Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

Giáo trình Vi điều khiển (Nghề Điện công nghiệp Cao đẳng)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.41 MB, 90 trang )

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TRƢỜNG CAO ĐẲNG CƠ ĐIỆN XÂY DỰNG VIỆT XÔ
KHOA: ĐIỆN – ĐIỆN TỰ ĐỘNG HĨA

GIÁO TRÌNH

MƠ ĐUN:VI ĐIỀU KHIỂN

NGHỀ:ĐIỆN CƠNG NGHIỆP
TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG

Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-... ngày ..... tháng.... năm 20
…….. của ………………

Ninh Bình, năm 2018

Ninh Bình 2019
1


TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể
đƣợc phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và
tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
LỜI GIỚI THIỆU
Lập trình vi điều khiển là một trong những mô đun chuyên môn mang tính
đặc trƣng cao thuộc nghề Điện cơng nghiệp. Mơ đun này có ý nghĩa quyết định
đến kỹ năng cũng nhƣ kiến thức của ngƣời học. Sau khi học tập mô đun này, học
viên có đủ kiến thức để học tập tiếp các mô đun nâng cao nhƣ Trang bị điện 2 và


Kỹ thuật lập trình.
Giáo trình này đƣợc thiết kế theo mô đun thuộc hệ thống mô đun/ môn học
của chƣơng trình đào tạo nghề Điện cơng nghiệp ở cấp trình độ Cao đẳng, và
đƣợc dùng làm giáo trình cho học viên trong các khóa đào tạo chun ngành.
Ngồi ra, tài liệu cũng có thể đƣợc sử dụng cho đào tạo ngắn hạn hoặc cho các
kỹ thuật viên, công nhân kỹ thuật tham khảo. Mô đun đƣợc triển khai sau các
môn học, mô đun điện tử cơ bản, kỹ thuật xung – số. Các kỹ năng lắp ráp, lập
trình hay sửa chữa mạch điện tử khả trình trong máy cơng nghiệp là một trong
những yêu cầu bắt buộc đối với kỹ thuật viên nghề Điện công nghiệp.
Mặc dù đã hết sức cố gắng, song sai sót là khó tránh. Tác giả rất mong nhận
đƣợc các ý kiến phê bình, nhận xét của bạn đọc để giáo trình đƣợc hồn thiện
hơn.
Ninh Bình, ngày tháng

năm 2019

1. Nguyễn Trung Tồn - Chủ biên
2. Phạm Việt Anh
3. Bùi Thế Văn

2


VI ĐIỀU KHIỂN

MỤC LỤC

BÀI 1 ..................................................................................................................... 8
CÁC KHẢI NIỆM CƠ BẢN VỀ CẤU TRÚC CỦA VI ĐIỀU KHIỂN .............. 8
1. Giới thiệu chung ................................................................................................ 8

2. Thuật ngữ. ......................................................................................................... 9
3. Đơn vị xử lý trung tâm. ................................................................................... 10
4. Bộ nhớ bán dẫn RAM và ROM ...................................................................... 11
5. Các Bus địa chỉ ................................................................................................ 11
5.1 Bus dữ liệu..................................................................................................... 11
5.2 Bus điều khiển ............................................................................................... 12
6. Các thiết bị xuất/nhập...................................................................................... 12
6.1 Các thiết bị lƣu trữ lớn. ................................................................................. 12
6.2 Các thiết bị giao tiếp với con ngƣời. ............................................................. 12
6.3 Các thiết bị điều khiển/kiểm tra. ................................................................... 13
7. So sánh vi xử lý và vi điều khiển. ................................................................... 13
8. Các tiêu chuẩn cơ bản khi chọn loại vi điều khiển. ........................................ 15
BÀI 2 ................................................................................................................... 16
CẤU TRÚC PHẦN CỨNG CỦA VI ĐIỀU KHIỂN 8051 ................................ 16
1. Giới thiệu chung. ............................................................................................. 16
1.1. Cấu trúc vi điều khiển. ................................................................................. 16
1.2. Sơ đồ khối .................................................................................................... 17
2. Sơ đồ chân và chức năng của các chân. .......................................................... 17
3. Tổ chức bộ nhớ bên trong. .............................................................................. 19
3.1. Tổ chức bộ nhớ............................................................................................. 19
3.2. RAM đa dụng. .............................................................................................. 20
3.3. RAM có thể truy xuất từng bit. .................................................................... 20
3.4. Các bank thanh ghi. ...................................................................................... 21
4. Các thanh ghi chức năng đặc biệt ................................................................... 21
4.1. Thanh ghi trạng thái chƣơng trình................................................................ 21
3


4.2. Thanh ghi B. ................................................................................................. 22
4.3. Con trỏ Ngăn xếp SP (Stack Pointer)........................................................... 22

4.4. Con trỏ dữ liệu DPTR (Data Pointer). ......................................................... 22
4.5. Các thanh ghi Port (Port Register). .............................................................. 22
4.6. Các thanh ghi Timer (Timer Register). ........................................................ 23
4.7. Các thanh ghi Port nối tiếp (Serial Port Register)........................................ 23
4.8. Các thanh ghi ngắt (Interrupt Register)........................................................ 23
4.9. Thanh ghi điều khiển nguồn PCON (Power Control Register). .................. 23
5.Tổ chức bộ nhớ ngồi. ...................................................................................... 23
5.1. Truy xuất bộ nhớ chƣơng trình ngồi. ......................................................... 24
5.2. Truy xuất bộ nhớ dữ liệu ngoài. ................................................................... 25
6. Các phiên bản vi điều khiển của họ MCS51. .................................................. 27
6.1 Bộ vi điều khiển 8031 ................................................................................... 27
6.2 Bộ vi điều khiển 8052 ................................................................................... 27
6.4 Bộ vi điều khiển 8751 ................................................................................... 27
6.5 Bộ vi điều khiển DS5000 của Dallas Semiconductor: .................................. 28
7. Hoạt động reset vi điều khiển.......................................................................... 28
BÀI 3 ................................................................................................................... 30
NGƠN NGỮ LẬP TRÌNH VI ĐIỀU KHIỂN 8051 ........................................... 30
1. Giới thiệu chung. ............................................................................................. 30
2. Ngôn ngữ lập trình Asembly. .......................................................................... 30
2.1 Các cách định địa chỉ .................................................................................... 30
2.2 Các nhóm lệnh ............................................................................................... 34
3. Ngơn ngữ lập trình C. ...................................................................................... 39
3.1 Cấu trúc chƣơng trình.................................................................................... 40
3.2 Câu lệnh lập trình .......................................................................................... 46
BÀI 4 ................................................................................................................... 48
TẬP LỆNH CỦA VI ĐIỀU KHIỂN 8051 .......................................................... 48
1. Giới thiệu chung. ............................................................................................. 48
2. Các chế độ định địa chỉ. .................................................................................. 48
4



3. Các nhóm lệnh. ................................................................................................ 51
4. Điều khiển và giao tiếp với LED đơn ............................................................. 52
4.1. Phân tích sơ đồ ngun lý. ........................................................................... 52
4.2. Phân tích sơ đồ thuật tốn. ........................................................................... 53
4.3. Viết chƣơng trình điều khiển. ...................................................................... 53
4.4 Mơ phỏng hoạt động. .................................................................................... 55
5. Điều khiển và giao tiếp với LED 7 đoạn......................................................... 56
5.1. Phân tích sơ đồ nguyên lý ............................................................................ 56
5.2 Phân tích lƣu đồ thuật tốn. ........................................................................... 57
5.3 Viết chƣơng trình điêu khiển. ....................................................................... 57
5.4 Mơ phỏng hoạt động. .................................................................................... 59
6. Điều khiển và giao tiếp với LED ma trận. ...................................................... 60
6.1. Phân tích sơ đồ nguyên lý. ........................................................................... 60
6.2. Phân tích lƣu đồ thuật tốn. .......................................................................... 61
6.3. Viết chƣơng trình điều khiển. ...................................................................... 61
6.4 Mơ phỏng hoạt động. .................................................................................... 65
7. Điều khiển và giao tiếp với LCD 16x2. .......................................................... 66
7.1 Phân tích sơ đồ nguyên lý. ............................................................................ 66
7.2 Phân tích lƣu đồ thuật tốn. ........................................................................... 67
7.3. Viết chƣơng trình điều khiển. ...................................................................... 68
7.4 Mơ phỏng hoạt động. .................................................................................... 70
BÀI 5 ................................................................................................................... 71
GIỚI THIỆU HOẠT ĐỘNG CỦA BỘ ĐỊNH THỜI ......................................... 71
TRONG VI ĐIỀU KHIỂN 8051 ......................................................................... 71
1. Giới thiệu chung. ............................................................................................. 71
2. Bộ định thời của vi điều khiển 8051. .............................................................. 71
2.1. Thanh ghi điều khiển chế độ timer TMOD. ................................................. 71
2.2. Thanh ghi điều khiển timer TCON. ............................................................. 72
2.3. Các chế độ làm việc ..................................................................................... 73

3. Phƣơng pháp lập trình điều khiển bộ định thời. .............................................. 75
5


4. Ứng dụng bộ định thời gian trong lập trình điều khiển thiết bị ngoại vi. ....... 76
4.1 Lập trình điều khiển. ..................................................................................... 76
4.2. Lựa chọn và kiểm tra linh kiện. ................................................................... 78
4.3. Lắp ráp mạch. ............................................................................................... 78
4.4 Kiểm tra, chạy thử. ........................................................................................ 78
5. Ứng dụng đếm sự kiện trong lập trình điều khiển thiết bị ngoại vi. ............... 79
4.1. Lập trình điều khiển. .................................................................................... 79
4.2. Lựa chọn và kiểm tra linh kiện. ................................................................... 80
4.3. Lắp ráp mạch. ............................................................................................... 80
4.4 Kiểm tra, chạy thử. ........................................................................................ 80
BÀI 6: HOẠT ĐỘNG NGẮT TRONG VI ĐIỀU KHIỂN 8051 ........................ 81
1. Giới thiệu chung. ............................................................................................. 81
2. Ngắt của vi điều khiển 8051............................................................................ 82
2.1. Thanh ghi cho phép và không cho phép ngắt............................................... 82
2.2. Thanh ghi ƣu tiên ngắt ................................................................................. 82
2.3. Chuỗi Pooling ............................................................................................... 83
2.4. Vector ngắt ................................................................................................... 83
3. Lập trình điều khiển ngắt. ............................................................................... 84
4. Ứng dụng ngắt ngồi trong lập trình điều khiển thiết bị ngoại vi. .................. 84
4.1. Lập trình điều khiển. .................................................................................... 84
4.2. Lựa chọn và kiểm tra linh kiện. ................................................................... 86
4.3 Lắp ráp mạch. ................................................................................................ 86
4.4 Kiểm tra và chạy thử. .................................................................................... 87
5. Ứng dụng ngắt bộ định thời trong lập trình điều khiển thiết bị ngoại vi. ....... 87
5.1. Lập trình điều khiển ..................................................................................... 87
5.2. Lựa chọn và kiểm tra linh kiện. ................................................................... 88

5.3. Lắp ráp mạch. ............................................................................................... 88
5.4. Kiểm tra, chạy thử. ....................................................................................... 88

6


MƠ ĐUN: VI ĐIỀU KHIỂN

Mã mơ đun: MĐ 25
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trị của mơ đun
- Mơ đun lập trình vi điều khiển học sau các môn học Kỹ thuật số, Linh kiện
điện tử và mạch điện tử.
- Là mô đun đào tạo chuyên ngành.
- Mô đun có vai trị cung cấp cho ngƣời học những kiến thức cơ bản về vi điều
khiển họ 8051 từ đó có thể giải thích đƣợc ngun lý hoạt động của hệ dùng vi
điều khiển và viết đƣợc các chƣơng trình ứng dụng dùng vi điều khiển.
Mục tiêu của mơ đun:
- Hiểu cấu tạo và nguyên lý hoạt động của vi điều khiển 8051.
- Giải thích đƣợc nguyên lý hoạt động của hệ dùng vi điều khiển.
- Viết đƣợc các chƣơng trình ứng dụng dùng vi điều khiển.
- Thay thế các khối chức năng hƣ hỏng trong hệ dùng vi điều khiển.
- Vận hành đƣợc các thiết bị và dây chuyền sản xuất dùng vi điều khiển.
- Có ý thức trong sử dụng trang thiết bị và vận hành đƣợc các thiết bị có hiệu
quả, tuổi thọ cao.
Nội dung của mô đun:
Thời gian(giờ)
Số
Tên các bài trong mô đun
Tổng


Thực
Kiểm
TT
số
thuyết hành
tra*
Các khái niệm cơ bản về cấu trúc
1
4
4
của vi điều khiển
Cấu trúc phần cứng của vi điều
2
4
4
khiển
3 Ngơn ngữ lập trình vi điều khiển
24
8
14
2
4 Tập lệnh của vi điều khiển 8051
36
9
25
2
Giới thiệu hoạt động của bộ định
5
10
4

6
thời trong vi điều khiển 8051
Giới thiệu hoạt động ngắt của vi
6
12
5
5
2
điều khiển
Tổng
90
34
50
6

7


BÀI 1
CÁC KHẢI NIỆM CƠ BẢN VỀ CẤU TRÚC CỦA VI ĐIỀU KHIỂN
Mã bài: MĐ 25.01
Giới thiệu:
Ứng dụng vi điều khiển để giải quyết các bài toán điều khiển cỡ nhỏ và
cỡ trung hiện nay là khá phổ biến trong mọi lĩnh vực đời sống. Việc giới thiệu
lịch sử ra đời và quá trình phát triển của vi điều khiển nhằm cung cấp cho ngƣời
học tổng quan về vi điều khiển cũng nhƣ hƣớng phát triển của nó trong tƣơng
lai.
Mục tiêu:
- Hiểu lịch sử phát triển của vi điều khiển.
- Hiểu đƣợc cấu trúc chung của vi điều khiển.

- Biết đƣợc các lĩnh vực ứng dụng và hƣớng phát triển trong tƣơng lai của vi
điều khiển.
Nội dung chính:
1. Giới thiệu chung
Vi xử lý (viết tắt là µP hay uP), đơi khi còn đƣợc gọi là bộ vi xử lý, là một
linh kiện điện tử đƣợc chế tạo từ các tranzito thu nhỏ tích hợp lên trên một vi
mạch tích hợp hơn. Khối xử lý trung tâm (CPU) là một bộ vi xử lý đƣợc nhiều
ngƣời biết đến nhƣng ngoài ra nhiều thành phần khác trong máy tính cũng có bộ
vi xử lý riêng của nó, ví dụ trên card màn hình (video card) chúng ta cũng có
một bộ vi xử lý.

Hình 1.1. Bộ vi xử lý Intel 80486DX2
Trƣớc khi xuất hiện các bộ vi xử lý, các CPU đƣợc xây dựng từ các mạch
tích hợp cỡ nhỏ riêng biệt, mỗi mạch tích hợp chỉ chứa khoảng vào chục
tranzito. Do đó, một CPU có thể là một bảng mạch gồm hàng ngàn hay hàng
triệu vi mạch tích hợp. ngày nay, cơng nghệ tích hợp đã phát triển, một CPU có
thể tích hợp lên một hoặc vài vi mạch tích hợp cỡ lớn, mỗi vi mạch tích hợp cỡ
lớn chứa hàng ngàn hoặc hàng triệu tranzito. Nhờ đó cơng suất tiêu thụ và giá
thành của bộ vi xử lý đã giảm đáng kể. Vi điều khiển là một máy tính đƣợc tích
8


hợp trên một chíp, nó thƣờng đƣợc sử dụng để điều khiển các thiết bị điện tử. Vi
điều khiển, thực chất, là một hệ thống bao gồm một vi xử lý có hiệu suất đủ
dùng và giá thành thấp (khác với các bộ vi xử lý đa năng dùng trong máy tính)
kết hợp với các khối ngoại vi nhƣ bộ nhớ, các mô đun vào/ra, các mô đun biến
đổi số sang tƣơng tự và tƣơng tự sang số,... Ở máy tính thì các mơ đun thƣờng
đƣợc xây dựng bởi các chíp và mạch ngồi. Vi điều khiển thƣờng đƣợc dùng để
xây dựng các hệ thống nhúng. Nó xuất hiện khá nhiều trong các dụng cụ điện tử,
thiết bị điện, máy giặt, lị vi sóng, điện thoại, đầu đọc DVD, thiết bị đa phƣơng

tiện, dây chuyền tự động, v.v. Hầu hết các vi điều khiển ngày nay đƣợc xây
dựng dựa trên kiến trúc Harvard, kiến trúc này định nghĩa bốn thành phần cần
thiết của một hệ thống nhúng. Những thành phần này là lõi CPU, bộ nhớ chƣơng
trình (thơng thƣờng là ROM hoặc bộ nhớ Flash), bộ nhớ dữ liệu (RAM), một
hoặc vài bộ định thời và các cổng vào/ra để giao tiếp với các thiết bị ngoại vi và
các môi trƣờng bên ngoài - tất cả các khối này đƣợc thiết kế trong một vi mạch
tích hợp. Vi điều khiển khác với các bộ vi xử lý đa năng ở chỗ là nó có thể hoạt
động chỉ với vài vi mạch hỗ trợ bên ngồi.
2. Thuật ngữ.
Một máy tính ( Computer ) đƣợc định nghĩa bởi hai điểm chính :
+ Khả năng đƣợc lập trình để thao tác trên dữ liệu mà không cần đến sự
can thiệp của con ngƣời.
+ Khả năng lƣu trữ và khôi phục dữ liệu
Tổng quát hơn, một hệ máy tính ( Computer system ) cũng bao gồm các thiết bị
ngoại vi ( peripheral device ) để truyền thơng với con ngƣời cũng nhƣ các
chƣơng trình ( program ) đế xử lý dữ liệu. Thiết bị là phần cứng ( hardware ) và
chƣơng trình là phần mềm ( software ). Chúng ta hãy bắt đầu với phần cứng của
máy tính bằng cách khảo sát sơ đồ khối một máy tính cổ điển:

Hình 1.2. Sơ đồ khối một máy tính cổ điển
ALU (đơn vị logic số học). thực hiện các bài tốn cho máy tính bao gồm:
+, *, /,-, phép toán logic, … - Control (điều khiển): điều khiển, kiểm soát các
đƣờng dữ liệu giữa các thành phần của máy tính. - Memory (bộ nhớ): lƣu trữ
chƣơng trình hay các kết quả trung gian. - Input (nhập), Output (Xuất): xuất
nhập dữ liệu (còn gọi là thiết bị ngoại vi). Về cơ bản kiến trúc của một vi xử lý
gồm những phần cứng sau: Đơn vị xử lý trung tâm CPU (Central Processing
Unit). Các bộ nhớ (Memories). Các cổng vào/ra (song song (Parallel I/O Ports),
nối tiếp (Serial I/O Ports)) Các bộ đếm/bộ định thời (Timers). Hệ thống BUS
9



(Địa chỉ, dữ liệu, điều khiển) Ngoài ra với mỗi loại vi điều khiển cụ thể cịn có
thể có thêm một số phần cứng khác nhƣ bộ biến đổi tƣơng tự-số ADC, bộ biến
đổi số-tƣơng tự DAC, các mạch điều chế dạng sóng WG, điều chế độ rộng xung
PWM…Bộ não của mỗi vi xử lý chính là CPU, các phần cứng khác chỉ là các cơ
quan chấp hành dƣới quyền của CPU. Mỗi cơ quan này đều có một cơ chế hoạt
động nhất định mà CPU phải tuân theo khi giao tiếp với chúng.

Hình 1.3. Sơ đồ khối hệ vi xử lý
Để có thể giao tiếp và điều khiển các cơ quan chấp hành (các ngoại vi),
CPU sử dụng 03 loại tín hiệu cơ bản là tín hiệu địa chỉ (Address), tín hiệu dữ
liệu (Data) và tín hiệu điều khiển (Control). Về mặt vật lý thì các tín hiệu này là
các đƣờng nhỏ dẫn điện nối từ CPU đến các ngoại vi hoặc thậm chí là giữa các
ngoại vi với nhau. Tập hợp các đƣờng tín hiệu có cùng chức năng gọi là các bus.
Nhƣ vậy ta có các bus địa chỉ, bus dữ liệu và bus điều khiển.
3. Đơn vị xử lý trung tâm.
CPU có cấu tạo gồm có đơn vị xử lý số học và lôgic (ALU), các thanh
ghi, các khối lôgic và các mạch giao tiếp. Chức năng của CPU là tiến hành các
thao tác tính tốn xử lý, đƣa ra các tín hiệu địa chỉ, dữ liệu và điều khiển nhằm
thực hiện một nhiệm vụ nào đó do ngƣời lập trình đƣa ra thơng qua các lệnh
(Instructions).

10


Hình 1.4. Khối xử lý trung tâm
4. Bộ nhớ bán dẫn RAM và ROM
Bộ nhớ dữ liệu (RAM) tồn tại độc lập so với bộ nhớ chƣơng trình. Họ vi
điều khiển 8051 có bộ nhớ dữ liệu tích hợp trên chip nhỏ nhất là 128byte và có
thể mở rộng với bộ nhớ dữ liệu ngoài lên tới 64kByte. Với những vi điều khiển

khơng tích hợp ROM trên chip thì vẫn có RAM trên chip là 128byte. Khi sử
dụng RAM ngồi, CPU đọc và ghi dữ liệu nhờ tín hiệu trên các chân RD và
WR. Khi sử dụng cả bộ nhớ chƣơng trình và bộ nhớ dữ liệu bên ngồi thì buộc
phải kết hợp chân RD và PSEN bởi cổng logic AND để phân biệt tín hiệu truy
xuất dữ liệu trên ROM hay RAM ngồi.
Bộ nhớ chƣơng trình (ROM, EPROM) là bộ nhớ chỉ đọc, có thể mở rộng
tối đa 64Kbyte. Vói họ vi điều khiển 89xx, bộ nhớ chƣơng trình đƣợc tích hợp
sẵn trong chip có kích thƣớc nhỏ nhất là 4kByte. Với các vi điều khiển khơng
tích hợp sẵn bộ nhớ chƣơng trình trên chip, buộc phải thiết kế bộ nhớ chƣơng
trình bên ngồi. Ví dụ sử dụng EPROM: 2764 (64Kbyte), khi đó chân PSEN
phải ở mức tích cực (5V).
5. Các Bus địa chỉ
Là các đƣờng tín hiệu song song 1 chiều nối từ CPU đến bộ nhớ, bao
gồm: - Bus địa chỉ - Address bus Độ rộng bus: là số các đƣờng tín hiệu, có thể
là 8, 18, 20, 24, 32 hay 64. CPU gửi giá trị địa chỉ của ô nhớ cần truy nhập
(đọc/ghi) trên các đƣờng tín hiệu này. 1 CPU với n đƣờng địa chỉ sẽ có thể địa
chỉ hố đƣợc 2n ơ nhớ. Ví dụ, 1 Cpu có 16 đƣờng địa chỉ có thể địa chỉ hố
đƣợc 216 hay 65,536 (64K) ơ nhớ.
5.1 Bus dữ liệu
Data bus Là các đƣờng tín hiệu song song 2 chiều, nhiều thiết bị khác
nhau có thể đƣợc nối với bus dữ liệu; nhƣng tại một thời điểm, chỉ có 1 thiết bị
duy nhất có thể đƣợc phép đƣa dữ liệu lên bus dữ liệu. Độ rộng Bus: 4, 8, 16, 32
hay 64 bits Bất kỳ thiết bị nào đƣợc kết nối đến bus dữ liệu phải có đầu ra ở
11


dạng 3 trạng thái, sao cho nó có thể ở trạng thái treo (trở kháng cao) nếu không
đƣợc sử dụng.
5.2 Bus điều khiển
Control bus Bao gồm 4 đến 10 đƣờng tín hiệu song song. CPU gửi tín

hiệu ra bus điều khiển để cho phép các đầu ra của ô nhớ hay cáccổng I/O đã
đƣợc địa chỉ hố. Các tín hiệu điều khiển thƣờng là: đọc/ ghi bộ nhớ memory
read, memory write, đọc/ ghi cổng vào/ra - I/O read, I/O write.
Ví dụ, để đọc 1 byte dữ liệu từ ô nhớ sẽ cần đến các hoạt động sau: CPU
đƣa ra địa chỉ của ô nhớ cần đọc lên bus địa chỉ. CPU đƣa ra tín hiệu đọc bộ
nhớ - Memory Read trên bus điều khiển. Tín hiệu điều khiển này sẽ cho phép
thiết bị nhớ đã đƣợc địa chỉ hoá đƣa byte dữ liệu lên bus dữ liệu. Byte dữ liệu từ
ô nhớ sẽ đƣợc truyền tải qua bus dữ liệu đến CPU.
6. Các thiết bị xuất/nhập.
Các thiết bị xuât nhập hay các thiết bị ngoại vi của máy tính cho ta đƣờng
truyền thơng giữa hệ máy tính với thế giới bên ngồi. Khơng có các thiết bị
ngoại vi, các hệ máy tính chỉ là những chiếc máy bị thu hẹp và ít đƣợc sử dụng.
Tổng qt có ba loại thiết bị xuât nhập là các thiết bị lƣu trữ lớn, các thiết bị
giao tiếp với con ngƣời và các thiết bị điều khiển / kiểm tra.
6.1 Các thiết bị lƣu trữ lớn.
Cũng nhƣ các bộ nhớ bán dẫn RAM và ROM, các thiết bị lƣu trữ lớn luôn
luôn tăng trƣởng và phát triển. Nhƣ tên gọi, các thiết bị lƣu trữ lớn lƣu trữ các
lƣợng lớn thông tin ( chƣơng trình hoặc dữ liệu ) mà các thơng tin này khơng thể
chứa đủ trong RAM tƣơng đối nhỏ ( cịn gọi là bộ nhớ chính ) của máy tính.
Thơng tin này phải đƣợc nạp vào trong bộ nhớ chính trƣớc khi CPU truy xuất
chúng. Nếu ta phân loại theo sự truy xuất, các thiết bị lƣu trữ lớn hoặc thuộc loại
Online hoặc thuộc loại archival. Bộ lƣu trữ loại Online thƣờng là đĩa từ thích
hợp với CPU khơng có sự can thiệp của con ngƣời khi yêu cầu một chƣơng
trình, bộ lƣu trữ archival thƣờng là đĩa hoặc băng từ mặc dù các đĩa quang nhƣ
là CD-ROM hoặc công nghệ WORM hiện đang đƣợc ƣa chuộng và có thể thay
thê các bộ lƣu trữ archival do độ tin cậy, khả năng lƣu trữ và giá thành thấp.
6.2 Các thiết bị giao tiếp với con ngƣời.
Việc liên kết con ngƣời và máy đƣợc thực hiện qua nhiều thiết bị giao tiếp
với con ngƣời mà thông thƣờng nhất là thiết bị đầu cuối hiển thị video VDT (
video display terminal ) và máy in. Máy in là thiết bị xuất còn các VDT thực ra

là 2 thiết bị vì chúng chứa một bàn phím để nhập và một đèn tia âm cực CRT (
cathode ray tube ) để xuất. Một lĩnh vực kỹ thuật, đƣợc gọi là “ các nhân tô' con
ngƣời đã phát triển từ nhu cầu thiết kế các thiết bị ngoại vi cho con ngƣời với
mục đích là an toàn, tiện nghi và hiệu quả cùng với các đặc tính của con ngƣời
đối với những máy mà con ngƣời sử dụng. Từ đó ta thấy có nhiều cơng ty sản
xuât ra các thiết bị ngoại vi hơn là các cơng ty sản xuất ra máy tính.
12


Đối với hầu hết các hệ máy tính, thƣờng ta có tối thiểu 3 thiết bị : một bàn
phím, một CRT và một máy in. Các thiết bị khác giao tiếp với con ngƣời bao
gồm : cần điều khiển trò chơi, bút sáng, con chuột, ống nói, loa v.v... .
6.3 Các thiết bị điều khiển/kiểm tra.
Nhờ vào các thiết bị điều khiển / kiểm tra, các máy tính có thể thực hiện
vô số các tác vụ hƣớng điều khiển cũng nhƣ thực hiện chúng không ngơi nghỉ,
không mệt mỏi và điều này vƣợt xa khả năng của con ngƣời. Nhiều ứng dụng
trong đời sông hoặc trong công nghiệp sử dụng các thiết bị này.
Các thiết bị điều khiển là các thiết bị xuất hoặc các bộ kích thích (
actuator ), các thiết bị kiếm tra là các thiết bị nhập hoặc các cảm biến biến dối
các đại lƣợng phi điện nhƣ nhiệt, ánh sáng, áp suât, v.v... thành các dại lƣợng
diện nhƣ điện áp hay dịng điện để máy tính đọc. Mạch giao tiếp biến dổi diện
áp hay dòng điện này thành các mã nhị phân hoặc ngƣợc lại và thông qua phần
mềm, một quan hệ đƣợc thiết lập giữa các thiết bị nhập và các thiết bị xuất.
7. So sánh vi xử lý và vi điều khiển.
Khái niệm “vi xử lý” (microprocessor) và “vi điều khiển”
(microcontroller). Về cơ bản hai khái niệm này không khác nhau nhiều, “vi xử
lý” là thuật ngữ chung dùng để đề cập đến kỹ thuật ứng dụng các công nghệ vi
điện tử, công nghệ tích hợp và khả năng xử lý theo chƣơng trình vào các lĩnh
vực khác nhau. Vào những giai đoạn đầu trong q trình phát triển của cơng
nghệ vi xử lý, các chip (hay các vi xử lý) đƣợc chế tạo chỉ tích hợp những phần

cứng thiết yếu nhƣ CPU cùng các mạch giao tiếp giữa CPU và các phần cứng
khác. Trong giai đoạn này, các phần cứng khác (kể cả bộ nhớ) thƣờng khơng
đƣợc tích hợp trên chip mà phải ghép nối thêm bên ngoài. Các phần cứng này
đƣợc gọi là các ngoại vi (Peripherals). Về sau, nhờ sự phát triển vƣợt bậc của
cơng nghệ tích hợp, các ngoại vi cũng đƣợc tích hợp vào bên trong IC và ngƣời
ta gọi các vi xử lý đã đƣợc tích hợp thêm các ngoại vi là các “vi điều khiển”. Vi
xử lý có các khối chức năng cần thiết để lấy dữ liệu, xử lý dữ liệu và xuất dữ
liệu ra ngoài sau khi đã xử lý. Và chức năng chính của Vi xử lý chính là xử lý dữ
liệu, chẳng hạn nhƣ cộng, trừ, nhân, chia, so sánh.v.v... Vi xử lý khơng có khả
năng giao tiếp trực tiếp với các thiết bị ngoại vi, nó chỉ có khả năng nhận và xử
lý dữ liệu mà thôi. Để vi xử lý hoạt động cần có chƣơng trình kèm theo, các
chƣơng trình này điều khiển các mạch logic và từ đó vi xử lý xử lý các dữ liệu
cần thiết theo yêu cầu. Chƣơng trình là tập hợp các lệnh để xử lý dữ liệu thực
hiện từng lệnh đƣợc lƣu trữ trong bộ nhớ, công việc thực hành lệnh bao gồm:
nhận lệnh từ bộ nhớ, giải mã lệnh và thực hiện lệnh sau khi đã giải mã. Để thực
hiện các công việc với các thiết bị cuối cùng, chẳng hạn điều khiển động cơ,
hiển thị kí tự trên màn hình .... địi hỏi phải kết hợp vi xử lý với các mạch điện
giao tiếp với bên ngoài đƣợc gọi là các thiết bị I/O (nhập/xuất) hay còn gọi là
các thiết bị ngoại vi. Bản thân các vi xử lý khi đứng một ta khơng có nhiều hiệu
quả sử dụng, nhƣng khi là một phần của một máy tính, thì hiệu quả ứng dụng
của Vi xử lý là rất lớn. Vi xử lý kết hợp với các thiết bị khác đƣợc sử trong các
hệ thống lớn, phức tạp đòi hỏi phải xử lý một lƣợng lớn các phép tính phức tạp,
13


có tốc độ nhanh. Chẳng hạn nhƣ các hệ thống sản xuất tự động trong công
nghiệp, các tổng đài điện thoại, hoặc ở các robot có khả năng hoạt động phức tạp
v.v... Bộ Vi xử lý có khả năng vƣợt bậc so với các hệ thống khác về khả năng
tính tốn, xử lý, và thay đổi chƣơng trình linh hoạt theo mục đích ngƣời dùng,
đặc biệt hiệu quả đối với các bài toán và hệ thống lớn. Tuy nhiên đối với các

ứng dụng nhỏ, tầm tính tốn khơng địi hỏi khả năng tính tốn lớn thì việc ứng
dụng vi xử lý cần cân nhắc. Bởi vì hệ thống dù lớn hay nhỏ, nếu dùng vi xử lý
thì cũng địi hỏi các khối mạch điện giao tiếp phức tạp nhƣ nhau. Các khối này
bao gồm bộ nhớ để chứa dữ liệu và chƣơng trình thực hiện, các mạch điện giao
tiếp ngoại vi để xuất nhập và điều khiển trở lại, các khối này cùng liên kết với vi
xử lý thì mới thực hiện đƣợc công việc. Để kết nối các khối này đòi hỏi ngƣời
thiết kế phải hiểu biết tinh tƣờng về các thành phần vi xử lý, bộ nhớ, các thiết bị
ngoại vi. Hệ thống đƣợc tạo ra khá phức tạp, chiếm nhiều không gian, mạch in
phức tạp và vấn đề chính là trình độ ngƣời thiết kế. Kết quả là giá thành sản
phẩm cuối cùng rất cao, không phù hợp để áp dụng cho các hệ thống nhỏ. Vì
một số nhƣợc điểm trên nên các nhà chế tạo tích hợp một ít bộ nhớ và một số
mạch giao tiếp ngoại vi cùng với vi xử lý vào một IC duy nhất đƣợc gọi là
Microcontroller-Vi điều khiển. Vi điều khiển có khả năng tƣơng tự nhƣ khả
năng của vi xử lý, nhƣng cấu trúc phần cứng dành cho ngƣời dùng đơn giản hơn
nhiều. Vi điều khiển ra đời mang lại sự tiện lợi đối với ngƣời dùng, họ không
cần nắm vững một khối lƣợng kiến thức quá lớn nhƣ ngƣời dùng vi xử lý, kết
cấu mạch điện dành cho ngƣời dùng cũng trở nên đơn giản hơn nhiều và có khả
năng giao tiếp trực tiếp với các thiết bị bên ngoài. Vi điều khiển tuy đƣợc xây
dựng với phần cứng dành cho ngƣời sử dụng đơn giản hơn, nhƣng thay vào lợi
điểm này là khả năng xử lý bị giới hạn (tốc độ xử lý chậm hơn và khả năng tính
tốn ít hơn, dung lƣợng chƣơng trình bị giới hạn). Thay vào đó, Vi điều khiển có
giá thành rẻ hơn nhiều so với vi xử lý, việc sử dụng đơn giản, do đó nó đƣợc
ứng dụng rộng rãi vào nhiều ứng dụng có chức năng đơn giản, khơng địi hỏi
tính toán phức tạp. Vi điều khiển đƣợc ứng dụng trong các dây chuyền tự động
loại nhỏ, các robot có chức năng đơn giản, trong máy giặt, ôtô v.v... Năm 1976
Intel giới thiệu bộ vi điều khiển (microcontroller) 8748, một chip tƣơng tự nhƣ
các bộ vi xử lý và là chip đầu tiên trong họ MCS-48. Độ phức tạp, kích thƣớc và
khả năng của Vi điều khiển tăng thêm một bậc quan trọng vào năm 1980 khi
intel tung ra chip 8051, bộ Vi điều khiển đầu tiên của họ MCS-51 và là chuẩn
công nghệ cho nhiều họ Vi điều khiển đƣợc sản xuất sau này. Sau đó rất nhiều

họ Vi điều khiển của nhiều nhà chế tạo khác nhau lần lƣợt đƣợc đƣa ra thị
trƣờng với tính năng đƣợc cải tiến ngày càng mạnh. Trong tài liệu này, ranh giới
giữa hai khái niệm “vi xử lý” và “vi điều khiển” thực sự không cần phải phân
biệt rõ ràng. Chúng tôi sẽ dùng thuật ngữ “vi xử lý” khi đề cập đến các khái
niệm cơ bản của kỹ thuật vi xử lý nói chung và sẽ dùng thuật ngữ “vi điều
khiển” khi đi sâu nghiên cứu một họ chip cụ thể.

14


8. Các tiêu chuẩn cơ bản khi chọn loại vi điều khiển.
- Đáp ứng yêu cầu về nhiệm vụ và giá thành thi công:
+ Tốc độ, lƣợng bộ nhớ, cổng I/O, timers, kích cỡ, đóng gói, năng lƣợng
tiêu thụ.
+ Dễ nâng cấp.
+ Giá thành.
- Các công cụ phát triển phần mềm: Assember, bộ sửa lỗi, trình dịch C, mơ
phỏng, hỗ trợ kỹ thuật.
- Thị trƣờng cung cấp sản phẩm tin cậy.

15


BÀI 2
CẤU TRÚC PHẦN CỨNG CỦA VI ĐIỀU KHIỂN 8051
Mã bài: MĐ 25.02
Giới thiệu: Vi điều khiển 8051 là một trong những họ vi điều khiển khá cơ bản
và thông dụng. Việc nắm bắt cấu trúc phần cứng và các đặc điểm riêng của vi
điều khiển loại này là tiền đề để ngƣời học hiểu rõ và thực hành tốt các kỹ năng
lập trình ở các nội dung tiếp theo.

Mục tiêu:
- Hiểu đƣợc cấu trúc phần cứng vi điều khiển 8051.
- Hiểu đƣợc cấu trúc bộ nhớ, biết đƣợc cách truy xuất bộ nhớ dữ liệu và bộ
nhớ chƣơng trình.
- Hiểu đƣợc đặc tính của các thanh ghi đặc biệt.
- Biết cách mở rộng thêm bộ nhớ ngoài.
- Hiểu nguyên lý hoạt động của mạch reset.
Nội dung chính:
1. Giới thiệu chung.
1.1. Cấu trúc vi điều khiển.
Vi mạch tổng quát chung của họ MCS-51 là chip 8051, linh kiện đầu tiên
của họ này đƣợc đƣa ra thị trƣờng. Chip 8051 có các đặc điểm nhƣ sau:
- 4 KB FLASH ROM, 128 Byte RAM nội.
- 4 Port xuất /nhập (8 bit.)
- 2 bộ định thời 16 bit.
- Mạch giao tiếp nối tiếp.
- Khơng gian nhớ chƣơng trình ngồi 64KB.
- Khơng gian nhớ dữ liệu ngoài 64KB.
- Bộ xử lý bit.
- 210 vị trí nhớ đƣợc định địa chỉ, mỗi vị trí 1 bit.
Các thành viên khác của họ MCS-51 có các tổ hợp ROM, RAM trên chip khác
nhau hoặc có thêm bộ định thời thứ ba

16


1.2. Sơ đồ khối

Hình 2.1 Sơ đồ khối 8051
2. Sơ đồ chân và chức năng của các chân.


Hình 2.2 Sơ đồ chân 8051
- Port 0
Port 0 là port có 2 chức năng ở các chân 32 – 39 của 8051. Trong các thiết kế cỡ
nhỏ không dùng bộ nhớ mở rộng nó có chức năng nhƣ các đƣờng IO. Đối với
các thiết kế cỡ lớn có bộ nhớ mở rộng, P0 là port đa hợp địa chỉ và dữ liệu.
- Port 1
Port 1 là port IO trên các chân 1-8. Các chân đƣợc ký hiệu P1.0, P1.1, , ….P1.7.
Port 1 đƣợc dùng cho giao tiếp và điều khiển với các thiết bị bên ngoài.
17


- Port 2
Port 2 là port có tác dụng kép trên các chân 21 - 28 đƣợc dùng nhƣ các đƣờng
xuất nhập hoặc là byte cao của bus địa chỉ đối với thiết kế lớn có mở rộng port
và bộ nhơ mở rộng.
- Port 3
Port 3 là port có tác dụng kép trên các chân 10 - 17. Các chân của port này có
nhiều chức năng, các cơng dụng chuyển đổi có liên hệ với các đặc tính đặc biệt
của 8051 nhƣ ở bảng sau:
Bit
Tên
Chức năng chuyển đổi
P3.0
RXT
Ngõ vào dữ liệu nối tiếp.
P3.1
TXD
Ngõ xuất dữ liệu nối tiếp.
P3.2

INT0\
Ngõ vào ngắt cứng thứ 0.
P3.3
INT1\
Ngõ vào ngắt cứng thứ 1.
P3.4
T0
Ngõ vào của timer/counter thứ 0.
P3.5
T1
Ngõ vào của timer/counter thứ 1.
P3.6
WR\
Tín hiệu ghi dữ liệu lên bộ nhớ ngồi.
P3.7
RD\
Tín hiệu đọc bộ nhớ dữ liệu ngồi.
- Ngõ tín hiệu PSEN (Program store enable)
PSEN là tín hiệu ngõ ra ở chân 29 có tác dụng cho phép đọc bộ nhớ chƣơng
trình mở rộng thƣờng đƣợc nói đến chân 0E\ (output enable) của Eprom cho
phép đọc các byte mã lệnh. PSEN ở mức thấp trong thời gian Microcontroller
8051 lấy lệnh. Các mã lệnh của chƣơng trình đƣợc đọc từ Eprom qua bus dữ liệu
và đƣợc chốt vào thanh ghi lệnh bên trong 8051 để giải mã lệnh. Khi 8951 thi
hành chƣơng trình trong ROM nội PSEN sẽ ở mức logic 1.
- Ngõ tín hiệu điều khiển ALE (Address Latch Enable )
Khi 8051 truy xuất bộ nhớ bên ngồi, port 0 có chức năng là bus địa chỉ và bus
dữ liệu do đó phải tách các đƣờng dữ liệu và địa chỉ. Tín hiệu ra ALE ở chân thứ
30 dùng làm tín hiệu điều khiển để giải đa hợp các đƣờng địa chỉ và dữ liệu khi
kết nối chúng với IC chốt.
Tín hiệu ra ở chân ALE là một xung trong khoảng thời gian port 0 đóng vai trị

là địa chỉ thấp nên chốt địa chỉ hồn tồn tự động.
Các xung tín hiệu ALE có tốc độ bằng 1/6 lần tần số dao động trên chip và có
thể đƣợc dùng làm tín hiệu clock cho các phần khác của hệ thống. Chân ALE
đƣợc dùng làm ngõ vào xung lập trình cho Eprom trong 8051.
- Ngõ tín hiệu EA\(External Access)
Tín hiệu vào EA\ ở chân 31 nối nguồn 5VDC (mức 1) hoặc nối GND (mức 0).
Nếu ở mức 1, 8051 thi hành chƣơng trình từ ROM nội trong khoảng địa chỉ
thấp 8 Kbyte. Nếu ở mức 0, 8051 sẽ thi hành chƣơng trình từ bộ nhớ mở rộng.
Chân EA\ đƣợc lấy làm chân cấp nguồn 21V khi lập trình cho Eprom trong
8051.
- Ngõ tín hiệu RST (Reset)
Ngõ vào RST ở chân 9 là ngõ vào Reset của 8051. Khi ngõ vào tín hiệu này đƣa
lên cao ít nhất là 2 chu kỳ máy, các thanh ghi bên trong đƣợc nạp những giá trị
thích hợp để khởi động hệ thống. Khi cấp điện mạch tự động Reset.
18


- Các ngõ vào bộ dao động X1, X2
Bộ dao động đƣợc tích hợp bên trong 8051, khi sử dụng 8051 ngƣời thiết kế chỉ
cần kết nối thêm thạch anh và các tụ nhƣ hình vẽ trong sơ đồ. Tần số thạch anh
thƣờng sử dụng cho 8051 là 12MHz.
Chân 40 (Vcc) đƣợc nối lên nguồn 5V.
3. Tổ chức bộ nhớ bên trong.
3.1. Tổ chức bộ nhớ

Hình 2.3 Tổ chức bộ nhớ 8051
Địa
chỉ
byte
7F

.
.
.
.
.

Địa
chỉ
byte
FF
F0

Địa chỉ bit

RAM đa dụng

30
2F
2E
2D
2C
2B
2A
29
28

7F
77
6F
67

5F
57
4F
47

7E
76
6E
66
5E
56
4E
46

7D 7C 7B
75 74 73
6D 6C 6B
65 64 63
5D 5C 5B
55 54 53
4D 4C 4B
45 44 43

7A 79
72 71
6A 69
62 61
5A 59
52 51
4A 49

42 41

78
70
68
60
58
50
48
40

27

3F 3E 3D 3C 3B 3A 39 38

Địa chỉ bit

Tên

F7 F6 F5 F4 F3 F2 F1 F0 B

E0

E7 E6 E5 E4 E3 E2 E1 E0 ACC

D0

D7 D6 D D4 D3 D2 D1 D0 PSW
5


B8

-

B0

B7 B6 B5 B4 B3 B2 B1 B0 P.3

A8

AF

A0

A7 A6 A5 A4 A3 A2 A1 A0 P2

99

Không đƣợc địa chỉ hoá bit SBU
F
9F 9E 9D 9C 9 9A 99 98 SCO
B
N

98

19

-


-

B B B B9 B8 IP
C B A

AC AB AA A9 A8 IE


26
25
24
23
22
21
20
1F
18

37
2F
27
1F
17
0F
07

36
2E
26
1E

16
0E
06

Bank 3

17

35 34 33
2D 2C 2B
25 24 23
1D 1C 1B
15 14 13
0D 0C 0B
05 04 03

32 31
2A 29
22 21
1A 19
12 11
0A 09
02 01

30
28
20
18
10
08

00

90

97 96 95 94 93 92 91 90 P1

8D
8C
8B
8A
89

khơng đƣợc địa chỉ hố bit
khơng đƣợc địa chỉ hố bit
khơng đƣợc địa chỉ hố bit
khơng đƣợc địa chỉ hố bit
khơng đƣợc địa chỉ hố bit

88
87

Bank 2

TH1
TH0
TL1
TL0
TMO
D
8F 8E 8D 8C 8 8A 89 88 TCO

B
N
khơng đƣợc địa chỉ hố bit PCO
N

10
khơng đƣợc địa chỉ hố bit DPH
0F
83
Bank 1
khơng đƣợc địa chỉ hố bit DPL
08
82
khơng đƣợc địa chỉ hố bit SP
07
81
Bank thanh ghi 0 (R0..R7)
87 86 85 84 83 82 81 80 P0
00
80
Vùng Ram
Thanh ghi đặc biệt
Hình 2.4 Cấu trúc RAM nội của 8051
Bộ nhớ trong 8051 bao gồm Rom và Ram. Ram trong 8051 bao gồm nhiều
thành phần: phần lƣu trữ đa dụng, phần lƣu trữ định địa chỉ byte và bit, các băng
thanh ghi và vùng các thanh ghi chức năng đặc biệt.
8051 có 4KByte bộ nhớ Rom nội. Với những thiết kế đòi hỏi dung lƣợng bộ
nhớ, 8051 cho phép kết nối với 64K byte bộ nhớ chƣơng trình và 64K byte dữ
liệu ngồi.
3.2. RAM đa dụng.

Trong vùng Ram từ địa chỉ 30 đến 7F đều có thể dùng chung mục đích sao
chép và lƣu trữ dữ liệu tạm thời. truy xuất dữ liệu tự do bằng các lệnh trực tiếp
hoặc gián tiếp.
3.3. RAM có thể truy xuất từng bit.
Vi điều khiển 8051 chứa 210 bit đƣợc địa chỉ hóa, trong đó có 128 bit có chứa
các byte có chứa các địa chỉ từ 20F đến 2FH và các bit cịn lại chứa trong nhóm
thanh ghi có chức năng đặc biệt. Ý tƣởng truy xuất từng bit bằng phần mềm là
các đặc tính mạnh của microcontroller xử lý chung. Các bit có thể đƣợc đặt, xóa,
AND, OR, . . . , với 1 lệnh đơn. Đa số các microcontroller xử lý đòi hỏi một
chuổi lệnh đọc – sửa - ghi để đạt đƣợc mục đích tƣơng tự. Ngồi ra các port
cũng có thể truy xuất đƣợc từng bit, 128 bit truy xuất từng bit này cũng có thể
truy xuất nhƣ các byte hoặc nhƣ các bit phụ thuộc vào lệnh đƣợc dùng.

20


3.4. Các bank thanh ghi.
32 byte thấp của bộ nhớ nội đƣợc dành cho các bank thanh ghi. Bộ lệnh
8051 hổ trợ 8 thanh ghi có tên là R0 đến R7 và theo mặc định sau khi reset hệ
thống, các thanh ghi này có các địa chỉ từ 00H đến 07H.
Các lệnh dùng các thanh ghi R0 đến R7 sẽ ngắn hơn và nhanh hơn so với
các lệnh có chức năng tƣơng ứng dùng kiểu địa chỉ trực tiếp. Các dữ liệu đƣợc
dùng thƣờng xuyên nên dùng một trong các thanh ghi này.
Có 4 bank thanh ghi có tên R0 đến R7 (khác nhau địa chỉ trực tiếp). Để
chuyển đổi việc truy xuất các bank thanh ghi ta phải thay đổi các bit chọn bank
trong thanh ghi trạng thái.
4. Các thanh ghi chức năng đặc biệt
4.1. Thanh ghi trạng thái chƣơng trình
Từ trạng thái chƣơng trình ở địa chỉ D0H đƣợc tóm tắt nhƣ sau:
BIT

SYMBO ADDRESS DESCRIPTION
L
PSW.7
CY
D7H
Cary Flag
PSW.6
AC
D6H
Auxiliary Cary Flag
PSW.5
F0
D5H
Flag 0
PSW4
RS1
D4H
Register Bank Select 1
PSW.3
RS0
D3H
Register Bank Select 0
00=Bank 0; address 00H07H
01=Bank 1; address 08H0FH
10=Bank 2; address 10H17H
11=Bank 3; address 18H1FH
PSW.2
OV
D2H
Overlow Flag

PSW.1
D1H
Reserved
PSW.0
P
DOH
Even Parity Flag
Chức năng từng bit trạng thái chƣơng trình.
Cờ Carry CY (Carry Flag): Cờ nhớ có tác dụng kép. Thơng thƣờng nó đƣợc
dùng cho các lệnh tốn học: C=1 nếu phép tốn cộng có sự tràn hoặc phép trừ có
mƣợn và ngƣợc lại C= 0 nếu phép tốn cộng khơng tràn và phép trừ khơng có
mƣợn.
Cờ Carry phụ AC (Auxiliary Carry Flag): Khi cộng những giá trị BCD
(Binary Code Decimal), cờ nhớ phụ AC đƣợc set nếu kết quả 4 bit thấp nằm
trong phạm vi điều khiển 0AH 0FH. Ngƣợc lại AC= 0.
Cờ 0 (Flag 0):Cờ 0 (F0) là 1 bit cờ đa dụng dùng cho các ứng dụng của ngƣời
dùng.
BIT RS0 & RS1: Những bit chọn bank thanh ghi truy xuất RS1 và RS0 quyết
định dãy thanh ghi tích cực. Chúng đƣợc xóa sau khi reset hệ thống và đƣợc
thay đổi bởi phần mềm khi cần thiết. Tùy theo RS1, RS0 = 00, 01, 10, 11 sẽ
đƣợc chọn Bank tích cực tƣơng ứng là Bank 0, Bank1, Bank2, Bank3.
RS1
RS0
BANK
21


0
0
0

0
1
1
1
0
2
1
1
3
Cờ tràn OV (Over Flag): Cờ tràn đƣợc set sau một hoạt động cộng hoặc trừ
nếu có sự tràn tốn học. Khi các số có dấu đƣợc cộng hoặc trừ với nhau, phần
mềm có thể kiểm tra bit này để xác định xem kết quả có nằm trong tầm xác định
khơng. Khi các số khơng có dấu đƣợc cộng bit OV đƣợc bỏ qua. Các kết quả
lớn hơn +127 hoặc nhỏ hơn –128 thì bit OV = 1.
Bit Parity (P):Bit tự động đƣợc set hay Clear ở mỗi chu kỳ máy để lập Parity
chẳn với thanh ghi A. Sự đếm các bit 1 trong thanh ghi A cộng với bit Parity
ln ln chẵn. Ví dụ A chứa 10101101B thì bit P set lên một để tổng số bit 1
trong A và P tạo thành số chẵn. Bit Parity thƣờng đƣợc dùng trong sự kết hợp
với những thủ tục của Port nối tiếp để tạo ra bit Parity trƣớc khi phát đi hoặc
kiểm tra bit Parity sau khi thu.
4.2. Thanh ghi B.
Thanh ghi B ở địa chỉ F0H đƣợc dùng cùng với thanh ghi A cho các phép
toán nhân chia. Lệnh MUL AB sẽ nhân những giá trị không dấu 8 bit trong hai
thanh ghi A và B, rồi trả về kết quả 16 bit trong A (byte cao) và B(byte thấp).
Lệnh DIV AB lấy A chia B, kết quả nguyên đặt vào A, số dƣ đặt vào B. Thanh
ghi B có thể đƣợc dùng nhƣ một thanh ghi đệm trung gian đa mục đích. Nó là
những bit định vị thơng qua những địa chỉ từ F0HF7H.
4.3. Con trỏ Ngăn xếp SP (Stack Pointer).
Con trỏ ngăn xếp là một thanh ghi 8 bit ở địa chỉ 81H. Nó chứa địa chỉ
của byte dữ liệu hiện hành trên đỉnh ngăn xếp. Các lệnh trên ngăn xếp bao gồm

các lệnh cất dữ liệu vào ngăn xếp (PUSH) và lấy dữ liệu ra khỏi Ngăn xếp
(POP). Lệnh cất dữ liệu vào ngăn xếp sẽ làm tăng SP trƣớc khi ghi dữ liệu và
lệnh lấy ra khỏi ngăn xếp sẽ làm giảm SP. Ngăn xếp của 8031/8051 đƣợc giữ
trong RAM nội và giới hạn các địa chỉ có thể truy xuất bằng địa chỉ gián tiếp,
chúng là 128 byte đầu của 8951.
4.4. Con trỏ dữ liệu DPTR (Data Pointer).
Con trỏ dữ liệu (DPTR) đƣợc dùng để truy xuất bộ nhớ ngoài là một
thanh ghi 16 bit ở địa chỉ 82H (DPL: byte thấp) và 83H (DPH: byte cao).
4.5. Các thanh ghi Port (Port Register).
Các Port của 8051 bao gồm Port0 ở địa chỉ 80H, Port1 ở địa chỉ 90H,
Port2 ở địa chỉ A0H, và Port3 ở địa chỉ B0H. Tất cả các Port này đều có thể
truy xuất từng bit nên rất thuận tiện trong khả năng giao tiếp.

22


4.6. Các thanh ghi Timer (Timer Register).
Vi điều khiển 8051 có chứa hai bộ định thời/ bộ đếm 16 bit đƣợc dùng
cho việc định thời đƣợc đếm sự kiện. Timer0 ở địa chỉ 8AH (TLO: byte thấp )
và 8CH (THO: byte cao). Timer1 ở địa chỉ 8BH (TL1: byte thấp) và 8DH (TH1:
byte cao). Việc khởi động timer đƣợc SET bởi Timer Mode (TMOD) ở địa chỉ
89H và thanh ghi điều khiển Timer (TCON) ở địa chỉ 88H. Chỉ có TCON đƣợc
địa chỉ hóa từng bit.
4.7. Các thanh ghi Port nối tiếp (Serial Port Register).
Vi điều khiển 8051 chứa một Port nối tiếp cho việc trao đổi thông tin với
các thiết bị nối tiếp nhƣ máy tính, modem hoặc giao tiếp nối tiếp với các IC
khác. Một thanh ghi đệm dữ liệu nối tiếp (SBUF) ở địa chỉ 99H sẽ giữ cả hai dữ
liệu truyền và dữ liệu nhập. Khi truyền dữ liệu ghi lên SBUF, khi nhận dữ liệu
thì đọc SBUF. Các mode vận khác nhau đƣợc lập trình qua thanh ghi điều khiển
Port nối tiếp (SCON) đƣợc địa chỉ hóa từng bit ở địa chỉ 98H.

4.8. Các thanh ghi ngắt (Interrupt Register).
Vi điều khiển 8051 có cấu trúc 5 nguồn ngắt, 2 mức ƣu tiên. Các ngắt bị
cấm sau khi bị reset hệ thống và sẽ đƣợc cho phép bằng việc ghi thanh ghi cho
phép ngắt (IE) ở địa chỉ A8H. B8H là địa của thanh ghi ƣu tiên ngắt. Cả hai
đƣợc địa chỉ hóa từng bit.
4.9. Thanh ghi điều khiển nguồn PCON (Power Control Register).
Thanh ghi PCON khơng có bit định vị. Nó ở địa chỉ 87H chứa nhiều bit
điều khiển. Thanh ghi PCON đƣợc tóm tắt nhƣ sau:
Bit 7 (SMOD) : Bit có tốc độ Baud ở mode 1, 2, 3 ở Port nối tiếp khi set.
Bit 6, 5, 4 : Khơng có địa chỉ.
Bit 3 (GF1) : Bit cờ đa năng 1.
Bit 2 (GF0) : Bit cờ đa năng 2 .
Bit 1 (PD) : Set để khởi động mode Power Down và thoát để reset.
Bit 0 (IDL) : Set để khởi động mode Idle và thoát khi ngắt mạch hoặc reset.
Các bit điều khiển Power Down và Idle có tác dụng chính trong tất cả các
IC họ MSC-51 nhƣng chỉ đƣợc thi hành trong sự biên dịch của CMOS.
5.Tổ chức bộ nhớ ngoài.
Các bộ vi điều khiển cần có khả năng mở rộng các tài nguyên trên chip
(bộ nhớ, I/O...) để tránh hiện tƣợng cổ chai trong thiết kế. Cấu trúc của MCS-51
cho phép khả năng mở rộng khơng gian bộ nhớ chƣơng trình đến 64 K và không
gian bộ nhớ dữ liệu đến 64 K ROM và RAM ngoài đƣợc thêm vào khi cần. Các
IC giao tiếp ngoại vi cũng có thể đƣợc thêm vào để mở rộng khả năng
xuất/nhập. Chúng trở thành một phần của khơng gian bộ nhớ dữ liệu ngồi bằng
cách sử dụng cách định địa chỉ kiểu I/O ánh xạ bộ nhớ. Khi bộ nhớ ngoài đƣợc
sử dụng, port 0 không làm nhiệm vụ của port xuất/nhập, port này trở thành bus
địa chỉ (A0..A7) và bus dữ liệu (D0..D7) đa hợp. Ngõ ra ALE chốt một byte
thấp của địa chỉ ở thời điểm bắt đầu một chu kỳ bộ nhớ ngoài. Port 2 thƣờng
23



(nhƣng không phải luôn luôn) đƣợc dùng làm byte cao của bus địa chỉ.
Trƣớc khi nghiên cứu cụ thể về bus địa chỉ và dữ liệu đa hợp ý tƣởng tổng quat
đƣợc trình bày ở hình 2.5

a. Khơng đa hợp 24 chân

b. Có đa hợp 16 chân
Hình 2.5 Bus đa hợp địa chỉ/dữ liệu
Sắp xếp không đa hợp sử dụng 16 đƣờng địa chỉ và 8 đƣờng dữ liệu tổng
cộng 24 đƣờng. Sắp xếp đa hợp kết hợp 8 đƣờng của bus dữ liệu và byte thấp
của bus địa chỉ thì chỉ cần 16 đƣờng. Việc tiết kiệm các chân cho phép đóng gói
họ MCS-51 trong một vỏ 40 chân.
Sắp xếp đa hợp hoạt động nhƣ sau: Trong ½ chu kỳ đầu của chu kỳ bộ
nhớ, byte thấp của địa chỉ đƣợc cung cấp bởi port 0 và đƣợc chốt nhờ tín hiệu
ALE. Mạch chốt 74373 giữ cho byte thấp của địa chỉ ổn định trong cả chu kỳ
bộ nhớ. Trong ½ sau của chu kỳ bộ nhớ, Port 0 đƣợc sử dụng làm bus dữ liệu
và dữ liệu đƣợc đọc hay ghi.
5.1. Truy xuất bộ nhớ chƣơng trình ngồi.
Bộ nhớ chƣơng trình ngồi là bộ nhớ chỉ đọc, đƣợc cho phép bởi tín hiệu
PSEN. Khi có một ROM ngồi đƣợc xử dụng, cả hai port 0 và port 2 đều khơng
cịn là các port xuất/nhập. Kết nối phần cứng với bộ ngồi đƣợc trình bày ở hình
32-02-6

24


Hình 2.6 Truy xuất ROM ngồi
Một chu kỳ máy của 8051 có 12 chu kỳ dao động. Nếu bộ dao động trên
chíp có tần số 12 MHz thì một chu kỳ máy dài 1us. Trong 1 chu kỳ máy điển
hình, ALE có hai xung và 2 byte của lệnh đƣợc đọc từ bộ nhớ chƣơng trình

(nếu lệnh chỉ có 1 byte, byte thứ hai bị loại bỏ). Giản đồ thời gian của chu kỳ
máy này đƣợc gọi là chu kỳ tìm-nạp lệnh đƣợc trình bày ở hình 2.7.

Hình 2.7 Chu kỳ tìm nạp lệnh ROM ngồi
5.2. Truy xuất bộ nhớ dữ liệu ngoài.
Bộ nhớ dữ liệu ngoài là bộ nhớ đọc/ghi đƣợc cho phép bởi các tín hiệu /RD
và /WR ở các chân P3.7 và P3.6. Lệnh dùng để truy xuất bộ nhớ dữ liệu ngoài là
MOVX, sử dụng hoặc con trỏ dữ liệu 16 bit DPTR hoặc R0, R1 làm thanh ghi
chứa địa chỉ.
25


×