Tải bản đầy đủ (.pdf) (174 trang)

Giáo trình Quấn dây động cơ 1 pha (Nghề Điện công nghiệp Trình độ CĐTC)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.86 MB, 174 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ AN GIANG

Giáo trình

QUẤN DÂY ĐỘNG CƠ 1 PHA
Nghề: ĐIỆN CƠNG NGHIỆP
Trình độ: CAO ĐẲNG / TRUNG CẤP

Năm 2019


MỤC LỤC GIÁO TRÌNH
QUẤN DÂY ĐỘNG CƠ 1 PHA
- Nghề : ĐIỆN CÔNG NGHIỆP
- Hệ
: CAO ĐẲNG NGHỀ
- Thời lượng
: 184giờ
- Số giờ Lý thuyết : 10giờ
- Số giờ Thực hành: 154giờ
- Số giờ Kiểm tra : 20giờ

Trang

Bài 1 : Quấn và sửa chữa quạt bàn (32h)
A. Phần lý thuyết: 2h ........................................................................ 1-12
B. Phần thực hành+Kiểm tra: 26h+4h ........................................... 13-39
Bài 2 : Quấn và sửa chữa quạt trần (32h)
A. Phần lý thuyết: 2h ...................................................................... 40-45
B. Phần thực hành+Kiểm tra: 26h+4h ........................................... 46-62


Bài 3 : Quấn và sửa chữa động cơ không đồng bộ 1 pha dạng tụ điện
làm việc (32h)
A. Phần lý thuyết: 2h ...................................................................... 63-70
B. Phần thực hành+Kiểm tra: 26h+4h ........................................... 71-96
Bài 4 : Quấn và sửa chữa động cơ không đồng bộ 1 pha dạng tụ điện
khởi động (40h)
A. Phần lý thuyết: 2h .................................................................... 97-102
B. Phần thực hành+Kiểm tra: 34h+4h ....................................... 103-139
Bài 5 : Quấn và sửa chữa động cơ không đồng bộ 1 pha dạng tụ điện
làm việc và tụ điện khởi động (48h)
A. Phần lý thuyết: 2h .................................................................. 140-148
B. Phần thực hành+Kiểm tra: 42h+4h ....................................... 149-172


Giáo trình QUẤN DÂY ĐỘNG CƠ 1 PHA - 184h - Bài 1 (32h)

KHOA ĐIỆN

Bài 1: QUẤN VÀ SỬA CHỮA QUẠT BÀN
Thời lượng: 32giờ (LT: 3h; TH+KT: 29h)
* Mục tiêu :
Sau khi học xong bài học nầy người học có khả năng:
- Trình bày được cấu tạo, nguyên lý hoạt động, các thông số kỹ thuật, và vẽ được
sơ đồ nguyên lý, sơ đồ trải của các loại quạt bàn 1 pha thông dụng.
- Quấn và sửa được hư hỏng của các loại quạt bàn 1 pha thông dụng.
- Tổ chức nơi thực tập gọn gàng, khoa học.
- Chấp hành đúng các nguyên tắc an toàn khi thực tập.
A. PHẦN LÝ THUYẾT: (3h)
I. Cấu tạo: Gồm 3 phần chính.
1. Cánh quạt: Thường có đường kính từ 300mm đến 400mm, được làm bằng

nhựa, hay kim loại được lắp trên trục quạt, có nắp giữ cánh và lồng bảo vệ.

QUẠT BÀN

CÁNH QUẠT

LỒNG QUẠT

Trường Cao Đẳng Nghề An Giang-Giáo viên Trần Minh Tâm

Trang 1


Giáo trình QUẤN DÂY ĐỘNG CƠ 1 PHA - 184h - Bài 1 (32h)

KHOA ĐIỆN

2. Bộ Motuer quạt: Thường có bầu nhựa hay kim loại bao ngồi, bầu nhựa có đường kính
từ 80mm đến 120mm tùy theo cơng suất quạt.
Motuer quạt gồm 2 phần: phần tỉnh và phần động.
a. Phần tĩnh (Stato): Là phần đứng yên, gồm các lá thép kỹ thuật điện mỏng
0,35mm - 0,5mm ghép lại thành hình trụ rổng, bên trong được dập sẳn các rãnh để
đặt dây quấn, làm bằng dây điện từ đồng hoặc nhôm, dây quấn gồm cuộn làm việc,
cuộn khởi động và cuộn số.
STATO QUẠT BÀN

b. Phần động (Rôto): Là phần quay, gồm các lá thép kỹ thuật điện mỏng 0,35mm 0,5mm ghép lại, trên bề mặt rôto cũng được dập thành các rãnh để đặt dây quấn, dây
quấn thường được đúc bằng nhôm và được nối ngắn mạch ở 2 đầu, gọi là rơto ngắn
mạch, ngồi ra hình dạng dây quấn trơng giống như lồng nhốt con sóc nên thường gọi
là rơto lồng sóc. Trên rơto có lắp trục để lắp cánh quạt.

RÔTO QUẠT BÀN

Trường Cao Đẳng Nghề An Giang-Giáo viên Trần Minh Tâm

Trang 2


Giáo trình QUẤN DÂY ĐỘNG CƠ 1 PHA - 184h - Bài 1 (32h)

KHOA ĐIỆN

c. Phần nắp: Được lắp ở 2 đầu quạt, gồm 2 nắp được làm bằng nhôm hay sắt, giữa có
lắp bạc thau hay vịng bi(bạc đạn) để đở rơto làm rơto có thể quay nhẹ nhàng.
NẮP QUẠT BÀN

NẮP SAU

NẮP TRƯỚC

BẠC THAU

3.Thân quạt: Thường có chiều cao từ 200mm đến 400mm tùy theo công suất lớn nhỏ.
Thân quạt thường được làm bằng nhựa hay kim loại.

TIME QUẠT
BỘ NÚT ẤN
CÔNG TẮC
ĐÈN NGỦ
THÂN QUẠT


CỔ QUẠT

Trường Cao Đẳng Nghề An Giang-Giáo viên Trần Minh Tâm

Trang 3


Giáo trình QUẤN DÂY ĐỘNG CƠ 1 PHA - 184h - Bài 1 (32h)

KHOA ĐIỆN

Ngồi ra cịn có các bộ phận khác như: Hộp nhơng quạt, hộp bao ngồi thường
được làm bằng nhôm, các bánh răng bên trong được làm bằng nhựa, dùng để điều
khiển cho quạt quay qua lại, được lắp ở nắp sau của quạt.
HỘP NHÔNG QUẠT

- Chụp che cuộn dây stator, còn gọi là bầu quạt thường được làm bằng nhựa.
- Lồng quạt gồm 2 nửa lồng úp vào nhau để che cánh quạt, bảo vệ an toàn cho người
sử dụng, thường được làm bằng các dây kim loại được phủ lớp sơn bên ngoài.
- Chân quạt để giữ quạt đứng vững, thường được làm bằng nhựa.
- Cổ quạt để điều chỉnh góc quay cao, thấp của quạt, thường được làm bằng nhựa.
- Bộ nút ấn để điều chỉnh tốc độ quay của quạt.
- Đèn ngủ, rờle thời gian để hẹn giờ tắt quạt.
II. Nguyên lý làm việc:
Nguồn điện xoay chiều 1 pha không tạo được từ trường quay để quạt quay, do đó để tạo
mơmen quay cho quạt ta dùng thêm cuộn dây phụ(cuộn khởi động) đặt lệch với cuộn dây
chính 1 góc 90o trong khơng gian, cuộn dây phụ được được mắc nối tiếp thêm 1 tụ điện.
Khi cho nguồn điện xoay chiều 1 pha vào cuộn dây làm việc và cuộn dây khởi
động của stato quạt, làm sinh dòng điện ILV và dòng điện IKĐ lệch pha nhau, từ
trường tạo bởi 2 cuộn dây hợp thành từ trường quay, từ trường nầy tác động lên

rơto làm phát sinh dịng điện cảm ứng chạy trong các thanh dẫn rơto. Dịng điện
cảm ứng dưới tác dụng của từ trường quay sẽ tạo ra mômen quay làm rôto quay
theo chiều của từ trường, tốc độ quay được xác định bằng cơng thức :
n= 60f/p (vịng/phút)
Trong đó:
- f: là tần số của nguồn điện (Hertz)
- p : là số đôi cực từ.
Trường Cao Đẳng Nghề An Giang-Giáo viên Trần Minh Tâm

Trang 4


Giáo trình QUẤN DÂY ĐỘNG CƠ 1 PHA - 184h - Bài 1 (32h)

KHOA ĐIỆN

III. Các dạng quạt điện:
1. Quạt bàn: Gồm 2 loại: Quạt dùng tụ và quạt vòng chập.
a. Quạt bàn dùng tụ: Loại lớn có cơng suất từ 45W đến 65W, điện áp định mức 220V,
đường kính cánh quạt từ 300mm đến 350mm. Loại quạt nầy hiệu suất và hệ số công
suất cao, nhưng cấu tạo phức tạp. Đây là thiết bị gia dụng, thường được sử dụng trong
các hộ gia đình.
HÌNH QUẠT BÀN DÙNG TỤ

b. Quạt bàn dùng tụ: Loại nhỏ có cơng suất từ 20W đến 30W, điện áp định mức 220V,
đường kính cánh quạt từ 150mm đến 200mm, tốc độ quay 1450 vòng/phút, loại quạt nầy
hiệu suất và hệ số công suất thấp, nhưng cấu tạo đơn giản, rất bền. Đây cũng là thiết bị
điện gia dụng, thường được sử dụng trong các hộ gia đình.
HÌNH QUẠT BÀN VỊNG CHẬP


Trường Cao Đẳng Nghề An Giang-Giáo viên Trần Minh Tâm

Trang 5


Giáo trình QUẤN DÂY ĐỘNG CƠ 1 PHA - 184h - Bài 1 (32h)

KHOA ĐIỆN

2. Quạt treo tường: Đây là loại quạt dùng tụ, có cơng suất từ 45W đến 65W, điện áp
định mức 220V, tốc độ quay 1450 vòng/phút, đường kính cánh quạt từ 300mm đến
350mm. Loại nầy hiệu suất và hệ số cơng suất cao, nhưng có cấu tạo phức tạp như
quạt bàn dùng tụ. Phạm vi sử dụng rộng hơn quạt bàn dùng tụ, thường được sử dụng
trong các hộ gia đình, trong các cơ sở sản xuất…
HÌNH QUẠT TREO TƯỜNG

3. Quạt đứng: Đây là loại quạt dùng tụ, có cơng suất từ 45W đến 65W, điện áp định
mức 220V, tốc độ quay 1450 vịng/phút, đường kính cánh quạt từ 300mm đến 350mm.
Loại nầy hiệu suất và hệ số cơng suất cao, nhưng có cấu tạo phức tạp như quạt bàn dùng
tụ. Thường được sử dụng trong các hộ gia đình hay trong các cơng sở.
HÌNH QUẠT ĐỨNG

Trường Cao Đẳng Nghề An Giang-Giáo viên Trần Minh Tâm

Trang 6


Giáo trình QUẤN DÂY ĐỘNG CƠ 1 PHA - 184h - Bài 1 (32h)

KHOA ĐIỆN


4.Quạt hộp: Đây cũng là loại quạt dùng tụ, có cơng suất từ 30W đến 65W, điện áp
định mức 220V, tốc độ quay 1450 vòng/phút, đường kính cánh quạt từ 300mm đến
350mm. Loại nầy hiệu suất và hệ số cơng suất cao, nhưng có cấu tạo phức tạp như
quạt bàn dùng tụ. Thường được sử dụng trong các hộ gia đình.
HÌNH QUẠT HỘP

5.Quạt thùng: Cịn gọi là quạt nước. Đây cũng là loại quạt dùng tụ, có cơng suất
từ 100W đến 150W, điện áp định mức 220V, tốc độ quay 1450 vịng/phút, loại
quạt nầy có 3 mơtuer. 1 motuer chính quay cánh quạt dạng lồng làm mát, 1 motuer
bơm nước lên tấm vải làm mát hay cuốn tấm vải từ hộc chứa nước lên trên để
mootuer quạt chính hơi nước ra ngoại, 1 motuer chậm điều khiển các lá bằng nhựa
lùa gió qua lại. Ngồi ra bên trong cịn có 1 hộc chứa 2 thanh nước đá, để khi quạt
chính hoạt động sẽ đẩy hơi mát ra ngoài, loại nầy hiệu quả làm mát cao, nhưng có
cấu tạo phức tạp, giá thành caọ. Loại quạt nầy thường được sử dụng trong các hộ
gia đình hay trong các cơng sở.
HÌNH QUẠT THÙNG

Trường Cao Đẳng Nghề An Giang-Giáo viên Trần Minh Tâm

Trang 7


Giáo trình QUẤN DÂY ĐỘNG CƠ 1 PHA - 184h - Bài 1 (32h)

KHOA ĐIỆN

6.Quạt đảo: Đây cũng là loại quạt dùng tụ, có cơng suất 65W, điện áp định mức
220V, tốc độ quay 1450 vịng/phút, đường kính cánh quạt 400mm. Loại nầy có cấu
tạo như quạt trần, được lắp trên trần nhà, tuy nhiên nó có ưu điểm hơn quạt trần là

có bộ phận đảo sẽ đẩy gió đi xa hơn, loại nầy thường được lắp thấp hơn quạt
trần.Thường được sử dụng trong các hộ gia đình, các cơ sở sản xuất…
HÌNH QUẠT ĐẢO

7.Quạt cơng nghiệp: Đây cũng là loại quạt dùng tụ, có cơng suất từ 370W đến
750W, điện áp định mức 220V, tốc độ quay 1450 vòng/phút, đường kính cánh quạt
600mm đến 800mm, được làm bằng nhơm hoặc inox, lực đẩy gió rất mạnh, được
lắp cho các cơ sở, các phân xưởng sản xuất.
HÌNH QUẠT CƠNG NGHIỆP

Trường Cao Đẳng Nghề An Giang-Giáo viên Trần Minh Tâm

Trang 8


Giáo trình QUẤN DÂY ĐỘNG CƠ 1 PHA - 184h - Bài 1 (32h)

KHOA ĐIỆN

IV. Các thông số kỹ thuật:
* Công suất định mức của quạt: (Ký hiệu: P); đơn vị tính: W hay KW.
- Quạt bàn thường có P= 20W đến P= 60W.
- Quạt đứng thường có P= 45W đến P= 65W.
- Quạt tháp thường có P= 45W đến P= 65W.
- Quạt hút thường có P= 30W đến P= 45W.
- Quạt treo tường thường có P= 45W đến P= 65W.
* Điện áp: ký hiệu: U; Đơn vị tính: Vơn
Thường sử dụng điện áp 110V hoặc 220V.
* Dòng điện định mức: ký hiệu: I; đơn vị tính: Ampe
* Tốc độ quay: ký hiệu: n hoặc RPM; Đơn vị tính: Vịng/phút

Thường có tốc độ quay từ 185 Vịng/phút đến 2930 Vịng/phút.
* Cấp cách điện: Theo tính chịu nhiệt, có 7 cấp cách điện như sau:
- Cấp Y= 90oC; Cấp A= 105oC; Cấp E= 120oC;Cấp B= 130oC; Cấp F= 155oC; Cấp
H= 180oC; Cấp C > 180oC.
* Lưu lượng gió: Các quạt cơng suất nhỏ lưu lượng gió đạt từ 7 đến 50m 3/phút, với
quạt trần lưu lượng gió đạt từ 120-250 m3/phút.
V. Sơ đồ dây quấn:
1. Sơ đồ nguyên lý:
Sơ đồ nguyên lý quạt bàn
Cuộn LV

Cuộn số

cuộn KĐ

C

3 2 1

Rth

Đèn ngủ

Bộ nút bấm
Rờ le thời gian

Trường Cao Đẳng Nghề An Giang-Giáo viên Trần Minh Tâm

Trang 9



Giáo trình QUẤN DÂY ĐỘNG CƠ 1 PHA - 184h - Bài 1 (32h)

KHOA ĐIỆN

2. Sơ đồ trải quạt bàn: Zs= 16; 2P= 4
- Bước cực: τ = Zs/2p= 16/4= 4
- Chọn bước quấn bước ngắn: y= 0,8xτ = 0,8x4= 3,2= 3
- Chọn phân bố rãnh/1 pha: (ứng với τ là bội số của 2)
QA= QB= 16/2= 8
- Chọn phân bố rãnh/mỗi pha/1 bước cực: qA= qB= τ/2= 2
- Góc lệch điện tính theo khoảng cách rãnh: αđ= Zs/4p= 16/8= 2

PHÂN BỐ RÃNH VÀ BƯỚC CỰC

=4

1

=4

2 3 4 5

qA

=4

6 7 8 9 0 1 2 3 4 5 6

qA


qB

=4

qA

qB

qB

qA

qB

Sơ đồ nguyên lý quạt bàn

1

2

3

4

5

6

7


8

9

10

1

2

3

4

S3

KĐ1

Trường Cao Đẳng Nghề An Giang-Giáo viên Trần Minh Tâm

6

S4
S2

S1
LV1

5


LV2

KĐ2

Trang 10


Giáo trình QUẤN DÂY ĐỘNG CƠ 1 PHA - 184h - Bài 1 (32h)

KHOA ĐIỆN

4. Sơ đồ trải quạt công nghiệp có Zs= 24; 2P= 4:
- Bước cực: 𝜏= Zs/2p= 24/4= 6

- Chọn phân bố rãnh/1 pha: (ứng với ơ là bội số của 2)
QA= 2QB.

QA= ZS.2/3= 24.2/3= 16.
QB= ZS.1/3= 24.1/3= 8.
- Chọn phân bố rãnh/mỗi pha/1 bước cực:
qA= 2qB; qA= 2xτ/3= 4; qb= /3= 6/3= 2.
- Góc lệch điện tính theo khoảng cách rãnh: αđ= Zs/4p= 24/4= 3

Sơ đồ trải quạt công nghiệp: Zs= 24; 2P= 4
τ= 6

τ= 6

τ= 6


τ= 6

1 2 3 4 5 6 7 8 9 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 0 1 2 3 4
qA

qB

LV1

qA

qB

qA

qB

KĐ1

qA

LV2

qB

KĐ2

VI. Tẩm sấy bộ dây:
1.Cách 1:

Đưa cuộn dây stato quạt vào lò sấy, điều chỉnh nhiệt độ lò sấy khoảng 90-100oC.
Sấy khoảng từ 2-4 giờ.
Sau khi sấy khoảng 2 giờ, ta đưa cuộn dây ra ngoài lị sấy, dùng
Mêgơmmét đo kiểm tra độ cách điện vỏ cuộn dây, ghi nhận giá trị, sau đó đưa
cuộn dây vào lò sấy tiếp, khoảng 1 giờ sau lại đưa cuộn dây ra ngoài đo kiểm tra
độ cách điện vỏ, so sánh 2 kết quả đo nếu kết quả sau cao hơn kết quả trước thì ta
đưa cuộn dây vào lò sấy tiếp, nếu kết quả sau bằng kết quả trước thì độ cách điện
đã được bảo hịa(đạt từ 100M trở lên) ta chuẩn bị công đoạn tẩm.
Lấy cuộn dây stato khỏi lò sấy, để cho nhiệt độ hạ xuống cịn 40-50oC, sau
đó dùng cọ nhún sơn cách điện qt đều lên cuộn dây (nếu tẩm 1 lần nhiều cuộn
dây thì nên dùng phương pháp nhún cuộn dây vào thùng sơn cách điện).
Trường Cao Đẳng Nghề An Giang-Giáo viên Trần Minh Tâm

Trang 11


Giáo trình QUẤN DÂY ĐỘNG CƠ 1 PHA - 184h - Bài 1 (32h)

KHOA ĐIỆN

Đợi sơn rỏ hết, đưa cuộn dây stato vào lò sấy tiếp, tăng nhiệt độ từ từ đến
100 C, thời gian sấy từ 2 đến 4 giờ.
0

Lấy cuộn dây stato ra khỏi lò sấy, đợi nhiệt độ hạ xuống, kiểm tra điện trở
cách điện lần cuối, sau đó tiến hành lắp ráp.
2.Cách 2:
Đặt lõi thép stato đã vô bộ dây quạt vào mâm kim loại, dùng máy sấy tóc
có cơng suất 2000W-220V. Sấy cuộn dây quạt khoản 5 phút(chỉnh nhiệt độ tăng
dần), sau đó đo cách điện nếu điện trở cách điện đạt từ 100M trở lên, thì đạt độ

cách điện.
Đợi lõi thép và bộ dây quạt hạ nhiệt xuống còn 40-50oC (thời gian khoảng
3 phút). Pha sơn cách điện với xăng, sau đó quậy đều và dùng cọ nhún sơn cách
điện quét đều lên cuộn dây quạt.
Đợi sơn cách điện rỏ hết, dùng máy sấy, sấy tiếp, tăng nhiệt độ từ từ đến
100 C, thời gian sấy từ 3 đến 5 phút.
0

Đợi nhiệt độ hạ xuống, kiểm tra điện trở cách điện lần cuối, sau đó tiến
hành lắp ráp.
VII.Bài tập vẽ sơ đồ trải:
1.Vẽ sơ đồ trải 1 quạt bàn có Zs= 8; 2p=4
2.Vẽ sơ đồ trải 1 quạt bàn có Zs= 12; 2p=4

Trường Cao Đẳng Nghề An Giang-Giáo viên Trần Minh Tâm

Trang 12


Giáo trình QUẤN DÂY ĐỘNG CƠ 1 PHA - 184h - Bài 1 (32h)

KHOA ĐIỆN

B. PHẦN THỰC HÀNH VÀ CHẤM ĐIỂM LẦN 1: (25h+4h)
Hãy lấy các số liệu, vẽ sơ đồ nguyên lý, sơ đồ trải, và thực hiện quấn 1 quạt
bàn Việt Nam sản xuất hiệu SENKO, dạng sử dụng tụ điện, đã bị cháy hỏng bộ dây
có các thông số sau :
- P= 45W; U= 220V; C= 2MF-350V; f= 50Hz; Zs= 16; 2p= 4.
- Thông số dây quấn:
dlv= 0,18mm; y = 3 (1-4); Wlv = 800 vòng/bối.

dkđ= 0,18mm; y= 3 (1-4); Wkđ= 420 vòng/bối.
dlsố= 0,18mm; y= 3 (1-4); Wsố= 280 vòng/bối.
Khối lượng dây:…………
* Thang điểm :
- Sơ đồ .................................................................................... 1,0 điểm
- Mỹ thuật ............................................................................... 1.5 điểm
- Kỹ thuật ................................................................................ 2,5 điểm
- Quạt hoạt động ..................................................................... 4,0 điểm
- Tổ chức nơi thực hành ......................................................... 0,5 điểm
- An toàn và vệ sinh công nghiệp ........................................... 0,5 điểm
* Mục tiêu :
Sau khi học xong bài nầy, người học có khả năng:
- Vẽ được các sơ đồ nguyên lý, sơ đồ trải của các loại quạt bàn thông dụng.
- Quấn và sửa chữa được các loại quạt bàn thông dụng.
- Tổ chức nơi thực tập gọn gàng, khoa học.
- Chấp hành đúng các nguyên tắc an toàn khi thực tập.
I. Dụng cụ, thiết bị, vật tư thực hành:
1. Dụng cu:
- Bộ đồ nghề thợ điện ...................................................................................... 1bộ
- Khuôn quấn dây ...........................................................................................1cái
- Dụng cụ lồng dây ......................................................................................... 1bộ
- Đồng hồ đo .................................................................................................... 1bộ
- Bàn quấn dây.................................................................................................1cái
Trường Cao Đẳng Nghề An Giang-Giáo viên Trần Minh Tâm

Trang 13


Giáo trình QUẤN DÂY ĐỘNG CƠ 1 PHA - 184h - Bài 1 (32h)


KHOA ĐIỆN

2. Thiết bị:
- Xác quạt bàn .................................................................................................1cái
- Mỏ hàn điện ..................................................................................................1cái
3. Vật tư:
- Dây êmay đồng 0,18mm ........................................................................... 0,4kg
- Giấy phim cách điện ................................................................................... ½ tờ
- Giấy cách điện 0,2mm ............................................................................ 1/20 tờ
- Ống ren 2mm ............................................................................................ 1 sợi
- Dây điện ruột 5 sợi ................................................................................... 0,7mét
- Chì hàn ............................................................................................... 1/10 cuộn
- Nhựa thơng ............................................................................................... 1/4 bịt
- Tụ điện 2MF-350V ......................................................................................1 cái
- Dây đai ...................................................................................................... 20mét
- Vẹc ni .......................................................................................................... 1/2lít
- Cọ sơn .......................................................................................................... 1cây
- Xăng ............................................................................................................ 1/8lít
II. Trình tự thực hành quấn dây quạt bàn:
1.Tháo quạt: Thực hiện theo trình tự sau:
- Bước 1: Mở lồng trước, như hình 1.

QUẠT BÀN

HÌNH 1

Trường Cao Đẳng Nghề An Giang-Giáo viên Trần Minh Tâm

Trang 14



Giáo trình QUẤN DÂY ĐỘNG CƠ 1 PHA - 184h - Bài 1 (32h)

KHOA ĐIỆN

- Bước 2: Mở ốc chặn cánh quạt, lấy cánh quạt ra khỏi trục, như hình 2.

HÌNH 2

- Bước 3: Mở ốc chặn lồng và mở lồng sau: Như hình 3.

HÌNH 3
Trường Cao Đẳng Nghề An Giang-Giáo viên Trần Minh Tâm

Trang 15


Giáo trình QUẤN DÂY ĐỘNG CƠ 1 PHA - 184h - Bài 1 (32h)

KHOA ĐIỆN

- Bước 4: Mở nắp chụp bầu quạt, như hình 4.

HÌNH 4

- Bước 5: Mở nút điều khiển nhơng, như hình 5.

HÌNH 5

- Bước 6: Mở bầu quạt, như hình 6.


HÌNH 6
Trường Cao Đẳng Nghề An Giang-Giáo viên Trần Minh Tâm

Trang 16


Giáo trình QUẤN DÂY ĐỘNG CƠ 1 PHA - 184h - Bài 1 (32h)

KHOA ĐIỆN

- Bước 7: Mở ốc tay địn, như hình 7.

HÌNH 7

- Bước 8: Mở chụp đậy chân quạt, dùng kìm cắt 5 đầu dây quạt khỏi bộ nút ấn và
tụ điện, như hình 8.

HÌNH 8

- Bước 9: Mở lấy lõi thép và cuộn dây khỏi thân quạt, như hình 9.

HÌNH 9
Trường Cao Đẳng Nghề An Giang-Giáo viên Trần Minh Tâm

Trang 17


Giáo trình QUẤN DÂY ĐỘNG CƠ 1 PHA - 184h - Bài 1 (32h)


KHOA ĐIỆN

- Bước 10: Mở phe gài chặn cánh quạt và mở 4 ốc giữ lấy nắp sau của quạt, hình 10.

HÌNH 10

- Bước 11: Mở lấy stato quạt, như hình 11.

HÌNH 11

- Bước 12: Mở lấy rơto khỏi nắp quạt, như hình 12.

HÌNH 12
Trường Cao Đẳng Nghề An Giang-Giáo viên Trần Minh Tâm

Trang 18


Giáo trình QUẤN DÂY ĐỘNG CƠ 1 PHA - 184h - Bài 1 (32h)

KHOA ĐIỆN

2. Lấy các thông số: Thực hiện theo trình tự sau:
- Bước 1: Lấy các thơng số trên nhãn quạt.
P= 60W; U= 220V; I= 0,42A; C= 2MF-350VAC.
f= 50Hz; cosφ= 0,95; ȵ= 68%. Zs= 16; 2P= 4.
RPM:…………; Cấp cách điện:…………; t0:…….…………….
Đường kính cánh:…………: Lưu lượng gió:…………
- Bước 2: Lấy các thông số trên lõi thép stato.
Zs= 16; 2p= 4

L= 20mm; Dt= 46mm.
d1= 6mm; d2= 8mm; h= 12mm; br= 3mm; bg= 4mm.
Hình dạng rãnh:
Rãnh hình lê: Cơng thức tính tiết diện rãnh:
Srlê= ((d1+d2)/2).(h-(d2/2))+(ᴨ.d22/8)= (mm2)
Srlê= ((6+8)/2).(12–(8/2))+(3,14.82/8)= 81,1mm2
- Bước 3: Lấy các số liệu dây quấn.
dlv= 0,18mm; y = 3 (1-4); Wlv = 800 vòng/bối.
dkđ= 0,18mm; y= 3 (1-4); Wkđ= 420 vòng/bối.
dlsố= 0,18mm; y= 3 (1-4); Wsố= 280 vòng/bối.
Khối lượng dây:…………
* Chú ý: Bước quấn y tính theo khoảng cách.
* Chú thích:
Zs= số rãnh stato
2P= số cực từ
L= chiều dài lõi thép stato
Dtr= đường kính trong lõi thép stato
br= bước răng stato
bg= bước gông stato
d1= chiều rộng miệng rãnh stato
d2= chiều rộng đáy rãnh stato
h= chiều cao rãnh stato
dlv= đường kính dây làm việc
dkđ= đường kính dây khởi động
Trường Cao Đẳng Nghề An Giang-Giáo viên Trần Minh Tâm

Trang 19


Giáo trình QUẤN DÂY ĐỘNG CƠ 1 PHA - 184h - Bài 1 (32h)


KHOA ĐIỆN

ds= đường kính dây số
y= bước quấn tính theo khoảng cách(nếu tính theo thì từ rãnh 1 đến rãnh 4)
Wlv= số vòng dây cuộn làm việc
Wkđ= số vòng dây cuộn khởi động
Ws= số vòng dây cuộn số
- Bước 4: Điền các thông số thực hành thực tế vào các cột bên dưới:
P=……. W; U= ……V; I= ………A; C= ……MF-………VAC.
RPM:…………; Cấp cách điện:…………; t0:…….…………….
Đường kính cánh:…………; Lưu lượng gió:…………
Zs=…………, 2P=………………………………….
L= …………, Dtr= ………………………………
d1= ………, d2= …….., h= ………
br= ………, bg= …………,Srlê = ………………………….…
dlv= ………………………
y= …………………………
W= ………………………vòng/bối.
dkđ= ………………………
y= …………………………
W= ………………………vịng/bối.
ds= …….………………………
y= …………………………
W= ………………………vịng/bối.
Khối lượng dây:…………
Dịng điện khơng tải, I0t :…………
Dịng điện có tải, It :…………

Trường Cao Đẳng Nghề An Giang-Giáo viên Trần Minh Tâm


Trang 20


Giáo trình QUẤN DÂY ĐỘNG CƠ 1 PHA - 184h - Bài 1 (32h)

KHOA ĐIỆN

3.Vẽ sơ đồ: Thực hiện như sau:
BỘ DÂY QUẠT HOÀN CHỈNH, RA DÂY MẶT SAU

- Bước 1: Vẽ sơ đồ nguyên lý:
SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ QUẠT BÀN
Cuộn LV

cuộn KĐ

Cuộn số

C

Tụ điện

3 2 1
Đèn ngũ
Rth
Bộ nút bấm

220V
Rờ le thời gian


- Bước 2: Vẽ sơ đồ thứ tự nối:
SƠ ĐỒ THỨ TỰ NỐI
LV1
1
Đ
C
4

5

8

KĐ2
15

Đ

Đ

Đ

Đ

C

C

C


C

C

C

12

16

9
Đ

C

KĐ1
3

LV2
13
Đ

Đ

6

7

10


Trường Cao Đẳng Nghề An Giang-Giáo viên Trần Minh Tâm

11

14

2

Trang 21


Giáo trình QUẤN DÂY ĐỘNG CƠ 1 PHA - 184h - Bài 1 (32h)

KHOA ĐIỆN

- Bước 3: Vẽ sơ đồ trải:

PHÂN BỐ RÃNH VÀ BƯỚC CỰC

=4

1 2

=4

3 4 5 6

qB

qA


=4

7 8

9 0 1 2 3

qB

qA

=4

qB

qA

4 5 6

qA

qB

SƠ ĐỒ TRẢI QUẠT ĐIÊN 1 PHA CÓ: Zs= 16; 2P= 4

1

2

3


4

5

6

7

8

9

10

1

2

3

4

5

6

S3
S1
LV1


1

2

S4
S2

3

4

KĐ2

LV2

KĐ1

5

6

7

8

9

10


1

2

3

4

5

6

S3

S4

S1
LV1

KĐ1

Trường Cao Đẳng Nghề An Giang-Giáo viên Trần Minh Tâm

S2
LV2

KĐ2

Trang 22



Giáo trình QUẤN DÂY ĐỘNG CƠ 1 PHA - 184h - Bài 1 (32h)
1

1
5

2
6

C=2ìF

3

4

2

5

2

6

7

3

8


9

3

10

4

1

S3
S1
KĐ1

Số
1

Đèn ngủ CƠNG
TẮC
ĐÈN
NGŨ

Rth

LV1

L

1


KHOA ĐIỆN

Số
2

Số
3

2

4

3

S
2
LV2

S
4

4

KĐ2

N

4. Dự trù thiết bị, vật tư:
Như phần trên
5. Làm vê sinh quạt, thực hiện theo trình tự sau:

- Bước 1: Dùng cọ và hơi quét sạch stato quạt
- Bước 2: Dùng xăng và cọ rửa sạch cốt bạc, nắp quạt.
- Bước 3: Dùng máy sấy sấy khơ.
6. Lót cách điện rãnh: Thực hiện theo trình tự sau:
- Bước 1: Cắt giấy lót rãnh.
+ Cắt giấy cách điện 0,2mm, hoặc giấy phim có kích thước như sau: chiều dài giấy
bằng chiều dài Stato (Ls) cộng thêm 14mm, chiều rộng giấy bằng chu vi rãnh, (chỉ
lấy từ cổ miệng rãnh trở xuống).

Giấy lót rãnh

Ls+13mm

Trường Cao Đẳng Nghề An Giang-Giáo viên Trần Minh Tâm

Trang 23


×