TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ ĐỒNG THÁP
KHOA CƠ KHÍ – XÂY DỰNG
GIÁO TRÌNH
MƠN HỌC: ĐIỆN TỬ CƠ BẢN
NGHỀ: CƠNG NGHỆ ƠTƠ
TRÌNH ĐỘ: Cao Đẳng – Trung Cấp
(Ban hành kèm theo Quyết định Số:
ngày
tháng
của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Nghề Đồng Tháp)
Đồng Tháp, năm 2017
năm 2017
2
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể đƣợc
phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh
thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
3
LỜI GIỚI THIỆU
Nghề công nghệ ôtô dạy tại trƣờng Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp đào tạo
các kiến thức cơ bản về động cơ xăng, động cơ dầu, gầm ôtô, điện động cơ, điện
thân xe, điện điều khiển động cơ.
Giáo trình đƣợc biên soạn nhằm cung cấp cho ngƣời đọc các kiến thức cơ
bản về linh kiện điện tử và các phƣơng pháp phân tích mạch điện tử. Nội dung giáo
trình chủ yếu dựa vào giáo trình kỹ thuật điện tử của trƣờng ĐH Cần Thơ.
Cuốn giáo trình này đƣợc viết thành 06 chƣơng:
CHƢƠNG 1: LINH KIỆN ĐIỆN T
TH ĐỘNG.
CHƢƠNG 2: LINH KIỆN ĐIỆN T
T CH C C.
CHƢƠNG 3: M CH IO
.
CHƢƠNG 4: M CH PH N C C V
NHỎ
NG JT.
KHU CH Đ I T N HIỆU
CHƢƠNG 5: M CH PH N C C V
NHỎ
NG T.
KHU CH Đ I T N HIỆU
CHƢƠNG 6: M CH N P Công suất nhỏ .
Vì trình độ và thời gian có hạn, giáo trình khơng tránh khỏi những thiếu sót.
Tác giả mong đƣợc sự đóng góp q báu từ Q Thầy cơ và bạn đọc
…............, ngày…..........tháng…........... năm……
Tham gia biên soạn
ThS. Trần Thanh Toàn
4
MỤC LỤC
GIÁO TRÌNH ................................................. Error! Bookmark not defined.
LỜI GIỚI THIỆU ............................................................................................ 4
GI O TRÌNH MƠN HỌC/MƠ ĐUN ............................................................... 6
CHƢƠNG 1: LINH KIỆN ĐIỆN T
TH ĐỘNG .......................................... 7
CHƢƠNG 2: LINH KIỆN ĐIỆN T
T CH C C .......................................... 30
CHƢƠNG 3: M CH IO
.......................................................................... 41
CHƢƠNG 4 : M CH PH N C C V KHU CH Đ I T N HIỆU NHỎ
NG JT .................................................................................. 49
CHƢƠNG 5: M CH PH N C C V KHU CH Đ I T N HIỆU NHỎ
NG T .................................................................................. 62
CHƢƠNG 6: M CH N P Công suất nhỏ ............................................. 72
T I LIỆU THAM KHẢO................................................................................ 78
5
GIÁO TRÌNH MƠN HỌC/MƠ ĐUN
Tên mơ đun: Kỹ thuật điện
Mã mơ đun: CMH10
I. Vị trí, tính chất của mơn học:
/- Vị trí: Là mơn học đầu tiên thuộc nhóm Các môn học chuyên môn”.
Môn học này yêu cầu phải đƣợc bố trí giảng dạy trƣớc các mơ đun có liên quan
đến các mạch điện tử.
/- Tính chất: Là mơn học cung cấp cho ngƣời học các kiến thức về linh
kiện điện tử, mạch điện tử cơ bản; và cung cấp các k năng tính tốn các thơng
số của các mạch điện tử cơ bản. Môn học này là nền tảng cho các mơ đun có
liên quan đến các mạch điện tử.
II. Mục tiêu mơn học:
/- Ki n thức:
Trình bày đƣợc các định ngh a, ký hiệu, đặc tính của linh kiện điện tử.
Giải thích đƣợc hoạt động của mạch ch nh lƣu và lọc điện.
Giải thích đƣợc nguyên lý của mạch phân cực; mạch khuếch đại;
mạch n áp; mạch dao động.
/- Kỹ n ng:
Nhận biết đƣợc các LKĐT.
Thay thế đƣợc các LKĐT tƣơng đƣơng.
Đọc đ ng giá trị, thông số các LKĐT.
Tính tốn đƣợc các thơng số của mạch điện phân cực và khuếch dại.
/- N ng ực tự chủ, tự chịu tr ch nhiệm:
Tích cực trong học tập.
Nghiên cứu bài giảng, tìm hiểu thêm nội dung trên internet mạng .
III. Nội dung môn học:
6
CHƢƠNG : LINH KIỆN ĐIỆN TỬ THỤ Đ NG
Mã chƣơng: CMH 13 - 01
Giới thiệu
ài này cung cấp cho học sinh các kiến thức về vai trò, tham số của các phần
tử điện tử thụ động trong mạch điện nhƣ: R, L, C và cách thức tính tốn mạch điện
tử có chứa các phẩn tử này .
Mục tiêu của bài:
Ki n thức:
Trình bày đƣợc các các định ngh a, cấu tạo, ký hiệu, đặc tính của linh
kiện điện tử thụ động LKĐTTĐ .
Kỹ n ng:
Nhận biết đƣợc các LKĐTTĐ.
Đọc đƣợc giá trị, thông số các LKĐTTĐ.
N ng ực tự chủ và tr ch nhiệm:
Tích cực trong học tập.
Nghiên cứu bài giảng, tìm hiểu thêm nội dung trên internet mạng .
iết vận dụng các kiến thức, k năng đ học để áp dụng vào thực tế.
Nội dung chƣơng:
7
. ĐIỆN TRỞ R: Resistor
. Định ngh a – Cấu t o – Kí hiệu điện trở.
Resistor là một linh kiện điện tử thụ động với 2 tiếp điểm kết nối,
chức năng dùng để điều ch nh mức độ tín hiệu, hạn chế cƣờng độ dòng điện chảy
trong mạch, dùng để chia điện áp, kích hoạt các linh kiện điện tử chủ động nhƣ
transistor, tiếp điểm cuối trong đƣờng truyền điện và có trong rất nhiều ứng dụng
khác.
Điện trở
Điện trở công suất gi p tiêu tán một lƣợng lớn điện năng chuyển sang nhiệt
năng trong các hệ thống phân phối điện, trong các bộ điều khiển động cơ. Các điện
trở thƣờng có trở kháng cố định, ít bị thay đ i bởi nhiệt độ và điện áp hoạt động.
(a)
(b)
Hình 1.1: ký hiệu điện trở trong mạch điện, b hình dạng thật tế
. C c thông số cơ bản.
Điện trở là đại lƣợng vật lý đặc trƣng cho tính chất cản trở dịng điện của một
vật thể dẫn điện. Nó đƣợc định ngh a là t số của hiệu điện thế giữa hai đầu vật thể đó
với cƣờng độ dịng điện đi qua nó:
(1.1)
trong đó:
U : là hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn điện, đo bằng vôn (V).
I : là cƣờng độ dòng điện đi qua vật dẫn điện, đo bằng ămpe
(A).
8
R : là điện trở của linh kiện, đo bằng Ohm Ω)
. Đơn vị của điện trở.
Ohm ký hiệu: Ω là đơn vị của điện trở trong hệ SI , Ohm đƣợc đặt theo tên
Georg Simon Ohm. Một ohm tƣơng đƣơng với vơn/ampere.
Ngồi ohm thì các điện trở cịn có nhiều giá trị khác nhau, nhỏ hơn hoặc lớn
hơn gấp nhiều lần gồm :
Đơn vị điện trở là Ω Ohm ,mΩ ( milliohm , KΩ kilohm , MΩ megohm
1 mΩ = 0.001 Ω
1KΩ = 1000 Ω
1MΩ = 1000 K Ω = 1000.000 Ω
. C ch thức đấu nối.
1.4.1. Sơ đồ điện trở mắc nối tiếp
Các điện trở mắc nối tiếp có giá trị tƣơng đƣơng bằng t ng các điện trở thành
phần cộng lại.
Rtd = R1 + R2 + R3
(1.2)
òng điện chạy qua các điện trở mắc nối tiếp có giá trị bằng nhau và bằng
I = ( U1 / R1) = ( U2 / R2) = ( U3 / R3 )
(1.3)
Từ công thức trên ta thấy rằng , sụt áp trên các điện trở mắc nối tiếp tỷ lệ
thuận với giá trị điện trở.
Cách mắc điện trở nối tiếp:
9
Hình 1.2: điện trở mắc nối tiếp
1.4.2. Sơ đồ điện trở mắc song song
Các điện trở mắc song song có giá trị tƣơng đƣơng Rtd đƣợc tính bởi cơng
thức:
(1 / Rtd) = (1 / R1) + (1 / R2) + (1 / R3)
(1.4)
Nếu mạch ch có 2 điện trở song song thì
Rtd = R1.R2 / ( R1 + R2)
(1.5)
ịng điện chạy qua các điện trở mắc song song tỷ lệ nghịch với giá trị điện
trở .
I1 = ( U / R1) , I2 = ( U / R2) , I3 =( U / R3 )
(1.6)
Điện áp trên các điện trở mắc song song luôn bằng nhau
Cách mắc điện trở song song:
Hình 1.3: điện trở mắc song song
1.4.3. Sơ đồ điện trở mắc hỗn hợp
Mắc hỗn hợp các điện trở để tạo ra điện trở tối ƣu hơn . Ví dụ: nếu ta cần
một điện trở 9K ta có thể mắc 2 điện trở 15K song song sau đó mắc nối tiếp với
điện trở 1,5K .
Cách mắc điện trở hỗn hợp:
10
Hình 1.4: điện trở mắc hỗn hợp
. Một số h nh d ng của điện trở trong thực t .
Hình 1.5: Hình dạng điện trở trong thực tế
11
. C ch đọc gi tri điện trở.
1.6.1. Bảng màu điện trở
Hình 1.6: bảng màu đọc giá trị điện trở
Trong thực tế, để đọc đƣợc giá trị của một điện trở thì ngồi việc nhà sản
xuất in trị số của nó lên linh kiện thì ngƣời ta cịn dùng một quy ƣớc chung để đọc
trị số điện trở và các tham số cần thiết khác. Giá trị đƣợc tính ra thành đơn vị Ohm
sau đó có thể viết lại thành ký lô hay mêga cho tiện .
1.6.2. Các đọc giá trị
Hình 1.7: cách đọc giá trị điện trở
12
. Một số d ng h c điện trở.
Điện trở nhiệt
Hình 1.8: cách đọc giá trị điện trở
Điện trở cơng suất
Hình 1.9: điện trở cơng suất
iến trở: là loại điện trở có giá trị thay đ i đƣợc nhờ thay đ i vị trí tiếp x c,
ph biến là loại biến trở có n m vặn.
Hình 1.10: iến trở
Quang trở: là loại điện trở có giá trị thay đ i theo cƣờng độ ánh sáng chiếu
vào.
13
Hình 1.11: quang trở
Nhiệt trở: là loại điện trở có giá trị thay đ i theo nhiệt độ của môi trƣờng.
Loại điện trở này đƣợc ứng dụng trong ô tô với mục đích đo nhiệt độ nƣớc làm
mát, nhiệt độ khí nạp, …
Hình 1.12: cảm biến nhiệt độ nƣớc
làm mát trên ô tô
. Một số ứng dựng của điện trở.
Điện trở có mặt ở mọi nơi trong thiết bị điện tử và nhƣ vậy điện trở là linh
kiện quan trọng không thể thiếu đƣợc , trong mạch điện , điện trở có những tác
dụng sau:
Khống chế dịng điện qua tải cho phù hợp, Ví dụ có một bóng đèn 9V,
nhƣng ta ch có nguồn 12V, ta có thể đấu nối tiếp bóng đèn với điện
trở để sụt áp bớt 3V trên điện trở.
Mắc điện trở thành cầu phân áp để có đƣợc một điện áp theo ý muốn
từ một điện áp cho trƣớc.
Phân cực cho bóng bán dẫn hoạt động
Tham gia vào các mạch tạo dao động R C
Điều ch nh cƣờng độ dòng điện đi qua các thiết bị điện.
Tạo ra nhiệt lƣợng trong các ứng dụng cần thiết.
Tạo ra sụt áp trên mạch khi mắc nối tiếp.
Trong ô tô điện trở đƣợc ứng dụng làm:
14
Cầu phân áp, đề phân chia điện áp
Hình 1.13: cầu phân áp dùng điện trờ
Cầu wheatstone
Hình 1.14: cầu phân áp wheatstone
Ứng dụng biến trở trong mạch báo nhiên liệu.
Hình 1.15: mạch báo nhiên liệu trên xe ơ tô
Ứng dụng biến trở trong bàn đạp chân ga
15
Hình 1.16: ứng dụng của biến trở trong chân ga điện tử
. TỤ ĐIỆN (C: Capacitor)
. Định ngh a – Cấu t o – Kí hiệu tụ điện
a. Định nghĩa
Tụ điện là một linh kiện điện tử thụ động cấu tạo bởi hai bản cực đặt song
song đƣợc ngăn cách bởi lớp điện mơi. Khi có chênh lệch điện thế tại hai bề mặt,
tại các bề mặt sẽ xuất hiện điện tích cùng điện lƣợng nhƣng trái dấu. Tụ điện có
tính chất cách điện 1 chiều nhƣng cho dịng điện xoay chiều đi qua nhờ nguyên lý
phóng nạp. Ch ng đƣợc sử dụng trong các mạch điện tử: mạch lọc nguồn, lọc
nhiễu, mạch truyền tín hiệu xoay chiều, mạch tạo dao động .v.v.
Ký hiệu: Tụ điện có ký hiệu là C viết tắt của Capacitior
Khi 2 bề mặt có sự chênh lệch về điện thế, nó cho phép dịng điện xoay chiều
đi qua. Các bề mặt sẽ có điện tích cùng điện lƣợng nhƣng trái dấu.
b. Cấu tạo
Hình 1.17: cấu tạo của tụ điện
16
Cấu tạo của tụ điện gồm ít nhất hai dây dẫn điện thƣờng ở dạng tấm kim loại.
Hai bề mặt này đƣợc đặt song song với nhau và đƣợc ngăn cách bởi một lớp điện
môi.
Điện môi sử dụng cho tụ điện là các chất không dẫn điện gồm thủy tinh,
giấy, giấy tẩm hố chất, gốm, mica, màng nhựa hoặc khơng khí. Các điện mơi này
khơng dẫn điện nhằm tăng khả năng tích trữ năng lƣợng điện của tụ điện.
Tùy thuộc vào chất liệu cách điện ở giữa bản cực thì tụ điện có tên gọi tƣơng
ứng. Ví dụ nhƣ nếu nhƣ lớp cách điện là khơng khí ta có tụ khơng khí, là giấy ta có
tụ giấy, cịn là gốm ta có tụ gốm và nếu là lớp hóa chất thì cho ta tụ hóa.
Những o i tụ điện phổ bi n:
Tụ hóa: là tụ có phân cực - , + và ln có hình trụ. Trên thân tụ đƣợc thể
hiện giá trị điện dung từ 0,47 µ đến 4700 µ
Tụ giấy, tụ mica và tụ gốm: là tụ không phân cực và có hình dẹt, khơng phân
biệt âm dƣơng. Có trị số đƣợc ký hiệu trên thân bằng ba số, điện dung của tụ
thƣờng khá nhỏ, ch khoảng 0,47 µ
Tụ xoay: là tụ có thể xoay để thay đ i giá trị điện dung, tụ này thƣờng đƣợc
lắp trong Radio để thay đ i tần số cộng hƣởng khi ta dị đài.
Tụ Lithium ion: có năng lƣợng cực cao dùng để tích điện 1 chiều
c. Các ký hiệu của tụ điện
Hình 1.18: ký hiệu tụ điện
17
. C c thông số cơ bản của tụ điện.
Trở kháng của tụ
Zc = 1/Cώ
(1.7)
Khả năng tích điện của tụ
Q = C.U
(1.8)
Trong đó: q: điện tích trên tụ
Mà
Kết q là
(1.9)
. Đơn vị của tụ điện
Đơn vị của tụ điện: là ara
9 Nano Fara = 10-12 Pico Fara
, Trong đó : 1 ara: 1 = 10-6MicroFara = 10-
Tụ điện là một linh kiện có 2 cực thụ động lƣu trữ năng lƣợng điện. Hay tích
tụ điện tích bởi 2 bề mặt dẫn điện trong một điện trƣờng.
2 bề mặt dẫn điện của tụ điện đƣợc ngăn cách bởi điện môi dielectric khơng
dẫn điện nhƣ: Giấy, giấy tẩm hố chất, gốm, mica…
18
. Một vài c ch m c đấu nối tụ trong m ch điện
a. Tụ điện mắc nối tiếp
1 / C tđ = (1 / C1 ) + ( 1 / C2 ) + ( 1 / C3 )
(1.10)
Khi mắc nối tiếp thì điện áp chịu đựng của tụ tƣơng đƣơng bằng t ng điện áp
của các tụ cộng lại:
U tđ = U1 + U2 + U3
(1.11)
Lƣu ý: mắc nối tiếp các tụ điện, nếu là các tụ hoá cần ch ý chiều của tụ
điện, cực âm tụ trƣớc phải nối với cực dƣơng tụ nhƣ sơ đồ dƣới:
b. Tụ điện mắc song song
Các tụ điện mắc song song thì có điện dung tƣơng đƣơng bằng t ng điện
dung của các tụ cộng lại .
C = C1 + C2 + C3
(1.12)
Lƣu ý:
Điện áp chịu đựng của tụ điện tƣơng tƣơng bằng điện áp của tụ có điện áp thấp
nhất.
Nếu là tụ hố thì các tụ phải đƣợc đấu cùng chiều âm dƣơng.
Hình 1.19: tụ mắc nối tiếp, song song
19
. Một số h nh d ng của tụ trong thực t .
Hình 1.20: Hình dạng các loại tụ thực tế
. C ch đọc gi trị tụ điện.
a. Đọc giá trị trên tụ điện có ghi rõ giá tri.
Hầu hết các tụ điện lớn đều có giá trị điện dung đƣợc ghi ở mặt bên. Cũng có
thể có sự khác nhau tùy tụ, vì vậy h y tìm giá trị phù hợp với các đơn vị ở trên. Tuy
nhiên bạn cũng cần phải điều ch nh một ch t:
ỏ qua các chữ cái viết hoa trong đơn vị. Ví dụ: "M " ch là biến thể của
"mf". chắc chắn đây không phải là megafarad, mặc dù là chữ viết tắt chính thức
của SI.
Có thể bạn sẽ thấy chữ "fd". Đây ch là một chữ viết tắt khác cho farad. Ví
dụ: "mmfd" cũng là "mmf".
Cẩn thận với các ký hiệu một chữ cái nhƣ "475m", thƣờng thấy trên các tụ
điện nhỏ.
b. Đọc giá trị trên tụ điện không ghi trực tiếp giá trị
M điện dung gồm ba chữ số có thể tính nhƣ sau:
20
Nếu chữ số thứ ba từ 0 đến 6, thì số bao nhiêu thì thêm bấy nhiêu chữ số 0
vào 2 số đầu. Ví dụ: 453 → 45 x 10^3 → 45.000.
Nếu chữ số thứ ba là 8, nhân với 0,01. ví dụ: 278 → 27 x 0,01 → 0,27)
Nếu chữ số thứ ba là 9, nhân với 0,1. ví dụ: 309 → 30 x 0,1 → 3,0
. Một số ứng dụng của tụ điện
Những ứng dụng của tụ điện đƣợc áp dụng trong cuộc sống:
Tụ điện đƣợc sử dụng ph biến trong kỹ thuật điện và điện tử.
Ứng dụng trong hệ thống âm thanh xe hơi: tụ điện lƣu trữ năng lƣợng
cho bộ khuyếch đại
Tụ điện có thể để xây dựng các bộ nhớ kỹ thuật số động cho các máy
tính nhị phân sử dụng các ống điện tử
Tụ điện đƣợc sử dụng trong các chế tạo đặc biệt về vấn đề quân sự,
ứng dụng của tụ điện dùng trong các máy phát điện, thí nghiệm vật lý,
radar, ..
Trong thực tế tụ điện đƣợc ứng dụng lớn nhất là việc áp dụng thành công
nguồn cung cấp năng lƣợng, tích trữ năng lƣợng…. ngồi ra cịn có nhiều tác dụng
khác nhƣ xử lý tín hiệu, khởi động động cơ, mạch điều ch nh,…Hiện nay, hầu hết
tụ điện là một trang bị không thể thiếu trong các sản phẩm bếp từ, Nó là linh kiện
quan trọng bậc nhất trong bo mạch của bếp từ.
Ứng dụng của tụ điện trong ơ tơ
Ứng dụng trong hệ thống đánh lửa
Hình 1.21: ứng dụng của tụ trong hệ thống đánh lửa
1. Cam ngắt điện.
2.Cần tiếp điểm.
3. Biến áp đánh lửa.
21
4. ắc quy.
5. Bộ chia điện.
K3 : Khoá điện.
W1, W2: cuộn dây sơ cấp, thứ cấp.
KK’: Tiếp điểm.
C: Tụ điện.
6. Bu gi.
Ứng dụng trong mạch gạt nƣớc rửa kính, mục địch là định thời
Hình 1.22: ứng dụng của tụ trong mạch gạt nƣớc
. CU N DÂY COIL
. Định ngh a – Cấu t o – Kí hiệu cuộn d
.
a. Định ngh a
Cuộn cảm là
một linh kiện điện tử thụ động đƣợc cấu tạo từ một dây dẫn đƣợc
quấn thành nhiều vịng, lỏi của dây dẫn có thể là khơng khí hoặc vật liệu dẫn từ.
Đặc biệt, khi dòng điện chạy qua sẽ sinh ra từ trƣờng. Đơn vị đặc trƣng của là độ tự
cảm Henry, ký hiệu là H, đơn vị đo cảm ứng điện L trong cuộn H.
Cuộn cảm (hay cuộn từ, cuộn từ cảm là một loại linh kiện điện tử thụ
động tạo từ một dây dẫn điện với vài vịng quấn, sinh ra từ trƣờng khi có dịng
điện chạy qua. Cuộn cảm có một độ tự cảm (hay từ dung L đo bằng đơn
vị Henry (H)
b. Cấu tạo
ựa vào cấu tạo và phạm vi ứng dụng mà ngƣời ta phân chia cuộn cảm thành
những loại chính sau: cuộn cảm âm tần, cuộn cảm trung tần và cuộn cảm cao tần.
22
Cuộn cảm cao tần và âm tần bao gồm một số vòng dây quấn lại thành nhiều
vòng, dây quấn đƣợc sơn emay cách điện. Lõi cuộn dây có thể là khơng khí, hoặc
là vật liệu dẫn từ nhƣ errite hay lõi thép kỹ thuật.
c. Ký hiệu
Hình 1.23: Ký hiệu cuộn cảm trong mạch điện
. C c thông số cơ bản của tụ điện
Trở kháng cuộn
ZL = Lώ
(1.13)
. Đơn vị của cuộn d
Hệ số tự cảm là đại lƣợng đặc trƣng cho sức điện động cảm ứng của cuộn
dây khi có dịng điện biến thiên chạy qua.
L = µr. . , .n2.S.10-7 ) / l
(1.14)
L : là hệ số tự cảm của cuôn dây, đơn vị là Henrry H
n : là số vòng dây của cuộn dây.
l : là chiều dài của cuộn dây tính bằng mét m
S : là tiết diện của lõi, tính bằng m2
µr : là hệ số từ thẩm của vật liệu làm lõi .
23
. Một vài c ch đấu nối trong m ch điện.
a. Mắc song song
Hình 1.24: cuộn cảm mắc song song
(1.15)
Khi mắc song song nhiều từ dung lại với nhau, t ng từ dung sẻ giảm và bằng
Tích của các từ dung trên t ng của các từ dung
b. Cuộn cảm mắc nối tiếp
Hình 1.18: cuộn cảm mắc nối tiếp
Lt = L1 + L2 +… + Ln
(1.16)
24
. Một số h nh d ng của tụ trong thực t .
Hình 1.25: Hình dạng cuộc cảm trong thực tế
. C ch đọc gi trị độ tự cảm của cuộn d
Cách ghi bằng vòng màu: Cuộn dây cũng sử dụng nguyên tắc ghi, vạch màu
nhƣ điện trở. Cách đọc cũng nhƣ đọc điện trở. Tuy nhiên đơn vị của nó là μH.
Hình 1.18: cách đọc giá trị cuộn cảm
3.7. Một số ứng dụng của cuộn d .
a. Nam châm điện
Nam châm điện là ứng dụng đơn giản nhất của cuộn cảm, khi có dịng điện đi
qua cuộn dây sẽ xuất hiện từ trƣờng. Sử dụng 1 lỏi thép đơn giản quấn cuộn cảm bên
ngồi, cung cấp dịng điện thì sau đó lỏi thép có thể h t đƣợc các kim loại khác.
25