Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

Kinh tế Bắc Mỹ Giáo án địa lý lớp 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (305.56 KB, 16 trang )

Tuần 21
Ngày soạn : 31/01/2021
Ngày giảng :01/02/2021
Tiết 41 – Bài 38: KINH TẾ BẮC MĨ
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
- Hiểu rõ nền nông nghiệp Bác Mĩ mang lại hiệu quả cao mặc dù bị nhiều thiên tai và
phụ thuộc vào thương mại, tìa chính.
2. Kĩ năng:
- Thơng qua phân tích bản đồ, lược đồ xác định được các vùng nơng nghiệp của Bắc
Mĩ.
- Phân tích ảnh địa lí để thấy được các hình thức tổ chức sản xuất nơng nghiệp hiện
đại và áp dụng rộng rãi trình độ khoa học kĩ thuật trong sản xuất nông nghiệp.
3. Định hướng năng lực
- Năng lực chung: Năng lực tự trình bày, năng lực tự học.
- Năng lực chuyên biệt: Phân tích , tổng hợp,so sánh.
4. Thái độ: u thích mơn học.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1 Chuẩn bị của GV
- Bản đồ nơng nghiệp Bắc Mĩ.
- Một số hình ảnh về sản xuất nông nghiệp của Bắc Mĩ.
2 Chuẩn bị của HS: SGK
III. Tiến trình tổ chức bài mới
1. Ổn định tổ chức
7A ………7B……7C….7D….7E….7G……
2. Kiểm tra bài cũ: (5p)
- Trình bày đặc điểm dân cư, đơ thị Bắc Mĩ?
3. Bài mới:
Hoạt động 1: giới thiệu bài
- Mục tiêu: tạo tâm thế, định hướng chú ý cho hs
- Phương pháp: thuyết trình


- KTDH: Động não
- Thời gian : 5p
*Khởi động:
Nơng nghiệp Bắc Mĩ là nền nơng nghiệp hàng hố phát triển đạt đến trình độ cao.
Tuy nhiên vẫn có sự khác biệt giữa nền nơng nghiệp của Hoa Kì, Ca-na-đa và Mê-hi-cô.
*Hoạt động2: Nền nông nghiệp tiên tiến
- Mục tiêu : Hiểu rõ nền nông nghiệp Bác Mĩ mang lại hiệu quả cao mặc dù bị nhiều
thiên tai và phụ thuộc vào thương mại, tµi chính.
- Phương pháp: thuyết trình,vấn ỏp, hot ng cá nhân, nhúm.


- KTDH: Động não
- Thời gian : 30p
Hoạt động của GV - HS
* HĐ: Cá nhân.
Dựa vào thông tin sgk và kiến thức đã học.
Hãy
H: Cho biết Bắc Mĩ có những điều kiện tự
nhiên , xã hội nào thuận lợi cho sự phát triển
kinh tế nơng nghiệp?
- Khí hậu ơn hịa
- Có đồng bằng trung tâm rộng lớn, đất tốt.
- Có hệ thống sơng hồ dày đặc đủ nước tưới
tiêu
- Có lao động, có trình độ KHKT cao, có vốn
đầu tư lớn…
H: Nền nơng nghiệp tiên tiến có đặc điểm gì?
Được thể hiện như thế nào?
- HS phân tích bảng số liệu sgk/119 + H38.1 +
Thông tin => Báo cáo kết quả.


H: Hãy so sánh tỉ lệ lao động nông nghiệp so
tổng số dân và so với sản lượng lương thực ,
bò, lợn sản xuất ra được của các nước ở khu
vực Bắc Mĩ => Nhận xét gì?
H: So sánh sự phát triển nông nghiệp của các
nước trong khu vực ?
H: Bên cạnh những thuận lợi nền nông nghiệp
Bắc Mĩ cịn gặp khó khăn gì?
* HĐ2: Nhóm . Dựa vào H38.2 hãy

Nội dung chính
1) Nền nơng nghiệp tiên tiến
* Điều kiện phát triển:
- Có nhiều điều kiện tự nhiên, xã
hội thuận lợi
- Có khoa học kỹ thuật tiên tiến
- Có các hình thức tổ chức hiện đại

* Đặc điểm của nền nông nghiệp
tiên tiến
- Nông nghiệp phát triển mạnh mẽ
đạt trình độ cao
+ áp dụng KHKT tiên tiến
+ Ưng dụng công nghệ sinh học, lai
tạo chọn giống cây trồng vật ni.
+ Sử dụng nhiều máy móc, phân
bón.
- Có tỉ lệ lao động nơng nghiệp ít
nhưng sản xuất ra khối lượng nơng

sản lớn, sản xuất hàng hóa với quy
mơ lớn

- Hoa Kì, Ca-na-đa : Xuất khẩu
nơng sản đứng đầu thế giới
* Hạn chế:
H: Trình bày sự phân bố của các sản phẩm
- Sản phẩm giá thành cao => Luôn
nông nghiệp của Bắc Mĩ? Điền kết quả vào
bị cạnh tranh trên thị trường Quốc
bảng
Tế.
- Ơ nhiễm mơi trường.
* Sự phân bố nơng nghiệp
Tên sản phẩm
Vùng phân bố chủ yếu
Giải thích sự phân bố đó
Lúa mì
Phía nam Ca-na-đa, phía
Là vùng đồng bằng có đất đai
bắc Hoa Kì
phì nhiêu, có khí hậu ơn đới
Ngơ xen lúa mì,
Phía nam vùng Hồ Lớn
Có khí hậu ơn đới, có đủ nước


chăn ni lợn, bị
sữa


tưới cho cây trồng, nhiều lương
thực thực phẩm làm thức ăn cho
chăn ni.
Có khí hậu cận nhiệt đới

Cây ăn quả cận
Phía tây nam Hoa Kì ven
nhiệt: nho, cam,
bờ Thái Bình Dương.
chanh…
Cây cơng nghiệp và Phía nam Hoa Kì ven vịnh Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm.
ăn quả nhiệt đới: cà Mê-hi-cô và trên lãnh thổ
phê, dừa, bông, mía, Mê-hi-cơ.
đậu tương…
Bị
Vùng núi phía tây
Có nhiều đồng cỏ
) Điều kiện nào đã chi phối sự phân bố các sản - Sự phân bố sản xuất nông nghiệp
phẩm nông nghiệp ở Bắc Mĩ?
vẫn bị chi phối bới các điều kiện tự
nhiên => có sự phân hóa rõ rệt từ
bắc  nam, từ tây  đông.
* Kết luận: sgk/121
Điều chỉnh bổ sung:…………………………………………………………………..
4) Luyện tập (5p)
1) Hãy điền các cụm từ sau vào sơ đồ và dùng mũi tên thể hiện mối liên hệ giữa các
yếu tố dẫn đến nền nông nghiệp có hiệu quả cao.
Các cụm từ: Nền nơng nghiệp sản xuất hàng hóa, điều kiện tự nhiên thuận lợi, trình độ
sản xuất tiên tiến, các hình thức tổ chức hiện đại.


SX nơng nghiệp đạt hiệu quả cao

2) Hãy khoanh trịn vào chữ cái đầu câu ý em cho là đúng:
Nền nông nghiệp Bắc Mĩ phát triển mạnh mẽ đạt hiệu quả cao được thể hiện:
a) Sử dụng ít lao động nhưng tạo ra khối lượng nông sản lớn.
b) Phát triển nơng nghiệp hàng hóa theo quy mơ lớn.
c) Hoa Kì và Ca-na-đa phát triển chiếm vị trí hàng đầu thế giới.
d) Tất cả các ý kiến trên.
* Vận dụng mở rộng
- Trả lời câu hỏi bài tập sgk/121.
- Làm bài tập 38 bản đồ thực hành


Ngày soạn :31/01/2021
Ngày giảng :03/02/2021
Tiết 42 – Bài 39 : KINH TẾ BẮC MĨ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Yêu cầu cần đạt :
- Trình bày được nền cơng nghiệp ở Bắc Mĩ đã phát triển ở trình độ cao, sự gắn bó mật
thiết giữa cơng nghiệp và dịch vụ. Cơng nghiệp chế biến chiếm ưu thế.
- Trình bày được trong CN đang có sự chuyển biến trong phân bố SX hình thành các
trung tâm KT-DV lớn.
- Giải thích được nguyên nhân của sự phát triển trình độ cao của các nước Bắc Mĩ.
- Trình bày khái quát mối quan hệ giữa các nước thành viên NAFTA và vai trị của Hoa
Kì trong NAFTA
2. Năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao

nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm.
* Năng lực riêng
- Phân tích lược đồ công nghiệp của Bắc Mĩ để xác định được các vùng cơng nghiệp
chính của Bắc Mĩ.
- Phân tích các hình ảnh về CN Bắc Mĩ để thấy các hình thức tổ chức sx và áp dụng
khoa học kĩ thuật vào CN.
3. Thái độ
- Trách nhiệm: Tích cực tham gia các hoạt động làm việc cá nhân và nhóm
- Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Lược đồ công nghiệp Bắc Mĩ, phiếu học tập
2. Chuẩn bị của học sinh
- SGK, vở ghi, dụng cụ học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
7A ………7B……7C….7D….7E….7G……
2. Kiểm tra bài cũ: (5p)
- Trình bày đặc điểm kinh tế nông nghiệp Bắc Mĩ?


3. Bài mới:
Hoạt động 1: giới thiệu bài
Bước 1: GV đưa hình ảnh một số SP cơng nghiệp của các quốc gia trên thế giới và yêu
cầu HS nhận định khái quát về ngành công nghiệp Bắc Mĩ.
Bước 2: Hãy cho biết tên các sản phẩm/công ty qua logo? >>> điền vào bảng nhóm
Bước 3: Qua các hình ảnh sau hãy nhận định về ngành công nghiệp/Dịch vụ ở các nước
Bắc Mĩ?
Bước 4: HS nhận định về nền công nghiệp Bắc Mĩ đứng hàng đầu thế giới >>> GV vào
bài

Hoạt động của GV và HS
Nội dung
*Hoạt động 1: Tìm hiểu về cơng nghiệp chiếm vị trí 2. Cơng nghiệp chiếm vị trí
hàng đầu trên thế giới.
hàng đầu trên thế giới.
- Nhóm
GV treo lược đồ cơng nghiệp Bắc Mĩ, hướng dẫn HS
quan sát kết hợp quan sát lược đồ hình 39.1/ tr 122
sgk.
GV chia lớp làm 4 nhóm yêu cầu thảo luận (4 phút)
H : Quan sát lược đồ kết hợp nghiên cứu sgk, em hãy
nêu tên, đặc điểm và sự phân bố các ngành công
nghiệp ở các quốc của Bắc Mĩ ? Giải thích về sự phân
bố đó?
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận, nhận
xét, bổ sung.
Tên quốc
gia
Ca-na-da

Hoa Kỳ

Các ngành cơng
nghiệp
Khai thác và chế
biến lâm sản, hố
chất, luyện kim,
công nghiệp thực
phẩm
Phát triển tất cả

các ngành kĩ thuật
cao

Phân bố
- Phía bắc Hồ
Lớn
- Ven biển Đại
Tây Dương

-Phía nam Hồ
Lớn
- Phía nam ven
Thái Bình Dương
Mê-hi-cơ Cơ khí, luyện kim, -Mê-hi-cơ City
hố chất,đóng tàu, - Các thành phố
lọc dầu, cơng
ven vịnh Mê-hinghiệp thực phẩm. cô
H : Nhận xét về các ngành cơng nghiệp ở các quốc
- Các nước Bắc Mĩ có nền
gia của Bắc Mĩ ? Quốc gia nào có nền công nghiệp


phát triển nhất? Điều kiện nào giúp cho công nghiệp
ở Bắc Mĩ phát triển như vậy?
GV hướng dẫn HS quan sát hình 39.2 và 39.3/ tr 123/
SGK
H : Mơ tả và nhận xét trình độ phát triển của ngành
cơng nghiệp hàng không và vũ trụ ở Hoa Kỳ ?
H : Liên hệ về sự phát triển công nghiệp ở khu vực
Đông Nam Á?

GV giảng thêm về sự xuất hiện của vành đai Mặt Trời.
- Kết hợp thế mạnh của ba nước, tạo nên một thị
trường rộng lớn, tăng sức cạnh tranh trên thị trường
thế giới.
GV nhấn mạnh về vai trò của Hoa Kỳ trong NAFTA
GV liên hệ Việt Nam trong tổ chức ASEAN.
Hoạt động của GV và HS
* Hoạt dộng 2 : Tìm hiểu về Dịch vụ chiếm tỉ trọng
cao trong nền kinh tế.
- Cá nhân
GV hướng dẫn HS quan sát bảng số liệu trang 124 sgk
H : Dựa vào bảng số liệu hãy cho biết vai trò của các
ngành dịch vụ ở Bắc Mĩ?
(tỉ trọng ngành dịch vụ so với các ngành khác trong cơ
cấu GDP khu vực Bắc Mĩ như thế nào ?)
H : Hoạt động dịch vụ nào phát triển mạnh nhất? Phân
bố ở đâu? Tại sao?

công nghiệp phát triển.
- Công nghiệp chế biến
chiếm ưu thế. Gần đây, nhiều
ngành công nghiệp mũi nhọn
như điện tử, hàng không vũ
trụ… được chú trọng phát
triển.

Hoạt động của GV và HS
* Hoạt động 3 : Tìm hiểu về Hiệp định mậu dịch tự
do Bắc Mĩ( NAFTA)
- Cả lớp

HS nghiên cứu sgk
H : Hiệp định mậu dịch tự do Bắc Mĩ ( NAFTA) thành
lập vào năm nào, gồm bao nhiêu nước tham gia?
- Hoa Kì, Ca-na-đa và Mê-hi-cơ đã thơng qua hiệp định
mậu dịch tự do Bắc Mĩ hình thành khối kinh tế
( NAFTA)
H : NAFTA có ý nghĩa gì với các nước Bắc Mĩ?
- Kết hợp thế mạnh của ba nước, tạo nên một thị trường
rộng lớn, tăng sức cạnh tranh trên thị trường thế giới.
GV nhấn mạnh về vai trò của Hoa Kỳ trong NAFTA

Nội dung
4. Hiệp định mậu dịch tự
do Bắc Mĩ( NAFTA)

Nội dung
3. Dịch vụ chiếm tỉ trọng
cao trong nền kinh tế.
- Các ngành dịch vụ đóng
vai trị quan trọng ở Bắc
Mĩ.

- Nguồn nhân lực dồi dào
và công nghệ hiện đại,
nhằm cạnh tranh có hiệu
quả hơn trên thị trường thế
giới.
*Ghi nhớ : SGK.



GV liên hệ Việt Nam trong tổ chức ASEAN.
Điều chỉnh bổ sung………………………………………………………………….......
3. Hoạt động: Luyện tập (5 phút)
Trả lời câu hỏi chắc nghiệm.
1.Các ngành CN của Canada tập trung ở:
a.Phía bắc vùng Hồ lớn và duyên hải Đại tây dương *
b.Phía nam vùng hồ lớn và dun hải Thái bình dương
c.Phía nam vùng hồ lớn và duyên hải Đại tây dương
d.Phía bắc vùng hồ lớn và dun hải Thái bình dương
2.Canada va Hoa Kì là 2 cường quốc KT hàng đầu TG, CN chiếm ưu thế trong các
ngành CN là ngành:
a.CN năng lượng
b.CN khai khoáng
c.CN luyện kim
d.CN chế biến
4. Hoạt động: Vận dụng, mở rộng.(2 phút)
- Tìm các sản phẩm cơng nghiệp ở Bắc Mĩ có thương hiệu để học tập tìm hiểu qui trình
sản xuất và hiệu quả sử dụng.
Ngày 01 tháng 02 năm 2021
Ký duyệt

Hà Chí Dũng

Tuần 24
Ngày soạn: 28/ 02/2021
Ngày dạy: 7B : 01/ 03/ 2021
Tiết 47. Bài 45: KINH TẾ TRUNG VÀ NAM MĨ ( Tiếp theo)


I. Mục tiêu bài học

1. Kiến thức:
- Sự khai thác vùng Amadôn của các nước Trung và Nam Mĩ.
- Hiểu rõ vấn đề siêu đô thị ở Nam Mĩ.
- Sự phân bố công nghiệp ở Trung và Nam Mĩ.
2. Kĩ năng:
- Làm việc với biểu đồ ,với bản đồ.
3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ MT
4. Định hướng phát triển năng lực.
- Chung: tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo ,hợp tác.
- Riêng: Sử dụng bản đồ, số liệu thống kê, hình vẽ, tranh ảnh
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
1. Chuẩn bị của GV.
- Lược đồ phân bố cơng nghiệp Trung và Nam Mĩ.
- Hình ảnh, tư liệu về siêu đô thị và khai thác rừng Amadôn.
2. Chuẩn bị của HS.
- Sách vở, đồ dùng học tập.
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức
7A ………7B……7C….7D….7E….7G……
2. Kiểm tra bài cũ
- Nêu sự bất hợp lí trong chế độ sở hữu ruộng đất ở Trung và Nam Mĩ và biện pháp
khắc phục?
3. Bài mới
Hoạt động 1: giới thiệu bài
- Mục tiêu: tạo tâm thế, định hướng chú ý cho hs
- Phương pháp: thuyết trình
- KTDH: Động não
- Thời gian :1P
- Bước 1: GV phổ biến trò chơi lật mảnh ghép. HS phải trả lời 4 câu hỏi tương ứng với
4 mảnh ghép. Trả lời đúng sẽ mở được mảnh ghép đó để tìm hình Từ khóa dưới mảnh

ghép. Bất cứ khi nào có câu trả lời về từ khóa bên dưới, HS đều có thể trả lời.
Câu hỏi
Ơ số 1: Quốc gia có diện tích lớn nhất Trung và Nam Mĩ?
Ô số 2: Trong lĩnh vực sản xuất hàng hóa vật chất mà sản phẩm được "chế tạo,
chế biến, chế tác, chế phẩm" cho nhu cầu tiêu dùng hoặc phục vụ hoạt động kinh
doanh tiếp theo cho cuộc sống loài người trong sinh hoạt là ngành gì?


Ô số 3: Nguồn tài nguyên tập trung nhiều ở phía Bắc Nam Mĩ?
Ơ số 4: Rừng mưa nhiệt đới lớn nhất Thế giới?
Bước 2: Hs thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: Hs trình bày, Hs khác nhận xét bổ sung.
Bước 4: Gv đưa đáp án dẫn dắt vào bài.
Đáp án
Braxin
Ngành công nghiệp
Dầu mỏ
Rừng Amazon
=> Trong nội dung bài hôm nay chúng ta cần nắm vững sự phát triển và tình hình phân
bố cơng nghiệp ở Trung và Nam Mĩ, vấn đề khai thác tài nguyên rừng ở đồng bằng Ama-zôn và vai trị của khối thị trường chung Mec-cơ-xua.
*Hoạt động2: Công nghiệp
- Mục tiêu : Nắm vững sự phân bố công nghiệp ở Trung và Nam Mĩ.
- Phương pháp: thuyết trình,vấn đáp, hoạt động ,nhóm
- KTDH: Động não
- Thời gian : 12p
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
Hoạt động 1: Nhóm
2. Cơng nghiệp
GV treo lược đồ cơng nghiệp Trung và Nam Mĩ

H 45.1/ tr. 137, SGK (hoặc lược đồ kinh tế Trung
và Nam Mĩ) hướng dẫn HS quan sát
Yêu cầu HS thảo luận theo bàn (3 phút)
H : Quan sát lược đồ trình bày và giải thích sự
phân bố các ngành công nghiệp ở khu vực Trung
và Nam Mĩ?
GV hướng dẫn HS trả lời theo định hướng của
các câu hỏi sau:
- Những nước nào phát triển công nghiệp tương - Những nước cơng nghiệp mới
đối tồn diện?
(NIC) có nền kinh tế phát triển nhất
+ Bra-xin, Ác hen ti na,chi-lê các nghành công
khu vực: Bra-xin, Ác hen ti na,chinghiệp chủ yếu : cơ khí chế tạo , lọc dầu, hóa

chất, dệt…
- Các nước khu vực An-đet và eo đất Trung Mĩ
phát triển mạnh ngành công nghiệp nào? Tại
sao?
+Phát triển các ngành cơng nghiệp khai khống (
đồng, chì, dầu mỏ ) và các xí nghiệp khai khống


lớn đều nằm trong các cơng ty nước ngồi.
- Các nước trong vùng biển Ca-ri-bê phát triển
những ngành công nghiệp nào ? Ưu thế nào giúp
các ngành đó phát triển?
+ Công nghiệp sơ chế nông sản và chế biến thực
phẩm ( làm đường, hao quả đóng hộp)
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận,
nhận xét, bổ sung

GV nhận xét, kết luận.
H : Theo em, hoạt động kinh tế chủ yếu của các
nước Trung và Nam Mĩ là gì ?
H : Nêu hạn chế trong sự phát triển công nghiệp
ở Trung và Nam Mĩ?
- Công nghiệp phân bố không đều.

- Hoạt động kinh tế chủ yếu của các
nước Trung và Nam Mĩ là sản xuất
nông sản và khai thác khống sản
nhằm mục đích xuất khẩu.

*Hoạt động 3:Vấn đề khai thác rừng Amadôn
- Mục tiêu : Nắm vững sự khai thác rừng A-ma-zôn của các nước Trung và Nam Mĩ.
- Phương pháp: thuyết trình,vấn đáp, hoạt động nhóm.
- KTDH: Động não
- Thời gian : 10p
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
Hoạt động 2: Cá nhân
H : Bằng hiểu biết của bản thân em hãy cho biết 3. Vấn đề khai thác rừng A-magiá trị và tiềm năng to lớn của rừng A-ma-dôn?
dôn.
HS trả lời, GV nhận xét, nhấn mạnh vai trị của
rừng A-ma-dơn.
* Vai trị của rừng A-ma-dơn
- Có nhiều tiềm năng để phát triển
GV giảng về sự khai thác rừng A-ma-dôn trước
kinh tế
đây của các bộ lạc người Anh-điêng
- Là vùng dự trữ sinh học quý giá,

lá phổi xanh của Thế Giới.
H : Ngày nay, quá trình khai thác rừng A-ma* Vấn đề khai thác rừng A-madôn diễn ra như thế nào ? Ví dụ cụ thể?
dơn
H :Việc khai thác rừng có ảnh hưởng như thế
- Việc khai thác rừng A-ma-dơn
nào tới đời sống con người?
vào mục đích kinh tế đã tác động
( Ảnh hưởng tích cực và tiêu cực)
xấu tới môi trường khu vực và trên
H : Chúng ta cần có những biện pháp gì để bảo
TG
vệ rừng?
Liên hệ Việt Nam.
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 3: Cả lớp
H : Khối thị trường chung Mec-cô-xua được

Nội dung chính
4. Khối thị trường chung Meccơ-xua.


thành lập vào thời gian nào? Bao gồm những
nước nào? Đến nay tổ chức này gồm bao nhiêu
nước?
H : Mục tiêu của khối Mec-cô-xua?

- Thành lập vào năm 1991
- Mục tiêu:
+ Tháo gỡ hàng rào hải quan
+ Tăng cường quan hệ ngoại

thương giữa các thành viên
+ Nhằm thoát khỏi sự lũng đoạn
kinh tế của Hoa Kì.
*.Ghi nhớ : SGK

H : Các nước trong tổ chức này đã làm gì để
thực hiện mục tiêu đó?
Liên hệ thực tế hiện nay.
3. Hoạt động: Luyện tập (5 phút)
1) Mục đích:
- Củng cố lại nội dung bài học.
2) Cách thực hiện:
Bước 1: Giao nhiệm vụ
1. Tại sao phải bảo vệ rừng Amazon?
2. Trình bày sự phân bố công nghiệp ở Trung và Nam Mĩ?
3. Kể tên các nước trong khối thị trường chung Mec-co-xua?
4. Mục tiêu của khối thị trường chung Mec-co-xua?
Kể tên 4 nước có nền kinh tế phát triển nhất khu vực Trung và Nam Mĩ?
Bước 2: Hs thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: HS trình bày trước lớp, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: GV nhận xét, chốt kiến thức.
4. Hoạt động: Vận dụng (2 phút)
Mục đích:
- Vận dụng kiến thức đã học
Bước 1: Giao nhiệm vụ
Thiết kế sơ đồ tư duy về khối thị trường chung Mec-cô-xua để so sánh với hiệp định
mậu dịch tự do Bắc Mĩ NAFTA.
Bước 2: Hs thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: HS trình bày trước lớp, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: GV nhận xét, chốt kiến thức.

Ngày soạn: 28/02/2021
Ngày dạy: 7G : 03/03/ 2021
Tiết 48. Bài 46 : THỰC HÀNH
SỰ PHÂN HOÁ CỦA THẢM THỰC VẬT Ở SƯỜN ĐÔNG VÀ SƯỜN TÂY CỦA
DÃY AN-ĐET


I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Xác định được vị trí địa lí, giới hạn, phạm vi của châu Nam Cực.
- Trình bày được lịch sử khám phá và nghiên cứu Châu Nam Cực.
- Giải thích được các đặc điểm tự nhiên của Châu Nam Cực.
2. Năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao
nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm.
* Năng lực riêng
+ Sử dụng bản đồ, lược đồ để trình bày đặc điểm tự nhiên của châu Nam Cực.
+ Phân tích biểu đồ khí hậu, lát cắt địa hình lục địa Nam Cực để hiểu và trình bày đặc
điểm khí hậu, địa hình của châu Nam Cực.
+ Phân tích được đặc điểm các khu vực địa hình chính của châu Nam Cực
3. Phẩm chất
- Trách nhiệm: ứng phó với biến đổi khí hậu
- Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Bản đồ tự nhiên Châu Nam Cực.
2. Chuẩn bị của học sinh
- SGK, vở ghi, dụng cụ học tập.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động: Mở đầu (3 phút)
- Bước 1: GV chia lớp thành 4 nhóm, phổ biến trị chơi “Nhìn hình đốn tên”: Dựa
vào các hình ảnh của GV đưa ra, HS sẽ đưa ra tên chủ đề cho các hình ảnh ấy, sau đó
giải thích lí do đưa ra tên đó.


BĂNG TAN (BĂNG TRÔI)

CHIM CÁNH CỤT

NÚI BĂNG
DỰNG LỀU TRÊN TUYẾT
Bước 2: Hs thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: Hs trình bày, Hs khác nhận xét bổ sung.
Bước 4: Gv dẫn dắt vào bài. Theo các em thì những hình ảnh trên thuộc châu lục nào?
(Châu Nam Cực). Vậy để tìm hiểu về các đặc điểm tự nhiên của châu Nam Cực và giải
thích được lí do tại sao ở đây lại có lớp băng dày đến vậy thì các em sẽ đi vào bài học
này.
3) Bài thực hành: Để tìm hiểu kỹ hơn về các vấn đề trên chúng ta hãy thực hành
Hoạt động của GV – HS
- GV : Hướng dẫn xác định vị trí lát cắt
H46.1 và H46.2 trên bản đồ qua lãnh thổ
Pê-ru ở khoảng 100B
* HĐ1: Nhóm
H: Xác định các đai thực vật theo độ cao
- Nhóm 1,3 xác định sườn núi phía tây
- Nhóm 2,4 xác định sườn núi phía đơng
- Các nhóm thảo luận 3 phút => Báo cáo
điền bảng

- Nhóm khác nhận xét bổ xung
- GV chuẩn kiến thức
Độ cao (m)
0 m  1000m
1001m  1300m
1301m  2000m
2001m  3000m
3001m  4000m

Nội dung chính
1) Xác định thứ tự các đai thực vật
theo độ cao từ chân  đỉnh núi:

Thảm thực vật sườn tây
Thực vật nửa hoang mạc
Cây bụi, xương rồng
Cây bụi xương rồng
Cây bụi xương rồng 
đồng cỏ cây bụi
Đồng cỏ cây bụi  đồng

Thảm thực vật sườn đông
Rừng nhiệt đới
Rừng lá rộng
Rừng lá kim
Rừng lá kim
Đồng cỏ


4001m  5000m

5001m  6000m

cỏ núi cao
Đồng cỏ núi cao
Băng tuyết vĩnh viễn

Đồng cỏ núi cao
Đồng cỏ núi cao  Băng
tuyết vĩnh cửu
6001m  6500m
Băng tuyết vĩnh viễn
Băng tuyết vĩnh cửu
H: Nhận xét sự phân hóa của thực vật ở
* Nhận xét: Thực vật ở vùng núi An-đet
vùng núi An-đet?Về giới hạn độ cao của
phân hóa theo độ cao(Do sự thay đổi của
các vành đai thực vật ở 2 sườn?
T0 và độ ẩm, lượng mưa) : Phân thành các
H: Giải thích tại sao nằm trong vành đai đai thực vật từ chân đỉnh núi.
nhiệt đới nhưng trên các dỉnh núi từ
- Phân hóa theo độ dốc và hướng sườn
5000m trở lên lại có băng tuyết vĩnh
núi (Sườn đón gió, đón nắng thực vật
cửu?
phát triển mạnh hơn): Giới hạn các đai
H: Tại sao giới hạn độ cao của các vành thực vật như nhau ở sườn đông cao hơn
đai thực vật như nhau nhưng ở sườn
so sườn tây.
đông lại cao hơn so với sườn tây?
2) Giải thích: Tại sao ở độ cao từ 0m 

* HĐ2: Nhóm
1000m ở sườn phia tây lại là thảm thực
Dựa kiến thức đã học kết hợp bản đồ tự
vật hoang mạc và nửa hoang mạc còn
nhiên châu Mĩ hãy giải thích tại sao?
sườn phía đơng lại là rừng nhiệt đới ẩm?
- GV: Gợi ý :
- Sườn tây là thảm thực vật hoang mạc và
H: Những nhân tố nào đã ảnh hưởng đến nửa hoang mạc do mưa ít vì:
sự phân bố mưa ở đây? (Địa hình, và
+ Là sườn khuất gió tín phong do ảnh
hướng gió, dịng biển lạnh, dịng biển
hưởng của núi cao An-đet.
nóng…)
+ Nằm ngay cạnh dòng biển lạnh Pê-ru
+ Dòng biển lạnh chảy sát ven bờ làm
- Sườn đơng có rừng nhiệt đới ẩm do mưa
cho hơi nước từ biển theo gió vào đất liền nhiều vì:
khi qua dịng biển lạnh bị ngưng tụ thành + Là sườn đón gió tín phong từ ĐTD thổi
sương mù ngay ngồi biển, gió vào tới
tới
đất liền trở thành gió khơ và nóng, khó
+ Dịng biển nóng Guy-an và Bra-xin
gây mưa.
chảy sát ven bờ làm tăng cường độ ẩm.
- GV: Như vậy ngồi sự phân hóa theo vĩ
độ (t/c địa đới) khí hậu thực vật cịn phân
hóa theo độ cao và hướng sườn núi (t/c
phi địa đới)
3. Hoạt động: Luyện tập (5 phút)

Mục đích:
- Củng cố lại nội dung bài học.
Bước 1: Giao nhiệm vụ
Câu 1: Vị trí của châu Nam Cực.
A. Được bao bọc bởi ba đại dương thế giới.
B. Nằm từ vòng cực đến cực Nam của Trái Đất.
C. Nằm gần Châu Phi.


D. Đáp án A, B đúng.
Câu 2: Diện tích của châu Nam Cực là:
A. 10 triệu km2.
B. 12 triệu km2.
C. 14,1 triệu km2.
D. 15 triệu km2.
Câu 3: Loài sinh vật nào là biểu tượng đặc trưng của vùng Nam Cực?
A. Hải cẩu
B. Chim cánh cụt
B. Cá voi xanh
D. Hải Báo.
Câu 4: Đặc điểm tự nhiên nào dưới đây không đúng với châu Nam Cực?
A. Gió bão hoạt động thường xuyên.
B. Quanh năm luôn thấy mặt Trời
C. Nhiệt độ quanh năm dưới -10 độ C
D. Là miền cực băng của Trái Đất.
Câu 5: Trong 6 châu lục, châu Nam Cực là châu lục đứng thứ mấy về diện tích?
A. Thứ 3.
B. Thứ 4.
C. Thứ 5.
D. Thứ 6.

Bước 2: Hs thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: HS trình bày trước lớp, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: GV nhận xét, chốt kiến thức.
4. Hoạt động: Vận dụng (2 phút)
Vận dụng kiến thức đã học hoàn thiện bài thực hành.
Ngày 1 tháng 03 năm 2021
Ký duyệt

Hà Chí Dũng



×