TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ ĐỒNG THÁP
KHOA CƠ KHÍ – XÂY DỰNG
GIÁO TRÌNH
MƠ ĐUN: BẢO DƢỠNG & SỬA CHỮA HỘP SỐ TỰ ĐỘNG
NGÀNH/NGHỀ: CƠNG NGHỆ ƠTƠ
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
(Ban hành kèm theo Quyết định Số:
ngày
tháng
năm 2017
của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Nghề Đồng Tháp)
Đồng Tháp, năm 2017
0
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể được
phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham
khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
1
LỜI GIỚI THIỆU
Nghề công nghệ ôtô dạy tại trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp đào
tạo các kiến thức cơ bản về động cơ xăng, động cơ dầu, gầm ôtô, điện động cơ,
điện thân xe, điện điều khiển động cơ, hệ thống truyền lực, hộp số tự động, hệ
thống treo, hệ thống lái, hệ thống phanh ABS.
Giáo trình được biên soạn dựa trên các kiến thức chẩn đoán, sửa chữa, bảo
dưỡng, tháo lắp của các Hãng xe nổi tiếng như: Toyota, Hyundai, Honda…và
các giáo trình ngành Động lực của trường ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật TP HCM.
Ngồi ra, giáo trình cịn được biên soạn với tiêu chí dựa trên những thiết bị dạy
học sẵn có tại Khoa Cơ khí-Xây dựng – Trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng
Tháp.
Cuốn giáo trình thực hành này được trang bị những kiến thức, kỹ năng cơ
bản về chẩn đoán các mã lỗi cơ bản của động cơ và chẩn đoán một số hư hỏng
thường gặp. Ngồi ra cịn bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống phanh ABS.
Đây là lần đầu tiên giáo trình bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống phanh ABS.
được đưa vào giảng dạy nên khơng tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả mong
được sự đóng góp q báu từ Q Thầy cơ và bạn đọc
Đồng Tháp, ngày 20 tháng12 năm 2020
Người biên soạn
Ths.Nguyễn Văn Tào
2
MỤC LỤC
Trang
1. Mục lục ......................................................................................................................... 3
2. Giới thiệu về mô đun .................................................................................................... 4
3. Bài 1: Sửa chữa và bảo dưỡng bộ biến mô .................................................................. 5
1. Hiện tượng và nguyên nhân hư hỏng của bộ biến mô thủy lực. ............................... 5
2. Tháo lắp bộ biến mô thủy lực. .................................................................................. 6
3. Phương pháp kiểm tra chung bộ biến mô. ................................................................ 8
4. Sửa chữa bộ biến mô................................................................................................ 9
4. Bài 2: Bảo dưỡng và sửa chữa hộp số tự động .......................................................... 11
1. Những hiện tượng và nguyên nhân hư hỏng hộp số. ............................................ 11
2. Tháo lắp hộp số hành tinh. ...................................................................................... 13
3. Kiểm tra, bảo dưỡng và sửa chữa hộp số hành tinh. .............................................. 17
Hệ thống điều khiển thủy lực. .................................................................................... 21
1. Hiện tượng và nguyên nhân hư hỏng của hệ thống điều khiển thủy lực. ............... 21
2. Tháo lắp hệ thống điều khiển thủy lực. .................................................................. 21
3. Kiểm tra, bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống điều khiển. ......................................... 23
5. Bài 3: Chẩn đoán mã lỗi hộp số tự động. ................................................................... 27
1. Chẩn đoán mã lổi P0705 hư hỏng mạch cảm biến vị trí cần số ............................ 27
2. Chẩn đốn mã lỗi P0710 Mạch cảm biến nhiệt độ dầu hộp số............................... 32
3. Chẩn đốn mã lỗi P0712 Tín hiệu vào của Cảm biến nhiệt độ dầu hộp ............... 33
4. Chẩn đoán mã lỗi P0713 Tín hiệu vào của Cảm biến nhiệt độ dầu hộp số ............ 35
5. Chẩn đốn mã lõi P0717 Khơng có tín hiệu mạch cảm biến tốc độ tua bin .......... 37
6. Chẩn đoán mã lỗi P0787 Thời điểm / Chuyển số van điện từ Thấp ...................... 38
7. Chẩn đoán mã lỗi P0973 Mạch điện điều khiển van điện từ ................................. 39
8. Chẩn đoán mã lỗi P0976 Mạch điện điều khiển van điện từ ................................. 40
9. Chẩn đoán mã lỗi P2716 Mạch điện van điện từ điều khiển áp suất .................... 42
10. Chẩn đoán mã lỗi P2769 Ngắn mạch mạch van điện từ khóa biến mơ ............... 43
6. Tài liệu tham khảo ....................................................................................................... 45
3
GIÁO TRÌNH MƠ ĐUN
Tên mơ đun: Bảo dƣỡng sửa chữa hộp số tự động
Mã mơ đun: CMĐ 29
Vị trí, tính chất của mơ đun:
- Vị trí: mơ đun này bố trí dạy sau mơn học/ mơ đun: CMĐ 17, CMĐ 18,
CMĐ 19, CMĐ 20, CMĐ 21, CMĐ 22, CMĐ23, CMĐ 24, CMĐ 25.
- Tính chất: Mơ đun thực hành chun mơn nghề.
- Ý nghĩa và vai trị của mơ đun:
Hộp số tự động AT (Automatic Transmission) là loại hộp số có tính tối ưu,
giúp giảm bớt được nhiều thao tác khi vận hành xe, mà chủ yếu tập trung vào
quan sát, lái xe và xử lý tính huống. Hộp số tự động càng nhiều cấp càng tiết
kiệm nhiên liệu. Hộp số có vai trị thay đổi tỉ số truyền mơ men xoắn đến các
bánh xe, đồng thời thay đổi tốc độ chạy xe phù hợp với sức cản bên ngoài, thay
đổi chiều chuyển động của xe như tiến và lùi. Hộp số cịn có tác dụng tách biệt
động cơ ra khỏi hệ thống truyền lực tùy ý mà không cần tắt máy và mở ly hợp,
tăng mô-men xoắn khi xe khởi động và khi leo dốc.
Mục tiêu mô đun:
- Kiến thức: c ng cố kiến thức công dụng, cấu tạo, nguyên lý hoạt động của
hộp số tự động trên ô tơ, sử dụng được các máy chẩn đốn, dụng cụ kiểm tra, chẩn
đốn đảm bảo chính xác và an tồn
- Kỹ năng: tháo lắp, kiểm tra sửa chữa được các hư hỏng trên hộp số tự
động ô tô đúng quy trình kỹ thuật và đảm bảo an tồn vệ sinh công nghiệp.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
Làm việc độc lập hoặc làm việc theo nhóm, giải quyết công việc, vấn đề
phức tạp trong điều kiện làm việc thay đổi
Chấp hành đúng quy trình, quy phạm trong nghề cơng nghệ ơ tơ
Rèn luyện tính kỷ luật, cẩn thận, tỉ mỉ của học viên nâng cao trình độ
chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp.
Nội dung của mô đun:
4
Bài 1: SỬA CHỮA VÀ BẢO DƢỠNG BỘ BIẾN MÔ
Mã bài: CMĐ 29-01
Giới thiệu:
Biến mô men thuỷ lực là một loại ly hợp thuỷ lực hoạt động nhờ áp lực của
thuỷ lực (dầu chuyên dùng) được lắp với hộp số hành tinh thành một cụm. Biến
mơ thuỷ lực có nhiệm vụ tự động điều khiển: cắt, truyền lực và biến đổi mô men
từ động cơ đến hộp số, thông qua áp lực của dòng chất lỏng.
Điều kiện làm việc của bộ biến mô liên tục truyền áp suất thuỷ lực lớn và
chịu nhiệt độ cao nên các chi tiết dễ bị hư hỏng cần được tiến hành kiểm tra, bảo
dưỡng thường xuyên và sửa chữa kịp thời để đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật và
nâng cao tuổi thọ của bộ biến mô thuỷ lực ô tô.
Mục tiêu thực hiện:
- C ng kiến thức cố cấu tạo, nguyên lý làm việc của bộ biến mô thủy lực.
- Thực hiện được các kỹ năng: tháo lắp, kiểm tra sửa chữa được bộ biến mô
thủy lực trên ôtô đúng yêu cầu kỹ thuật.
- Có năng lực tự phân tích được các hiện tượng, nguyên nhân hư hỏng và
phương pháp sửa chữa; có trách nhiệm thực hiện an toàn cho thiết bị, dụng cụ,
thực hiện an tồn vệ sinh cơng.
Nội dung chính:
I. Hiện tƣợng và nguyên nhân hƣ hỏng của bộ biến mô thủy lực.
1. Bộ biến mô bị trượt ở tốc độ cao và khi tải nặng
a) Hiện tượng :
- Khi người lái tăng ga nhưng xe tăng tốc chậm hoặc kéo tải yếu.
b) Nguyên nhân
- Tấm ma sát của khoá biến mơ mịn.
- Áp suất dầu khơng đủ tiêu chuẩn do bơm dầu yếu.
2. Ly hợp hoạt động khơng êm, có tiếng ồn
a) Hiện tượng:
- Nghe tiếng khua nhiều ở cụm biến mô, xe vận hành bị rung giật.
b) Nguyên nhân
- Bánh bơm rơ to và stato mịn, gãy các cánh bơm.
- Thiếu dầu bôi trơn.
3. Bộ biến mô không hoạt động.
a) Hiện tượng:
- Khi ô tô khởi động nhưng vào số xe không vận hành.
5
b) Nguyên nhân
- Hệ thống điều khiển thuỷ lực đứt, hỏng.
- Các van tắc bẩn hoặc hỏng.
- Thiếu dầu bôi trơn bộ biến mô hoặc hỏng bơm dầu.
4. Bộ biến mơ khơng cịn tác dụng tăng mơ men
a) Hiện tượng
- Khi khi xe vận hành lực kéo yếu.
b) Nguyên nhân
- Áp suất dầu không đủ tiêu chuẩn do bơm dầu yếu.
- Stato mịn hỏng khơng khóa hãm được.
II. Tháo lắp bộ biến mơ thủy lực.
1. Quy trình tháo biến mơ trên ơ tơ.
1.1. Làm sạch bên ngồi cụm biến mơ và hộp số
- Chèn các lốp xe chắc chắn và kéo hãm phanh tay.
- Dùng bơm nước áp suất cao và phun nước rửa sạch các cặn bẩn bên ngoài
gầm ô tô.
- Dùng bơm hơi và thổi khí nén làm
sạch cặn bẩn và nước bám bên ngồi
cụm biến mơ và hộp số.
1.2. Tháo các bộ phận liên quan bên
ngoài cụm biến mô và hộp số.
- Bộ dụng cụ tay nghề sửa chữa ô tô.
- Tháo các đầu dây điện của hệ thống
điều khiển, dây báo số lùi và báo tốc
độ ô tô.
- Tháo cơ cấu điều khiển.
1.3. Tháo cụm cầu chủ động hoặc
truyền động các đăng
- Tháo cụm cầu chủ động khỏi cụm
biến mô và hộp số.
- Hoặc tháo truyền động các đăng nối
với hộp số.
1.4. Tháo cụm biến mô và hộp số
hành tinh khỏi ô tô
- Tháo nắp sàn xe phía trên cụm biến
mơ và hộp số.
- Lắp giá treo, palăng và treo giữ cụm biến mô và hộp số an toàn.
6
- Xả dầu cụm biến mô và hộp số.
- Tháo các bu lông hãm.
- Đẩy cụm biến mô và hộp số về phía sau động cơ và nới lỏng từ từ pa lăng để
lấy cụm biến mô và hộp số ra khỏi động cơ.
2. Quy trình tháo rời bộ biến mơ.
2.1. Tháo bơm dầu (hình.1-1, hình.1-2)
- Tháo các bu lơng hãm.
1.5. Tháo hộp số hành tinh ra khỏi bộ biến mô
- Vạch dấu giữa vỏ bộ biến mô và vỏ hộp số.
- Tháo các bu lông hãm.
1.6. Làm sạch và kiểm tra
- Bàn, khay để chi tiết và dung dịch rửa.
* Các chú ý
- Kê, chèn lốp xe, kéo phanh tay chắc chắn và lắp giá treo, pa lăng treo cụm biến mơ và
hộp số an tồn. - Sử dụng dụng cụ đúng loại và vặn chặt đủ lực quy định.
- Dùng cảo tháo bơm dầu ra khỏi trục stato.
2.2.Tháo vỏ bánh bơm
- Tháo các bu lông hãm.
2.3. Tháo stato
- Tháo các bu lông hãm và stato.
- Tháo trục stato.
2.4. Tháo rơ to tua bin và khố hãm
- Tháo rơ to tua bin.
- Tháo khố hãm rơ to.
2.5. Làm sạch chi tiết và kiểm tra
- Dùng dung dịch rửa và giẻ làm sạch các chi tiết.
- Dùng dụng cụ kiểm tra để kiểm tra các chi tiết.
7
Bộ biến mô
men
Trục khuỷu
Đệm
Bánh đà
Bộ biến mô men
Trục sơ cấp
Vỏ bộ biến mô
men
Rô to tua bin và stato
Bánh bơm
Hỡnh 1-2. Cấu tạo bộ biến mơ men
3. Quy trình lắp.
* Ngƣợc lại quy trình tháo (sau khi thay thế các chi tiết hư hỏng)
- Tra dầu, mỡ bôi trơn các chi tiết: ổ bi, các lỗ chốt.
- Thay thế các chi tiết theo định kỳ bảo dưỡng (tấm ma sát, phe hãm).
- Thay dầu bôi trơn bộ biến mô.
III. Phƣơng pháp kiểm tra chung bộ biến mơ.
1. Kiểm tra bên ngồi cụm biến mơ và hộp số
- Dùng kính phóng đại để quan sát các vết nứt, chảy rỉ bên ngoài cụm biến mô
và các bộ phận điều khiển.
2. Kiểm tra khi vận hành
8
- Khi vận hành ô tô chú ý lắng nghe tiếng kêu ồn khác thường ở cụm biến mơ,
nếu có tiếng ồn khác thường và cụm biến mơ
Bánh bơm
khơng cịn tác dụng làm việc theo yêu cầu cần
phải kiểm tra và sửa chữa kịp thời.
Đồng hồ so
3. Quy trình bảo dƣỡng bộ biến mô.
3.1. Chuẩn bị dụng cụ và nơi làm việc
- Vam cảo và bộ dụng cụ tay tháo bộ biến
mơ.
Bạc lót
- Dầu bơi trơn, bơm hơi, mỡ bơi trơn và dung
dịch rửa.
Tấm dẫn động
3.2. Tháo và làm sạch các chi tiết bộ biến mô
a)
- Dùng dung dịch rửa, bơm hơi, giẻ sạch để
Đồng hồ so
làm sạch, khô bên ngồi bộ biến mơ.
- Dùng cờ lê và vam cảo tháo rời bộ biến mơ.
3.3. Kiểm tra bên ngồi các chi tiết
- Dùng kính phóng đại và mắt thường.
- Quan sát bên ngồi và bề mặt các chi tiết.
3.4. Bơi trơn các chi tiết
- Dùng mỡ bôi trơn.
Tấm dẫn động
- Bôi trơn các lỗ, bạc xoay và tra mỡ bôi trơn
b)
các chi tiết.
Hình 1-3. Sơ đồ kiểm tra bánh bơm
3.5. Lắp các chi tiết của bộ biến mô
và tấm dẫn động
- Dùng cờ lê, vam cảo và tuýp đúng loại.
a- Kiểm tra ống bạc bánh bơm
- Lắp bộ biến mô (ngược lại quá trình tháo).
b- Kiểm tra tấm dẫn động
3.6. Kiểm tra tổng hợp và vệ sinh công nghiệp
- Dùng chổi, giẻ lau.
- Vệ sinh dụng cụ và nơi bảo dưỡng sạch sẽ, gọn gàng.
IV. Sửa chữa bộ biến mô.
1. Bánh bơm và tấm dẫn động
1.1. Hư hỏng và kiểm tra (hình 1-3)
- Hư hỏng chính của bánh bơm và tấm dẫ động: mịn, cong vênh ống bạc lót
và tấm dẫn động, nứt gãy vỏ và các cánh bơm.
- Kiểm tra: lắp biến mô lên tấm dẫn động, dùng pan me và đồng hồ so để đo
độ mòn và vênh của bạc lót và tấm dẫn động so với tiêu chuẩn kỹ thuật (độ mòn
và độ đảo của ống bạc lót khơng nhỏ hơn 0,2 mm).
Quan sát các vết nứt, vỡ của vỏ bánh bơm và các cánh bơm.
9
1.2. Sửa chữa bánh bơm
Cữ chuyên dùng
- Ống bạc lót bị mịn có thể hàn đắp gia cơng
lại, bị cong vênh quá giới hạn cho phép cần
thay thế.
- Vỏ bánh bơm và các cánh bị nứt nhẹ, có thể
hàn đắp gia công lại, các cánh bơm bị gãy phải
thay thế bánh bơm.
Bánh bơm
2. Rô to tua bin
2.1. Hư hỏng và kiểm tra
- Hư hỏng chính của rơ to tua bin: mịn
moayơ và then hoa, nứt gãy các cánh bơm,
khóa biến mơ: mịn tấm ma sát.
- Kiểm tra: dùng pan me và cử then hoa để
đo độ mòn của then hoa, so với tiêu chuẩn kỹ
thuật.
Hình 1-4. Kiểm tra stato
Quan sát các vết nứt, vỡ của các cánh bơm.
2.2. Sửa chữa rô to tua bin
- Rô to tua bin bị nứt nhẹ, mịn phần then hoa có thể hàn đắp gia công lại, các
cánh bị nứt và cong vênh quá giới hạn cho phép cần thay thế.
- Khố biến mơ: tấm ma sát mòn cần thay thế.
3. Stato
3.1. Hư hỏng và kiểm tra (hình. 1-4)
- Hư hỏng của stato: mịn bạc lót, vành ngồi , vành trong và khớp một chiều.
Hình 1 . Sửa chữa đĩa ly hợp bị vênh
- Kiểm tra: dùng cữ chuyên dùng kiểm tra độ rơ của vành
trong của khớp với
vấu lồi của moayơ biến mô. Hoặc lật úp bộ biến mô, quay bánh bơm theo chiều
ngược chiều kim đồng hồ thì khớp phải khóa cứng và quay tự do theo chiều kim
đồng hồ phải êm nhẹ.
3.2. Sửa chữa
- Stato mịn hỏng bạc ló và nứt nhẹ cánh bơm, có thể hàn đắp gia cộng lại kích
thước ban đầu.
- Khớp một chiều mòn hỏng cần phải thay thế stato.
4 . Bơm dầu
4.1. Hư hỏng và kiểm tra
- Hư hỏng của bơm dầu: mịn bánh răng (rơ to, phiến gạt) xi lanh, bạc lót và
van điều tiết áp suất.
- Kiểm tra: mùng pan me, đồng hồ so đo độ mịn của bánh răng (rơ to, phiến
gạt) xi lanh, bạc lót và van trượt, dùng kính phóng đại để kiểm tra các vết nứt.
10
4.2. Sửa chữa
- Xi lanh mịn và nứt nhẹ có thể hàn đắp và gia cơng lại kích thước ban đầu.
Bánh răng (rơ to, phiến gạt) bạc lót và van trượt mòn, nứt cần phải thay thế.
* CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
1- Trình bày các nguyên nhân làm cho bộ biến mơ bị trượt ?
2- Vì sao bộ biến mơ làm việc khơng có tác dụng biến (tăng ) mơ men ?
Bài 2: BẢO DƢỠNG VÀ SỬA CHỮA HỘP SỐ TỰ ĐỘNG
Mã bài: CMĐ 29-02
Giới thiệu:
Hộp số hành tinh là một bộ phận của hệ thống truyền lực ô tô được lắp với
bộ biến mô tạo thành một cụm truyền lực bằng thủy lực. Hộp số hành tinh có
chức năng tự động thay đổi mô men, tốc độ của động cơ phù hợp với tình trạng
lực cản trên đường và tạo nên chuyển động lùi cho ô tô.
Điều kiện làm việc của các cặp bánh răng hành tinh liên tục truyền lực lớn
và chịu nhiệt độ cao của áp suất thuỷ lực nên các chi tiết dễ bị hư hỏng cần được
tiến hành kiểm tra, bảo dưỡng thường xuyên và sửa chữa kịp thời để đảm bảo
các yêu cầu kỹ thuật và nâng cao tuổi thọ của hộp số hành tinh trên ơ tơ.
Mục tiêu thực hiện:
1.Trình bày đúng các hiện tượng, nguyên nhân hư hỏng của hộp số hành tinh.
2. Giải thích được các phương pháp kiểm tra bảo dưỡng, sửa chữa hộp số
hành tinh.
3.Tháo lắp, kiểm tra và bảo dưỡng sửa chữa được hộp số đúng yêu cầu kỹ
thuật.
Nội dung chính:
1. Những hiện tượng, nguyên nhân hư hỏng của hộp số hành tinh.
2. Phương pháp kiểm tra, chẩn đoán và bảo dưỡng, sửa chữa hộp số hành
tinh.
3. Tháo lắp, kiểm tra và bảo dưỡng sửa chữa được hộp số đúng yêu cầu kỹ
thuật.
A. HỘP SỐ HÀNH TINH.
I. Những hiện tƣợng và nguyên nhân hƣ hỏng hộp số.
1. Điều khiển cần chọn số khó khăn
1.1. Hiện tượng
11
- Khi người lái điều khiển cần chọn số cảm thấy nặng hơn bình thường và
có tiếng kêu.
1.2. Ngun nhân
- Cần chọn số bị kẹt hoặc cong.
- Van điều khiển kẹt hỏng.
2. Hộp số tự nhảy số
2.1. Hiện tượng
- Khi ô tô vận hành, người lái không điều khiển cần chọn số, nhưng hộp
số tự động thay đổi mô men khơng phù hợp với tình trạng mặt đường.
2.2. Ngun nhân
- Cơ cấu ly hợp mòn hoặc kẹt hỏng.
- Bộ phanh hãm mịn hỏng khơng cịn tác dụng.
- Hệ thống điều khiển: các bộ cảm biến hoặc van thuỷ lực kẹt hỏng.
3. Hộp số hoạt động khơng êm, có tiếng ồn khác thƣờng
3.1. Hiện tượng
- Nghe tiếng ồn, khua nhiều ở hộp số khi xe vận hành.
3.2. Nguyên nhân
- Các trục mòn và bánh răng hành tinh mòn, nứt gãy hoặc trục cong.
- Dầu bơi trơn thiếu.
- Các ổ bị mịn, vỡ.
- Các cụm phanh hoặc ly hợp nứt, vỡ.
4. Hộp số không hoạt động
4.1. Hiện tượng
- Khi đã chọn số và vận hành ô tô nhưng xe không hoạt động.
4.2. Nguyên nhân
- Hệ thống điều khiển thuỷ lực hỏng.
- Bơm dầu hỏng không hoạt động.
- Các trục và bánh răng kẹt hỏng nứt vỡ ổ bi.
5. Hộp số chảy, rỉ dầu bơi trơn
5.1. Hiện tượng
- Bên ngồi hộp số rỉ, chảy dầu.
5.2. Nguyên nhân hộp số chảy, rỉ dầu bôi trơn do:
- Vỏ hộp số bị nứt.
- Bề mặt lắp ghép bị nứt, joăng đệm hỏng.
- Bu lông hãm chờn hỏng.
12
6. Cụm van thuỷ lực hỏng
6.1. Hiện tượng
- Khi người lái điều khiển cần chọn
số đúng vị trí, nhưng hộp số ô tô không hoạt
động hoặc hoạt động không đúng yêu cầu
của người lái xe.
6.2. Nguyên nhân
- Van điều khiển hoặc các van thuỷ
lực bị kẹt hoặc hỏng.
- Bộ điều khiển trung tâm hỏng.
- Các cảm biến bị đứt hoặc hỏng.
7. Các cảm biến hoặc bộ điều khiển trung
tâm hỏng
7.1. Hiện tượng
- Khi người lái điều khiển ô tô hoạt
động bình thường, nhưng đột ngột hộp số
ngừng hoạt động hoặc hộp số làm việc
không ổn định .
7.2. Nguyên nhân
- Các cảm biến bị đứt dây dẫn hoặc
nứt vỡ.
- Bộ điều khiển trung tâm nứt, hở đầu
cắm dây hoặc cháy hỏng.
II. Tháo lắp hộp số hành tinh.
1. Quy trình tháo trên xe ơ tơ
1.1. Làm sạch bên ngồi cụm hộp số
- Chèn các lốp xe chắc chắn và kéo hãm
phanh tay.
- Dùng bơm nước áp suất cao và phun
nước rửa sạch các cặn bẩn bên ngồi gầm ơ
tơ.
- Dùng bơm hơi và thổi khí nén làm
sạch cặn bẩn và nước bám bên ngoài cụm
hộp số.
1.2. Tháo các bộ phận liên quan bên
ngoài cụm hộp số hành tinh
- Dùng bộ dụng cụ tay ngh sa cha ụ tụ.
Thân van trên
Thân van d- ới
Vỏ hộp số
Phanh dải
Bơm dầu
Bộ cảo
Bộ ly hợp
Phanh nhiều đĩa
Vỏ hép sè
Khíp mét chiỊu
Hình 2-1. Tháo lắp hộp số hành tinh
13
- Tháo các đầu dây điện, các thanh kéo hoặc dây điều khiển đến hộp số.
- Tháo rời đầu đòn ép và thanh kéo ly hợp (vỏ hộp số liền vỏ ngoài bộ ly
hợp).
1.3. Tháo truyền động các đăng (hoặc cầu chủ động trước)
- Dùng dây treo truyền động các đăng.
- Lắp dây treo truyền động các đăng chắc chắn.
- Tháo các đai ốc của hai khớp các đăng và đưa các đăng ra ngồi.
1.4. Tháo hộp số khỏi ơ tô
- Chuẩn bị giá treo, pa lăng chuyên dùng, xe đỡ hộp số và thùng chứa dầu
hộp số.
- Tháo nắp sàn xe phía trên hộp số và hộp cần chọn số.
- Lắp giá treo, pa lăng và treo giữ hộp số và bộ biến mơ an tồn.
- Xả dầu hộp số và bộ biến mô.
- Tháo các bu lông hãm bộ biến mô và hộp số khỏi động cơ.
- Đẩy bộ biến mơ và hộp số về phía sau và nới lỏng từ từ pa lăng để lấy bộ
biến mô và hộp số ra khỏi ơ tơ.
2. Quy trình tháo rời hộp số hành tinh.
(Hình 2-1, Hình 2-2)
2.1. Chuẩn bị dụng cụ và nơi làm việc
- Bộ dụng cụ tay nghề tháo hộp số.
- Làm sạch bên ngoài cụm hộp số.
2.2. Xả dầu hộp số và tháo các te
- Tháo đai ốc xả dầu và xả dầu hộp số.
- Tháo các bu lông hãm và nâng vỏ hộp số lên.
2.3. Tháo các ống dẫn dầu và bộ van thuỷ lực
- Tháo 4 ống dầu.
- Tháo cáp bướm ga, các bu lơng và lấy bộ van ra ngồi.
2.4. Tháo pít tơng bộ tích năng và pít tơng của phanh dải
- Tháo pít tơng cùng lị xo.
- Tháo trục sơ cấp.
2.5. Tháo bơm dầu
- Dùng cảo kéo bơm dầu ra ngoài.
2.6. Tháo trống phanh sau và vành ngoài khớp một chiều
14
- Dùng tua vít tháo vịng hãm và trống
Cần dẫn và b/ răng hành tinh
phanh.
- Tháo vành ngoài khớp một chiều và
mặt bích của phanh số lùi và số 1.
2.7. Tháo pitơng phanh số lùi và số 1 và
vành ngồi khớp một chiều
- Dùng cảo ép lị xo.
- Dùng kìm tháo vịng hãm và lị xo.
B/ răng bao
- Thổi khí vào trong vỏ đẩy pít tơng ra
ngồi.
2.8. Tháo ly hợp và trục sơ cấp
- Tháo phanh hãm vỏ, pít tơng và van bi.
- Tháo các đĩa ma sát, đĩa ép và lò xo
Phanh nhiều đĩa OD
moayơ.
Trục trung gian
2.9. Tháo phanh nhiều đĩa sau và cần dẫn
bộ hành tinh trước
- Tháo phanh hãm, trống phanh và pít
tơng.
- Tháo các đĩa ma sát, đĩa ép và lò xo
moayơ.
- Tháo cần dẫn bộ hành tinh.
2.10. Tháo khớp một chiều trước và moayơ
Hình 2-2. Tháo lắp hộp số hành tinh
phanh sau
- Tháo phanh hãm.
- Tháo vành ngoài, vành trong, và con lăn.
2.11. Tháo phanh nhiều đĩa và khớp một chiều sau
- Tháo phanh hãm.
- Tháo các đĩa ma sát , đĩa ép và lò xo moayơ.
- Tháo vành ngoài, vành trong và con lăn.
2.12. Tháo bộ hành tinh sau
- Tháo phanh hãm và bánh răng bao.
- Tháo các đĩa phanh.
- Tháo vành ngoài, vành trong và con lăn.
2.13. Tháo bộ bánh răng hành tinh số OD
-Tháo phanh hãm và bánh răng bao OD.
- Tháo phanh nhiều đĩa.
- Tháo cần dẫn và bánh răng hành tinh.
15
2.14. Tháo trục trung gian
- Tháo trục trung gian và ổ bi ra ngồi.
2.15. Tháo rời các bộ phận
Ly hỵp tr- ớc
Bánh răng hành tinh
tr- ớc
Trục sơ cấp
Bơm dầu
Bánh răng bao
tr- ớc
Phanh dải
Phanh nhiều đĩa
tr- ớc
Khớp một chiều
sau
Vỏ hộp số
Phanh nhiều đĩa sau
Nắp sau hộp số
Phanh nhiều đĩa sau
Trục trung gian
Phanh nhiều đĩa OD
Khíp mét chiỊu
OD
Trơc trung gian
Hình 2-3. Sơ đồ tháo rời chi tiết của hộp số hành tinh
- Tháo rời cụm van thuỷ lực.
- Tháo rời cụm trục trung gian.
- Tháo cần dẫn và bánh răng hành tinh.
2.16. Làm sạch và kiểm tra chi tiết
- Làm sạch chi tiết.
- Kiểm tra chi tiết.
3. Quy trình lắp
* Ngƣợc lại quy trình tháo (sau khi thay thế các chi tiết hư hỏng)
16
- Tra dầu, mỡ bôi trơn các chi tiết: ổ bi, các lỗ chốt.
- Thay thế các chi tiết theo định kỳ bảo dưỡng (vòng đệm, đĩa ma sát, phe
hãm).
* Các chú ý
- Sử dụng đúng dụng cụ tháo lắp (tháo ổ bi, phanh hãm ...)
- Nhẹ nhàng, tránh va chạm mạnh làm hỏng các bánh răng và bộ đồng tốc (có
các chi tiết làm bằng đồng)
- Lắp đầy đủ các đệm và đúng vị trí.
- Kê kích, treo hộp số và chèn lốp xe an toàn khi làm việc dưới gầm xe.
- Thay dầu hộp số đúng loại và tra mỡ bôi trơn các chi tiết.
- Thay thế các chi tiết theo định kỳ bảo dưỡng.
- Lắp đúng vị trí vịng đệm của các bánh răng.
- Điều khiển cần chọn số nhẹ nhàng và đủ các vị trí.
III. Kiểm tra, bảo dƣỡng và sửa chữa hộp số hành tinh.
1. Kiểm tra chung hộp số.
1.1. Kiểm tra khi điều khiển cần chọn số
Điều khiển cần chọn số phải nhẹ nhàng và êm.
- Kiểm tra: điều khiển cần chọn số khi động cơ chưa hoạt động và đang hoạt
động.
Nếu khi điều khiển cần chọn số cảm thấy nặng, không êm hoặc hộp số làm
việc khơng êm, có tiếng kêu cần phải kiểm tra và sửa chữa kịp thời.
1.2. Kiểm tra bên ngoài hộp số
- Kiểm tra: quan sát bên ngoài hộp số các vết chảy rỉ dầu và dùng kính phóng
đại để quan sát các vết nứt bên ngoài vỏ và nắp hộp số.
2. Quy trình bảo dƣỡng
2.1. Làm sạch bên ngồi và xả dầu bơi trơn.
2.2. Tháo rời hộp số và làm sạch các chi tiết.
2.3. Kiểm tra hư hỏng chi tiết.
2.4. Thay thế chi tiết theo định kỳ (joăng, đệm, các đĩa ma sát, các ổ bi...)
2.5. Lắp các chi tiết và bộ phận.
2.6. Thay dầu bôi trơn.
2.7. Kiểm tra tổng hợp và vệ sinh công nghiệp.
IV. Sửa chữa hộp số hành tinh. (Hình 2-4)
1. Vỏ hộp số hành tinh
1.1. Hư hỏng và kiểm tra
- Hư hỏng chính của vỏ hộp số: nứt, mòn các lỗ lắp ổ bi, mòn vênh các bề mặt
lắp ghép và chờn, hỏng các lỗ ren.
17
- Kiểm tra: dùng thước cặp và pan me để đo độ mòn của các lỗ so với tiêu
chuẩn kỹ thuật (không lớn hơn 0,05 mm) và đo độ vênh của bề mặt lắp ghép so
với tiêu chuẩn kỹ thuật (độ vêng khơng lớn hơn 0,01 mm). Dùng kính phóng đại
để quan sát các vết nứt bên ngoài vỏ hộp số.
1.2. Sửa chữa
- Các lỗ lắp bi mòn quá giới hạn cho phép tiến hành mạ thép hoặc lắp ống lót
sau đó doa lại lỗ theo kích thước danh định.
- Các vết nứt nhỏ và các lỗ ren bị chờn hỏng có thể hàn đắp , sửa nguội và ta
rơ lại ren. Các vết nứt có tổng chiều dài vượt quá 100 mm thì phải thay vỏ mới.
- Bề mặt lắp ghép mòn, vênh tiến hành mài rà hết vênh.
2. Các trục của hộp số
2.1. Hư hỏng và kiểm tra
- Hư hỏng các trục sơ cấp và trục trung gian: nứt, cong, mòn bề mặt lắp ổ bi
cầu, phần then hoa và các rãnh phanh hãm, đệm bánh răng.
- Kiểm tra: dùng thước cặp, pan me, đồng hồ so để đo độ mịn, cong của trục
(độ mịn, cong khơng lớn hơn 0,05 mm) và phanh hãm (hình. 2- 4), và dùng
kính phóng đại để kiểm tra các vết nứt của trục.
2.2. Sửa chữa
- Trục sơ cấp và trục trung gian bị nứt, mòn phần then hoa quá giới hạn cho
phép cần được thay mới.
- Các cổ trục lắp bi và các rãnh lắp phanh hãm bị mịn có thể phục hồi bằng mạ
thép hoặc hàn đắp sau đó gia cơng lại kích thước danh định.
3. Các bánh răng hành tinh và bánh răng trung gian
3.1. Hư hỏng và kiểm tra (hình. 2-4).
- Hư hỏng bánh răng: nứt, gãy, mịn bề mặt răng, mòn chốt và cần dẫn.
- Kiểm tra: dùng thước cặp, pan me, đồng hồ so để đo độ mịn của các bánh
răng (độ mịn, vênh khơng lớn hơn 0,03 mm) và dùng kính phóng đại để kiểm
tra các vết nứt.
18
B/ răng hành tinh
B/ răng trung gian
Trục trung gian OD
Trục trung gian
a)
Đồng hồ so
Bánh răng hành tinh sau
B/ răng mặt trời kép
c)
b)
Bánh răng bao
d)
e)
Hỡnh 2-4 Kim tra h hng cỏc bánh răng hộp số hành tinh
a) Kiểm tra độ rơ dọc của bánh răng trung gian;
b, d). Kiểm tra khe hở dọc của bánh răng hành tinh
c) Kiểm tra mòn bánh răng mặt trời;
e) Kiểm tra mặt bích bánh răng bao;
3.2. Sửa chữa
- Bánh răng và chốt bị mòn suốt chiều dài răng, mặt đầu bị xước, sứt mẻ phải
được thay mới.
- Bánh răng bị nứt nhẹ về phía chân răng có thể phục hồi bằng hàn đắp sau đó
sửa
nguội bằng đá mài đạt hình dạng ban đầu.
* Các chú ý trong sửa chữa
- Thay dầu hộp số đúng loại.
- Thay thế các chi tiết theo định kỳ bảo dưỡng.
- Lắp đúng vị trí vịng đệm của các bánh răng.
19
- Điều khiển cần chọn số nhẹ nhàng và đủ các vị trí.
4. Sửa chữa ly hợp, phanh nhiều đĩa và khớp một chiều
4.1. Hư hỏng và kiểm tra (hình. 2-5)
- Hư hỏng ly hợp phanh và khớp một chiều: nứt, gãy, mòn vỏ, đĩa ma sát, đĩa ép
và con lăn khớp một chiều.
- Kiểm tra: dùng thước cặp, pan me, đồng hồ so để đo độ mòn của các bánh
răng (độ mịn, vênh khơng lớn hơn 0,03 mm) và dùng kính phóng đại để kiểm
tra các vết nứt.
4.2. Sửa chữa
- Các đĩa ma sát và đĩa ép bị mòn, nứt và sứt mẻ phải được thay mới.
- Khớp một chiều và van bi một chiều mòn phải thay đúng loại.
- Vỏ và tang trống phanh mòn và nứt nhẹ có thể phục hồi bằng hàn đắp sau đó
gia cơng đạt hình dạng ban đầu.
Lỗ van bi một chiều
Vịi thổi khí nén
Pit tơng ly hợp
Đồng hồ so
Bộ ly hợp
a)
Pit tơng ly hợp
b)
Trục trung gian OD
Khớp một chiều
OD
c)
Bánh răng mặt trời
d)
e)
Hình 2-5 Kiểm tra hư hỏng các bộ ly hợp,
phanh nhiều đĩa và khớp một chiều
a) Kiểm tra hành trình pittơng ly hợp truyền thẳng;
b) Kiểm tra độ kín của van bi một chiều và pittông ly hợp;
c) Kiểm tra khớp một chiều OD;
d) Kiểm tra khớp một chiều sau;
e) Kiểm tra khớp một chiều trước;
20
B. HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN THỦY LỰC.
I. Hiện tƣợng và nguyên nhân hƣ hỏng của hệ thống điều khiển thủy lực.
1.1. Cụm van thuỷ lực hỏng
1.1.1. Hiện tượng
Khi người lái điều khiển cần chọn số đúng vị trí, nhưng hộp số ô tô không
hoạt động hoặc hoạt động không đúng yêu cầu của người lái xe.
1.1.2. Nguyên nhân
- Van điều khiển hoặc các van thuỷ lực bị kẹt hoặc hỏng.
- Bộ điều khiển trung tâm hỏng.
- Các cảm biến bị đứt hoặc hỏng.
1.2. Các cảm biến hoặc bộ điều khiển trung tâm hỏng
1.2.1. Hiện tượng
Khi người lái điều khiển ô tơ hoạt động bình thường, nhưng đột ngột hộp số
ngừng hoạt động hoặc hộp số làm việc không ổn định .
1.2.2. Nguyên nhân
- Các cảm biến bị đứt dây dẫn hoặc nứt vỡ.
- Bộ điều khiển trung tâm nứt, hở đầu cắm dây hoặc cháy hỏng.
II. Tháo lắp hệ thống điều khiển thủy lực.
1. Quy trình tháo từ trên xe.
1.1. Làm sạch bên ngoài cụm hộp số hành tinh
- Chèn các lốp xe chắc chắn và kéo hãm phanh tay.
- Dùng bơm nước áp suất cao và phun nước rửa sạch các cặn bẩn bên ngồi
gầm ơ tơ.
- Dùng bơm hơi và thổi khí nén làm sạch cặn bẩn và nước bám bên ngoài cụm
hộp số.
1.2. Tháo các đầu dây và bộ phận bên ngoài
- Tháo các đầu dây điện, dây cáp.
- Tháo các bộ phận liên quan bên ngoài hộp số.
1.3.Tháo các te dầu
- Xả dầu hộp số.
- Tháo các bu lông hãm các te.
- Tháo các te ra khỏi xe.
1.4.Tháo cụm van thuỷ lực
- Tháo các đầu ống dầu đến cụm van.
- Tháo các bu lông hãm các te.
- Tháo cụm van ra khỏi hộp số.
21
1.5. Vệ sinh công nghiệp
- Làm sạch và thu dọn dụng cụ.
- Vệ sinh cơng nghiệp.
2. Quy trình tháo rời cụm van thủy lực. (hình. 2-6)
2.1. Chuẩn bị dụng cụ và nơi làm việc
- Bộ dụng cụ tay nghề tháo rời cụm van.
- Làm sạch bên ngoài cụm van.
2.2. Tháo các thân van
- Tháo các bu lông hãm.
- Tháo nắp thân van.
- Tháo thân van trên ra khỏi thân van dưới.
2.3. Lắp cụm van và các bộ phận
- Thay thế các chi tiết theo định kỳ (joăng, đệm, lò xo và van...).
- Lắp cụm van thuỷ lực.
- Lắp các te và các bộ phận.
2.4. Thay dầu bôi trơn
- Thay đúng loại dầu quy định.
* Chú ý
- Tháo các van điện từ.
- Tháo theo từng cụm van, vòng đệm và lò xo.
2.5. Tháo các van thuỷ lực
- Tháo nắp cụm van.
- Tháo các van và lò xo.
2.6. Làm sạch và kiểm tra chi tiết
2.7. Kiểm tra tổng hợp và vệ sinh công nghiệp
22
Van đ/ biến b- ớm ga
Thân van trên
Van cắt giảm ¸p
Van ®iỊu biÕn sè 2
Van b- ím ga
Van ®iỊu ¸p sơ cấp
Thân van d- ới
Van rơ le khoá
BM
Van chuyển số 3-4
Van ch số 1-2
Van tín hiệu
khoá
Van chuyển số 3-4
Nắp van trên
Thân van d- ới
Van b- ớm ga
Van điều áp sơ cÊp
Hình 2-6. Tháo lắp chi tiết của cụm van thuỷ lực
3. Quy trình lắp.
* Ngƣợc lại quy trình tháo (sau khi bảo dưỡng và thay thế các chi tiết
theo định kỳ)
Các chú ý:
- Kê kích, treo các te hộp số và chèn lốp xe an toàn khi làm việc dưới gầm xe.
- Thay dầu hộp số đúng loại.
- Thay thế các chi tiết theo định kỳ bảo dưỡng (joăng, đệm cao su, lị xo hoặc
van).
- Lắp đúng vị trí của các van.
- Điều chỉnh đây cáp bướm ga đúng quy định.
III. Kiểm tra, bảo dƣỡng và sửa chữa hệ thống điều khiển.
1. Kiểm tra chung.
1.1. Kiểm tra bên ngoài hệ thống điều khiển
- Kiểm tra các vết bẩn, vết nứt bên ngoài các cảm biến và bộ điều khiển trung
tâm của hệ thống điều khiển thuỷ lực.
23
- Kiểm tra các đầu nối dây có bị đứt, bẩn hoặc lỏng.
1.2. Kiểm tra áp suất chuẩn của dầu hộp số
- Kéo phanh tay và chèn các bánh xe.
- Tháo nút kiểm tra trên vỏ hộ số và lắp đồng hồ đo áp suất.
- Vận hành động cơ đến nhiệt độ tiêu chuẩn (80-90 0C) và để ở chế độ khơng
tải.
- Để cần chọn số ở vị trí D và nhấn mạnh bàn đạp phanh.
- Kiểm tra áp suất dầu ở chế độ không tải.
- Kiểm tra áp suất dầu ở chế độ chết máy, nhấn hết bàn đạp ga cho động cơ đạt
đến tốc độ chết máy (p = 0,92 - 1,07 MPa).
- Kiểm tra áp suất dầu ở chế độ số lùi (R), ở tốc độ không tải (p = 0,54 - 0,72
MPa) và tốc độ chết máy(p = 1,44 - 1,68 MPa).
* Nếu áp suất không đúng tiêu chuẩn, cần tiến hành kiểm tra và điều chỉnh
độ dài tiêu chuẩn của dây cáp.
- Kiểm tra áp suất dầu ly tâm, kê hỏng các lốp xe, để cần chọn số ở vị trí D
và nhả phanh tay, nhấn bàn đạp ga cho động cơ đạt đến tốc độ trung bình (30 50 Km/h), áp suất đạt 0,17 - 0,22 MPa), tốc độ cao (90 - 106 Km/h), áp suất đạt
0,42 - 0,50 MPa.
* Nếu áp suất ly tâm không đúng tiêu chuẩn, cần tiến hành kiểm tra van ly
tâm và mạch dầu áp suất ly tâm rò rỉ .
1.3. Kiểm tra và điều chỉnh dây cáp bướm ga (Hình.2-7).
- Kiểm tra
Dùng thước cặp đo khoảng cách đầu nối dây cáp bướm ga với dầu cố định
(0,5-1 mm), và dùng kính phóng đại để kiểm tra các vết xước, đứt của dây cáp
và vỏ.
24