháng 10 năm 2018
Người biên soạn

Trần Tấn Tài

1


MỤC LỤC
ĐỀ MỤC

TRANG

LỜI GIỚI THIỆU ............................................................................................. 1
MỤC LỤC ........................................................................................................ 2
CHƯƠNG TRÌNH MƠ ĐUN ............................................................................ 7
BÀI 1: KHÁI QT VỀ HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN ........................................ 12
I. Nguồn năng lượng tự nhiên và đặc điểm của năng lượng điện ................................ 12
II. Các dạng nguồn điện................................................................................................ 13
1. Nhà máy nhiệt điện ................................................................................................... 13
2. Nhà máy thủy điện.................................................................................................... 14
3. Nhà máy điện nguyên tử ........................................................................................... 15
4. Nhà máy năng lượng mặt trời ................................................................................... 16
5. Nhà máy năng lượng gió .......................................................................................... 18

6. Nhà máy năng lượng thủy triều ................................................................................ 18
7. Nhà máy năng lượng địa nhiệt ................................................................................. 19
III. Mạng lưới diện. ...................................................................................................... 20
1. Mạng truyền tải ......................................................................................................... 20
2. Mạng phân phối ........................................................................................................ 21
IV. Hộ tiêu thụ. ............................................................................................................. 21
1. Hộ tiêu thụ loại 1 ...................................................................................................... 21
2. Hộ tiêu thụ loại 2 ...................................................................................................... 22
3. Hộ tiêu thụ loại 3 ...................................................................................................... 22
V. Hệ thống bảo vệ ....................................................................................................... 22
VI. Trung tâm điều độ hệ thống điện. .......................................................................... 22
VII. Những yêu cầu và nội dung chủ yếu khi thiết kế hệ thống cung cấp điện. ......... 23
VIII. Hệ thống điện Việt Nam. ..................................................................................... 25
Câu hỏi ............................................................................................................. 26
BÀI 2: XÁC ĐỊNH NHU CẦU ĐIỆN ......................................................................... 27
I. Đặt vấn đề.................................................................................................................. 27
II. Đồ thị phụ tải điện. .................................................................................................. 27
1. Định nghĩa ................................................................................................................ 27
2. Phân loại ................................................................................................................... 28
III. Các đại lượng cơ bản .............................................................................................. 29
1. Công suất định mức (Pđm)......................................................................................... 29
2. Phụ tải trung bình (Ptb) ............................................................................................. 31

2


3. Phụ tải cực đại .......................................................................................................... 31
4. Phụ tải tính tốn (Ptt) ................................................................................................ 33
IV. Các hệ số tính tốn ................................................................................................. 33
1. Hệ số sử dụng ksd ...................................................................................................... 33

2. Hệ số phụ tải kpt (còn gọi là hệ số mang tải) ............................................................ 34
3. Hệ số cực đại kmax ..................................................................................................... 34
4. Hệ số nhu cầu knc ...................................................................................................... 34
5. Hệ số đồng thời kđt.................................................................................................... 34
6. Số thiết bị hiệu quả nhq ............................................................................................. 35
V. Các phương pháp xác định cơng suất tinh tốn. ...................................................... 38
1. Mục đích của việc xác định phụ tải tính tốn ........................................................... 38
2. Các phương pháp tính tốn phụ tải ........................................................................... 38
VI. phương pháp tính một số phụ tải đặc biệt. ............................................................. 43
1. Phương pháp tính phụ tải tính tốn cho thiết bị điện một pha ................................. 43
2. Tính phụ tải đỉnh nhọn (Pđn) ..................................................................................... 45
VII. Xác định công suất tính tốn ở các cấp trong mạng điện ..................................... 46
VIII. Xác định tâm phụ tải. ........................................................................................... 49
Câu hỏi ............................................................................................................. 51
BÀI 3: CHỌN PHƯƠNG ÁN CUNG CẤP ĐIỆN ...................................................... 53
I. Khái quát. .................................................................................................................. 53
II. Chọn điện áp định mức của mạng điện.................................................................... 53
III. Sơ đồ mạng điện áp cao. ......................................................................................... 54
1. Sơ đồ nối dây dạng hình tia ...................................................................................... 54
2. Sơ đồ nối dây dạng phân nhánh................................................................................ 55
3. Sơ đồ nối dây dạng kín ............................................................................................. 56
4. Sơ đồ dẫn sâu ............................................................................................................ 56
IV. Sơ đồ mạng điện áp thấp. ....................................................................................... 58
V. Kết cấu của mạng điện............................................................................................. 59
1. Kết cấu cấu đường dây trên không ........................................................................... 59
2. Kết cấu của mạng cáp ............................................................................................... 61
Câu hỏi ............................................................................................................. 62
BÀI 4: TÍNH TỔN THẤT ĐIỆN ÁP, TỔN THẤT CÔNG SUẤT, TỔN THẤT ĐIỆN
NĂNG ........................................................................................................................... 63
I. Sơ đồ thay thế lưới điện. ........................................................................................... 63

1. Sơ đồ thay thế đường dây tải điện ............................................................................ 63
2. Sơ đồ thay thế máy biến áp ...................................................................................... 65

3


II. Tính tốn mạng hở cấp phân phối............................................................................ 66
1. Tính tổn thất điện áp trong mạng điện...................................................................... 66
2. Tính tốn tổn thất cơng suất ..................................................................................... 70
3. Tính tốn tổn thất điện năng ..................................................................................... 74
III. Tính tốn mạng kín đơn giản. ................................................................................. 80
1. Khái niệm chung ....................................................................................................... 80
2. Xác định công suất trên các nhánh- Điểm phân công suất ...................................... 80
3. Tính tốn mạng kín đơn giản .................................................................................... 81
Câu hỏi ............................................................................................................. 83
BÀI 5: TRẠM BIẾN ÁP .............................................................................................. 85
I. Khái quát và phân loại............................................................................................... 85
1. Khái quát................................................................................................................... 85
2. Phân loại ................................................................................................................... 85
II. Sơ đồ nối dây của trạm biến áp. ............................................................................... 86
1. Trạm biến áp trung gian ........................................................................................... 86
2. Trạm biến áp phân phối ............................................................................................ 86
III. Nối đất trạm biến áp và đường dây tải điện. .......................................................... 89
1. Nối đất trạm biến áp ................................................................................................. 90
2. Nối đất đường dây tải điện ....................................................................................... 90
IV. Cấu trúc của trạm. .................................................................................................. 90
1.Đối với trạm biến áp phân phối ................................................................................. 90
2. Đối với trạm biến áp trung gian................................................................................ 92
V. Vận hành trạm biến áp. ............................................................................................ 92
1. Trình tự thao tác ....................................................................................................... 92

2. Kiểm tra .................................................................................................................... 93
Câu hỏi ............................................................................................................. 94
BÀI 6: LỰA CHỌN CÁC THIẾT BỊ TRONG LƯỚI CUNG CẤP ĐIỆN ................. 95
I. Khái quát chung ........................................................................................................ 95
II. Nguyên tắc chung để lựa chọn thiết bị điện ............................................................ 95
1. Chọn theo điều kiện làm việc lâu dài ....................................................................... 95
2. Các điều kiện kiểm tra các thiết bị khi xảy ra ngắn mạch. ....................................... 96
III. Lựa chọn máy biến áp. ........................................................................................... 97
1. Chọn vị trí trạm biến áp ............................................................................................ 97
2. Chọn số lượng và chủng loại máy biến áp ............................................................... 97
3. Xác định công suất trạm biến áp .............................................................................. 98
IV. Lựa chọn may cắt diện ........................................................................................... 101

4


V. Lựa chọn cầu chì, dao cach ly. ................................................................................ 104
1. Lựa chọn cầu chì ...................................................................................................... 105
2. Lựa chọn cầu dao hạ áp ............................................................................................ 109
3. Lựa chọn dao cách ly cao áp .................................................................................... 109
VI. Lựa chọn aptomat. .................................................................................................. 110
VII. Lựa chọn máy biến dòng BI .................................................................................. 111
VIII. Lựa chọn máy biên áp đo lường BU.................................................................... 112
IX. Lựa chọn thanh góp ................................................................................................ 112
X. Chọn tiết diện dây trong mạng điện phân phối........................................................ 113
1. Khái niệm chung ....................................................................................................... 113
2. Các phương pháp chọn tiết diện dây dẫn ................................................................ 113
Câu hỏi ............................................................................................................. 121
BÀI 7: CHỐNG SÉT VÀ NỐI ĐẤT ............................................................................ 123
I. Sự hình thành sét và tác hại của sét........................................................................... 123

1. Sự hình thành sét ...................................................................................................... 123
2. Tác hại của sét .......................................................................................................... 125
II. Bảo vệ chống sét đánh trực tiếp. .............................................................................. 126
1. Khái quát về bảo vệ chống sét .................................................................................. 126
2. Các cấp chống sét ..................................................................................................... 127
3. Cách thức bảo vệ ...................................................................................................... 127
4. Phạm vi bảo vệ ......................................................................................................... 128
III. Bảo vệ chống sét đường dây tải diện ...................................................................... 131
IV. Bảo vệ chống sét từ đường dây truyền vào trạm. ................................................... 132
V. Nối đất. .................................................................................................................... 135
1. Khái niệm ................................................................................................................. 135
2. Tính tốn trang bị nối đất. ........................................................................................ 136
3. Các sơ đồ nối đất. ..................................................................................................... 142
VII. Giới thiệu một số nét về kỹ thuật chống sét mới xuất hiện gần đây trên thế giới. 150
Câu hỏi ............................................................................................................. 160
BÀI 8: TÍNH TỐN CHIẾU SÁNG ........................................................................... 161
I..Khái niệm chung về chiếu sáng ................................................................................ 161
1. Đặc điểm ................................................................................................................... 161
2. Các yêu cầu cơ bản ................................................................................................... 162
3. Các hình thức chiếu sáng .......................................................................................... 163
II. Một số đại lượng dùng trong tính tốn chiếu sáng. ................................................. 164
1. Quang thơng ............................................................................................................. 164

5


2. Cường độ sáng (I) ..................................................................................................... 165
3. Độ chói B .................................................................................................................. 165
4. Độ chiếu sáng E (độ rọi) ........................................................................................... 165
5. Độ trưng (M) ............................................................................................................ 165

III. Nội dung thiết kế chiếu sáng. ................................................................................. 166
IV. Thiết kế chiếu sáng dân dụng. ................................................................................ 167
1. Khái niệm ................................................................................................................. 167
2. Trình tự thiết kế chiếu sáng dân dụng ...................................................................... 167
V. Thiết kế chiếu sáng công nghiệp. ............................................................................ 168
1. Khái niệm ................................................................................................................. 168
2. Trình tự thiết kế chiếu sáng cơng nghiệp ................................................................. 168
VI. Các thí dụ về thiết kế chiếu sáng. ........................................................................... 170
Câu hỏi.............................................................................................................. 175
BÀI 9: NÂNG CAO HỆ SỐ CÔNG SUẤT ................................................................ 176
I. Hệ số công suất (cos) và ý nghĩa của việc nâng cao hệ số công suất. .................... 176
1. Hệ số công suất ......................................................................................................... 176
2. Ý nghĩa của việc nâng cao hệ số công suất .............................................................. 177
II. Các biện pháp nâng cao hệ số công suất .................................................................. 178
1. Bù cos tự nhiên ....................................................................................................... 178
2. Bù nhân tạo ............................................................................................................... 180
III. Phân phối tối ưu cơng suất bù trên lưới diện xí nghiệp.......................................... 180
1. Xác định tổng công suất phản kháng cần bù ............................................................ 180
2. Phân phối tối ưu công suất cần bù trên lưới điện xí nghiệp ..................................... 181
Câu hỏi ............................................................................................................. 185
Phụ lục ............................................................................................................. 186
Tài liệu tham khảo ............................................................................................ 216

6


Bài 1: KHÁI QUÁT VỀ HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN
Giới thiệu
Ngày nay, nền kinh tế nước ta đang phát triển mạnh mẽ, đời sống nhân dân cũng
nâng cao nhanh chóng nhu cầu điện năng trong các lĩnh vực công nghiệp, nông

nghiệp, dịch vụ và sinh hoạt tăng trưởng không ngừng. Một lực lượng đông đảo cán bộ
kỹ thuật trong và ngoài ngành điện lực đang tham gia thiết kế, lắp đặt các cơng trình
điện.
Người thiết kế phải có sự hiểu biết nhất định về xã hội, môi trường, về các đối
tượng cấp điện, về tiếp thị. cơng trình thiết kế dư thừa sẽ gây lãng phí đất đai, nguyên
liệu, làm ứ đọng vốn đầu tư. Cơng trình thiết kế sai (hoặc do thiếu hiểu biết, hoặc do
lợi nhuận) sẽ gây ra hậu quả khôn lường: gây sự cố mất điện, gây cháy nổ làm thiệt hại
đến tính mạng và tài sản của nhân dân.
Đối với những người công tác trong ngành điện thì mảng kiến thức về lĩnh vực
này là khơng thể thiếu. Nó là tiền đề cho việc tiếp thu, thực hiện các bài tiếp theo.
Mục tiêu
Sau khi học xong bài này, người học có khả năng: Nhận thức chính xác về sản
xuất, truyền tải và phân phối điện năng từ đó phục vụ cho việc tiếp thu tốt những bài
học tiếp theo.
Nội dung
I. Nguồn năng lượng tự nhiên và đặc điểm của năng lượng điện
Sự phát triển mạnh mẽ và liên tục của xã hội ngày nay, đòi hỏi ngày càng nhiều
năng lượng (NL) mà chủ yếu lấy từ thiên nhiên.
Thiên nhiên xung quanh chúng ta có rất nhiều dạng NL khác nhau, cụ thể như
sau: than đá, dầu khí, nguồn nước, mặt trời, gió.... đó là những nguồn (NL) rất tốt và
quý giá đối với con người.
Điện năng (ĐN) là một dạng NL có ưu điểm dễ sản xuất ra từ các dạng NL khác:
nhiệt năng, cơ năng, hóa năng và cũng dễ chuyển thành các dạng NL khác như cơ
năng, quang năng, hóa năng để phục vụ cho nhu cầu đời sống của con người. Trong
quá trình sản xuất và phân phối, điện năng có những đặc điểm chính sau đây:
- Dễ dàng truyền tải đi xa với công suất và hiệu suất lớn;
- Điện năng khơng tích trữ được ngoại trừ các nguồn điện đặc biệt như pin,
acquy;
- Các quá trình về điện xảy ra rất nhanh: dẫn điện, ngắn mạch. Do đó, phải sử
dụng rộng rãi các thiết bị bảo vệ tự động trong công tác vận hành, điều khiển hệ thống

cung cấp điện nhằm đảm bảo hệ thống điện làm việc tin cậy, hiệu quả;
12


- Cơng nghiệp và điện lực có liên quan chặc chẽ dẫn đến nhiều ngành kinh tế
quốc dân là một trong những động lực tăng năng suất lao động tạo nên sự phát triển
trong kinh tế.
II. Các dạng nguồn điện
Hiện nay có nhiều phương pháp biến đổi các dạng năng lượng khác như nhiệt
năng, thủy năng, năng lượng hạt nhận…..thành ĐN. Vì vậy, có nhiều nguồn phát điện
khác nhau: nhà máy nhiệt điện, thủy điện, điện nguyên tử, trạm điện gió, năng lượng
mặt trời,….
1. Nhà máy nhiệt điện
Đây là một dạng nguồn điện kinh điển nhưng đến nay vẫn chiếm tỉ lệ quan trọng
trong cơng suất chung.

Hình 1.1 - Sơ đồ nguyên lý nhà máy nhiệt điện
Nguyên lý của nhà máy nhiệt điện là than đá được đốt cháy trong buồng đốt
nhằm đun sôi nước ở nồi hơi. Hơi nước từ nồi hơi với nhiệt độ và áp suất cao (khoảng
5000C và 40 atm) được dẫn đến làm quay tubine với tốc độ rất lớn (3000 vòng/phút).
Trục tubine gắn với trục máy phát điện, vì vậy khi máy phát điện quay ở phần tĩnh
gồm các cuộn dây sẽ cảm ứng sinh ra dòng điện và sử dụng. Ở nhà máy nhiệt điện sự
biến đổi NL được thực hiện theo nguyên lý:
Nhiệt năng → Cơ năng → Điện năng
a) Đặc điểm nhà máy nhiệt điện
- Thường được xây dựng gần nguồn nhiên liệu và nguồn nước;
- Tính linh hoạt trong vận hành kém, khởi động và tăng phụ tải chậm;
- Hiệu suất thấp ( = 30  40%);
- Khối lượng nhiên liệu sử dụng lớn, khói thải và ơ nhiễm mơi trường.
13



b) Quá trình NL xảy ra trong nhà máy nhiệt điện như sau:
- Nhiệt năng (than) → Cơ năng (tubine) → Điện năng(MF) → NMNĐ
- Nhiệt năng (khí) → Cơ năng (tubine) → Điện năng(MF) → NMNĐ
- Nhiệt năng (dầu) → Cơ năng (ĐC Diezen) → Điện năng(MF) → NMNĐ
Ví dụ:
- Phả lại 1 : 400 MW

- Phú mỹ 2: 600 MW

- Phả lại 2: 600 MW

- Phú mỹ 3: 2000 MW

- Ung bí: 300 MW

- Thủ Đức 4: 200 MW

- Phú mỹ 1: 900 MW

- Ơn Mơn: trên 330MW

- Trà Nóc: 193,5 MW
2. Nhà máy thủy điện
Nguyên lý của nhà máy thủy điện là sử dụng NL dòng nước để làm quay trục
tubine thủy lực để chạy máy phát điện. ở đây, quá trình biến đổi năng lượng là:
Thủy năng → Cơ năng → Điện năng.

Hình 1.2 - Sơ đồ nguyên lý nhà máy thủy điện

Công suất của nhà máy thủy điện phụ thuộc vào hai yếu tố chính là lưu lượng
dòng nước Q qua các tubine và chiều cao cột nước H, đó là: P = 9,81QH MW
Chính xác hơn: P = 9,81 QH MW
Trong đó:
Q: lưu lượng nước (m3/sec)
14


H: chiều cao cột nước (m)
: hiệu suất tuốc bin
Nhà máy thủy điện có những đặc điểm sau:
- Xây dựng gần nguồn nước nên thường xa phụ tải;
- Vốn đầu tư xây lắp ban đầu lớn, chủ yếu thuộc về các cơng trình như đập chắn,
hồ chứa...;
- Thời gian xây dựng kéo dài;
- Chi phí sản xuất điện năng thấp;
- Thời gian khởi động máy ngắn;
- Hiệu suất cao ( = 80  90%);
- Tuổi thọ cao.
Ví dụ: Hịa bình (1.920 MW); Thác Bà (108 MW); Yaly (700 MW); Trị An (400
MW)
3. Nhà máy điện nguyên tử
Ở đây biến đổi NL cũng tương tự như nhà máy nhiệt điện
Nhiệt năng (hạt nhân) → Cơ năng (tubine) → Điện năng (MF) → NMNĐ
Ở nhà máy điện nguyên tử: Nhiệt năng thu được trong quá trình phân hủy hạt
nhân của các chất hóa học (Uranium, Plutonium, Thorium..) trong lị phản ứng, dùng
để đung nóng nước. Nước nóng bị bốc hơi và tiếp tục làm quay tubine như ở nhiệt
điện.

Hình 1.3 - Sơ đồ nguyên lý nhà máy điện nguyên tử

15


Mặc dù, nhà máy điện nguyên tử được phát triển nhiều nơi trên thế giới nhưng ở
Việt Nam do lo ngạy về an tồn và ơ nhiễm phóng xạ. Do đó, nhà máy nguyên tử chỉ
được xem xét khi các nguồn điện khác được khai thác hết, ở nước ta chỉ mới tiến hành
nghiên cứu khả năng xây dựng nhà máy điện nguyên tử ở Ninh Thuận.
Ưu điểm và nhược điểm của năng lượng hạt nhân
- Ưu điểm
• Tạo ra một số lượng lớn năng lượng (Một nhà máy có công suất 100MW, một
ngày thường tiêu thụ không nhiều hơn 1kg chất phóng xạ. Cơng suất một tổ Máy phát
điện-Tuốc bin của nhà máy điện nguyên tử sẽ đạt đến 500, 800, 1200 và thậm chí đến
1500MW);
• Thời gian sử dụng công suất cực đại lớn khoảng 7000giờ/năm hay cao hơn;
• Nguồn năng lượng xanh;
• Khơng làm ơ nhiễm khơng khí;
• Nhiên liệu độc lập;
• Có thể xây dựng gần trung tâm phụ tải.
- Nhược điểm
• Bức xạ;
• Khơng thể tái tạo;
• Phát triển vũ khí hạt nhân;
• Chi phí xây dựng khổng lồ;
• Chất thải hạt nhân
• Tai nạn nhà máy điện hạt nhân;
• Vận chuyển nhiên liệu và chất thải.
4. Nhà máy năng lượng mặt trời
Nhà máy năng lượng mặt tời thường có hai loại: nhà máy pin quang điện và nhà
máy nhiệt mặt trời
a) Nhà máy pin quang điện

Pin năng lượng mặt trời (pin mặt trời/pin quang điện) là thiết bị giúp chuyển hóa
trực tiếp năng lượng ánh sáng mặt trời (quang năng) thành năng lượng điện (điện
năng) dựa trên hiệu ứng quang điện. Hiệu ứng quang điện là khả năng phát ra điện tử
(electron) khi được ánh sáng chiếu vào của vật chất.

16


Hình 1.4 - Sơ đồ nguyên lý nhà máy pin quang điện
b) Nhà máy nhiệt mặt trời
Thường có dạng như nhà máy nhiệt điện, ở đây lò hơi được thay bằng hệ thống
kính hội tụ để thu nhận nhiệt lượng bức xạ mặt trời để tạo hơi nước quay tuốc bin.

Hình 1.5 – Sơ đồ nguyên lý Nhà máy nhiệt mặt trời
Nhà máy điện dùng năng lượng bức xạ mặt trời có những đặc điểm sau:
- Sử dụng nguồn năng lượng khơng cạn kiệt;
- Chi phí phát điện thấp và đặc biệt hiệu quả ở các vùng mà việc kéo các lưới
điện quốc gia quá đắt;
- Độ tin cậy vận hành cao;
- Chi phí bảo trì ít;
- Khơng gây ơ nhiễm môi trường.
17


5. Nhà máy năng lượng gió

Hình 1.6 - Sơ đồ nguyên lý Nhà máy điện gió
Sử dụng năng lượng gió thường được chú ý ở các nơi có mật độ năng lượng gió
cao (320-400W/m2 trở lên) và vận tốc gió trung bình (khoảng 5 – 8 m/s). Thành phần
chính của nhà máy phát điện sử dụng năng lượng gió bao gồm: chong chóng quay, hộp

biến tốc, máy phát điện, hệ thống ắc qui và tháp. Ở việt nam, tổng tiềm năng điện gió
ước đạt 513.360MW tức là hơn 200 lần công suất của thuỷ điện Sơn La, và hơn 10 lần
công suất dự báo của ngành điện vào năm 2020. Nhưng hiện nay, Việt Nam có 2 địa
phương xây dựng nhà máy phát điện sử dụng năng lượng gió đó là: Nhà máy điện gió
Bạc Liêu có tổng cơng suất dự tính khoảng 99,2 MW, nhà máy điện gió Ninh Thuận
tổng cơng suất dự tính khoảng 1.300 MW.
Nhà máy điện dùng năng lượng gió có những đặc điểm sau:
- Sử dụng nguồn năng lượng khơng cạn kiệt;
- Động cơ gió phát điện gặp khó khăn trong điều chỉnh tần số do vận tốc gió ln
ln thay đổi;
- Động cơ gió phát điện thường có hiệu suất thấp (tubine hiện đại có thể hiệu suất
đạt trên 40%) , cơng suất đặt nhỏ do đó chỉ dùng ở những vùng hải đảo, những nơi xa
xơi khơng có lưới điện đưa đến hoặc ở những nơi thật cần thiết như ở các đèn hải
đăng.
6. Nhà máy năng lượng thủy triều
Nhà máy năng lượng thủy triều được xây dựng tại các nơi có trên lệch lớn về độ
cao của thủy triều lên xuống. Bằng cách xây các đập ngăn cách ở các ngõ vào ra của
thủy triều có thể lợi dụng sự lên xuống của thủy triều để làm quay tubine thủy lực.
18


Hình 1.7 - Sơ đồ nguyên lý Nhà máy năng lượng thủy triều
Nhà máy điện dùng năng lượng thủy triều có những đặc điểm sau:
- Tuổi thọ cao;
- Chi phí phát điện thấp;
- Chi phí đầu tư, vận hành và bảo trì thấp;
- Khơng gây ơ nhiễm mơi trường
7. Nhà máy năng lượng địa nhiệt

Hình 1.8 - Sơ đồ nguyên lý Nhà máy địa nhiệt loại phun hơi

Nhà máy năng lượng địa nhiệt sử dụng sức nóng của lịng đất để gia nhiệt làm
nước bốc hơi. Hơi nước với áp suất cao làm quay tuốc bin hơi nước. Tuốc bin này kéo
19


một máy phát điện, từ đó năng lượng địa nhiệt biến thành năng lượng điện. Có hai loại
nhà máy năng lượng địa nhiệt: loại phun hơi (hình1.8) và loại chu kỳ kép (hình1.9).
Nước nóng địa nhiệt có nhiệt độ vào khoảng 3500F và áp suất khoảng 16.000psi.

Hình 1.9 - Sơ đồ nguyên lý Nhà máy địa nhiệt loại chu trình kép
III. Mạng lưới điện
1. Mạng truyền tải
Mục đích của mạng truyền tải trên không là truyền tải năng lượng từ các nhà máy
phát ở các nơi khác nhau đến mạng phân phối. Mạng phân phối là nơi cuối cùng cung
cấp điện năng cho các hộ tiêu thụ. Các đường dây truyền tải cũng nối kết các hệ thống
điện lân cận. Điều này không những cho phép điều phối kinh tế năng lượng giữa các
vùng trong quá trình vận hành bình thường mà còn cho phép chuyển tải năng lượng
giữa các vùng trong điều kiện sự cố.
Mạng truyền tải có điện áp dây trên 60kV và được tiêu chuẩn hóa là 69kV,
115kV, 138kV, 161kV, 230kV, 345kV, 500kV và 765kV (tiêu chuẩn ASNI). Điện áp
truyền tảI trên 230 kV thường được coi là siêu cao áp.
2. Mạng phân phối
Mạng phân phối là phần kết nối các trạm phân phối với các hộ tiêu thụ. Các
đường dây phân phối sơ cấp thường ở cấp điện áp từ (4  34,5)kV và cung cấp điện
cho một vùng địa lý được xác định trước. Một vàI phụ tảI công nghiệp nhỏ được cung
cấp trực tiếp bằng đường dây cáp sơ cấp.
Mạng phân phối thứ cấp giảm điện áp để sử dụng cho các hộ phụ tảI dân dụng và
kinh doanh. Dây và cáp điện không được vượt quá vài trăm mét chiều dài, sau đó cung
cấp năng lượng cho các hộ tiêu thụ riêng biệt. Mạng phân phối thứ cấp cung cấp cho
hầu hết các hộ tiêu thụ ở mức 240/120V ba pha 4 dây, 400/240V ba pha 4 dây, hay

480/277V ba pha 4 dây. Ngày nay, năng lượng cung cấp cho hộ tiêu thụ điển hình
20


được cung cấp từ máy biến áp, giảm điện áp cung cấp xuống 400/240V sử dụng ba pha
4 dây.
IV. Hộ tiêu thụ
Trong các ngành công nghiệp, y tế, giao thông vận tải, nơng nghiệp…..có rất
nhiều chủng loại thiết bị điện làm việc với các tầm quan trọng khác nhau, do đó yêu
cầu về cung cấp điện liên tục, tin cậy, an toàn và chất lượng điện khác nhau. Tùy theo
mức độ yêu cầu mà phụ tải được chia thành hộ khác nhau.
1. Hộ tiêu thụ loại 1
Là hộ rất quang trọng không được để mất điện nếu xảy ra mất điện sẽ gây ra hậu
quả nghiêm trọng đến tính mạng con người, gây thiệt hại lớn về chính trị, kinh tế, xã
hội…Vì vậy, cần hai lưới điện riêng
Ví dụ: làm mất an ninh chính trị, mất trật tự xã hội: sân bay, cảng hàng hải, khu
quân sự, các đại sứ, nhà ga, bến xe….
Làm thiệt hại lớn đến nền kinh tế quốc dân: khu cơng nghiệp, khu chế xuất, dầu
khí, luyện kim, nhà máy cơ khí lớn… Những hộ này đóng vai trị quan trọng trong nền
kinh tế quốc dân.
Làm nguy hại đến tính mạng con người: bệnh viện.
Đối với hộ loại 1 phải được cung cấp điện với độ tin cậy cao, sử dụng nguồn độc
lập, dùng đường dây lộ kép, có nguồn dự phịng…



Nguồn
chính






Dự phịng 1

Dự phịng 2
Tải 1 Tải 2
Hộ loại 1

Hình 1.10 - Phương án cung cấp điện cho hộ loại 1
2. Hộ tiêu thụ loại 2
Bao gồm các xí nghiệp chế tạo hàng tiêu dùng, thương mại và dịch vụ… Với
những hộ này, nếu mất điện sẽ thiệt hại về kinh tế.

21






Nguồn
chính

Dự
phịng
Hộ loại 2

Hình 1.11 - Phương án cung cấp điện cho hộ loại 2
Cung cấp điện cho hộ loại 2 thường có thêm nguồn dự phịng. Vì vậy, phải so

sánh giữa vốn đầu tư cho nguồn dự phòng và hiệu quả kinh tế mang lại do không bị
ngừng cung cấp điện.
3. Hộ tiêu thụ loại 3
Là những hộ không quan trọng cho phép mất điện tạm thời khi cần thiết. Đó là
hộ ánh sáng đơ thị và nơng thơn… Ðối với hộ loại 3 cho phép mất diện trong thời gian
ngắn dể khắc phục sửa chữa các sự cố.Thông thường hộ loại 3 được cung cấp diện từ
một nguồn.
Trong thực tế việc phân loại hộ tiêu thụ khơng hồn tồn cứng nhắc mà còn tuỳ
thuộc vào tầm quan trọng của hộ tiêu thụ được xét với các hộ tiêu thụ còn lại. Mặt
khác trong một nhà máy,một cơ sở sản xuất dịch vụ,khu dân cư…có nhiều loại hộ nằm
xen kẽ nhau.Vì vậy hệ thống điện phải được nghiên cứu kỹ lưỡng, đảm bảo việc cung
cấp điện an toàn và tin cậy, linh hoạt.
V. Hệ thống bảo vệ
Ngoài các máy phát điện, các đường dây tải và các máy biến áp, cần có các thiết
bị khác để vận hành và bảo vệ hệ thống điện. một vài thiết bị bảo vệ được mắc trực
tiếp vào mạch và được gọi là cơ cấu chuyển mạch. Chúng bao gồm máy cắt, cầu dao
ngắt mạch, cầu chì và thiết bị chống sét. Các thiết bị này cần thiết kế ngưng cấp năng
lượng cho vận hành bình thường hay xuất hiện sự cố. Các thiết bị điều khiển và các
rơle bảo vệ được lắp đặt trên bảng điều khiển tại các trạm điều khiển
VI. Trung tâm điều độ hệ thống điện
Để vận hành tin cậy và kinh tế, hệ thống điện cần hiển thị nguyên vẹn hệ thống
tại trung tâm điều độ hệ thống điện. Trung tâm điều độ hệ thống điện hiện đại ngày
nay được trang bị các máy tính trực tuyến đảm bảo xử lý tất cả các tính hiệu thơng qua
hệ thống thu nhận tín hiệu từ xa. Các máy tính vận hành theo cấu trúc phân cấp nhằm
phối hợp một cách thích hợp các yêu cầu về chức năng khác nhau trong điều kiện vận
hành bình thường cũng như trong điều kiện khẩn cấp. Mỗi trung tâm điều độ hệ thống
điện có một bảng điều khiển. Bảng này bao gồm phần tử hiển thị, bàn phím, đèn báo.
Các máy tính có thể đưa ra cảnh báo cho các điều độ viên khi có sự dịch chuyển chế
độ hệ thống ra khỏi chế độ bình thường. Điều độ viên tiến hành các điều chỉnh và ra
quyết định thực hiện chúng với sự giúp đỡ của máy tính. Các cộng cụ mơ phỏng và các

phần mền trọn gói, viết với ngơn ngữ lập trình cao, được ứng dụng để vận hành hiệu
22


quả và điều khiển tin cậy hệ thống. Đây chính là hệ thống điều khiển giám sát và thu
thập dữ liệu (SCADA- supervisory Control And Data Acqisition).
VII. Những yêu cầu và nội dung chủ yếu khi thiết kế hệ thống cung cấp điện
Các phương án phát triển nguồn và lưới điện luôn đi đôi với sự phát triển liên tục
của phụ tải. Một phương án được coi là hợp lý phải thỏa mãn các yêu cầu kỹ thuật đã
đề ra, lại vừa thấp về vốn đầu tư và chi phí vận hành. Thông thường tồn tại mâu thuẩn
giữa các chỉ tiêu kinh tế và kỹ thuật, cho nên tính tốn chỉ mới là căn cứ quan trọng
chứ chưa phải quyết định cuối cùng. Để lựa chọn phương án cung cấp điện cần phải
cân nhắc nhiều mặt khác nhau như: đường lối, tốc độ và qui mô phát triển kinh tế, khả
năng huy động vốn, tình hình cung cấp thiết bị vật tư, trình độ quản lý thi cơng và vận
hành.
Các chỉ tiêu kỹ thuật của phương án cung cấp điện
Các chỉ tiêu kỹ thuật của một phương án cung cấp điện bao gồm:
- Độ tin cậy cung cấp điện:
Đó là mức đảm bảo liên tục cung cấp điện tùy thuộc vào tính chất hộ dùng điện
như đã nêu ở trên.
Độ liên tục cung cấp điện tính bằng thời gian mất điện trung bình năm cho một
hộ tiêu thụ và các chỉ tiêu khác, đạt giá trị hợp lý chấp nhận được cho cả phía người sử
dụng điện và ngành điện.
Độ tin cậy cung cấp điện càng cao thì khả năng mất điện càng thấp và ngược lại.
- Chất lượng điện năng:
Chất lượng điện được thể hiện ở hai chỉ tiêu: Tần số f và điện áp U
Một phương án cấp điện có chất lượng tốt là phương án đảm bảo trị số tần số và
điện áp nằm trong giới hạn cho phép. Cơ quan Trung tâm Điều độ Quốc gia chịu trách
nhiệm điều chỉnh tần số chung cho hệ thống điện. Việc đảm bảo cho điện áp tại mọi
điểm nút trên lưới trung áp và hạ áp năm trong phạm vi cho phép là nhiệm vụ của kỹ

sư thiết kế và vận hành lưới cung cấp điện.
Theo tiêu chuẩn Việt Nam:
+ Độ lệch tần số cho phép fcp =  0,5Hz.
+ Độ lệch điện áp cho phép: - 10% và + 5%.
- Tính đơn giản trong lắp đặt, vận hành và bảo trì.
- Tính linh hoạt.
Tính linh hoạt thể hiện ở khả năng mở rộng, phát triển trong tương lai và phù hợp
với sự thay đổi nhanh chóng của cơng nghệ.
- An toàn điện.
23


An tồn là vấn đề quan trọng, thậm chí phải đặt lên hàng đầu khi thiết kế, lắp đặt,
vận hành cơng trình điện. An tồn cho người vận hành, an tồn cho thiết bị, cơng trình
điện, an tồn cho mọi người dân, an tồn cho các cơng trình dân dụng lân cận.
Người thiết kế và vận hành cơng trình điện phải nghiêm chỉnh tuân thủ triệt để
các qui định, nội qui an tồn. Ví dụ như khoảng cách an tồn từ dây dẫn tới mặt đất,
khoảng cách an toàn giữa cơng trình điện và cơng trình dân dụng v.v…
- Tính tự động hóa cao.
Vì các q trình cơ điện diễn ra trong hệ thống điện xảy ra trong thời gian rất
ngắn nên việc đưa ra các quyết định và thao tác cần thiết để đảm bảo an ninh và chế độ
vận hành ổn định của lưới điện cần có sự trợ giúp của các hệ thống giám sát và tự
động hóa cao.
Các chỉ tiêu kinh tế của phương án cung cấp điện:
Tính kinh tế của một phương án cung cấp điện thể hiện qua hai chỉ tiêu: tổng vốn
đầu tư ban đầu và chi phí vận hành hàng năm. Trong hai chỉ tiêu này, vốn đầu tư ban
đầu được bỏ ra trong thời gian ngắn trong khi đó chi phí vận hành hàng năm thì phân
bố trong nhiều năm.
- Tổng vốn đầu tư ban đầu V:
Việc xác định tổng vốn đầu tư ban đầu V hầu như dựa hoàn toàn vào các ước

lượng. Các dữ liệu trong quá khứ cũng như dữ liệu hiện tại chỉ giúp tăng cường độ tin
cậy, nâng cao độ chính xác đến mức có thể, vì ln có sự thay đổi của giá cả và sự tiến
bộ trong công nghệ.
Tổng vốn đầu tư ban đầu bao gồm các chi phí như sau:
+ Chi phí mua mới thiết bị và chi phí xây dựng trực tiếp: V1
+ Chi phí tồn kho cho các thiết bị và vật tư được sử dụng cho xây dựng mới: V2
+ Chi phí xây dựng gián tiếp V3, bao gồm chi phí cho lao động gián tiếp, chi phí
cho giám sát cơng trình, chi phí bảo hiểm, chi phí về thuế và các chi phí khác như tiền
vận chuyển, tiền thí nghiệm, thử nghiệm, tiền mua đất đai, đền bù hoa màu, tiền khảo
sát thiết kế, tiền lắp đặt, nghiệm thu...
V = V1 + V2 + V3 (đồng)

(1.1)

- Chi phí vận hành hàng năm
Chi phí vận hành hàng năm bao gồm các khoản tiền phải chi phí trong q trình
vận hành cơng trình điện: Tiền lương cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật, công nhân vận
hành, tiền bảo dưỡng định kỳ, tiền sửa chữa, trung tu, đại tu, tiền thử nghiệm, thí
nghiệm, tiền tổn thất điện năng trên cơng trình điện.
Thường thì hai khoản kinh phí này ln mâu thuẩn nhau, nếu vốn đầu tư lớn thì
phí tổn vận hành nhỏ và ngược lại. Ví dụ: nếu chọn tiết diện dây dẫn nhỏ thì tiền mua
24


ít đi nhưng tiền tổn thất điện năng lại tăng lên do điện trở dây lớn hơn; Nếu mua thiết
bị điện lọai tốt thì đắt tiền nhưng giảm được phí tổn vận hành do ít phải sửa chữa, bảo
dưỡng...
Phương án cấp điện tối ưu là phương án tổng hòa hai đại lượng trên, đó là
phương án có chi phí tính tốn hàng năm nhỏ nhất.
Cách tính chi phí hàng năm như sau:

Z = (avh + atc).V + c.A → min

(1.2)

Trong đó:
- avh: là hệ số vận hành
+ Với ĐDK (đường dây trên không) các cấp điện áp đều lấy avh = 0,04.
+ Với cáp và trạm biến áp: avh = 0,1.
- atc: là hệ số thu hồi vốn đầu tư tiêu chuẩn.
atc =

1
Ttc

(1.3)

Với:
+ Ttc: là thời hạn tiêu chuẩn thu hồi vốn định mức. Với lưới cung cấp điện
thường chọn: Ttc = 5 năm → atc = 0,2.
+ A: Tổn thất điện năng một năm.
+ c: Giá tiền tổn thất điện năng (đ/kWh).
VIII. Hệ thống điện Việt Nam
Hệ thống điện là một bộ phận của hệ thống năng lượng, bao gồm tất cả các thiết
bị dùng để sản xuất, biến đổi, truyền tải, phân phối và tiêu thụ. Nói các khác, Hệ thống
điện bao gồm nguồn điện là các nhà máy sản xuất ra điện, các trạm biến áp biến đổi
điện áp, hệ thống đường dây và các phụ tải tiêu thụ điện.

Hệ thống truyền tải

Hình 1.12 - Cấu trúc chung của hệ thống điện

Lưới điện Việt Nam có nhiều cấp điện áp, hiện có 9 cấp điện áp: 0,4 (kV), 6
(kV), 10(kV), 15(kV), 22(kV),35(kV),110(kV), 220(kV) và 500(kV).
25


Bảng 1.1 Chức năng nhiệm vụ cũng như quan hệ của lưới cung cấp điện trong
lưới điện quốc gia Việt Nam
Lưới điện Việt Nam, U (kV)
Phân loại
lưới điện
0.4
6
10
15
Phân loại theo
Hạ áp Trung áp
trị số điện áp
Phân loại theo
Lưới điện cung cấp
chức năng

22

35

110

220

Cao áp


500
Siêu
cao áp

Lưới truyền tải

Câu hỏi ôn tập
Câu 1.1: Khái niệm chụng về hệ thống điện Việt Nam?
Câu 1.2: Đặc điểm quá trình sản xuất điện năng và phân phối điện năng?
Câu 1.3: Những vấn đề cơ bản khi thiết kế hệ thống cung cấp điện?

26


Bài 2: Xác định nhu cầu điện
Giới thiệu
Xác định phụ tải điện là nhiệm vụ đầu tiên khi thiết kế cung cấp điện. Nhu cầu
điện chẳng những xác định theo phụ tải thực tế mà còn phải kể đến khả năng phát
triển trong tương lai. Xác định nhu cầu điện có vai trị rất quan trọng vì vậy đây là
mảng kiến thức yêu cầu bắt buộc. Nó là tiền đề cho việc thiết kế cung cấp điện.
Mục tiêu
- Phân tích các thông số kỹ thuật cần thiết trong một hệ thống điện.
- Vận dụng phù hợp các phương pháp tính toán phụ tải, vẽ được đồ thị phụ tải,
tâm phụ tải.
- Chọn phương án cung cấp điện hợp lý đảm bảo các tiêu chuẩn kỹ thuật.
Nội dung
I. Đặt vấn đề
Khi thiết kế cung cấp điện cho một hộ phụ tải, nhiệm vụ đầu tiên là xác định nhu
cầu điện của hộ phụ tải đó. Tùy theo qui mơ của phụ tải mà nhu cầu điện phải được

được xác định theo phụ tải thực tế hoặc phải dự kiến đến khả năng phát triển phụ tải
trong tương lai 5 năm, 10 năm hoặc lâu hơn nữa.
Xác định phụ tải cho một phân xưởng thì dựa vào máy móc thực tế đặt trong
phân xưởng đó. Cịn xác định phụ tải tính tốn cho một xí nghiệp phải xét đến sự phát
triển của xí nghiệp đó trong tương tai. Hiện nay, có rất nhiều phương pháp để tính phụ
tải tính tốn. Những phương pháp đơn giản tính tốn thuận tiện thường cho kết quả
chính xác khơng cao, ngược lại nếu độ chính xác cao thì lại phức tạp. Vì vậy, tùy theo
giai đoạn thiết kế, tùy theo yêu cầu cụ thể mà chọn phương pháp tính tốn phù hợp,
II. Đồ thị phụ tải điện
1. Định nghĩa
Đồ thị phụ tải là quan hệ của công suất phụ tải theo thời gian và đặc trưng cho
nhu cầu tiêu thụ điện của từng thiết bị.
Đồ thị phụ tải là số liệu ban đầu rất quan trọng trong thiết kế cung cấp điện.
Ngoài các số liệu và đại lượng tính được từ đồ thị phụ tải nêu ở phần trên. Đồ thị phụ
tải còn cung cấp một số thông tin như:
- Số ca làm việc trong ngày.
- Tính chất của phụ tải: phụ tải cơng nghiệp, phụ tải dân dụng,…;
- Tính hợp lý trong việc tiêu thụ điện của phụ tải nhằm đề ra biện pháp giảm chi
phí tiền điện cho sản xuất, …
27


2. Phân loại
- Theo loại công suất, đồ thị phụ tải gồm có:
+ Đồ thị phụ tải cơng suất tác dụng: P = f(t)
+ Đồ thị phụ tải công suất phản kháng: Q = g(t)
+ Đồ thị phụ tải công suất biểu kiến: S = h(t)
- Theo dạng đồ thị, đồ thị phụ tải gồm có:
+ Đồ thị phụ tải thực tế: đây là dạng đồ thị phản ánh qui luật thay đổi thực tế của
công suất theo thời gian (hình 2.1)

+ Đồ thị phụ tải nấc thang: đây là dạng đồ thị qui đổi từ đồ thị thực tế về dạng
nấc thang để thuận tiện trong việc tính tốn và khảo sát (hình 2.2)
P (kW)

P (kW)

24

t(giờ)

24

t (giờ)

Hình 2.1- Đồ thị phụ tải thực tế

Hình 2.2- Đồ thị phụ tải dạng bậc
thang
- Theo thời gian khảo sát, đồ thị phụ tải gồm có

+ Đồ thị phụ tải hàng ngày: đây là dạng đồ thị phụ tải được xây dựng với thời
gian khảo sát là 24 giờ. Nghiên cứu đồ thị phụ tải hàng ngày có thể biết được tình
trạng làm việc của các thiết bị. Từ đó, có thể định ra qui trình vận hành hợp lý nhất
nhằm đạt được đồ thị phụ tải tương đối bằng phẳng.
+ Đồ thị phụ tải hàng tháng: đây là dạng đồ thị phụ tải được xây dựng theo phụ
tải trung bình hàng tháng (hình 2.3).
+ Đồ thị phụ tải hàng năm: đây là dạng đồ thị phụ tải được xây dựng căn cứ
vào đồ thị phụ tải điển hình của một ngày mùa đơng và một ngày mùa hè (hình 2.4).

28



P (kW)

0 1

2

3

4

5

6

7

8

9 10 11 12

t (tháng)

Hình 2.3- Đồ thị phụ tải hàng tháng

Hình 2.4 - Đồ thị phụ tải hàng năm
a. Đồ thị phụ tải điển hình của một ngày mùa đơng.
b. Đồ thị phụ tải điển hình của một ngày mùa hè.
c. Đồ thị phụ tải hàng năm.

Nghiên cứu đồ thị phụ tải hàng năm ta biết được điện năng tiêu thụ hàng năm,
thời gian sử dụng công suất lớn nhất Tmax. Những số liệu đó được dùng làm căn cứ để
chọn dung lượng máy biến áp, chọn thiết bị điện, đánh giá mức độ sử dụng điện và
tiêu hao điện năng.
III. Các đại lượng cơ bản
- Thiết bị dùng điện hay còn gọi là thiết bị tiêu thụ là những thiết bị tiêu thụ điện
năng như: động cơ điện, lò điện, đèn điện…;
- Hộ tiêu thụ là tập hợp các thiết bị điện của phân xưởng hay của xí nghiệp hoặc
của khu vực;
- Phụ tải điện là một đại lượng đặc trưng cho công suất tiêu thụ của các thiết bị
hoặc các hộ tiêu thụ điện năng.
1. Công suất định mức (Pđm)
Công suất định mức là công suất của các thiết bị điện thường được nhà chế tạo
ghi sẵn trong lý lịch máy hoặc trên nhãn hiệu máy, được biểu diễn bằng công suất tác
29


×