Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

Giáo trình Thực hành Vẽ điện (Nghề Công nghệ kỹ thuật ĐiệnĐiện tử CĐTC)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.15 MB, 105 trang )

TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ ĐỒNG THÁP
KHOA ĐIỆN – ĐIỆN TỬ

GIÁO TRÌNH
MƠN HỌC: THỰC HÀNH VẼ ĐIỆN
NGÀNH, NGHỀ: CNKT ĐI N ĐI N T
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG/TRUNG CẤP

(Ban hành kèm theo Quyết định Số: /QĐ-CĐNĐT ngày… tháng…năm 2018
của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng nghề Đồng Tháp)

Đồng Tháp, năm 2018


TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể
đƣợc phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và
tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.


LỜI GIỚI THIỆU
Vẽ điện là một trong những mô đun cơ sở đƣợc biên soạn dựa trên
chƣơng trình khung chƣơng trình dạy nghề do Bộ Lao động- Thƣơng binh và
Xã hội và Tổng cục dạy nghề ban hành dành cho hệ Cao Đẳng Công Nghệ Kỹ
Thuật Điện – Điện Tử.
Giáo trình đƣợc biên soạn làm tài liệu học tập giảng dạy nên giáo trình đã
đƣợc xây dựng ở mức độ đơn giản và dễ hiểu nhất trong mỗi bài đều có ví dụ và
bài tập áp dụng để làm sáng tỏ lý thuyết.
Khi biên soạn nhóm biên soạn đã dựa trên kinh nghiệm giảng dạy tham


khảo đồng nghiệp và tham khảo ở nhiều giáo trình hiện có để phù hợp với nội
dung chƣơng trình đào tạo và phù hợp với mục tiêu đào tạo nội dung đƣợc biên
soạn gắn với nhu cầu thực tế.
Nội dung của mơ đun gồm có 9 bài:
Bài 1: Khái niệm chung về bản vẽ điện
Bài 2: Các ký hiệu qui ước dùng trong bản vẽ điện
Bài 3: Cài đặt hướng dẫn sử dụng phần mềm AutoCAD Electrical
Bài 4: Vẽ sơ đồ cho một căn hộ
Bài 5: Vẽ sơ đồ động lực phân xưởng
Bài 6: Vẽ tủ điện điều khiển
Bài 7: Phân tích sơ đồ thực tế căn hộ
Bài 8: Phân tích sơ đồ thực tế phân xưởng
Bài 9: Phân tích sơ đồ thực tế tủ điều khiển
Giáo trình cũng là tài liệu giảng dạy và tham khảo tốt cho các ngành thuộc
lĩnh vực điện dân dụng điện công nghiệp điện tử cơ điện tử.
Mặc dù đã cố gắng tổ chức biên soạn để đáp ứng đƣợc mục tiêu đào tạo
nhƣng không tránh đƣợc những khiếm khuyết. Rất mong nhận đƣợc đóng góp ý
kiến của các thầy cơ giáo bạn đọc để nhóm biên soạn sẽ hiệu chỉnh hoàn thiện
hơn.
TP Sa Đéc, ngày tháng năm 2018
Tham gia biên soạn
Chủ biên: Ths.Nguyễn Minh Sĩ


MỤC LỤC
BÀI 1: KHÁI NIỆM CHUNG VỀ BẢN VẼ ĐIỆN ................................. 11
1. Qui ƣớc trình bày bản vẽ .................................................................... 11
1.1. Vật liệu dụng cụ vẽ ...................................................................... 11
1.2. Khổ giấy ..................................................................................... 12
1.3. Khung tên.................................................................................... 13

1.4. Chữ viết trong bản vẽ .................................................................. 15
1.5. Đường nét ................................................................................... 15
1.6. Cách ghi kích thước .................................................................... 17
1.7. Cách gấp bản vẽ. ......................................................................... 17
2. Các tiêu chuẩn của bản vẽ điện .......................................................... 18
2.1. Tiêu chuẩn Việt Nam ................................................................... 18
2.2. Tiêu chuẩn Quốc tế ..................................................................... 20
BÀI 2: CÁC KÝ HIỆU QUI ƢỚC DÙNG TRONG BẢN VẼ ĐIỆN ...... 22
1. Vẽ các ký hiệu phòng ốc và mặt bằng xây dựng ................................. 22
2. Vẽ các ký hiệu điện trong sơ đồ điện chiếu sáng. ............................... 24
2.1. Nguồn điện .................................................................................. 24
2.2. Các loại đèn điện và thiết bị dùng điện ........................................ 25
2.3. Các loại thiết bị đóng cắt, bảo vệ ................................................ 27
2.4. Các loại thiết bị đo lường ............................................................ 28
3. Vẽ các ký hiệu điện trong sơ đồ điện công nghiệp .............................. 35
3.1. Các loại máy điện ....................................................................... 36
3.2. Các loại thiết bị đóng cắt, điều khiển .......................................... 40
4. Vẽ các ký hiệu điện trong sơ đồ cung cấp điện ................................... 45
4.1. Các loại thiết bị đóng cắt, đo lường, bảo vệ ................................ 45
4.2. Đường dây và phụ kiện đường dây .............................................. 47
5. Vẽ các ký hiệu điện trong sơ đồ điện tử ............................................. 52
5.1. Các linh kiện thụ động ................................................................ 52
5.2. Các linh kiện tích cực .................................................................. 53
5.3. Các phần tử logíc ........................................................................ 55
6. Ký hiệu bằng chữ dùng trong vẽ điện ................................................. 56
BÀI 3: CÀI ĐẶT HƢỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM AUTOCAD
ELECTRICAL ........................................................................................ 61
1. Giới thiệu chung về phần mềm AutoCAD Electrical .......................... 62
2. Hƣớng dẫn cài đặt phần mềm AutoCAD Electrical ............................ 62
2.1. Yêu cầu tối thiểu của hệ thống máy tính ...................................... 62

2.2. Các bước cài đặt phần mềm AutoCAD Electrical ........................ 62
3. Hƣớng dẫn sử dụng chức năng cơ bản của các thanh công cụ trong
phần mềm AutoCAD Electrical .............................................................. 66
3.1. Mở phần mềm AutoCAD Electrical – Tạo thư viện ...................... 66
3.2. Chức năng và một số lệnh cơ bản trên phần mềm ........................ 69


BÀI 4: VẼ SƠ ĐỒ ĐIỆN CHO CĂN HỘ ................................................ 76
1. Vẽ sơ đồ mặt bằng sơ đồ vị trí .......................................................... 76
1.1. Khái niệm.................................................................................... 76
1.2. Vẽ sơ đồ mặt bằng, sơ đồ vị trí căn hộ ......................................... 78
2. Sơ đồ nối dây ..................................................................................... 79
2.1. Khái niệm.................................................................................... 79
2.2. Nguyên tắc thực hiện ................................................................... 79
2.3. Vẽ sơ đồ nối dây căn hộ .............................................................. 80
3. Sơ đồ đơn tuyến ................................................................................. 81
3.1. Khái niệm.................................................................................... 81
3.2. Vẽ sơ đồ đơn tuyến căn hộ ........................................................... 82
4. Nguyên tắc chuyển đổi các dạng sơ đồ và dự trù vật tƣ ...................... 82
BÀI 5: VẼ SƠ ĐỒ ĐỘNG LỰC PHÂN XƢỞNG ................................... 83
1. Vẽ sơ đồ mặt bằng sơ đồ vị trí động lực phân xƣởng ......................... 83
2. Vẽ sơ đồ nối dây ................................................................................ 84
2.1. Khái niệm.................................................................................... 84
2.2. Nguyên tắc thực hiện ................................................................... 84
2.3. Vẽ sơ đồ nối dây xưởng cơ khí ..................................................... 85
3. Vẽ sơ đồ đơn tuyến ............................................................................ 85
3.1. Khái niệm.................................................................................... 85
3.2. Vẽ sơ đồ đơn tuyến xưởng cơ khí. ................................................ 85
4. Dự trù vật tƣ ...................................................................................... 87
BÀI 6: VẼ TỦ ĐIỆN ĐIỀU KHIỂN ........................................................ 88

1. Vẽ sơ đồ mặt bằng sơ đồ vị trí. ......................................................... 88
1.1. Khái niệm.................................................................................... 88
1.2. Vẽ sơ đồ mặt bằng, sơ đồ bố trí thiết bị tủ điện điều khiển ........... 88
2. Vẽ sơ đồ nối dây ................................................................................ 89
2.1. Khái niệm.................................................................................... 89
2.2. Nguyên tắc thực hiện ................................................................... 89
2.3. Vẽ sơ đồ nối dây tủ điện điều khiển ............................................. 90
3. Vẽ sơ đồ đơn tuyến ............................................................................ 90
3.1. Khái niệm.................................................................................... 90
3.2. Vẽ sơ đồ đơn tuyến tủ điện điều khiển ......................................... 91
BÀI 7: PHÂN TÍCH SƠ ĐỒ THỰC TẾ CĂN HỘ ................................. 92
1. Phân tích bản vẽ mặt bằng vị trí ........................................................ 92
1.1. Khái niệm.................................................................................... 92
1.2. Phân tích bản vẽ đơn tuyến, phân phối ........................................ 94
2. Phân tích bản vẽ ................................................................................ 94
2.1. Khái niệm.................................................................................... 94
2.2. Phân tích bản vẽ ......................................................................... 94
BÀI 8: PHÂN TÍCH SƠ ĐỒ THỰC TẾ PHÂN XƢỞNG..................... 101
1. Phân tích bản vẽ mặt bằng vị trí ...................................................... 101


1.1. Khái niệm.................................................................................. 101
1.2 Phân tích bản vẽ đơn tuyến, phân phối ....................................... 101
2. Phân tích bản vẽ .............................................................................. 102
2.1. Khái niệm.................................................................................. 102
2.2. Phân tích bản vẽ ....................................................................... 102
BÀI 9: PHÂN TÍCH SƠ ĐỒ THỰC TẾ TỦ ĐIỀU KHIỂN ................. 103
1. Phân tích bản vẽ mặt bằng vị trí ...................................................... 103
1.1. Khái niệm.................................................................................. 103
1.2. Phân tích bản vẽ đơn tuyến, phân phối ...................................... 104

2. Phân tích bản vẽ .............................................................................. 104
2.1. Khái niệm.................................................................................. 104
2.2. Phân tích bản vẽ ....................................................................... 104
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................... 109


BÀI 1: KHÁI NIỆM CHUNG VỀ BẢN VẼ ĐIỆN
Mã mô đun : MĐ30-01
Giới thiệu
Bản vẽ điện là một trong những phần không thể thiếu trong hoạt động
nghề nghiệp của ngành điện nói chung và của ngƣời thợ điện cơng nghiệp nói
riêng. Để thực hiện đƣợc một bản vẽ thì khơng thể bỏ qua các công cụ cũng nhƣ
những qui ƣớc mang tính qui phạm của ngành nghề.
Đây là tiền đề tối cần thiết cho việc tiếp thu thực hiện các bản vẽ theo
những tiêu chuẩn hiện hành.
Mục tiêu:
- Sử dụng đúng chức năng các loại dụng cụ dùng trong vẽ điện.
- Trình bày đúng hình thức bản vẽ điện nhƣ: khung tên lề trái lề phải
đƣờng nét chữ viết...
- Phân biệt đƣợc các tiêu chuẩn của bản vẽ điện.
Nội dung chính:
1. Qui ƣớc trình bày bản vẽ
1.1. Vật liệu dụng cụ vẽ
a. Giấy vẽ:
- Trong vẽ điện thƣờng sử dụng các loại giấy vẽ sau đây:
- Giấy vẽ tinh Giấy bóng mờ Giấy kẻ ơ li.
b. Bút chì:
- H: Loại cứng: từ 1H 2H 3H ... đến 9H. Loại này thƣờng dùng để vẽ
những đƣờng có yêu cầu độ sắc nét cao.
- HB: Loại có độ cứng trung bình loại này thƣờng sử dụng do độ cứng

vừa phải và tạo đƣợc độ đậm cần thiết cho nét vẽ.

11


- B: Loại mềm: từ 1B 2B 3B ... đến 9B. Loại này thƣờng dùng để vẽ
những đƣờng có yêu cầu độ đậm cao. Khi sử dụng lƣu ý để tránh bụi chì làm
bẩn bản vẽ.
c. Thƣớc vẽ: Trong vẽ điện sử dụng các loại thƣớc sau đây:
- Thƣớc dẹt
- Thƣớc chữ T
- Thƣớc rập trịn
- Eke
d. Các cơng cụ khác: Compa tẩy khăn lau băng dính…
1.2. Khổ giấy
Khổ giấy là kích thƣớc qui định của bản vẽ. Theo TCVN khổ giấy đƣợc
ký hiệu bằng 2 số liền nhau
Ký hiệu khổ giấy

44

24

22

12

11

Kích thƣớc các

cạnh của khổ giấy

1189×841 594×841 594×420 297×420

297×210

(mm)
Ký hiệu của tờ
giấy tƣơng ứng

A0

A1

A2

A3

A4

Ý nghĩa của ký hiệu khổ: Gồm 2 con số. Số thứ nhất chỉ bội số cạnh dài
297 25mm của khổ đơn vị; số thứ hai chỉ bội số cạnh ngắn 210.25mm. Tích của
2 con số bằng số lƣợng của khổ đơn vị chứa trong khổ giấy đó. Trong đó khổ A4
đƣợc gọi là khổ đơn vị
Quan hệ giữa các khổ giấy nhƣ sau:

12


Hình 1.1: Quan hệ các khổ giấy


1.3. Khung tên

5

Khung tên trong bản vẽ đƣợc đặt ở góc phải phía dƣới của bản vẽ.

5
25

5

KHUNG TÊN

Hình 1.2: Khung tên
a. Thành phần và kích thƣớc khung tên
13


Khung tên trong bản vẽ điện có 2 tiêu chuẩn khác nhau ứng với các khổ
giấy nhƣ sau:
- Với khổ giấy A2 A3 A4: Nội dung và kích thƣớc khung tên nhƣ hình
1.3.
- Với khổ giấy A1 A0: Nội dung và kích thƣớc khung tên nhƣ hình 1.4.
b. Chữ viết trong khung tên
Chữ viết trong khung tên đƣợc qui ƣớc nhƣ sau:
- Tên trƣờng: Chữ IN HOA h = 5mm (h là chiều cao của chữ).
- Tên khoa: Chữ IN HOA h = 2 5mm.
- Tên bản vẽ: Chữ IN HOA h = (7 – 10)mm.
- Các mục còn lại: Có thể sử dụng chữ hoa hoặc chữ thƣờng h = 2 5mm.


Hình 1.3: Nội dung và kích thƣớc khung tên dùng cho
bản vẽ khổ giấy A2 A3 A4

14


Hình 1.3: Nội dung và kích thƣớc khung tên dùng
cho bản vẽ khổ giấy A1 A0
1.4. Chữ viết trong bản vẽ
Chữ và số trên bản vẽ kỹ thuật phải rõ ràng dễ đọc. Tiêu chuẩn nhà nƣớc
qui định cách viết chữ và số trên bản vẽ nhƣ sau:
- Khổ chữ : là chiều cao của chữ hoa tính bằng (mm). Khổ chữ qui định
là : 1.8 ; 2.5 ; …
- Kiểu chữ (kiểu chữ A và kiểu B): gồm có chữ đứng và chữ nghiêng.
+ Kiểu chữ A đứng (bề rộng của nét chữ b = 1/14h)
+ Kiểu chữ A nghiêng (bề rộng của nét chữ b = 1/14h)
+ Kiểu chữ B đứng (bề rộng của nét chữ b = 1/10h)
+ Kiểu chữ B nghiêng (bề rộng của nét chữ b = 1/14h)
1.5. Đường nét
 Nét liền đậm : cạnh thấy đƣờng bao thấy.
 Nét đứt : cạnh khuất đƣờng bao khuất.
 Nét chấm gạch : đƣờng trục đƣờng tâm.
 Nếu nét đứt và nét liền đậm thẳng hàng thì chỗ nối tiếp vẽ hở.
15


Trƣờng hợp khác nếu các nét vẽ cắt nhau thì chạm nhau.

Tên gọi


Hình dáng

Ứng dụng cơ bản

Nét liền đậm

-Khung bản vẽ khung tên.

Bề rộng s

-Cạnh thấy đƣờng bao thấy.
-Đƣờng dóng đƣờng dẫn đƣờng kích

Nét liền
mảnh Bề
rộng s/3

thƣớc.
-Đƣờng gạch gạch trên mặt.
-Đƣờng bao mặt cắt chập
-Đƣờng tâm ngắn.
-Đƣờng thân mũi tên chỉ hƣớng.
-Cạnh khuất đƣờng bao khuất.

Nét đứt Bề
rộng s/2

Nét gạch


- Trục đối xứng

chấm mảnh

- Đƣờng tâm của vòng tròn
- Đƣờng cắt lìa hình biểu diển

Nét lƣợn

- Đƣờng phân cách giữa hình cắt và hình

sóng

chiếu khi khơng dùng trục đối xứng làm
trục phân cách

Qui tắc vẽ: Khi hai nét vẽ trùng nhau thứ tự ƣu tiên :
 Nét liền đậm: Cạnh thấy đƣờng bao thấy.
 Nét đứt: Cạnh khuất đƣờng bao khuất.
 Nét chấm gạch: Đƣờng trục đƣờng tâm.
 Nếu nét đứt và nét liền đậm thẳng hàng thì chỗ nối tiếp vẽ hở. Trƣờng hợp
khác nếu các nét vẽ cắt nhau thì chạm nhau.
16


1.6. Cách ghi kích thước
 Đƣờng dóng ( đƣờng nối): Vẽ nét liền mảnh và vng góc với đƣờng
bao
 Đƣờng ghi kích thƣớc: Vẽ bằng nét mảnh song song với đƣờng bao và
cách đƣờng bao từ 7-10mm

 Mũi tên: Nằm trên đƣờng ghi kích thƣớc đầu mũi tên vừa chạm sát vào
đƣờng gióng mũi tên phải nhọn và thon
 Ngyên tắc ghi kích thƣớc: Nguyên tắc chung, số ghi độ lớn khơng phụ
thuộc độ lớn của hình vẽ đơn vị thống nhất là mm (không cần ghi đơn
vị trên bản vẽ) đơn vị góc là độ
Cách ghi kích thƣớc:
- Trên bản vẽ: kích thƣớc chỉ đƣợc phép ghi 1 lần.
- Đối với bản vẽ có hình nhỏ thiếu chổ ghi kích thƣớc cho phép kéo dài
đƣờng ghi kích thƣớc con số kích thƣớc ghi ở bên phải mũi tên có thể ghi ở bên
ngồi.
- Con số kích thƣớc: Ghi dọc theo đƣờng kích thƣớc và khoảng giữa và
cách một đoạn khoản 1.5mm.
- Hƣớng viết số kích thƣớc phụ thuộc vào độ nhiêng đƣờng ghi kích
thƣớc đối với các góc có thể nằm ngang.
- Để ghi kích thƣớc một góc hay một cung đƣờng ghi kích thƣớc là một
cung trịn.
- Đƣờng trịn trƣớc con số kích thƣớc có ghi φ.
- Cung trịn trƣớc con số kích thƣớc có ghi R.
1.7. Cách gấp bản vẽ.
- Các bản vẽ thực hiện xong cần phải gấp lại đƣa vào tập hồ sơ lƣu trữ để
thuận tiện trong việc quản lý và sử dụng.

17


- Cách gấp bản vẽ phải tuân theo một trình tự và đúng kích thƣớc đã cho
sẵn khi gấp phải đƣa khung tên ra ngồi để khi sử dụng khơng bị lúng túng và
khơng mất thời thời gian tìm kiếm.
2. Các tiêu chuẩn của bản vẽ điện
- Tiêu chuẩn là những điều khoản chỉ tiêu kỹ thuật áp dụng cho một

(hoặc một nhóm) đối tƣợng nhằm đảm bảo thoả mãn các yêu cầu đã đề ra.
- Tiêu chuẩn thƣờng do một tổ chức có đủ khả năng về chun mơn
kỹ thuật nghiệp vụ soạn thảo và đề xuất sau đó phải đƣợc một tổ chức cấp
cao hơn xét duyệt và cơng bố.
- Mỗi nƣớc đều có hệ thống tiêu chuẩn riêng của mình.
- Hiện nay có rất nhiều các tiêu chuẩn vẽ điện khác nhau nhƣ: tiêu
chuẩn Quốc Tế tiêu chuẩn Châu Âu tiêu chuẩn Nhật Bản tiêu chuẩn Liên
Xô (cũ) tiêu chuẩn Việt Nam…Ngồi ra cịn có các tiêu chuẩn riêng của
từng hãng từng nhà sản xuất phân phối sản phẩm.
- Nhìn chung các tiêu chuẩn này khơng khác nhau nhiều các ký hiệu
điện đƣợc sử dụng gần giống nhau chỉ khác nhau phần lớn ở ký tự đi kèm
(tiếng Anh Pháp Nga Việt Nam…)
- Trong nội dung tài liệu này sẽ giới thiệu trọng tâm là ký hiệu điện
theo tiêu chuẩn Việt Nam và có đối chiếu so sánh với tiêu chuẩn Quốc Tế ở
một số dạng mạch.
2.1. Tiêu chuẩn Việt Nam
Các ký hiệu điện đƣợc áp dụng theo TCVN 1613 – 75 đến 1639 – 75, các
ký hiệu mặt bằng thể hiện theo TCVN 185 – 74. Theo TCVN bản vẽ thƣờng
đƣợc thể hiện ở dạng sơ đồ theo hàng ngang và các ký tự đi kèm luôn là các ký
tự viết tắt từ thuật ngữ tiếng Việt.
 TCVN 1613-75: Ký hiệu bằng hình vẽ trên sơ đồ điện. Khái niệm
chung. Ký hiệu chung

18


 TCVN 1614-87: Ký hiệu bằng hình vẽ trên sơ đồ điện. Cuộn cảm
cuộn cảm biến áp máy nối điện và khuếch đại từ.
 TCVN 1615-75: Ký hiệu bằng hình vẽ trên sơ đồ điện. Các thiết bị
đóng cắt

 TCVN 1618-75: Ký hiệu bằng hình vẽ trên sơ đồ điện. Đƣờng dây
thông tin liên lạc dây dẫn dây cáp thanh cái và cách nối
Ký hiệu bằng hình vẽ trên sơ đồ điện. Máy điện

 TCVN 1619-87:
quay

 TCVN 1620-75: Ký hiệu bằng hình vẽ trên sơ đồ điện. Nhà máy điện
và trạm điện trên sơ đồ cung cấp điện
 TCVN 1621-75: Ký hiệu bằng hình vẽ trên sơ đồ điện. Nguồn điện
 TCVN 1622-87: Ký hiệu bằng hình vẽ trên sơ đồ điện. Nguồn sáng
 TCVN 1623-87: Ký hiệu bằng hình vẽ trên sơ đồ điện. Máy phóng
điện và cầu bảo vệ
 TCVN 1624-75: Ký hiệu bằng hình vẽ trên sơ đồ điện. Nam châm
điện
 TCVN 1635-87: Ký hiệu bằng hình vẽ trên sơ đồ điện. Đƣờng dây
siêu cao tần và các phần tử của chúng
 TCVN 1639-75: Ký hiệu bằng hình vẽ trên sơ đồ điện. Kích thƣớc
hình vẽ ký hiệu
 TCVN 183-85:

Ký hiệu cơng tắc cầu dao. Dãy dịng điện danh định

19


Hình 1.5: Sơ đồ điện theo tiêu chuẩn Việt Nam
Chú thích: CD: Cầu dao; CC: Cầu chì; CT1 CT2: Cơng tắc hai chiều; CT3:
công tắc đơn; Đ1 Đ2: Đèn; OC: Ổ cắm điện;
2.2. Tiêu chuẩn Quốc tế

Trong tiêu chuẩn quốc tế cho tất cả các công nghệ điện điện tử IEC (viết
tắt International Electrotechnical Commission), ký tự đi kèm theo ký hiệu điện
thƣờng dùng là ký tự viết tắt từ thuật ngữ tiếng Anh và sơ đồ thƣờng đƣợc thể
hiện theo cột dọc .
Chú thích: SW (source switch): Cầu dao; F (fuse): Cầu chì;
S (Switch): Cơng tắc; L (Lamp; Load): Đèn

20


21


BÀI 2: CÁC KÝ HIỆU QUI ƢỚC DÙNG TRONG BẢN VẼ ĐIỆN
Mã mô đun : MĐ30-02
Giới thiệu
Trong bản vẽ tất cả các thiết bị khí cụ điện đều đƣợc thể hiện dƣới dạng
những ký hiệu qui ƣớc (theo một tiêu chuẩn nào đó).
Việc nắm bắt vận dụng và khai thác chính xác các ký hiệu để hồn thành
một bản vẽ là yêu cầu cơ bản tối thiểu mang tính tiên quyết đối với ngƣời thợ
cũng nhƣ cán bộ kỹ thuật công tác trong ngành điện - điện tử.
Để làm đƣợc điều đó thì việc nhận dạng tìm hiểu vẽ chính xác các ký
hiệu qui ƣớc là một yêu cầu trọng tâm. Nó là tiền đề cho việc phân tích tiếp thu
và thực hiện các sơ đồ mạch điện điện tử dân dụng và công nghiệp.
Mục tiêu:
- Vẽ các ký hiệu nhƣ: ký hiệu mặt bằng ký hiệu điện ký hiệu điện tử.
- Phân biệt các dạng ký hiệu khi đƣợc thể hiện trên những dạng sơ đồ
khác nhau nhƣ: sơ đồ nguyên lý sơ đồ đơn tuyến.
Nội dung chính:
1. Vẽ các ký hiệu phòng ốc và mặt bằng xây dựng

Trên sơ đồ mặt bằng cho ta biết vị trí lắp đặt các thiết bị điện cũng nhƣ
các thiết bị khác.
Một số ký hiệu cơ bản trên sơ đồ mặt bằng:
STT
1

TÊN GỌI

KÝ HI U

Cửa ra vào 1 cánh
2'-6"

2

Cửa ra vào 2 cánh

22


5'-0"

3

Thang máy

4

Cửa sổ


5

Cầu thang

6

Bồn tắm

2'-6"

23


7

Van nƣớc

Ngồi ra cịn có rất nhiều các ký hiệu trên bản vẽ mà chúng ta có thể tìm
hiểu trong hệ thống tiêu chuẩn Viêt Nam (TCVN) về xây dựng
Ví dụ 2.1. ta có sơ đồ mặt bằng của một căn hộ như sau:

Hình 2.1: Sơ đồ mặt bằng một căn hộ
2. Vẽ các ký hiệu điện trong sơ đồ điện chiếu sáng.
2.1. Nguồn điện
STT

TÊN GỌI

1


Dòng điện 1 chiều

2

Điện áp một chiều

3

Dịng điện xoay chiều hình sin

KÝ HI U

24


4

Dây trung tính

N

5

Điểm trung tính

O

6

Các pha của mạng điện


A, B, C

7

Dòng điện xoay chiều 3 pha 4 dây

3+N

50Hz, 380V

2.2. Các loại đèn điện và thiết bị dùng điện
STT

TÊN GỌI

1

Đèn huỳnh quang

2

Đèn nung sáng

3

Đèn đƣờng

4


Đèn ốp trần

KÝ HI U

25


5

Đèn pha bóng solium 150W
treo trên tƣờng. 150 la chỉ số
cơng st, ngồi ra cịn có 35,
70W

6

Đèn cổng ra vào

7

Đèn trang trí sân vƣờn

8

Đèn chiếu sáng khẩn cấp

9

Đèn thốt hiểm
1Đèn chùm


EXI
T

0

1Quạt thơng gió
1

26


1Điều hịa nhiệt độ
2

1Bình nƣớc nóng
3

1Ơ cắm đơn ổ cắm đơi
4

2.3. Các loại thiết bị đóng cắt, bảo vệ
TT TÊN GỌI

KÝ HI U

1 Cầu chì

2


MCB,
MCCB

3

Tủ phân
phối

4

Cầu dao
một pha

27


5

Đảo điện
một pha

6

Công tắc
đơn đôi
ba bốn

7

Cầu dao

ba pha

8

Đảo điện
ba pha

9

Nút nhấn
thƣờng
hở

10 Nút nhấn
thƣờng
đóng
11 Nút nhấn
kép

2.4. Các loại thiết bị đo lường
TT

TÊN GỌI

KÝ HIỆU

28


1


Ampemet

2

Vơnmet

3

Đồng hồ kilowatt

Một số mạch điện chiếu sáng cơ bản:
Ví dụ 2.2. Mạch đèn nung sáng một cơng tắc:

Hình 2.2: Sơ đồ nguyên lý

Hình 2..3: Sơ đồ đơn tuyến

Hình 2.4: Sơ đồ nối dây
29


×