Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

bo phieu bai tap on o nha mon tieng viet lop 3 (1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (82.02 KB, 9 trang )

Bộ phiếu bài tập ôn ở nhà môn Tiếng Việt lớp 3
Phiếu số 1
II. Đọc thầm và làm bài tập
Lừa và ngựa
Người nọ có một con lừa và một con ngựa. Một hơm, có việc đi xa, ơng ta
cưỡi ngựa, cịn bao nhiêu đồ đạc thì chất lên lưng lừa. Dọc đường, lừa mang
nặng, mệt quá, liền khẩn khoản xin với ngựa:
- Chị ngựa ơi! Chúng ta là bạn đường. Chị mang đỡ tơi với, dù chỉ chút ít
thơi cũng được. Tôi kiệt sức rồi.
Ngựa đáp:
- Thôi, việc ai nấy lo. Tôi không giúp chị được đâu.
Lừa gắng quá, kiệt lực, ngã gục xuống chết bên vệ đường. Người chủ thấy
vậy bèn chất tất cả đồ đạc từ lưng lừa sang lưng ngựa. Ngựa bấy giờ mới rên
lên:
- Ơi, tơi mới dại dột làm sao! Tôi đã không muốn giúp lừa dù chỉ chút ít,
nên bây giờ phải mang nặng gấp đôi.
Theo Lép Tôn-xtôi
1. Khoanh vào đáp án đúng
a) Lừa đề nghị với ngựa việc gì?
A. Nhờ ngựa mang hộ mình một ít.
B. Nhờ ngựa chở hàng cịn mình chở người.
C. Nhờ ngựa dắt mình dậy.
D. Nhờ ngựa dắt mình qua chỗ lội.
b) Vì sao ngựa khơng giúp lừa?
A. Vì ông chủ không cho ngựa giúp lừa.
B. Vì ngựa không biết quan tâm đến bạn.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


C. Vì ngựa dại dột.
D. Vì ngựa thấy lừa chưa mệt.


c) Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
A. Giúp đỡ bạn là nhiệm vụ của người học sinh.
B. Chỉ giúp bạn khi nào cần thiết.
C. Bạn bè cần phải giúp đỡ nhau để vượt qua khó khăn.
2. Đọc khổ thơ sau và trả lời câu hỏi:
Chị ong nâu nâu đâu
Chị bay đi đâu đi đâu
Chú gà trống mới gáy
Ông mặt trời mới mọc
Mà trên những nụ hoa
Em đã thấy chị ong.
Trong bài thơ trên những sự vật nào được nhân hóa? Nhân hóa bằng cách nào?
3. Cho câu văn sau, tìm bộ phận câu và điền vào bảng:
Các bạn học sinh lớp 3A đang tập thể dục.
Ai?

làm gì?

4. Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu văn sau:
a/Một hơm đang chơi dọc bờ sơng Kiến Vàng nhìn thấy Kiến Đen..
b/Sáng chủ nhật bố cho em đi mua quần áo sách vở.

Phiếu số 2

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


MƠN TIẾNG VIỆT
I. Viết chính tả:
1. Nghe - viết: Ơng tổ nghề thêu (viết từ đầu đến....... triều đình nhà Lê) Trang22

2. Nhớ - viết: Bàn tay cô giáo ( viết cả bài) - trang 25
3. Nghe - viết: Ê- đi - xơn (trang 33)
4. Nghe - viết: Một nhà thơng thái (tr 37)
II. Bài tập chính tả:
1. Điền vào chỗ chấm:
a. (lương/nương): đồi..............; lĩnh............;.............. thực;............ khô;............
lúa
b. (liên/niên): thiếu...........;............ hoan; thời.............thiếu;..............miên.
c. ( lan/nan): hoa.........; quạt............;............ can;........... tre;............ man.
2. Điễn vào chỗ trống:
a) l hay n:

b) ươc hay ươt:

- nóng....ực

-.............. ao

-....anh lảnh

- th.......... tha

- tủ....ạnh

- cái l.........

III. Luyện từ và câu:
1. Chọn từ ngữ chỉ đặc điểm so sánh để điền vào các vị trí để trống:
a. Ở thành phố, người.......... như kiến.
b. Con kiến........như hạt cát.

c. Mưa...... như trút nước xuống.
d. Mào con gà........ như hoa lựu.
2. Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm:

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


a) Vào ngày 15 tháng 8 âm lịch, chúng em đón Tết Trung thu.
b) Lớp em đi tham quan đền Hùng vào ngày 10 tháng 3 âm lịch.
c) Ngày 1 tháng 5 hàng năm, thế giới kỉ niệm ngày Quốc tế lao động.
d) Chúng em đón Tết dương lịch vào ngày 1 tháng 1 hàng năm.
Phiếu số 3
I. Chínhtả:
1. (Nghe– viết) bài: "Bộ đội về làng" SGK Tiếng Việt 3 – tập 2, trang 7)
2. Bài tập:
Bài 1: Điền vào chỗ chấm r/d/gi?
Quyển vở này mở....a

Lật từng trang từng trang

Bao nhiêu trang.....ấy trắng

......ấy trắng sờ mát.....ượi

Từng.....òng kẻ ngay ngắn

Thơm tho mùi.....ấy mới

Như chúng em xếp hàng


Nắn nót bàn tay xinh.

Bài 2: Điền vào chỗ chấm l hay n ?
- Cho... ên ;... ên người ; .... ên lớp ; bước.... ên; chìm..ổi ; …iềm hái
- Con....ai

; chồm....ên ;.....ổi sóng ; ... ô đùa ; búp…õn ; ánh …ến.

II. Luyện từ và câu
Bài 1: Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau:
buồn ><.....................

khóc ><........................

lạnh lẽo ><..................

yếu đuối ><.............

nhanh nhẹn ><...............

lễ phép ><.......................

dở ><....................

thông minh ><...............

đông đúc ><......................

Bài 2: Gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi Khi nào?
a, Người Tày, người Nùng thường múa sư tử vào các dịp lễ hội mừng xuân.


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


b, Tháng năm, bầu trời như chiếc chảo khổng lồ bị nung nóng úp chụp vào xóm
làng.
c, Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn độc lập vào ngày 2 tháng 9 năm 1945.
Bài 3: Với mỗi từ ngữ dưới đây, em hãy viết một câu trong đó có sử dụng biện
pháp nhân hóa:
- Cái trống trường
…………………………………………………………………………………
- Cây bàng
…………………………………………………………………………………
- Cái cặp sách của em
…………………………………………………………………………………
III. Trả lời câu hỏi:
a, Khi nào em giúp mẹ dọn dẹp nhà cửa?
…………………………………………………………………………………
b, Em làm bài tập về nhà lúc nào?
…………………………………………………………………………………
d, Em được nghỉ phòng dịch Corona từ bao giờ?
…………………………………………………………………………………
IV. Tập làm văn:
Đề bài: Viết một đoạn văn ngắn ( từ 7 đến 10 câu) giới thiệu về các bạn
trong tổ em.
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Phiếu số 4
I. Chínhtả:
1. (Nghe – viết) bài: "Trên đường mịn Hồ Chí Minh" SGK Tiếng Việt 3 – tập
2, trang 19)
Viết đoạn từ: "Đoàn quân đột ngột.............rất nhanh."
2. Bài tập:
Bài 1: Từ nào viết sai chính tả, em hãy viết lại cho đúng: sạch sẽ, xanh sao,
sáng xủa, ngôi xao, sôi gấc, cặp sách, sương đêm, xửa chữa, xức khoẻ.
…………………………………………………………………………………
Bài 2: Điền vào chỗ chấm:
a) sa hay xa

b) se hay xe

- …….mạc

- ……xưa

- ……..cộ


- ……lạnh

- phù…. …

- sương …….

- ….....chỉ

-…….máy

- ….…xôi

- ….…lánh

- …….hoa

- ……..lưới

II. Luyện từ và câu
Bài 1: Tìm từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm, trạng thái trong câu sau:
Những giọt sương trong vắt còn đọng trên lá.

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


- Từ chỉ sự vật là:............................................................................…
- Từ chỉ hoạt động là:.......................................................................…
- Từ chỉ đặc điểm, trạng thái là:.......................................................…
Bài 2: Đặt câu hỏi cho bộ phận gạch chân trong mỗi câu sau:

Những chú gà trống oai vệ.
………………………………………………………………………
Chú mèo bỗng trở nên rất giữ tợn.
………………………………………………………………………
Ông mặt trời tỏa ánh nắng gay gắt giữa trưa hè.
………………………………………………………………………
Sau một buổi cày vất vả, các bác nông dân trở về nhà.
………………………………………………………………………
Bài 3: Xếp các từ chỉ sự vật, con vật vào hai nhóm: đàn cị, sở thú, viện bảo
tàng, trang trại, đầm sen, lũy tre, siêu thị, khách sạn, con đê, đống rơm,
quảng trường, cây đa, công viên.
a) Xuất hiện ở thành phố:
………………………………………………………………………
b) Xuất hiện ở nông thôn:
………………………………………………………………………
III. Trả lời câu hỏi:
a, Em ngủ dậy lúc nào?
………………………………………………………………………
b, Khi nào em cần rửa tay?
………………………………………………………………………
d, Để có sức khỏe tốt em phải làm gì?

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


………………………………………………………………………
IV. Tập làm văn:
Đề bài: Viết một đoạn văn ngắn ( từ 7 đến 10 câu) về một cảnh đẹp của đất
nước mà em thích.
…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Tham khảo thêm: /> />
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí



×