Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

Giáo trình Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống nhiên liệu động cơ xăng (Nghề Công nghệ ô tô Cao đẳng)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.54 MB, 91 trang )

TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ ĐỒNG THÁP
KHOA CƠ KHÍ – XÂY DỰNG

GIÁO TRÌNH
MƠ ĐUN: BẢO DƢỠNG VÀ SỬA CHỮA
HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU ĐỘNG CƠ XĂNG
NGHỀ: Cơng nghệ ơ tơ
TRÌNH ĐỘ: Cao đẳng
(Ban hành kèm theo Quyết định Số:
ngày
tháng
năm 2017
của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Nghề Đồng Tháp)

Đồng Tháp, năm 2017
1


TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể được
phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham
khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.

2


LỜI GIỚI THIỆU
Nghề công nghệ ôtô dạy tại trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp đào
tạo các kiến thức cơ bản về động cơ xăng, động cơ dầu, gầm ôtô, điện động cơ,


điện thân xe, điện điều khiển động cơ.
Giáo trình được biên soạn dựa trên các kiến thức về bảo dưỡng, sửa chữa
của các Hãng xe nổi tiếng như: Toyota, Hyundai, Honda…và các giáo trình
ngành Động lực của trường ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật TP HCM, của Tổng cục
Giáo dục nghề nghiệp. Ngồi ra, giáo trình cịn được biên soạn với tiêu chí dựa
trên những thiết bị dạy học sẵn có tại Khoa Cơ khí-Xây dựng – Trường Cao
đẳng Cộng đồng Đồng Tháp.
Cuốn giáo trình thực hành này được viết thành 11 bài, trang bị những kiến
thức, kỹ năng cơ bản về nhận dạng chi tiết, tháo lắp, kiểm tra, sửa chữa các bộ
phận của hệ thống nhiên liệu động cơ xăng trên ô tô.
Đây là lần đầu tiên giáo trình bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống nhiên liệu
động cơ xăng được đưa vào giảng dạy nên không tránh khỏi những thiếu sót.
Tác giả mong được sự đóng góp q báu từ Q Thầy cơ và bạn đọc
Đồng Tháp, ngày… ……...tháng…........... năm……
Người biên soạn

Ths. Đỗ Thế Nghiệp

3


MỤC LỤC

1. Lời giới thiệu
2. Mục lục
3.Giới thiệu về mô đun
4.Bài 1: Bảo dưỡng hệ thống nhiện liệu xăng

3
4

5
6

5.Bài 2: Bảo dưỡng và sửa chữa bơm xăng .................................................................. 12
6.Bài 3: Bảo dưỡng và sửa chữa bộ chế hịa khí, hệ thống phun xăng chính, ............. 21
7.Bài 4: Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống không tải, cơ cấu làm đậm ........................ 34
8.Bài 5: Bảo dưỡng và sửa chữa cơ cấu tăng tốc, cơ cấu đóng mở bướm gió .............. 42
9.Bài 6: Bảo dưỡng hệ thống phun xăng điện tử........................................................... 49
10.Bài 7: Bảo dưỡng và sửa chữa bơm xăng điện tử .................................................... 54
11.Bài 8 : Bảo dưỡng và sửa chữa vòi phun xăng ..................................................... 60
12.Bài 9: Bảo dưỡng và sửa chữa các cảm biến trong động cơ phun xăng điện tử ..... 68
13.Bài 10: Bảo dưỡng và sửa chữa ECU động cơ phun xăng điện tử .......................... 75
14.Bài 11: Chẩn đoán tình trang kỹ thuật của hệ thống nhiên liệu xăng ...................... 85

4


GIÁO TRÌNH MƠ ĐUN
Tên mơ đun: Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống nhiên liệu xăng
Mã mô đun: CMĐ 21.
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trị của mơn học/mơ đun:
- Vị trí: Mơ đun bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống nhiên liệu xăng được bố trí dạy
sau các môn học, mô đun: Môn học hệ thống điều khiển động cơ, trang bị điện ô
tô, bảo
dưỡng và sửa chữa động cơ,; nguyên lý cấu tạo động cơ.
- Tính chất: Mô đun thực hành chuyên môn nghề
- Ý nghĩa và vai trị của mơn học/mơ đun:
Hệ thống nhiên liệu xăng trên ơ tơ là hệ thống chính tham gia vào q trình hoạt
động sinh cơng của động cơ, vì vậy việc bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống xăng
phải thực hiện bảo dưỡng quy định , đúng định kỳ nhằm giúp cho động cơ phát

huy hết công suất và tiết kiệm nhiên liệu.
 Mục tiêu của môn học/mô đun:
- Về kiến thức:
 Trình bày được các quy trình tháo lắp, kiểm tra, bảo dưỡng các chi tiết, bộ phận
của hệ thống nhiên liệu động cơ xăng
- Về kỹ năng:
 Sử dụng thành thạo dụng cụ kiểm tra và dụng cụ tháo lắp hệ thống nhiên liệu
xăng
 Tháo lắp, kiểm tra và bảo dưỡng, sửa chữa các chi tiết, bộ phận của hệ thống
nhiên liệu động cơ xăng đúng quy trình, quy phạm và đúng tiêu chuẩn kỹ thuật
trong sửa chữa.
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
 Làm việc độc lập hoặc làm việc theo nhóm, giải quyết công việc, vấn đề phức
tạp trong điều kiện làm việc thay đổi
 Chấp hành nghiêm quy định về bảo hộ lao động, an tồn lao động và phịng
cháy chữa cháy;
 Có ý thức học tập, rèn luyện để nâng cao trình độ chun mơn, kỹ năng nghề
nghiệp.
Nội dung của mơ đun

5


Bài 1: BẢO DƢỠNG HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU XĂNG
(Bộ chế hịa khí)
Mã bài: CMĐ 21-01
Giới thiệu:
Trên ơ tơ để cung cấp nguồn năng lượng cho động cơ xăng hoạt động
đó là hệ thống nhiên liệu xăng, vì thế rất được bảo dưỡng thường xuyên ,định kỳ
nhằm giúp cho hệ thống cung cấp đủ lượng xăng, ổn định khi động cơ hoạt động

Mục tiêu:
- Trình bày quy trình tháo lắp, bảo dưỡng các bộ phận của hệ thống nhiên liệu xăng.
- Tháo lắp, nhận dạng và kiểm tra, bảo dưỡng bên ngoài các bộ phận của hệ thống
nhiên liệu đúng yêu cầu kỹ thuật.
- Chấp hành đúng quy trình, quy phạm trong nghề cơng nghệ ơ tơ
- Rèn luyện tính kỷ luật, cẩn thận, tỉ mỉ của học viên.
- Thực hiện các biện pháp an tồn PCCC và vệ sinh cơng nghiệp
Nội dung:
1. Quy trình tháo các bộ phận ra khỏi động cơ
- Làm sạch bên ngoài các bộ phận trong hệ thống nhiên liệu xăng.
- Dùng bơm nước có áp suất cao rửa sạch bên ngoài các bộ phận, dùng khí
nén thổi sạch cặn bẩn và nước.

Hình 1. Sơ đồ vị trí hệ thống nhiên liệu xăng
6


a) Tháo thùng nhiên liệu:
- Xả hết xăng trong thùng chứa nhiên liệu. Dùng can đựng xăng, để đúng nơi
quy định.
- Tháo các đường ống dẫn xăng.
- Tháo thùng xăng. Chú ý đỡ cẩn thận không để rơi thùng xăng gây tai nạn.
b) Tháo bình lọc xăng
- Tháo các đường dẫn nhiên liệu từ thùng xăng đến bầu lọc, từ bầu lọc đến
bơm xăng.
- Tháo bình lọc xăng
c) Tháo bơm xăng.
- Tháo các đường ống dẫn xăng.
- Tháo bu lông bắt giữ bơm xăng với thân máy, nới đều hai bu lơng (quay cam
lệch tâm về vị trí thấp để tháo)

- Tháo bơm xăng ra khỏi động cơ.
d) Tháo bộ chế hịa khí.
- Tháo ống thơng gió hộp trục khuỷu.
- Tháo bầu lọc khơng khí. Tháo đường ống dẫn xăng nối từ bơm xăng đến bộ
chế hịa khí.
-Tháo các bu lơng bắt chặt bộ chế hịa khí với ống nạp.
e) Tháo cụm ống xả và ống giảm thanh.
- Tháo các bu lông bắt giữ ống xả và ống giảm thanh, tháo cả cụm ra ngồi.
- Tháo ống góp khí xả và đệm kín. Chú ý nới đều các bu lơng, khơng làm
hỏng đệm kín
2. Làm sạch, nhận dạng và kiểm tra bên ngoài các bộ phận.
a) Làm sạch, nhận dạng và kiểm tra bên ngoài thùng xăng.
- Làm sạch bên ngồi thùng xăng dùng nước có áp suất cao để rửa
- Kiểm tra thùng xăng bị nứt, thủng, móp méo.
- Rửa sạch nắp đậy thùng xăng, dùng dầu hỏa để rửa, dùng khí nén thổi khơ.
b) Làm sạch, kiểm tra bên ngồi bình lọc xăng
7


- Kiểm tra đệm làm kín khơng bị hở, ren đầu nối ống dẫn và ren ốc bắt giữ
cốc lọc không bị chờn.
- Dùng tay vặn vừa chặt ốc bắt giữ cốc lọc xăng.
- Kiểm tra bên ngoài bầu lọc bị nứt, hở phải khắc phục hư hỏng.
c) Làm sạch, nhận dạng và kiểm tra bên ngoài bơm xăng
- Dùng dầu hỏa rửa sạch bên ngoài bơm xăng, dùng giẻ lau khơ.
- Kiểm tra bên ngồi bơm xăng: Kiểm tra nắp, vỏ bơm bị nứt, hở
- Kiểm tra xiết chặt lại các vít: Bắt chặt phần nắp với phần thân, phần thân với
đế của bơm xăng. (xiết đều, đối xứng các vít).
d) Làm sạch, kiểm tra bên ngồi bầu lọc khơng khí.
* Dùng nước có áp suất cao để rửa sạch bên ngồi bầu lọc khơng khí.

- Kiểm tra bên ngồi bầu lọc: kiểm tra bầu lọc bị móp méo, hở phải khắc
phục.
- Kiểm tra xiết chặt lại ốc tai hồng bắt chặt nắp và thân bầu lọc khơng khí.
- Vặn chặt đai kẹp các đầu ống nối tránh bị hở.
e) Làm sạch bên ngồi bộ chế hịa khí.
- Dùng dầu hỏa rửa sạch bên ngồi bộ chế hịa khí
- Kiểm tra bên ngồi bộ chế hịa khí: Kiểm tra các phần lắp ghép của bộ chế
hịa khí phần nắp và phần thân, phần thân với đế nứt, hở phải khắc phục.
- Kiểm tra xiết chặt lại các vít bắt chặt phần nắp với phần thân, phần thân với
phần đế của bộ chế hịa khí (chú ý xiết đều đối xứng các vít).
- Kiểm tra sự chờn, hỏng ren của đầu nối ống để tránh rò rỉ xăng.
- Kiểm tra đệm làm kín giữa bộ chế hịa khí và ống nạp nếu bị rách hỏng phải
thay mới.
g) Làm sạch bên ngồi cụm ống xả và bình tiêu âm.
- Làm sạch muội than, bụi bẩn bám trong ống xả và ống tiêu âm.
- Kiểm tra bên ngoài ống tiêu âm bị nứt thủng móp méo phải sửa chữa.
- Kiểm tra đệm làm kín của ống xả nếu hỏng phải thay.

8


3. Lắp các bộ phận lên động cơ
Các bộ phận của hệ thống nhiên liệu sau khi đã làm sạch kiểm tra bên ngoài,
tiến hành lắp lên động cơ.
a) Lắp thùng xăng lên ôtô.
- Xiết chặt các bu lông bắt chặt thùng xăng.
- Bắt chặt các đường ống dẫn xăng vào thùng.
b) Lắp bình lọc xăng.
- Lắp bình lọc lên động cơ, xiết chặt bu lông.
- Nối đường ống dẫn xăng từ thùng đến bình lọc.

c) Lắp bơm xăng vào động cơ.
- xiết chặt hai bu lông bắt chặt bơm xăng với thân máy (chú ý lắp đệm giữa đế
bơm với thân máy đúng chiều dày quy định).
- Lắp đường ống dẫn xăng từ bình lọc đến bơm và từ bơm lên bộ chế hịa khí.
d) Lắp bộ chế hịa khí lên động cơ.
- Lắp đệm làm kín và bộ chế hịa khí lên ống nạp xiết chặt các đai ốc.
- Lắp bình lọc khơng khí lên bộ chế hịa khí xiết chặt đai ốc tai hồng và bắt
các đường ống dẫn.
- Lắp và xiết chặt đường ống dẫn xăng từ bơm xăng đến bộ chế hịa khí (dùng
tay vặn vào khớp ren, sau đó mới dùng cờ lê dẹt xiết chặt để tránh chờn, hỏng
ren).
e) Lắp cụm ống xả, ống tiêu âm
- Lắp đệm và ống góp khí xả. Xiết chặt các đai ốc đều, đối xứng.
- Lắp ống xả, bắt chặt ống xả với ống góp khí xả, lắp bình tiêu âm vào ống xả.
- Đổ xăng vào thùng, dùng tay bơm xăng lên bộ chế hịa khí, kiểm tra xiết
chặt lại toàn bộ hệ thống, tránh để rò rỉ xăng.

9


4. Những sai hỏng thƣờng gặp, nguyên nhân và cách khắc phục
4.1. Những sai hỏng thƣờng gặp:
-Trong quá trình tháo, lắp các sai hỏng thường gặp như sau: Bị chờn đầu
vặn bu bơng ( đai ốc); hỏng ren, rị rỉ nhiên liệu,….
4.2. Nguyên nhân:
- Bị chờn đầu vặn bu bông ( đai ốc): Do sử dụng không đúng dụng cụ
tháo, lắp ; xiết vượt quá mômen quy định.
- Hỏng ren: Do xiết ( tháo) vượt quá mô men quy định, xiết sai ren hoặc
chưa làm sạch ren.
- Rò rỉ nhiên liệu: Do các khớp nối, mặt lắp ghép khơng kín, đệm làm kín

bị hỏng hoặc bị biến cứng.
4.3. Cách khắc phục:
- Sử dụng đúng dụng cụ tháo, lắp.
- Xiết đúng mô men quy định của từng loại bu lông ( đai ốc)
- Vặn ren đúng quy định, và làm sạch chân ren.
- Lắp đúng và kín khớp nối, mặt lắp ghép .
5. Thực hành tháo, lắp hệ thống nhiên liệu xăng :
5.1. Mục đích, yêu cầu:
- Rèn luyện kỹ năng tháo lắp, kiểm tra các bộ phận của hệ thống
nhiên liệu động cơ xăng.
- Tháo lắp các bộ phận của hệ thống nhiên liệu xăng đúng quy
trình và đúng yêu cầu kỹ thuật.
- Bảo dưỡng các bộ phận của hệ thống nhiên liệu đúng quy trình và
đảm bảo an tồn.
- Tổ chức, bố trí nơi làm việc khoa học, ngăn nắp, gọn gàng
5.2. Chuẩn bị:
- Dụng cụ tháo, lắp hệ thống nhiên liệu động cơ xăng
- Bộ dụng cụ đồ nghề sửa chữa động cơ.
- Máy bơm nước, máy nén khí.
- Dầu hoả, xăng, giẻ lau, khay đựng
10


- Các bộ phận của hệ thống nhiên liệu động cơ xăng
- Các chi tiết: Đệm kín, ống dẫn xăng để khi cần thay thế.
- Tài liệu phát tay cho học viên
5.3. Các bƣớc tiến hành (theo quy trình):
a. Làm sạch bên ngoài các bộ phận của hệ thống nhiên liệu xăng.
b. Tháo các bộ phận ra khỏi động cơ
c. Làm sạch các bộ phận và kiểm tra bên ngoài

d. Lắp các bộ phận của hệ thống nhiên liệu xăng lên động cơ.
6. Kiểm tra kết thúc và vận hành:
a.Sau khi lắp hoàn chỉnh tiến kiểm tra quan sát bên ngồi gồm các nội dung
sau:
-

Vị trí lắp đặt;
Độ kín các mặt lắp ghép;
Độ kín các vị trí nối ống;
Mơ men xiết các bu lông, đai ốc.

b.Cho hệ thống nhiên liệu xăng hoạt động , sau khi kiểm tra quan sát bên
ngồi để đánh giá kết quả thực hiện q trình tháo , lắp.

11


Bài 2: BẢO DƢỠNG VÀ SỬA CHỮA BƠM XĂNG
Mã bài: CMĐ 21-02
Giới thiệu:
Trong hệ thống nhiêu liệu xăng, bơm xăng có nhiệm vụ chuyển nhiên liệu
từ thùng chứa nhiên liệu ,qua lọc xăng đến bộ chế hịa khí, để cùng với khơng
khí tạo thành hổn hợp xăng và khơng khí đi vào xi lanh động cơ . Nếu bơm
xăng bị hỏng, nhiên liệu sẽ khơng đến bộ chế hịa khí , động cơ sẽ không hoạt
động. Việc bảo dưỡng nhằm giúp cho bơm xăng hoạt động tốt, tạo điều kiện cho
động cơ xăng làm việc ổn định.
Mục tiêu:
- Trình bày được các hiện tượng và nguyên nhân hư hỏng của bơm xăng cơ khí,
bơm xăng điện (kiểu màng) và quy trình tháo lắp bơm xăng.
- Thực hiệntháo, lắp được bơm xăng bằng cơ khí, bơm xăng điện (kiểu màng) lắp

trên ô tô đúng yêu cầu kỹ thuật.
- Chấp hành đúng quy trình, quy phạm trong nghề cơng nghệ ơ tơ
- Rèn luyện tính kỷ luật, cẩn thận, tỉ mỉ của học viên.
- Thực hiện các biện pháp an toàn PCCC và vệ sinh công nghiệp
Nội dung:
1. Bảo dƣỡng và sửa chữa bơm xăng cơ khí
1.1 Hiện tƣợng và nguyên nhân hƣ hỏng của bơm xăng cơ khí:
Các chi tiết của bơm xăng bị hư hỏng, mòn, hở đều làm giảm lưu lượng của
bơm xăng, hoặc bơm không hoạt động đuợc.
a) Hiện tƣợng
Khi bơm hoạt động lưu lượng bơm giảm, hoặc khơng bơm được xăng.
b) Ngun nhân
- Mịn cam và cần bơm hoặc do trục cần bơm và lỗ trục mòn làm cần bơm hạ
thấp xuống, hành trình dịch chuyển của màng bơm giảm, lưu lượng bơm giảm.
- Lắp đệm giữa mặt bích bơm xăng và thân máy quá dày, hành trình kéo màng
bơm đi xuống hút xăng vào bơm giảm, lưu lượng bơm giảm.
- Màng bơm bị chùng do đó ở hành trình hút áp suất khơng khí ép màng bơm
lõm vào làm không gian hút thu nhỏ lại bơm xăng yếu.
12


- Van hút, van xả hở làm cho nhiên liệu trong bơm ở hành trình đẩy hồi ngược
về đường hút. Hành trình hút xăng hồi trở lại đường đẩy làm giảm lượng xăng
hút vào bơm.
- Các mặt phẳng lắp ghép giữa nắp và thân bơm, giữa thân và đế bơm bị hở
khơng khí lọt vào khoang bơm, làm giảm độ chân không, lượng xăng hút vào sẽ
giảm.
- Màng bơm bị thủng, hoặc bị hở ở vị trí bắt đai ốc và tấm đệm bắt màng bơm
với thanh kéo làm xăng lọt xuống các te, dầu nhờn bị loãng.
Nếu lỗ thủng lớn bơm sẽ không bơm được xăng lên bộ chế hịa khí.

- Màng bơm bị thủng, hoặc bị hở ở vị trí bắt đai ốc và tấm đệm bắt màng bơm
với thanh kéo làm xăng lọt xuống các te, dầu nhờn bị lỗng. Nếu lỗ thủng lớn
bơm sẽ khơng bơm được xăng lên bộ chế hịa khí.
- Lị xo màng bơm bị giảm tính đàn hồi, áp suất nhiên liệu trên đường ống đẩy
bị giảm, lưu lượng bơm giảm, sẽ làm
cho động cơ thiếu xăng.
1.2. Quy trình tháo lắp bơm xăng
bằng cơ khí
1.2.1. Quy trình tháo
- Làm sạch bên ngồi bơm xăng.
- Dùng dầu hỏa và dẻ lau rửa sạch
bơm và lau khơ

Hình 2. Sơ đồ cấu tạo bơm xăng cơ khí

- Tháo nắp bơm, dùng tuốc nơ vít
nới đều hai vit bắt giữ nắp bơm với thân bơm tháo đệm, lưới lọc.Cẩn thận không
làm rách đệm và lưới lọc.Chú ý đánh dấu vị trí lắp nắp bơm
- Tháo đầu bơm ra khỏi thân bơm, dùng tuốc nơ vít nới đều đối xứng các vít
- Tháo cụm cần bơm máy, tháo lò xo cần bơm, tháo trục cần bơm,dùng tay ấn
màng bơm xuống rút cần bơm máy ra
- Tháo cụm màng bơm, chú ý khơng để bắn lị xo màng bơm
- Tháo cụm cần bơm tay
- Tháo các van hút, van xả ra khỏi đầu bơm, chú ý không làm hư hỏng các chi
tiết của van
13


- Rửa sạch các chi tiết để đúng nơi quy định.
1.2.2. Quy trình lắp

* Lắp các chi tiết theo thứ tự ngược với quy trình tháo (sau khi đã kiểm tra thay
thế các chi tiết hư hỏng)
- Lắp đúng yêu cầu kỹ thuật không lắp ngược chiều van hút, van xả.
- Lắp nắp bơm đúng dấu để khi lắp các ống dẫn xăng dễ dàng.
- Đối với bơm xăng có cốc lọc dùng tay vặn đai ốc kẹp giữ cốc lọc xăng.
- Lắp màng bơm đúng kỹ thuật.
- Vặn chặt các vít cố định nắp bơm với đầu bơm, đầu bơm với thân bơm (đều và
đối xứng). Dùng tay vặn vào ren tất cả các vít rồi mới dùng dụng cụ xiết, để
tránh làm chờn hỏng ren của các vít.
1.3. Sửa chữa bơm xăng:
Sau khi tháo rời bơm xăng, tiến hành kiểm tra hư hỏng các chi tiết của
bơm và sửa chữa các chi tiết bị hư hỏng.
1.3.1. Màng bơm
a) Hư hỏng và kiểm tra
- Hư hỏng chính của màng bơm bị chùng, rách. Màng bơm bị thủng, hở ở vị trí
bắt đai ốc và tấm đệm bắt màng bơm vào với thanh kéo làm chảy xăng lọt xuống
các te.
- Kiểm tra : Màng bơm rách, thủng, chùng bằng phương pháp quan sát.
b) Sửa chữa:
Màng bơm bị rách, thủng, chùng đều phải thay màng bơm mới đúng chủng
loại.
1.3.2. Thân, nắp bơm
a) Hư hỏng và kiểm tra trủng
- Hư hỏng mặt lắp ghép giữa nắp với thân bơm, giữa thân bơm và đế bơm bị
hở, nứt, vỡ, làm lọt khơng khí vào trong khoang bơm không tạo được độ chân
không để hút xăng.
- Kiểm tra : Quan sát các vết nứt, vỡ của nắp. Kiểm tra các mặt phẳng lắp ghép
giữa nắp và thân bơm trên bàn rà nguội bằng bột màu.
b) Sửa chữa:
14



- Phải tiến hành mài lại nếu bề mặt có những chỗ lõm sâu quá 0,05 mm. Sau
khi sữa chữa xong thay đệm mới khi lắp. Thân, nắp bơm bị nứt nhẹ có thể hàn
thiếc, vỡ thay mới.
1.3. 3. Cam, cần bơm, trục và lỗ trục
a) Hư hỏng và kiểm tra
- Hư hỏng chính của cam, cần bơm, trục và lỗ trục cần bơm bị mịn làm cho
hành trình dịch chuyển của màng bơm giảm.
- Kiểm tra: Dùng dụng cụ đo độ mòn của cần bơm, độ mòn của các lỗ trục.
Sau đó so với tiêu chuẩn kỹ thuật.
b) Sửa chữa: Cần bơm máy mòn phần tiếp xúc với vấu cam > 0,2 mm tiến hành
hàn đắp dũa phẳng.
- Cần bơm tay, thanh kéo, cong nắn lại, nứt, gãy thay mới đúng loại.
1.3.4. Lò xo
a) Hư hỏng và kiểm tra
- Hư hỏng chính của lị xo giảm độ đàn hồi.
- Kiểm tra lò xo
Đo chiều dài tự do của lò xo màng bơm, lò xo cần bơm rồi so sánh với tiêu
chuẩn kỹ thuật. Chiều dài tự do lò xo khơng giảm q 2 mm.
b) Sửa chữa: Các lị xo hồi vị giảm độ đàn hồi, gãy thay mới đúng loại.
1.3.5. Các van của bơm
a) Hư hỏng và kiểm tra
- Hư hỏng của các van:
Van hút, van xả bị mòn, hở. Lị xo van giảm độ đàn hồi, van đóng khơng
kín.
- kiểm tra độ kín của van trên thiết bị chun dùng kiểm tra bơm xăng và bộ
chế hịa khí.
b) Sửa chữa:
Các van mòn hở thay đúng loại, lò xo van gãy yếu thay mới.

1.4. Những sai hỏng thƣờng gặp, nguyên nhân và cách khắc phục
Các sai hỏng thường gặp thao tác sai, hoặc lắp sai vị trí,....,
15


Nguyên nhân sử dụng dụng cụ cầm tay chưa đúng, chưa chú ý khi lắp,...
Khắc phục : Sử dụng đúng dụng cụ cầm tay, chú ý cẩn thận khí lắp,...
1.5. Kiểm tra áp suất bơm xăng
Bơm xăng sau khi kiểm tra, sửa chữa, lắp lại hoàn chỉnh, dùng đồng hố áp suất
lắp vào đường ống dẫn xăng lên bộ chế hịa khí. Quay trục khuỷu động cơ và
quan sát kim đồng hồ báo trị số áp suất bơm khi có xăng và áp suất bơm khi
khơng có xăng để so với tiêu chuẩn (hoặc quan sát độ bắn xa của tia xăng từ 50 60 mm là đạt yêu cầu). Kiểm tra các thông số làm việc của bơm, lưu lượng, áp
suất hút lớn nhất, áp suất đẩy lớn nhất, độ kín của van hút và van đẩy trên thiết
bị chuyên dùng kiểm tra bơm xăng và bộ chế hòa khí.
- Áp suất bơm khi có xăng 0,2 - 0,3 MN/m2
- Áp suất bơm khi khơng có xăng 0,03 - 0,05 MN/m2
2. Bảo dƣỡng và sửa chữa bơm xăng điện kiểu màng

Hình 3. Sơ đồ cấu tạo bơm xăng kiểu màng
2.1 Hiện tƣợng và nguyên nhân hƣ hỏng của bơm xăng điện kiểu màng
Hiện tượng:
Khi bơm hoạt động lưu lượng bơm giảm hoặc không bơm được xăng.
Nguyên nhân:
16


- Màng bơm bị chùng làm thay đổi không gian trong buồng bơm.
- Các chi tiết của bơm bị hở. Các van hút, van xả hở, làm cho nhiên liệu trong
bơm ở hành trình đẩy trở ngược về đường hút. Khi van xả hở làm cho xăng từ
đường đẩy trở về lại không gian bơm làm giảm lượng xăng hút vào bơm. Mặt

phẳng lắp ghép giữa nắp và thân bị hở khơng khí lọt vào khơng gian bơm.
- Màng bơm bị thủng khơng bơm được xăng. Lị xo màng bơm giảm độ đàn
hồi làm cho áp suất nhiên liệu trên đường xăng thốt ra giảm.
- Cặp má vít bẩn mịn tiếp xúc khơng tốt hành trình hút của màng bơm giảm
nhiên liệu nạp vào bơm giảm, lưu lượng bơm giảm.
- Cuộn dây bị đứt, chạm, chập, bơm không hoạt động.
2.2. Bảo dƣỡng bơm xăng điện kiểu màng
2.2.1. Quy trình tháo
- Làm sạch bên ngoài bơm.
- Dùng xăng và dẻ lau rửa sạch bơm và lau khô
- Tháo các dây dẫn điện và cọc nối dây. Chú ý không làm đứt, hở các đầu dây,
hỏng đệm cách điện.
- Tháo nắp bơm, dùng tuốc nơ vít nới đều đối xứng các vít bắt giữ nắp bơm với
vỏ bơm. Cẩn thận không làm rách màng bơm.
- Tháo cụm màng bơm, lò xo, thanh đẩy, cặp má vít ra khỏi thân bơm.
- Tháo rời cụm màng bơm, chú ý không làm rách màng bơm
- Tháo các van hút, van đẩy ra khỏi nắp bơm, tránh không làm hư hỏng các chi
tiết của van
- Rửa sạch các chi tiết để đúng nơi quy định.
- Dùng xăng sạch, khay đựng, giẻ lau
2.2.2.Quy trình lắp. (Ngƣợc với quy trình tháo)
Sau khi đã vệ sinh, sửa chữa các chi tiết hư hỏng của bơm
- Lắp đúng yêu cầu kỹ thuật không lắp ngược chiều van hút, van đẩy.
- Lắp nắp bơm đúng vị trí.
- Lắp đầy đủ đệm cách điện ở cọc nối dây và nối dây dẫn điện.
- Vặn chặt các vít cố định nắp bơm với vỏ bơm (vặn đều và đối xứng)
17


2.3. Sửa chữa bơm xăng

2.3.1. Tiếp điểm
a) Hư hỏng và kiểm tra
- Hư hỏng của cặp tiếp điểm bị mòn bề mặt tiếp xúc, nứt, vỡ.
- Kiểm tra bằng phương pháp quan sát bề mặt tiếp xúc của cặp tiếp điểm,
quan sát vết nứt, vỡ. Nếu bề mặt tiếp xúc cặp tiếp điểm khơng tốt, tiếp điểm bị
nứt, vỡ, dịng điện ắc quy vào cuộn dây nhỏ lưu lượng bơm giảm.
b) Sửa chữa:
- Bề mặt tiếp xúc của cặp tiếp điểm không tốt dùng giấy nhám mịn đánh
phẳng.
- Tiếp điểm bị mòn quá 1/2 chiều cao hoặc bị nứt, vỡ thì thay cặp tiếp điểm
mới.
2.3.2. Cuộn dây
a) Hư hỏng và kiểm tra
- Cuộn dây bị đứt, chạm, chập.
- Kiểm tra cuộn dây bị đứt, dùng đồng hồ ôm kế đo điện trở của cuộn dây.
Cho hai đầu đo của đồng hồ ôm kế tiếp xúc với hai đầu cuộn dây. Nếu trị số
báo trên đồng hồ đo lớn vô cùng chứng tỏ cuộn dây bị đứt. Còn trị số báo trên
đồng hồ đúng tiêu chuẩn cuộn dây tốt (không bị đứt).
- Kiểm tra cuộn dây bị chập tương tự như kiểm tra cuộn dây bị đứt. Nếu trị số
điện trở của cuộn dây báo trên đồng hồ ôm kế nhỏ hơn so với điện trở tiêu
chuẩn cho phép của cuộn dây, chứng tỏ cuộn dây bị chập.
- Kiểm tra cuộn dây bị chạm mát, trước hết tách đầu dây nối mát của cuộn
dây. Dùng đồng hồ vạn năng hoặc ôm kế kiểm tra. Đầu dương đồng hồ ôm kế
tiếp vào đầu cuộn dây, đầu âm đồng hồ tiếp ra vỏ. Nếu kim đồng hồ không báo
là tốt (chứng tỏ cuộn dây không bị chạm mát). Nếu kim đồng hồ báo chứng tỏ
cuộn dây bị chạm mát.
b) Sửa chữa
- Cuộn dây bị đứt không thể nối lại được, cuộn dây bị chập thì thay mới.
- Cuộn dây bị chạm mát dùng xăng rửa sạch, sấy khơ, sau đó dùng đồng hồ
ơm kế đo kiểm tra lại. Nếu cuộn dây vẫn bị chạm mát thì thay mới.

18


2.3.3. Màng bơm
a) Hư hỏng và kiểm tra
- Hư hỏng chính của màng bơm bị chùng, làm thay đổi khơng gian trong
buồng bơm lưu lượng xăng đẩy lên bộ chế hịa khí giảm.
Kiểm tra:
- Màng bơm rách, thủng, chùng bằng phương pháp quan sát.
b) Sửa chữa:
Màng bơm bị rách, thủng, chùng đều phải thay màng bơm mới đúng loại chịu
được xăng.
2.3. 4. Thân, nắp bơm
a) Hư hỏng và kiểm tra
- Hư hỏng của nắp bơm, thân bơm: nắp bơm, thân bơm bị hở, nứt, vỡ, làm lọt
khơng khí vào trong buồng bơm, không tạo được độ chân không để hút xăng,
lưu lượng bơm giảm.
- Kiểm tra: Quan sát các vết nứt, vỡ của nắp và vỏ. Kiểm tra mặt phẳng lắp
ghép giữa nắp và vỏ bơm trên bàn rà nguội bằng bột màu.
b) Sửa chữa phải tiến hành mài lại nếu bề mặt có những chỗ lõm sâu quá 0,05
mm. Sau khi sữa chữa xong lắp lại bơm phải thay màng bơm mới.
- Thân bơm, nắp bơm bị hở lớn khơng sửa chữa được thì thay mới. Các lỗ ren
chờn hỏng ta rơ lại ren mới, thay vít mới. Nếu chờn hỏng nhiều phải thay.
2.3.5. Lò xo
a) Hư hỏng và kiểm tra
- Hư hỏng chính của lị xo là giảm độ đàn hồi, gãy.
- kiểm tra lò xo bằng phương pháp đo chiều dài tự do của lò xo màng bơm
trên thiết bị chuyên dùng rồi so sánh với tiêu chuẩn kỹ thuật.
b) Sửa chữa
- Chiều dài tự do lò xo giảm quá 2 mm thay lò xo mới đúng loại.

- Lị xo giảm tính đàn hồi, gãy, thay mới đúng loại.
2.3.6. Các van của bơm
a) Hư hỏng và kiểm tra
19


- Hư hỏng chính của các van hút và xả là bị hở, làm lưu lượng bơm giảm.
- Kiểm tra độ kín của van trên thiết bị chuyên dùng kiểm tra bơm xăng và bộ
chế hịa khí.
b) Sửa chữa: Các van mòn hở thay mới đúng loại, lò xo van gãy, yếu thay
mới.
2.4. Những sai hỏng, thƣờng gặp, nguyên nhân và cách khắc phục
Các sai hỏng thường gặp thao tác sai, hoặc lắp sai vị trí,....,
Nguyên nhân sử dụng dụng cụ cầm tay chưa đúng, chưa chú ý khi lắp,...
Khắc phục : Sử dụng đúng dụng cụ cầm tay, chú ý cẩn thận khi lắp,...
2.5. Kiểm tra áp suất bơm xăng
Bơm xăng sau khi kiểm tra, sửa chữa, lắp lại hoàn chỉnh kiểm tra phải đạt
tiêu chuẩn của nhà chế tạo quy định lưu lượng bơm, áp suất hút lớn nhất, áp suất
đẩy lớn nhất, độ kín van hút, van xả
2.6. Thực hành các nội dung sau tại xƣởng theo đúng quy trình:
2.6.1. Tháo, lắp bơm xăng cơ khí ( Theo quy trình đã nêu trên)
2.6.2. Bảo dưỡng, sửa chữa bơm xăng cơ khí ( Theo quy trình đã nêu trên)
2.6.3. Kiểm tra áp suất bơm xăng ( Theo quy trình đã nêu trên)
2.6.4. Tháo, lắp bơm xăng điện kiểu màng ( Theo quy trình đã nêu trên)
2.6.5. Bảo dưỡng, sửa chữa bơm xăng điện kiểu màng ( Theo quy trình đã nêu
trên)
2.6.6. Kiểm tra áp suất bơm xăng ( Theo quy trình đã nêu trên)

20



Bài 3: BẢO DƢỠNG VÀ SỬA CHỮA BỘ CHẾ HÕA KHÍ VÀ HỆ
THỐNG PHUN CHÍNH
Mã bài: CMĐ 21-03
Giới thiệu:
Bộ chế hịa khí là nơi hình thành hổn hợp khơng khí và nhiên liệu, theo
đường ống nạp vào xi lanh động cơ, tùy theo từng chế độ làm việc của động cơ
mà lượng hổn hợp có tỉ lệ nhất định. Việc bảo dưỡng bộ chế hịa khí và hệ thống
phun chính góp phần duy trì tỉ lệ khơng khí và xăng phù hợp từng chế độ làm
việc của động cơ, giúp động cơ phát huy hết công suất, tiết kiệm nhiên liệu, và
ổn định khi động cơ làm việc.
Mục tiêu:
- Trình bày được các hiện tượng và nguyên nhân hư hỏng của bộ chế hịa khí, quy
trình tháo lắp, bảo dưỡng và sửa chữa BCHK.
- Trình bày được các hiện tượng và nguyên nhân hư hỏng của hệ thống phun
chính, quy trình tháo lắp, bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống phun chính.
- Thực hiện tháo, lắp và kiểm tra được bộ chế hịa khí, hệ thống phun chính đúng u
cầu kỹ thuật..
- Chấp hành đúng quy trình, quy phạm trong nghề cơng nghệ ơ tơ
- Rèn luyện tính kỷ luật, cẩn thận, tỉ mỉ của học viên.
- Thực hiện các biện pháp an tồn PCCC và vệ sinh cơng nghiệp
Nội dung:
1. Bảo dƣỡng và sửa chữa bộ chế hịa khí:
1.1.Hiện tƣợng và nguyên nhân hƣ hỏng của bộ chế hòa khí:
Bộ chế hịa khí bị mịn các chi tiết, tắc đường dẫn xăng hoặc điều chỉnh
khơng chính xác bộ chế hịa khí đều dẫn đến một trong hai khả năng làm hỗn
hợp quá nhạt hoặc quá đặc so với thành phần hỗn hợp mà động cơ yêu cầu.
1.1.1. Hỗn hợp khí q lỗng
a) Hiện tượng
Khi khởi động động cơ khó nổ, bộ chế hịa khí có lửa phát ra, động cơ chạy

yếu, chạy không tải không tốt, dễ bị mất lửa.
b) Nguyên nhân:
21


- Gíclơ nhiên liệu chính điều chỉnh quá nhỏ hoặc bị tắc.
- Gíclơ khơng khí đường xăng chính bị mịn rộng
- Điều chỉnh van làm đậm mở quá muộn, vì vậy động cơ khơng phát được cơng
suất tối đa.
- Pít tơng và xy lanh bơm gia tốc bị mịn khi tăng tốc bị thiếu xăng máy không
bốc.
- Hở các đệm làm kín giữa thân với đế bộ chế hịa khí, giữa đế bộ chế hịa khí
với ống nạp, đều làm khơng khí lọt vào đi tắt qua bộ chế hịa khí vào động cơ
làm hỗn hợp nhạt.
- Trục bướm ga và lỗ lắp mịn cũng làm tăng khe hở, khơng khí có thể lọt theo
đường này vào ống nạp, khiến hỗn hợp nhạt đi.
- Mức nhiên liệu trong buồng phao quá thấp do van kim bị kẹt trong đế van
kim hoặc điều chỉnh van kim quá cao do uốn lưỡi gà trên phao quá cao.
1.1.2. Hỗn hợp khí quá đặc
a) Hiện tượng
Khi động cơ làm việc ống giảm thanh nhả khói đen và phát ra tiếng kêu khơng
bình thường, động cơ chạy yếu, lượng tiêu hao nhiên liệu tăng lên, động cơ khởi
động khó khăn và bu gi dễ kết muội than, động cơ chạy không tải không tốt.
b) Nguyên nhân:
- Bướm gió mất tác dụng, khơng thể mở hồn tồn,
- Gíclơ nhiên liệu chính điều chỉnh q lớn hoặc bị mòn rộng, lắp chưa được
chặt.
- Mức xăng trong buồng phao điều chỉnh quá cao do những nguyên nhân: phao
bị nứt, thủng, van kim và đế van bị mịn đóng khơng kín, điều chỉnh lưỡi gà trên
phao xăng q thấp, lò xo giảm chấn trên phao xăng bị mất.

- Rách đệm hoặc cong vênh các mặt phẳng giữa nắp và thân bộ chế hịa khí làm
khơng khí lọt vào khơng gian buồng phao mất cân bằng áp suất buồng phao với
áp suất khơng khí ở trước họng.
- Van làm đậm đóng khơng kín hoặc pít tơng dẫn động bằng khơng khí mất tác
dụng, hỏng hóc này chủ yếu là do khi sửa chữa, lắp ghép khơng chính xác gây
nên.
22


1.2. Quy trình tháo, lắp bộ chí hịa khí:
1.2.1 Quy trình tháo:
gồm các bước sau:
1. Làm sạch bên ngồi bộ chế hịa khí
2. Tháo cần liên động giữa bướm ga với bướm gió và bộ làm đậm, tăng
tốc
3. Tháo nắp bộ chế hịa khí ra khỏi thân. Chú ý để ngửa nắp lên tránh làm
biến dạng phao xăng và rơi mất van kim.
4. Tháo thân bộ chế hịa khí ra khỏi đế.
5. Tháo rời các chi tiết lắp ở phần thân của bộ chế hịa khí.
6. Tháo rời các chi tiết lắp ở phần đế bộ chế hịa khí.
7. Tháo rời các chi tiết lắp ở phần nắp.
8. Tháo rời các bộ phận làm đậm, tăng tốc
Các lƣu ý khi tháo:
- Nới đều đối xứng các vít khi tháo bộ chế hịa khí
- Khơng làm hư hỏng, biến dạng các chi tiết.
- Không dùng các vật cứng để làm sạch thơng lỗ gíclơ, khơng lau gíclơ
bằng giẻ lau.
- Các chi tiết tháo ra phải được rửa sạch bằng axêtôn hoặc dầu hỏa, các
gíclơ rửa bằng xăng sạch để đúng nơi quy định.


23


Hình 4 Sơ đồ vị trí các chi tiết của bộ chế hịa khí( phần 1)

24


Hình 5 Sơ đồ vị trí các chi tiết của bộ chế hịa khí ( phần 2)

Hình 6 . Sơ đồ vị trí các chi tiết của bộ chế hịa khí ( phần 3)
1.2.2. Quy trình lắp:
Ngược với quy trình tháo (sau khi đã thay thế các chi tiết hư hỏng) lắp lại
đúng yêu cầu kỹ thuật.
- Các đệm không bị rách, nhàu và phải tỳ sát lên bề mặt lắp ghép.
25


×