Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

Thiết kế tuyến đường từ C6 - A8 thuộc tỉnh Hà Giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.66 MB, 118 trang )

Tr-ờng đại học dân lập Hải Phòng Đồ án tốt nghiệp
Bộ môn Xây dựng Ngành: Xây dựng cầu đ-ờng
Svth: Trịnh Ngọc Thăng. Lớp CĐ1101 Trang: 1

Lời cảm ơn
Hiện nay, đất n-ớc ta đang trong giai đoạn phát triển, thực hiện công cuộc
công nghiệp hóa, hiện đại hóa, cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị tr-ờng,
việc giao l-u buôn bán, trao đổi hàng hóa là một yêu cầu, nhu cầu của ng-ời
dân, các cơ quan xí nghiệp, các tổ chức kinh tế và toàn xã hội.
Để đáp ứng nhu cầu l-u thông, trao đổi hàng hóa ngày càng tăng nh- hiện
nay, xây dựng cơ sở hạ tầng, đặc biệt là hệ thống giao thông cơ sở là vấn đề rất
quan trọng đặt ra cho nghành cầu đ-ờng nói chung, nghành đ-ờng bộ nói riêng.
Việc xây dựng các tuyến đ-ờng góp phần đáng kể làm thay đổi bộ mặt đất n-ớc,
tạo điều kiện thuận lợi cho nghành kinh tế quốc dân, an ninh quốc phòng và sự
đi lại giao l-u của nhân dân.
Là một sinh viên khoa Xây dựng cầu đ-ờng của tr-ờng ĐH Dân lập HP, sau
4 năm học tập và rèn luyện d-ới sự chỉ bảo tận tình của các thầy giáo trong bộ
môn Xây dựng tr-ờng ĐH Dân lập HP và các thây giáo trong bộ môn Đ-ờng ô
tô và đ-ờng đô thị em đã học hỏi rất nhiều điều bổ ích. Theo nhiệm vụ thiết kế
tốt nghiệp của bộ môn, đề tài tốt nghiệp của em là: Thiết kế tuyến đ-ờng qua 2
điểm C6-A8 thuộc địa phận huyện Vĩnh Tuy tỉnh Hà Giang.
Nội dung đồ án gồm 4 phần:
Phần 1: Lập dự án khả thi xây dựng tuyến đ-ờng C6-A8.
Phần 2: Thiết kế kỹ thuật.
Phần 3: Tổ chúc thi công.
Phần 4: Thiết kế tổ chức giao thông, nút giao cho đ-ờng.
Trong quá trình làm đồ án do hạn chế về thời gian và điều kiện thực tế nên em
khó tránh khỏi sai sót, kính mong các thầy giúp đỡ em hoàn thành tốt nhiệm vụ
thiết kế tốt nghiệp.
Em xin trân thành cảm ơn các thầy, cô trong bộ môn và đặc biệt là Ths:
Nguyễn Hữu Khải và KS : Hoàng Xuân Tung đã giúp đỡ em trong quá trình học


tập và làm đồ án tốt nghiệp.

Tr-ờng đại học dân lập Hải Phòng Đồ án tốt nghiệp
Bộ môn Xây dựng Ngành: Xây dựng cầu đ-ờng
Svth: Trịnh Ngọc Thăng. Lớp CĐ1101 Trang: 2


Hải Phòng, tháng năm 2011
Sinh viên

Trịnh Ngọc thăng














Tr-ờng đại học dân lập Hải Phòng Đồ án tốt nghiệp
Bộ môn Xây dựng Ngành: Xây dựng cầu đ-ờng
Svth: Trịnh Ngọc Thăng. Lớp CĐ1101 Trang: 3








Phần I:
lập báo cáo đầu t- xây dựng tuyến đ-ờng
Tr-ờng đại học dân lập Hải Phòng Đồ án tốt nghiệp
Bộ môn Xây dựng Ngành: Xây dựng cầu đ-ờng
Svth: Trịnh Ngọc Thăng. Lớp CĐ1101 Trang: 4

Ch-ơng 1: Giới thiệu chung
I. tên công trình:
Lập dự án đầu t xây dựng tuyến đ-ờng qua 2 điểm C6-A8 thuộc tỉnh Hà
Giang.
II. địa điểm xây dựng:
Tỉnh Hà Giang.
IIi. Chủ đầu t- và nguồn vốn đầu t-:
Chủ đầu t- là UBND tỉnh Hà Giang uỷ quyền cho Ban quản lý dự án huyện
thực hịên. Trên cơ sở đấu thầu hạn chế để tuyển chọn nhà thầu có đủ khả năng
về năng lực, máy móc, thiết bị, nhân lực và đáp ứng kỹ thuật yêu cầu về chất
l-ợng và tiến độ thi công.
Nguồn vốn xây dựng công trình do nhà n-ớc cấp.
IV. kế hoạch đầu t-:
Dự kiến nhà n-ớc đầu t- tập trung trong vòng 6 tháng, bắt đầu đầu t- từ
tháng 7/2011 đến tháng 2/2012. Và trong thời gian 15 năm kể từ khi xây dựng
xong, mỗi năm nhà n-ớc cấp cho 5% kinh phí xây xựng để duy tu, bảo d-ỡng
tuyến.
V. tính khả thi xây dựng công trình:
Để đánh giá sự cần thiết phải đầu t- xây dựng tuyến đ-ờng C6-A8 cần xem

xét trên nhiều khía cạnh đặc biệt là cho sự phục vụ cho sự phát triển kinh tế xã
hội nhằm các mục đích chính nh- sau:
* Xây dựng cơ sở hạ tầng vững chắc và đồng bộ, để đẩy mạnh phát triển công
nông nghiiệp, dịch vụ và các tiềm năng khác của vùng.
* Sử dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên nh-ng phải đảm bảo vệ
sinh môi tr-ờng.
* Phát huy triệt để tiềm năng, nguồn lực của khu vực, khai thác có hiệu quả các
nguồn lực từ bên ngoài.
* Trong những tr-ờng hợp cần thiết để phục vụ cho chính trị, an ninh, quốc
phòng.
Tr-ờng đại học dân lập Hải Phòng Đồ án tốt nghiệp
Bộ môn Xây dựng Ngành: Xây dựng cầu đ-ờng
Svth: Trịnh Ngọc Thăng. Lớp CĐ1101 Trang: 5

Theo số liệu điều tra l-u l-ợng xe thiết kế năm thứ 15 sẽ là: 1413 xe/ng.đ.
Với thành phần dòng xe:
- Xe con (Bo a M21) : 26%
- Xe tải nhẹ ( az 53) : 24%
- Xe tải trung (Zil 130) : 39%.
- Xe tải nặng (Maz 500) : 11%.
- Hệ số tăng xe : 08%.
Nh- vậy l-ợng vận chuyển giữa 2 điểm C6-A8 là khá lớn với hiện trạng
mạng l-ới giao thông trong vùng đã không thể đáp ứng yêu cầu vận chuyển.
Chính vì vậy, việc xây dựng tuyến đ-ờng C6-A8 là hoàn toàn cần thiết. Góp
phần vào việc hoàn thiện mạng l-ới giao thông trong khu vực, góp phần vào việc
phát triển kinh tế xã hội ở địa ph-ơng và phát triển các khu công nghiệp chế
biến, dịch vụ
Căn cứ các quy hoạch tổng thể mạng l-ới đ-ờng giao thông của vùng đã đ-ợc
duyệt, căn cứ theo văn bản giữa Sở Giao thông công chính Hà Giang và đơn vị
khảo sát thiết kế để tiến hành lập dự án.

vi. Các quy phạm sử dụng:
- Tiêu chuẩn thiết kế đ-ờng ôtô TCVN 4054 - 05.
- Quy phạm thiết kế áo đ-ờng mềm (22TCN - 211 -06).
- Quy trình khảo sát (22TCN - 27 - 84).
- Quy trình khảo sát thuỷ văn (22TCN - 220 - 95) của bộ Giao thông Vận tải.
Vii. Đặc điểm chung của tuyến.
* Địa hình :
Tuyến đi qua địa hình t-ơng phức tạp có độ dóc lớn và có địa hình chia cắt
mạnh.
Chênh cao giữa 2 đ-ờng đồng mức là 5m.
Điểm đầu và điểm cuối tuyến nằm ở 2 bên s-ờn của một dãy núi có địa hìmh
thoải.
* Địa chất thuỷ văn:
Tr-ờng đại học dân lập Hải Phòng Đồ án tốt nghiệp
Bộ môn Xây dựng Ngành: Xây dựng cầu đ-ờng
Svth: Trịnh Ngọc Thăng. Lớp CĐ1101 Trang: 6

- Địa chất khu vực khá ổn định ít bị phong hoá , không có hiện t-ợng nứt
nẻ không bị sụt lở. Đất nền chủ yếu là đất á sét, địa chất lòng sông và các suối
chính nói chung ổn định .
- Cao độ mực n-ớc ngầm ở đây t-ơng đối thấp, cấp thoát n-ớc nhanh
chóng, trong vùng có 1 dòng suối hình thành dòng chảy rõ ràng có l-u l-ợng
t-ơng đối lớn và các suối nhánh tập trung n-ớc về dòng suối này. tuy nhiên địa
hình ở lòng suối t-ơng đối thoải và thoát n-ớc tốt nên m-c n-ớc ở các dòng suối
không lớn do đó không ảnh h-ởng tới các vung xung quanh.
* Hiện trạng môi tr-ờng
Đây là khu vực rất ít bị ô nhiễm và ít bị ảnh h-ởng xấu của con ng-ời,
trong vùng tuyến có khả năng đi qua có 1 phần là đất tròng trọt. Do đó khi xây
dựng tuyến đ-ờng phải chú ý không phá vỡ cảnh quan thiên nhiên, chiếm nhiều
diện tích đất canh tác của ng-ời dân và phá hoại công trình xung quanh.

* Tình hình vật liệu và điều kiện thi công
Các nguồn cung cấp nguyên vật liệu đáp ứng đủ việc xây dựng, đ-òng cự
ly vận chuyển < 5km. Đơn vị thi công có đầy đủ năng lực máy móc, thiết bị để
đáp ứng nhu cầu về chất l-ợng và tiến độ xây dựng công trình. Có khả năng tận
dụng nguyên vật liệu địa ph-ơng trong khu v-c tuyến đi qua có mỏ cấp phối đá
dăm với trữ l-ợng t-ơng đối lớn và theo số liệu khảo sát sơ bộ thì thấy các đồi
đất gần đó có thể đắp nền đ-ờng đ-ợc. Phạm vi từ các mỏ đến phạm vi công
trình từ 500m đến 1000m.
* Điều kiện khí hậu
Tuyến nằm trong khu vực khí hậu gió mùa ,nóng ẩm m-a nhiều. Nhiệt độ
trung bình khoảng 24
0
c. mùa đông nhiệt độ trung bình khoảng 18
0
c, mùa hạ
nhiệt độ trung bình khoảng 28
0
C nhiệt độ dao động khoảng 10
0
c. L-ợng m-a
trung bình khoảng 2000 mm. mùa m-a từ tháng 8 đến tháng 10.

Tr-ờng đại học dân lập Hải Phòng Đồ án tốt nghiệp
Bộ môn Xây dựng Ngành: Xây dựng cầu đ-ờng
Svth: Trịnh Ngọc Thăng. Lớp CĐ1101 Trang: 7

Ch-ơng 2: Xác định cấp hạng đ-ờng
và các chỉ tiêu kỹ thuật của đ-ờng
i. Xác định cấp hạng đ-ờng.
Quy đổi l-u l-ợng xe ra xe con:

Ta có:
LL(N
15
)
Xe con
(Bo aM21)
Xe tải nhẹ
( az 53)
6,5T(2trục)
Xe tải trung
(Zil 130)
8,5T(2Trục)
Xe tải nặng
(Maz 500)
10T(2trục)
Hstx()
1413
26%
24%
39%
11%
8

LL(N
15
)
Xe con
(Bo aM21)
Xe tải nhẹ
( az 53)

6,5T(2trục)
Xe tải trung
(Zil 130)
8,5T(2Trục)
Xe tải nặng
(Maz 500)
10T(2trục)
Hstx()
1413
26%
24%
39%
11%
8
Xe qđ
367
339
551
155


- Xe con: 30% => 26%.1413 = 367 (xe/ngày đêm)hệ số quy đổi =1
- Xe tải trục 6.5T (2Trục): 24% => 24%.1413=339 (xe/ngày đêm)
hệ số quy đổi=2.5
-xe tải trục 8.5T (2trục) : 39% => 39%.1413=551 (xe/ngày đêm)
hệ số quy đổi =2.5
- Xe tải trục 10T (2Trục): 11% => 11%.1413=155 (xe/ngày đêm)
hệ số quy đổi =3
(Hệ số quy đổi tra mục 3.3.2/ TCVN 4054-05)
L-u l-ợng xe quy đổi ra xe con năm thứ 15 là:

N
15qđ
= (367.1+339.2,5+551.2,5+155.3)=3057 (xe/ngày đêm)
Theo tiêu chuẩn thiết kế đ-ờng ô tô TCVN 4054-05 (mục 3.4.2), phân cấp
kỹ thuật đ-ờng ô tô theo l-u l-ợng xe thiết kế (xcqđ/ngày đêm): > 3.000 thì chọn
đ-ờng cấp III.
Tr-ờng đại học dân lập Hải Phòng Đồ án tốt nghiệp
Bộ môn Xây dựng Ngành: Xây dựng cầu đ-ờng
Svth: Trịnh Ngọc Thăng. Lớp CĐ1101 Trang: 8

Nh- ta đã biết, cấp hạng xe phụ thuộc nhiều yếu tố nh-: chức năng đ-ờng,
địa hình và l-u l-ợng thiết kế.
Căn cứ vào các yếu tố trên ta sẽ chọn cấp kỹ thuật của đ-ờng là cấp III, tốc
độ thiết kế 60Km/h (địa hình núi)

II. Xác định các chỉ tiêu kỹ thuật.
A. Căn cứ theo cấp hạng đã xác định ta xác định đ-ợc chỉ tiêu kỹ thuật theo
tiêu chuẩn hiện hành (TCVN 4050-2005) nh- sau: (Bảng 2.2.1)
Các chỉ tiêu kỹ thuật
Trị số
Chiều rộng tối thiểu các bộ phận trên MCN cho địa hình vùng núi (bảng 7)
Tốc độ thiết kế (km/h)
60
Số làn xe giành cho xe cơ giới (làn)
2
Chiều rộng 1 làn xe (m)
3
Chiều rộng phần xe dành cho xe cơ giới (m)
6
Chiều rộng tối thiểu của lề đ-ờng (m)

1.5 (gia cố 1m)
Chiều rộng của nền đ-ờng (m)
9
Tầm nhìn tối thiểu khi xe chạy trên đ-ờng (Bảng 10)
Tầm nhìn hãm xe (S
1
), m
75
Tầm nhìn tr-ớc xe ng-ợc chiều (S
2
), m
150
Tầm nhìn v-ợt xe, m
350
Bán kính đ-ờng cong nằm tối thiểu (Bảng 11)
Bán kính đ-ờng cong nằm tối thiểu giới hạn (m)
125
Bán kính đ-ờng cong nằm tối thiểu thông th-ờng (m)
250
Bán kính đ-ờng cong nằm tối thiểu không siêu cao(m)
1500
Độ dốc siêu cao (i
sc
) và chiều dài đoạn nối siêu cao (Bảng 14)
R (m)
i
sc

L(m)
125 150

0.07
70
150 175
0.06
60
Tr-ờng đại học dân lập Hải Phòng Đồ án tốt nghiệp
Bộ môn Xây dựng Ngành: Xây dựng cầu đ-ờng
Svth: Trịnh Ngọc Thăng. Lớp CĐ1101 Trang: 9

175 200
0.05
55
200 250
0.04
50
250 300
0.03
50
300 1500
0.02
50
Độ dốc dọc lớn nhất (Bảng 15)
Độ dốc dọc lớn nhất (%)
7
Chiều dài tối thiểu đổi dốc (Bảng 17)
Chiều dài tối thiểu đổi dốc (m)
150 (70)
Bán kính tối thiểu của đ-ờng cong đứng lồi và lõm (Bảng 19)
Bán kính đ-ờng cong đứng lồi (m)
Tối thiểu giới hạn

Tối thiểu thông th-ờng

2500
4000
Bán kính đ-ờng cong đứng lõm (m)
Tối thiểu giới hạn
Tối thiểu thông th-ờng

1000
1500
Chiều dài đ-ờng cong đứng tối thiểu (m)
50
Dốc ngang mặt đ-ờng (%)
2
Dốc ngang lề đ-ờng (phần lề gia cố) (%)
2
Dốc ngang lề đ-ờng (phần lề đất) (%)
6

B. Tính toán chỉ tiêu kỹ thuật:
1. Tính toán tầm nhìn xe chạy.
1.1. Tầm nhìn dừng xe.
Tr-ờng đại học dân lập Hải Phòng Đồ án tốt nghiệp
Bộ môn Xây dựng Ngành: Xây dựng cầu đ-ờng
Svth: Trịnh Ngọc Thăng. Lớp CĐ1101 Trang: 10

S1
Sh
Lp-
lo



Tính cho ôtô cần hãm để kịp dừng xe tr-ớc ch-ớng ngại vật.
TT
Xe tt
V
tk
(km/h)
K
i

t
(s)
l
1
=
)s(t.
3,6
V(m/s)

(m)
S
h
=
)i(254
KV
2
(m)
l
0


(m)
S
1
=
l
1
+S
h
+l
0
(m)
1
Xe
con
60
1,2
0,0
0,5
1
16,667
34
10
60,67
2
Xe
tải
60
1,4
0,0

0,5
1
16,667
39,68
10
66,35

Theo mục 5.11/ TCVN 4054-05
S
1
= 75m
Vậy chọn S
1
= 75m để tăng mức độ an toàn.

1.2. Tầm nhìn 2 chiều.
Tính cho 2 xe ng-ợc chiều trên cùng 1 làn xe.
TT
Xe tt
V
tk
(km/h)
K
i

t
(s)
l
1
=

V(m/s)
. ( )
1,8
ts

(m)
S
T1
+S
T2
=
2
22
.
127( )
KV
i
(m)
l
0

(m)
S
2
=
2l
1
+S
T1
+S

T2
+l
0
(m)
1
Xe
con
60
1,2
0,0
0,5
1
33,33
68,03
10
111
2
Xe
tải
60
1,4
0,0
0,5
1
33,33
79,37
10
123
Tr-ờng đại học dân lập Hải Phòng Đồ án tốt nghiệp
Bộ môn Xây dựng Ngành: Xây dựng cầu đ-ờng

Svth: Trịnh Ngọc Thăng. Lớp CĐ1101 Trang: 11


Sơ đồ tính tầm nhìn S
2

Lp-
Lo
Sh
S1
Lp-
S1
Sh

S
2
=
2
2
60 1,4.60 .0,5
10 123
1,8 127.0,5
m

Theo TCVN 4054-05 thì chiều tầm nhìn S
2
là 150(m)
Vậy chọn tầm nhìn S
2
theo TCVN S

2
= 150(m)
Sơ đồ tính tầm nhìn v-ợt xe.






Tr-ờng đại học dân lập Hải Phòng Đồ án tốt nghiệp
Bộ môn Xây dựng Ngành: Xây dựng cầu đ-ờng
Svth: Trịnh Ngọc Thăng. Lớp CĐ1101 Trang: 12

Tính tầm nhìn v-ợt xe.
Tầm nhìn v-ợt xe đ-ợc xác định theo công thức (sổ tay tk đ-ờng T1/168).
TT
Xe tt
K
V
(km/h)
l
0

S
4

(m)
Ghi
chú
1

Xe
con
1,2
80
10
0,5
248,71

2
Xe tải
1,4
60
10
0,5
263,19
chọn

1
3
21
1o
2
2211
21
2
1
4
V
V
1.

VV
V
254
lKV
254
)V(VKV
).3,6V(V
V
S

Theo tiêu chuẩn :V
1
> V
2
=20km/h (đối với đ-ờng cấp III)
Tr-ờng hợp này đ-ợc áp dụng khi tr-ờng hợp nguy hiểm nhất xảy ra V
3
= V
2

=V
TK
= 60Km/h.

Nội dung tính toán phần này thực hiện theo y/c đồ án TN trong
nhà tr-ờng.

2. Độ dốc dọc lớn nhất cho phép i
max


i
max
đ-ợc tính theo 2 điều kiện:
- Điều kiện đảm bảo sức kéo (sức kéo phải lớn hơn sức cản - đk cần để xe cđ):
D f + i i
max
= D f
D: nhân tố động lực của xe (giá trị lực kéo trên 1 đơn vị trọng l-ợng, thông số
này do nhà sx cung cấp)
- Điều kiện đảm bảo sức bám (sức kéo phải nhỏ hơn sức bám, nếu không xe
sẽ tr-ợt - đk đủ để xe cđ)
D
fD'i'
G
Pw
.
G
G
D'
max
K

G
k
: trọng l-ợng bánh xe có trục chủ động
G: trọng l-ợng xe.
Giá trị tính trong đkiện bất lợi của đ-ờng (mặt đ-ờng trơn tr-ợt: = 0,2)
Tr-ờng đại học dân lập Hải Phòng Đồ án tốt nghiệp
Bộ môn Xây dựng Ngành: Xây dựng cầu đ-ờng
Svth: Trịnh Ngọc Thăng. Lớp CĐ1101 Trang: 13


P
W
: Lực cản không khí.

13
V.F.K
P
2
w
(m/s)
Sau khi tính toán 2 điều kiện trên ta so sánh và lấy trị số nhỏ hơn.

2.1. Tính độ dốc dọc lớn nhất theo điều kiện sức kéo lớn hơn tổng sức bám.
Với vận tốc thiết kế là 60km/h. Dự tính phần kết cấu mặt đ-ờng sẽ làm bằng
bê tông nhựa. Ta có:
f: hệ số cản lăn, với V > 50km/h ta có:
f = f
o
[1 + 0,01 (V - 50)]
f
o
: hệ số cản lăn khi xe chạy với tốc độ < 50km/h, với mặt đ-ờng bê tông nhựa,
bê tông xi măng, thấm nhập nhựa f
o
= 0,02 => f = 0,022
V: tốc độ tính toán km/h. Kết quả tính toán đ-ợc thể hiện bảng sau:
Dựa vào biểu đồ động lực hình 3.2.13 và 3.2.14 sổ tay thiết kế đ-ờng ôtô ta
tiến hành tính toán đ-ợc cho bảng
Loại xe

Xe con
Xe tải trục
6.5T (2trục)
Xe tải trục
8.5T (2trục)
Xe tải trục
10T (2trục)
V
tt
km/h
60
60
60
60
f
0,022
0,022
0,022
0,022
D
0,13
0,035
0,033
0,048
i
max
(%)
10,8
1,3
1,1

2,6

(trang 149 sổ tay tkế đ-ờng T1)
2.2 Tính độ dốc dọc lớn nhất theo điều kiện sức kéo nhỏ hơn sức bám.
Trong tr-ờng hợp này ta tính toán cho các xe trong thành phần xe

b
w
K
max
P
G
i D' f , D' .
GG

Trong đó: P
w
: sức cản không khí
13
)VgKF(V
P
22
W

V: tốc độ thiết kế km/h, V = 60km/h
V
g
: vận tốc gió khi thiết kế lấy V
g
= 0(m/s)

Tr-ờng đại học dân lập Hải Phòng Đồ án tốt nghiệp
Bộ môn Xây dựng Ngành: Xây dựng cầu đ-ờng
Svth: Trịnh Ngọc Thăng. Lớp CĐ1101 Trang: 14

F: Diện tích cản gió của xe (m
2
)
K: Hệ số cản không khí;
Loại xe
K
F, m
2

Xe con
0.015-0.03
1.5-2.6
Xe tải
0.05-0.07
3.0-6.0

: hệ số bám dọc lấy trong điều kiện bất lợi là mặt đ-ờng ẩm -ớt,bẩn. Lấy =
0,2
G
K
: trọng l-ợng trục chủ động (kg).
G: trọng l-ợng toàn bộ xe (kg).

Xe con
Xe tải trục
6,5T(2trục)

Xe tải trục
8,5T(2trục)
Xe tải trục
10T(2trục)
K
0.03
0.05
0.06
0.07
F
2.6
3
5
6
V
60
60
60
60
Pw
1.667
3.206
6.413
8.978
Gk
960

6150
7400
G

1875

8250
13550
D'
0.102

0.148
0.109
i'max
8%

12.6%
8.7%

Theo TCVN 4054-05 với đ-ờng III, tốc độ thiết kế V = 60km/h thì i
max
=
0,07 cùng với kết quả vừa có (chọn giá trị nhỏ hơn) hơn nữa khi thiết kế cần
phải cân nhắc ảnh h-ởng giữa độ dốc dọc và khối l-ợng đào đắp để tăng thêm
khả năng vận hành của xe, ta sử dụng i
d
5% với chiều dài tối thiểu đổi dốc
đ-ợc quy định trong quy trình là 150m, tối đa là 800m.



Tr-ờng đại học dân lập Hải Phòng Đồ án tốt nghiệp
Bộ môn Xây dựng Ngành: Xây dựng cầu đ-ờng
Svth: Trịnh Ngọc Thăng. Lớp CĐ1101 Trang: 15


III. Tính bán kính tối thiểu đ-ờng cong nằm khi có siêu cao.

)i127(
V
R
SC
2
min
SC

Trong đó:
V: vận tốc tính toán V= 60km/h
: hệ số lực ngang = 0,15
i
SC
: độ dốc siêu cao max 0,07

2
min
SC
60
R 128,85(m)
127(0,15 0,07)

Theo quy phạm:
125(m)R
min
SC


Vậy chọn
125(m)R
min
SC


IV.Tính bán kính tối thiểu đ-ờng cong nằm khi không có siêu
cao.

)i127(
V
R
n
2
min
0SC


: hệ số áp lực ngang khi không làm siêu cao lấy
= 0,08 (hành khách không có cảm giác khi đi vào đ-ờng cong)
i
n
: độ dốc ngang mặt đ-ờng i
n
= 0,02

)m(473
)02,008,0(127
60
R

2
min
SC0

Theo qui phạm
)m(1500R
min
SC0
chọn theo qui phạm.

V. Tính bán kính thông th-ờng.
Thay đổi và i
SC
đồng thời sử dụng công thức.

)i127(
V
R
SC
2


Tr-ờng đại học dân lập Hải Phòng Đồ án tốt nghiệp
Bộ môn Xây dựng Ngành: Xây dựng cầu đ-ờng
Svth: Trịnh Ngọc Thăng. Lớp CĐ1101 Trang: 16

Bảng bán kính thông th-ờng.
i
sc
%

R(m)
=0.15
0.14
0.13
0.12
0.11
0.10
0.09
0.08
7%
128.85
134.98
141.73
149.19
157.48
166.74
177.17
188.98
6%
134.98
141.73
149.19
157.48
166.74
177.17
188.98
202.47
5%
141.73
149.19

157.48
166.74
177.17
188.98
202.47
218.05
4%
149.19
157.48
166.74
177.17
188.98
202.47
218.05
236.22
3%
157.48
166.74
177.17
188.98
202.47
218.05
236.22
257.70
2%
166.74
177.17
188.98
202.47
218.05

236.22
257.70
283.46

VI. Tính bán kính tối thiểu để đảm bảo tầm nhìn ban đêm.

1
.
min
.30 S
R
b

Trong đó :
S
1
: tầm nhìn 1 chiều
: góc chiếu đèn pha = 2
o


)m(1125
2
75.30
R
b.
min

Khi R < 1125(m) thì khắc phục bằng cách chiếu sáng hoặc làm biển báo
cho lái xe biết.

VII. Chiều dài tối thiểu của đ-ờng cong chuyển tiếp & bố trí siêu
cao.
Đ-ờng cong chuyển tiếp có tác dụng dẫn h-ớng bánh xe chạy vào đ-ờng cong và
có tác dụng hạn chế sự xuất hiện đột ngột của lực ly tâm khi xe chạy vào đ-ờng
cong, cải thiện điều kiện xe chạy vào đ-ờng cong.
a. Đ-ờng cong chuyển tiếp.
Xác định theo công thức:
)(
47
3
m
RI
V
L
CT

Trong đó:
V: tốc độ xe chạy V = 60km/h.
I: độ tăng gia tốc ly tâm trong đ-ờng cong chuyển tiếp, I = 0,5m/s
2

Tr-ờng đại học dân lập Hải Phòng Đồ án tốt nghiệp
Bộ môn Xây dựng Ngành: Xây dựng cầu đ-ờng
Svth: Trịnh Ngọc Thăng. Lớp CĐ1101 Trang: 17

R: bán kính đ-ờng cong tròn cơ bản
b. Chiều dài đoạn vuốt nối siêu cao

ph
SC

SC
i
i.B
L

(độ mở rộng phần xe chạy = 0)
Trong đó:
B: là chiều rộng mặt đ-ờng B=6m
i
ph
: độ dốc phụ thêm mép ngoài lấy i
ph
= 0,5% áp dụng cho đ-ờng vùng
núi có V
tt
60km/h
i
SC
: độ dốc siêu cao thay đổi trong khoảng 0,02-0,07
Bảng Chiều dài đ-ờng cong chuyển tiếp và đoạn vuốt nối siêu cao
R
tt
(m)
125
150
175
200
250
300
400

i
sc

0.07
0.06
0.05
0.04
0.03
0.02
0.02
L
ctiếp
(m)
73.53
62.28
52.52
45.96
36.77
30.64
22.98
L
sc
(m)
84
72
60
48
36
24
24

L
tc
(m)
70
60
55
50
50
50
50
(Theo TCVN4054-05, với i
sc
=2%, l=50m)

Để đơn giản, đ-ờng cong chuyển tiếp và đoạn vuốt nối siêu cao bố trí trùng
nhau, do đó phải lấy giá trị lớn nhất trong 2 đoạn đó.

Đoạn thẳng chêm
Đoạn thẳng chêm giữa 2 đoạn đ-ờng cong nằm ng-ợc chiều theo TCVN
4054-05 phải đảm bảo đủ để bố trí các đoạn đ-ờng cong chuyển tiếp và đoạn nối
siêu cao.
L
chêm

2
L L
21






Tr-ờng đại học dân lập Hải Phòng Đồ án tốt nghiệp
Bộ môn Xây dựng Ngành: Xây dựng cầu đ-ờng
Svth: Trịnh Ngọc Thăng. Lớp CĐ1101 Trang: 18

Bảng tính đoạn thẳng chêm


R
tt
(m)
R
tt
(m)
150
175
200

250

300

400
150
60
57.5
55
55
55

55
175
57.5
55
52.5
52.5
52.5
52.5
200
55
52.5
50
50
50
50
250
55
52.5
50
50
50
50
300
55
52.5
50
50
50
50
400

55
52.5
50
50
50
50

VIII. Độ mở rộng phần xe chạy trên đ-ờng cong nằm E.
Khi xe chạy đ-ờng cong nằm trục bánh xe chuyển động trên quĩ đạo riêng
chiếu phần đ-ờng lớn hơn do đó phải mở rộng đ-ờng cong.
Ta tính cho khổ xe dài nhất trong thành phần xe, dòng xe có L
xe
: 7,62(m)
Đ-ờng có 2 làn xe độ mở rộng E tính nh- sau:
R
V1,0
R
L
E
2
A

Trong đó:
L
A
: là khoảng cách từ mũi xe đến trục sau cùng của xe
R: bán kính đ-ờng cong nằm
V: là vận tốc tính toán
Theo quy định trong TCVN 4054-05, khi bán kính đ-ờng cong nằm 250m thì
mới phải mở rộng phần xe chạy. phần xe chạy phải mở rộng theo quy định trong

bảng 3-8 (TKĐô tô T1-T53).
Dòng xe
Bán kính đ-ờng cong nằm, R (m)
250 200
200 150
150 100
Xe con
0,4
0,6
0,8
Xe tải
0,6
0,7
0,9

Tr-ờng đại học dân lập Hải Phòng Đồ án tốt nghiệp
Bộ môn Xây dựng Ngành: Xây dựng cầu đ-ờng
Svth: Trịnh Ngọc Thăng. Lớp CĐ1101 Trang: 19

IX. Xác định bán kính tối thiểu đ-ờng cong đứng.
1. Bán kính đ-ờng cong đứng lồi tối thiểu.
Bán kính tối thiểu đ-ợc tính với điều kiện đảm bảo tầm nhìn 1 chiều
1
2
1
d2
S
R

d

1
: chiều cao mắt ng-ời lái xe so với mặt đ-ờng.
d
1
= 1,2m; S
1
= 75m

2343,75(m)
2.1,2
75
R
2
lồi
min

(Theo TCVN 4054-05,
)(2500
min
mR
lồi

Vậy ta chọn
)(2500
min
mR
lồi

2. Bán kính đ-ờng cong đứng lõm tối thiểu.
Đ-ợc tính 2 điều kiện.

- Theo điều kiện giá trị v-ợt tải cho phép của lò xo nhíp xe và không gây
cảm giác khó chịu cho hành khác.

)m(8,553
5,6
60
5,6
V
R
22
min
lõm

- Theo điều kiện đảm bảo tầm nhìn ban đêm

)m(14,874
)2sin.756,0(2
75
)sin.Sh(2
S
R
o
2
1
2
I
min
lõm

Trong đó:

h
đ
: chiều cao đèn pha h
đ
= 0,6m
: góc chắn của đèn pha = 2
o

Theo TCVN 4054-05:
)m(1500R
min
lõm

Vậy ta chọn
)m(1500R
min
lõm




Tr-ờng đại học dân lập Hải Phòng Đồ án tốt nghiệp
Bộ môn Xây dựng Ngành: Xây dựng cầu đ-ờng
Svth: Trịnh Ngọc Thăng. Lớp CĐ1101 Trang: 20

X.Tính bề rộng làn xe
1. Tính bề rộng phần xe chạy B
l

Khi tính bề rộng phần xe chạy ta tính theo sơ đồ xếp xe nh- hình vẽ trong cả ba

tr-ờng hợp theo công thức sau:
B =
yx
2
cb

Trong đó:
b: chiều rộng phủ bì (m)
c: cự ly 2 bánh xe (m)
x: cự ly từ s-ờn thùng xe đến làn xe bên cạnh ng-ợc chiều
X = 0,5 + 0,005V
y: khoảng cách từ giữa vệt bánh xe đến mép phần xe chạy
y = 0,5 + 0,005V
V: tốc độ xe chạy với điều kiện bình th-ờng (km/h)
Tính toán đ-ợc tiến hành theo sơ đồ xếp xe cho 2 xe tải chạy ng-ợc chiều

Xe tải có bề rộng phủ bì là 2,5m
b
1
= b
2
= 2,5m
c
1
= c
2
= 1,96m
Xe tải đạt tốc độ 60km/h
x = 0,5 + 0,005 . 60 = 0,83(m)
y = 0,5 + 0,005 . 60 = 0,83(m)

Vậy trong điều kiện bình th-ờng ta có
Tr-ờng đại học dân lập Hải Phòng Đồ án tốt nghiệp
Bộ môn Xây dựng Ngành: Xây dựng cầu đ-ờng
Svth: Trịnh Ngọc Thăng. Lớp CĐ1101 Trang: 21

b
1
= b
2
=
m89,383,083,0
2
96,15,2

Vậy tr-ờng hợp này bề rộng phần xe chạy là
b
1
+ b
2
= 3,89 x 2 = 7,78 (m)
Tính toán cho tr-ờng hợp xe tải với xe con
Xe con có chiều rộng phủ bì 1,8m
b
1
=1,8 m
c
1
=1,3 m
Xe tải có chiều rộng phủ bì 2,5m
b

2
=2,5m
c
2
=1,96m
Với xe con : B
1
= x+y+
21
2
bc
=0,8+0,8+
2,5 1,3
2
=3,5 (m)
Với xe tải : B
2
=x+y+b
2
=0,8+0,8+2,5= 4,1(m)
Vậy tr-ờng hợp này bề rộng phần xe chạy là:
B=B
1
+B
2
= 3,5+4,1=7,6 (m)

Theo TCVN 4054-05 với đ-ờng cấp III địa hình núi, bề rộng phần xe chạy tối
thiểu là 3m/1 làn


2.Bề rộng lề đ-ờng tối thiểu (B
lề
).
Theo TCVN 4054-05 với đ-ờng cấp III địa hình núi bề rộng lề đ-ờng là
2x1,5(m).
3. Bề rộng nền đ-ờng tối thiểu (B
n
).
Bề rộng nền đ-ờng = bề rộng phần xe chạy + bề rộng lề đ-ờng
B
nền
= (2x3) + (2x1,5) = 9,0(m)




Tr-ờng đại học dân lập Hải Phòng Đồ án tốt nghiệp
Bộ môn Xây dựng Ngành: Xây dựng cầu đ-ờng
Svth: Trịnh Ngọc Thăng. Lớp CĐ1101 Trang: 22

XI. Tính số làn xe cần thiết.
Số làn xe cần thiết theo TCVN 4054-05 đ-ợc tính theo công thức:

lth
N.z
N
cdgiờ
lxe
n


Trong đó:
n
lxe
: là số làn xe yêu cầu, đ-ợc lấy tròn theo qui trình
N
gcđ:
là l-u l-ợng xe thiết kế giờ cao điểm đ-ợc tính đơn giản theo công
thức sau:
N
gcđ
= (0,10 0,12) . N
tbnđ

(xe qđ/h)

Theo tính toán ở trên thì ở năm thứ 15:
N
tbnđ
=3057 (xe con qđ/ngđ) => N
gcđ
=306 367 (xe qđ/ngày đêm)
lth
N
:Năng lực thông hành thực tế. Tr-ờng hợp không có dải phân cách và ô tô
chạy chung với xe thô sơ N
ith
= 1000(xe qđ/h)
Z :là hệ số sử dụng năng lực thông hành đ-ợc lấy bằng 0,77 với đ-ờng cấp III.
Vậy n
lxe

=
367
0,48
0,77.1000

Vì tính cho 2 làn xe nên khi n = 0,48 lấy tròn lại n = 1 có nghĩa là đ-ờng có 2
làn xe ng-ợc chiều.
Theo TCVN 4054-05 với đ-ờng cấp III số làn xe là 2.
Chọn số làn là 2.
* Độ dốc ngang
Ta dự định làm mặt đ-ờng BTN, theo quy trình 4054-05 ta lấy độ dốc ngang là
2%.
Phần lề đ-ờng gia cố lấy chiều rộng 1m, dốc ngang 2%.
Phần lề đất (không gia cố) lấy chiều rộng 0,5m, dốc ngang 6%.
* Bảng so sánh các chỉ tiêu
Tr-ờng đại học dân lập Hải Phòng Đồ án tốt nghiệp
Bộ môn Xây dựng Ngành: Xây dựng cầu đ-ờng
Svth: Trịnh Ngọc Thăng. Lớp CĐ1101 Trang: 23

Sau khi xác định các chỉ tiêu ta lập bảng so sánh giữa chỉ tiêu tính toán, chỉ
tiêu theo qui phạm, chỉ tiêu đ-ợc chọn để thiết kế là chỉ tiêu đã so sánh giữa tính
toán và quy phạm.
. Bảng tổng hợp các chỉ tiêu kỹ thuật.
Số
TT
Các chỉ tiêu kỹ thuật
Đơn
vị
Theo
tính

toán
Theo
t/chuẩn
Chọn
thiết kế
1
Cấp hạng đ-ờng


III
III
2
Vận tốc thiết Kế
km/h

60
60
3
Bề rộng 1 làn xe
m
3,89
3,0
3,0
4
Bề rộng mặt đ-ờng
m
7,78
6,0
6,0
5

Bề rộng nền đ-ờng
m
10,78
9
9
6
Số làn xe
làn
0.48
2
2
7
Bán kính đ-ờng cong nằm min
m
128.85
125
150
8
Bán kính không siêu cao
m
473
1500
1500
9
Tầm nhìn 1 chiều
m
66,35
75
75
10

Tầm nhìn 2 chiều
m
122,7
150
150
11
Tầm nhìn v-ợt xe
m
240
350
350
12
Bán kính đ-ờng cong đứng
lõm min
m
874
1500
1500
13
Bán kính đ-ờng con đứng lồi
min
m
2344
2500
2500
14
Độ dốc dọc lớn nhất
%

7

7
15
Độ dốc ngang mặt đ-ờng
%

2
2
16
Độ dốc ngang lề đ-ờng
%

6
6

XIi. Kết luận:
Sau khi tính toán và đánh giá ta sẽ lấy kết quả của bảng tra theo tiêu chuẩn
(TCVN4054-2005) làm cơ sở để tính toán cho những phần tiếp theo.
Tr-ờng đại học dân lập Hải Phòng Đồ án tốt nghiệp
Bộ môn Xây dựng Ngành: Xây dựng cầu đ-ờng
Svth: Trịnh Ngọc Thăng. Lớp CĐ1101 Trang: 24

Ch-ơng 3: Thiết kế tuyến trên bình đồ
I.Vạch ph-ơng án tuyến trên bình đồ.
1, Tài liệu thiết kế:
-Bản đồ địa hình tỉ lệ 1:10000 có H=5m
-Đoạn tuyến thiết kế nằm giữa 2 điểm C6-A8 thuộc huyện Vĩnh Tuy tỉnh Hà
Giang.
-Số hóa bình đồ và đ-a về tỉ lệ 1:10000 thiết kế trên Nova4.0
-Vẽ phân thủy, tụ thủy.
2. Đi tuyến:

Dựa vào dạng địa hình của tuyến C6-A8 ta nhận thấy sẽ phải sử dụng 2 kiểu
định tuyến cơ bản là kiểu gò bó và kiểu đ-ờng dẫn h-ớng tuyến để tiến hành
vạch tuyến.
Đối với đoạn dốc, ta đi tuyến theo b-ớc Compa.

)cm(
1
.
i
H
tt

Trong đó:

1
là tỉ lệ bản đồ:
10000
1

i
maxtt
= i
max
- i
nâng

Đ-ờng cấp III:=7%-1%=6%
=>
500 1 5
. 0,83( )

0,06 10000 6
cm


+ Vạch các ph-ơng án tuyến.
Dựa vào cách đi tuyến nh- trên, kết hợp các tiêu chuẩn kỹ thuật đã tính toán
và chọn lựa ta có thể vạch đ-ợc 2 ph-ơng án tuyến sau:
Ph-ơng án I:
Tr-ờng đại học dân lập Hải Phòng Đồ án tốt nghiệp
Bộ môn Xây dựng Ngành: Xây dựng cầu đ-ờng
Svth: Trịnh Ngọc Thăng. Lớp CĐ1101 Trang: 25

Ph-ơng án này v-ợt đèo tại cao độ +547.61 m, sau đó đi tuyến hoàn toàn
hai bên của s-ờn núi, v-ợt suối nhỏ tại cao độ +550.58m, sử dụng các đ-ờng
cong nằm với bán kính lớn và vừa phải, chiều dài tuyến là 6295m.

Ph-ơng án II:
Ph-ơng án này v-ợt đèo tại cao độ +547.61 m, sau đó đi tuyến hoàn toàn
hai bên s-ờn núi, không qua suối , sử dụng các đ-ờng cong nằm với bán kính lớn
và vừa phải, chiều dài tuyến là 6599m.

×