Tải bản đầy đủ (.doc) (134 trang)

Luận văn thạc sỹ - Nghiên cứu giải pháp nâng cao quản lý chất lượng thi công xây dựng dự án của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực thành phố Bến Tre

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.76 MB, 134 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, luận văn thạc sĩ:“Nghiên cứu giải pháp nâng cao quản lý
chất lượng thi công xây dựng dự án của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu
vực thành phố Bến Tre” là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi, dưới sự hướng dẫn
của PGS.TS.Lê Trung Thành, giảng viên trường Đại học Thủy Lợi.
Các thông tin, số liệu sử dụng trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, kết quả
nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ một
cơng trình nghiên cứu nào trước đây.
TPHCM, ngày tháng

năm 2019

Tác giả luận văn

Trần Huỳnh Thông

i


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và thực hiện luận văn tốt nghiệp cao học, được sự giúp
đỡ tận tình của các giảng viên trường Đại học Thủy Lợi, đặc biệt là PGS.TS. Lê Trung
Thành, sự tham gia góp ý của đồng nghiệp và cùng sự nỗ lực của bản thân. Đến nay,
tác giả đã hoàn thành luận văn thạc sĩ chuyên ngành Quản lý xây dựng, với tên đề tài:
“Nghiên cứu giải pháp nâng cao quản lý chất lượng thi công xây dựng các dự án của
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực thành phố Bến Tre”.
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc với PGS.TS. Lê Trung Thành,giảng viên
trường Đại học Thủy Lợi đã hướng dẫn, chỉ bảo tận tình và cung cấp các kiến thức
khoa học cần thiết để tác giả hoàn thành được luận văn.
Tác giả cũng xin cảm ơn các giảng viên trường Đại học Thủy Lợi, Ban lãnh đạo
Uỷ ban nhân dân thành phố Bến Tre, các anh chị đồng nghiệp công tác tại Ban Quản


lý dự án đầu tư xây dựng khu vực thành phố Bến Tre và gia đình đã tạo mọi điều kiện
thuận lợi cho tác giả hoàn thành tốt luận văn thạc sĩ của mình.
Xin chân thành cảm ơn!
TPHCM, ngày tháng năm 2019
Tác giả luận văn

Trần Huỳnh Thông

ii


MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cam đoan................................................................................................................................................ i
Lời cảm ơn................................................................................................................................................... ii
Mục lục....................................................................................................................................................... iii
Danh mục các chữ viết tắt........................................................................................................................ vii
MỞ ĐẦU..................................................................................................................................................... 3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG XÂY DỰNG CƠNG
TRÌNH DÂN DỤNG.................................................................................................................................. 6

1.1 Tổng quan về quản lý chất lượng xây dựng cơng trình................................................... 6
1.1.1 Tổng quan về công tác quản lý chất lượng xây dựng công trình trên thế giới8
1.1.2 Quản lý chất lượng xây dựng cơng trình ở Việt Nam.......................................... 11
1.1.3 Những khái niệm về chất lượng cơng trình xây dựng.......................................... 11
1.1.4 Những khái niệm về quản lý chất lượng cơng trình xây dựng..........................12
1.1.5 u cầu và cách thức về quản lý chất lượng công trình xây dựng..................17
1.2 Các yếu tố tác động tới chất lượng cơng trình dân dụng.............................................. 17
1.2.1 Khảo sát xây dựng cơng trình....................................................................................... 17

1.2.2 Tư vấn xây dựng cơng trình........................................................................................... 17
1.2.3 Thi cơng xây dựng cơng trình....................................................................................... 18
1.3 Các chủ thể tham gia cơng tác quản lý chất lượng cơng trình dân dụng................18
1.3.1 Chủ đầu tư............................................................................................................................. 18
1.3.2 Tư vấn thiết kế, Khảo sát xây dựng cơng trình....................................................... 19
1.3.3 Tư vấn giám sát thi cơng xây dựng cơng trình....................................................... 20
1.3.4 Nhà thầu thi cơng xây dựng cơng trình..................................................................... 20
1.4 Hệ thống tiêu chí đánh giá cơng tác tổ chức quản lý chất lượng cơng trình
dân dụng................................................................................................................................................. 20
1.4.1 Hệ thống chỉ tiêu về chất lượng sản phẩm để đánh giá công tác tổ chức
quản lý chất lượng cơng trình........................................................................................................ 21
1.4.2 u cầu về chất lượng sản phẩmtrong công tác tổ chức quản lý chất
lượng cơng trình.................................................................................................................................. 22
iii


Kết luận Chương 1............................................................................................................................. 23
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG XÂY DỰNG
CƠNG TRÌNH DÂN DỤNG......................................................................................................... 24
2.1 Hệ thống quản lý chất lượng xây dựng hiện hành.......................................................... 24
2.1.1 Các văn bản pháp quy về quản lý chất lượng xây dựng hiện hành.................25
2.1.2 Vị trí và vai trị của cơng tác quản lý chất lượng dự án đầu tư xây dựng .. 25
2.1.3 Hệ thống quản lý chất lượng ở công trường............................................................ 31
2.2 Công tác giám sát chất lượng cơng trình dân dụng........................................................ 31
2.2.1 Căn cứ pháp lý đảm bảo chất lượng cơng trình...................................................... 34
2.2.2 Những điểm quan trọng trong công tác giám sát thi côngxây dựng cơng
trình.......................................................................................................................................................... 36
2.2.3 Hệ thống đánh giá, kiểm định chất lượng cơng trình........................................... 37
2.3 Các mơ hình quản lý chất lượng xây dựng cơng trình dân dụng.............................. 37
2.3.1 Kiểm tra chất lượng xây dựng cơng trình................................................................. 38

2.3.2 Kiểm sốt chất lượng xây dựng cơng trình.............................................................. 40
2.3.3 Kiểm sốt chất lượng tồn diện xây dựng cơng trình.......................................... 41
2.3.4 Quản lý chất lượng tồn diện xây dựng cơng trình............................................... 42
2.4 Phương pháp phân tích điều tra , sử lý sớ liệu................................................................. 42
2.4.1Khái quát chung................................................................................................................... 42
2.4.2 Phương pháp và thiết kế nghiên cứu.......................................................................... 46
2.4.3 Thống kê mẫu nghiên cứu.............................................................................................. 60
Kết luận Chương 2............................................................................................................................. 61
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG XÂY DỰNG
CÁC DỰ ÁN CỦA BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KHU
VỰC THÀNH PHỐ BẾN TRE..................................................................................................... 62
3.1 Các mơ hình quản lý dự án đầu tư........................................................................................ 63
3.2 Tình hình đầu tư xây dựng cơng trình trên địa bàn tỉnh Bến Tre.............................. 64
3.2.1 Quá trình đầu tư, thực hiện dự ántrên địa bàn tỉnh Bến Tre.............................. 65
3.2.2 Hệ thống quản lý chất lượng xây dựng cơng trình tại tỉnh Bến Tre...............73
3.2.3 Phân tích, đánh giá chung về chất lượng các dự án trên địa bàn tỉnh Bến
Tre............................................................................................................................................................. 77
iv


3.3 Thực trạng công tác quản lý chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình trên địa
bàn thành phố Bến Tre...................................................................................................................... 77
3.3.1 Tình hình cơng tác quản lý chất lượng xây dựng cơng trình tại thành phố
Bến Tre từ năm 2013 đến nay........................................................................................................ 80
3.3.2Chất lượng một số cơng trình điển hình tại địa phương....................................... 93
3.3.3Các vướng mắc thường gặp trong công tác quản lý chất lượng thi công
xây dựng công trình trên địa bàn thành phố Bến Tre............................................................ 94
3.3.4Phân tích những hạn chế về chất lượng của dự án điển hình tại thành phố
Bến Tre.............................................................................................................................................. 96
3.3.5Cơng tác tổ chức giám sát thi cơng xây dựng cơng trình tại tỉnh Bến Tre .. 98


3.4 Công tác tổ chức quản lý chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình........................98
3.4.1 Phân tích cơng tác tổ chức quản lý chất lượng các gói thầu đã hoàn thành
trên địa bàn thành phố Bến Tre............................................................................................. 101
3.4.2 Những tồn tại trong công tác quản lý chất lượng xây dựng cơng trình......102
3.4.3 Ngun nhân của những tồn tại trong cơng tác quản lý chất lượng xây
dựng cơng trình................................................................................................................................. 103
3.5 Giải pháp tăng cường quản lý chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình tại
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực thành phố Bến Tre................................. 103
3.5.1 Chất lượng vật tư, thiết bị............................................................................................ 106
3.5.2 Quản lý tiến độ................................................................................................................. 108
3.5.3 Thời hạn pháp lệnh......................................................................................................... 108
3.5.4 Quy trình cơng nghệ....................................................................................................... 109
3.5.5 Năng lực sản xuất............................................................................................................ 112
3.5.6 An tồn và vệ sinh lao động........................................................................................ 113
Kết luận Chương 3.......................................................................................................................... 114
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................................................... 115
1. Kết luận..................................................................................................................................... 116
2. Kiến nghị.................................................................................................................................. 118
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................................ 121

v


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

CĐT


: Chủ đầu tư

CLCTXD

: Chất lượng cơng trình xây dựng

CSHT

: Cơ sở hạ tầng

CTXD

: Cơng trình xây dựng

NSNN

: Ngân sách nhà nước

QLNN

: Quản lý nhà nước

UBND

: Uỷ ban nhân dân

vi



MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam đang trên đà hội nhập và phát triển. Chủ trương của Đảng và Nhà
nước là tới năm 2020 nước ta cơ bản trở thành một nước công nghiệp. Để đạt được
mục tiêu đó, một trong những lĩnh vực trọng tâm đã và đang được nhà nước tập trung
đầu tư với tỷ trọng lớn đó là xây dựng các cơng trình hiện đại từng bước đáp ứng được
yêu cầu phát triển kinh tế của đất nước trong thời điểm hiện tại và tương lai.
0 Hiện

nay do mật độ phát triển dân số ngày càng cao, nhất là ở các thành phố đô thị,

nhu cầu vận chuyển đi lại lớn đã kéo theo đó là tình trạng tắc nghẽn giao thơng, ơ
nhiễm mơi trường xảy ra khá phổ biến. Do vậy việc đáp ứng đủ cơ sở hạ tầng giao
thông đang là một vấn đề cấp thiết đặt ra đòi hỏi nhà nước cần có những giải pháp tồn
diện và hiệu quả. Trong những năm gần đây với sự tập trung đầu tư lớn của Nhà nước
từ nhiều nguồn vốn: vốn ngân sách, vốn vay tín dụng và nguồn vốn xã hội…, trên
khắp cả nước đã có sự phát triển vượt bậc về số lượng cơng trình. Nhiều cơng trình có
quy mơ lớn đã hoàn thành đưa vào sử dụng mang lại hiệu quả to lớn về kinh tế và xã
hội ví dụ như đường Hồ Chí Minh, hầm Hải Vân, cầu Bãi Cháy, cầu Thanh Trì, đường
cao tốc Láng – Hịa Lạc, hầm vượt sơng Sài Gịn, tuyến Cao tốc Nội Bài - Lào Cai Cầu
Nhật Tân…hiện có rất nhiều cơng trình lớn đang được triển khai xây dựng như TP
HCM - Long Thành - Dầu Giây, Bến Lức - Long Thành, Đà Nẵng - Quảng Ngãi, Hà
Nội - Hải Phòng và đang xúc tiến chuẩn bị đầu tư tuyến Dầu Giây - Phan Thiết theo
hình thức PPP. Trong số này, dự án thành phần 2 của cao tốc TP HCM - Long Thành Dầu Giây đã hoàn thành và đưa vào khai thác đoạn km4+000 - km23+900, hiện Tổng
công ty Đầu tư phát triển đường cao tốc VN (VEC) đang đốc thúc triển khai nốt đoạn
Km23+900 - Km54+983. các tuyến đường sắt cao tốc nội đô, đường sắt cao tốc Bắc
Nam.khỏi động dự án Cầu Đại Ngãi và cầu Châu Đốc.
0

Tuy nhiên bên cạnh sự phát triển vượt bậc của lĩnh vực xây dựng cơng trình


vẫn cịn nhiều tồn tại cần phải giải quyết nhất là vấn đề chất lượng công trình. Như
chúng ta đã biết thời gian qua đã có nhiều cơng trình quy mơ từ nhỏ đến lớn khi đưa
vào sử dụng không đảm bảo chất lượng để xảy ra sự cố gây mất an toàn và thiệt hại
1


lớn về kinh tế cũng như tính mạng con người như lún cầu Văn Thánh, gãy dầm cầu
Trung Lương…. và điển hình mới đây là vụ sập nhịp dẫn cầu Cần Thơ, cầu vành đai 3
Linh Đàm – Nguyễn Trãi.Đứt dây cáp máy cẩu trên đường Nguyễn Trãi ngày
6/11/2014 tuyến đường sắt cát linh.
0 Thành

phố Bến Tre nằm phía Đơng Bắc tỉnh Bến Tre trên bờ Nam sông Tiền là

một trung tâm kinh tế thuộc tiểu vùng phía Đơng Bắc vùng ĐBSCL. Là trung tâm kinh
tế, văn hóa, xã hội với nền kinh tế phát triển đa lĩnh vực (công nghiệp, nông nghiệp,
0



’’ vĩ

thủy sản, dịch vụ,…) của tỉnh Bến Tre. Có tọa độ địa lý 10 14 25
0



độ Bắc và




106 22 44 kinh độ Đông. Thành phố Bến Tre có ranh giới như sau:
0 Phía Bắc và Đơng giáp huyện Châu Thành.

1

1

Phía Nam giáp huyện Giồng Trơm.

2

Phía Tây giáp sông Hàm Luông, ngăn cách với huyện Mỏ Cày Bắc.

Thành phố Bến Tre cách thành phố Hồ Chí Minh 87km theo Quốc lộ 1A và

Quốc lộ 60, cách thành phố Mỹ Tho khoảng 15km, cách thành phố Cần Thơ khoảng
110km theo Quốc Lộ 1A và Quốc Lộ 57. Quốc lộ 60 đi qua nối các tỉnh Vĩnh Long,
Trà Vinh, Sóc Trăng. Đây là tuyến giao thông huyết mạch ven biển Đơng, có ý nghĩa
quan trọng về an ninh Quốc phịng, có vai trị quan trọng việc kết nối chuỗi các đơ thị
từ thành phố Hồ Chí Minh-Long An-Tiền Giang-Bến Tre đến Trà Vinh-Sóc Trăng.
5888 Năm 2011, tỉnh Bến Tre đã lập “Đề án xây dựng thành phố Bến Tre đạt
chuẩn
đô thị loại II trước năm 2020”. Mục tiêu của Đề án là xây dựng thành phố ngày càng
xứng tầm là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa xã hội của tỉnh, nhằm nâng cao chất
lượng cuộc sống cư dân thành phố.
23

Xây dựng thành phố Bến Tre đạt chuẩn đô thị loại II là một chủ trương lớn,


mang tính chiến lược, có ý nghĩa quan trọng cho sự phát triển của thành phố. Vì vậy
thời gian qua tỉnh Bến Tre đã đầu tư rất nhiều vào lĩnh vực xây dựng, tập trung chủ
yếu vào các cơng trình giao thơng nơng thôn, hạ tầng kỹ thuật, xây dựng dân dụng, ...
Để các tiêu chí xây dựng đơ thị loại II được thực hiện đạt chất lượng và đúng thời gian
quy định, thành phố Bến Tre cũng đã và đang huy động tối đa các nguồn vốn phục vụ
cho đầu tư phát triển đơ thị; đẩy nhanh tiến độ giải phóng mặt bằng cho các cơng trình
đã và đang triển khai; nâng cao quản lý chất lượng thi công xây dựng các cơng trình.

2


Thành phố
Bến Tre

Hình 1. 1: Vị trí địa lý tỉnh Bến Tre trong khu vực ĐBSCL
- Trong các năm qua, Uỷ ban nhân dân thành phố Bến Tre giao nhiệm vụ kế
hoạch xây dựng cơ bản rất sớm nên Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực thành
phố Bến Tre có điều kiện thuận lợi và chủ động hơn cho việc triển khai thực hiện kế
hoạch. Để đảm bảo hiệu quả thực hiện dự án, giải ngân hết vốn thì việc tham mưu Uỷ
ban nhân dân thành phố các giải pháp nâng cao quản lý chất lượng thi công xây dựng
các dự án đầu tư cơ bản, đặc biệt là xây dựng các cơng trình trên địa bàn thành phố
Bến Tre là việc làm rất cần thiết và cấp bách.
5888

Trên địa bàn thành phố Bến Tre, có một số cơng trình sử dụng nguồn vốn

từ ngân sách nhà nước do Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực thành phố Bến
Tre thực hiện quản lý. Trong q trình triển khai thực hiện thi cơng xây dựng cơng
trình, tại nhiều cơng trình vẫn cịn hiện tượng sai sót trong thiết kế, thi cơng sai thiết

kế, không đảm bảo tiến độ thi công, sau khi bàn giao đã nhanh chống bị hư hỏng,
xuống cấp.... Nguyên nhân dẫn đến là do chủ đầu tư, đơn vị tư vấn giám sát, các cơ
quan liên quan đã có sự buông lỏng quản lý, giám sát không chặt chẽ, hoặc lý do khác.
Xuất phát từ thực tiễn đó, tơi đã chọn đề tài: “Nghiên cứu giải pháp nâng cao quản lý
chất lượng thi công xây dựng các dự án của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng
khu vực thành phố Bến Tre”, với hy vọng bằng những kiến thức và kinh nghiệm có
3


được trong q trình cơng tác của bản thân sẽ nâng cao được hiệu quả quản lý chất
lượng thi công xây dựng các dự án tại thành phố Bến Tre trong thời gian tới.
23 Mục

đích của đề tài

Nghiên cứu giải pháp nhằm nâng cao quản lý chất lượng thi công xây dựng tại
các dự án của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực thành phố Bến Tre, góp
phần hồn thiện cơng tác quản lý chất lượng xây dựng cơng trình trên địa bàn thành
phố Bến Tre.
3.Phạm vi nghiên cứu
5888

Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản lý chất lượng thi công xây dựng tại

các dự án dân dụng của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực thành phố Bến
Tre.
5889

Thời gian nghiên cứu: Luận văn sẽ tập trung nghiên cứu, phân tích hoạt


động quản lý chất lượng thi công xây dựng các dự án dân dụng của Ban Quản lý dự án
đầu
tư xây dựng khu vực thành phố Bến Tre từ năm 2013 đến nay.
23 Cách

tiếp cận và phương pháp nghiên cứu

4.1 Cách tiếp cận
- Tiếp cận và ứng dụng các Nghị định, Thông tư, Luật xây dựng, Luật xử lý vi
phạm trong lĩnh vực xây dựng, ... của Nhà nước vào nhu cầu của người dân.
5888

Tiếp cận các thể chế, các chính sách quy định trong ngành xây dựng.

5889

Tiếp cận các thông tin dự án.

4.2 Phương pháp nghiên cứu
23

Phương pháp điều tra, thu thập và xử lý thông tin liên quan.

24 Phương

pháp thống kê.

25

Phương pháp phân tích tổng hợp.


26

Phương pháp phân tích trọng số của các yếu tố ảnh hưởng (SPSS).

27

Phương pháp nghiên cứu chuyên gia.

5888

Kết quả dự kiến đạt được


4


23

Luận văn nêu tổng quan và đánh giá thực trạng về công tác quản lý chất

lượng xây dựng tại tỉnh Bến Tre, tìm hiểu hệ thống quản lý chất lượng xây dựng hiện
hành,
so sánh đối chiếu với các tiêu chuẩn, quy định của nhà nước và của vùng.
- Phân tích, xem xét tình hình thực tế để chỉ ra những ưu điểm và những tồn đọng
chưa thực hiện được đối với công tác quản lý chất lượng thi công xây dựng các dự án
tại thành phố Bến Tre.
5888

Đề xuất các giải pháp cụ thể nhằm nâng cao quản lý chất lượng thi công


xây dựng các dự án của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực thành phố Bến
Tre.
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm có 3 chương, kết cấu trong 121 trang:
Chương 1: Tổng quan về công tác quản lý chất lượng xây dựng cơng trình dân dụng.

Chương 2: Cơ sở lý luận về quản lý chất lượng xây dựng cơng trình dân dụng.
Chương 3: Một số giải pháp nâng cao chất lượng xây dựng các dự án của Ban
Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực thành phố Bến Tre.


5


CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG XÂY DỰNG
CƠNG TRÌNH DÂN DỤNG
1.1Tổng quan về quản lý chất lượng xây dựng cơng trình
1.1.1 Tổng quan về cơng tác quản lý chất lượng xây dựng cơng trình trên thế
giới
1.1.1.1 QLCL cơng trình xây dựng ở một số nước trên thế giới
Chất lượng cơng trình xây dựng là những u cầu về an toàn, bền vững, kỹ thuật và
mỹ thuật của cơng trình nhưng phải phù hợp với quy chuẩn và tiêu chuẩn xây dựng,
các quy định trong văn bản quy phạm pháp luật có liên quan và hợp đồng kinh tế. Chất
lượng cơng trình xây dựng khơng những liên quan trực tiếp đến an tồn sinh mạng, an
ninh cơng cộng, hiệu quả của dự án đầu tư xây dựng cơng trình mà cịn là yếu tố quan
trọng bảo đảm sự phát triển của mỗi quốc gia. Do vậy, quản lý chất lượng cơng trình
xây dựng là vấn đề được nhiều quốc gia trên thế giới quan tâm.
23


Mỹ: Dùng mô hình 3 bên để quản lý chất lượng sản phẩm xây dựng trong quá

trình xây dựng. Bên thứ nhất là nhà thầu người sản xuất tự chứng nhận chất lượng sản
phẩm của mình. Bên thứ 2 là sự chứng nhận của bên mua (là chủ đầu tư thông qua tư
vấn giám sát) về chất lượng sản phẩm có phù hợp với tiêu chuẩn và các quy định của
cơng trình hay không. Bên thứ 3 là sự đánh giá độc lập nhằm định lượng chính xác
phục vụ mục đích bảo hiểm hoặc khi giải quyết tranh chấp.
24 Pháp:

(1)Từ điểm xuất phát: Quản lý chất lượng của pháp dựa trên bảo hiểm

bắt buộc đối với cơng trình xây dựng các hãng bảo hiểm từ chối bảo hiểm cho cơng
trình khi cơng trình khơng có đánh giá về chất lượng. (2) Quan điểm quản lý chất
lượng: Ngăn ngừa là chính. Dựa trên kết quả thống kê đưa ra các công việc giai đoạn
bắt buộc phải kiểm tra để ngăn ngừa nguy cơ xảy ra chất lượng kém.
- Nội dung kiểm tra:
5888 Phê

duyệt thiết kế: Chất lượng thiết kế.

5889 Thi

công: Biện pháp thi công, cách tổ chức thi công.

6


23 Mức
24 An


độ vững chắc của cơng trình.

tồn PCCC và ATLĐ.

25 Tiện

nghi cho người sử dụng.

5888 Kinh
5889 Bảo

phí chi cho kiểm tra chất lượng cơng trình: 2% tổng giá thành

hành và bảo trì: Luật quy định, các chủ thể có trách nhiệm bảo hành và

bảo trì sản phẩm của mình trong vịng 10 năm.
5890 Cưỡng

chế bảo hiểm cơng trình xây dựng: Cơng ty bảo hiểm tích cực thúc

đẩy thực hiện chế độ giám sát quản lý chất lượng chặt trong giai đoạn thi cơng nhằm
đảm bảo chất lượng cơng trình thì cơng ty bảo hiểm khơng phải gánh chịu chi phí sửa
chữa, duy tu cơng trình.
23

Trung Quốc: Chủ tịch Đặng Tiểu Bình chỉ rõ ” Chúng ta cần phải học cách

sử dụng phương pháp kinh tế. Tự mình khơng hiểu thì phải học tập những người biết,
học tập phương pháp quản lý tiên tiến nước ngồi” áp dụng thí điểm thành cơng từ

năm 1996 được áp dụng tồn diện ở nước cộng hịa nhân dân Trung Hoa. Đây là cơng
việc thuộc phạm vi trách nhiệm chủ đầu tư và được ủy thác cho một tổ chức chuyên
nghiệp hóa để thực hiện việc giám sát quản lý đối với toàn bộ q trình đầu tư và xây
dựng một cơng trình. Điều quan trọng trong giám sát quản lý không chỉ nằm ở ” giám
sát” mà còn nằm nhiều ở ”quản lý” nghĩa là phải giúp chủ đầu tư quản lý toàn bộ cơng
trình về 3 mặt kiểm sốt đầu tư, kiểm soát tiến độ và kiểm soát chất lượng nhằm phát
huy hiệu quả cao nhất của dự án.
5888 Cộng

hòa Liên bang Nga: UBNN về xây dựng chịu trách nhiệm giúp chính

phủ thống nhất QLNN về CLCTXD trên toàn lãnh thổ. Giúp cho Bộ trưởng chủ nhiệm
Ủy ban thực hiện chức năng QLNN về CLCTXD là Tổng cục QLNN về CLCTXD
Liên ban cùng hệ thống của mình. Lực lượng cán bộ cơng chức được quản lý chặt chẽ
về trình độ chun mơn và nghiệp vụ. Họ muốn được tuyển chọn phải qua các khóa
học và thi để được cấp thẻ và sau 3 năm lại sát hạch. UBND về XD Liên bang Nga coi
việc xây dựng đội ngũ kỹ sư tư vấn giám sát có tính chun nghiệp cao mang tính
quyết định của tiến trình đổi mới cơng tác QLCLCTXD.

7


23

Nhật bản: (1) Coi trọng công tác thi công: Nhật Bản có một hệ thống quy

phạm pháp luật quy định chặt chẽ công tác giám sát thi công và cơ cấu hệ thống kiểm
tra, như Luật thúc đẩy đấu thầu và hợp đồng hợp thức đối với cơng trình cơng chính,
Luật Tài chính cơng, Luật thúc đẩy cơng tác đảm bảo chất lượng cơng trình cơng
chính... Các tiêu chuẩn kỹ thuật dùng cho kiểm tra sẽ do các Cục phát triển vùng biên

soạn, cịn nội dung kiểm tra trong cơng tác giám sát do cán bộ nhà nước trực tiếp thực
hiện. (2) Chế độ bảo trì nghiêm ngặt: Bảo trì được coi là một trong những khâu đặc
biệt quan trọng nhằm bảo đảm chất lượng, tăng cường độ bền của cơng trình cũng như
giảm thiểu chi phí vận hành. Bảo trì được quy định chặt chẽ bằng hệ thống các Luật,
văn bản quy phạm pháp luật, bắt buộc chủ sở hữu và người sử dụng cơng trình có trách
nhiệm bảo trì và cập nhật thường xuyên cần phải tuần thủ về cơng trình. Khi một
khiếm khuyết về cơng trình được phát hiện thì chủ sở hữu phải khẩn trương sửa chữa
và báo cáo kết quả với cơ quan có thẩm quyền để kiểm tra.
5888 Singapore:

Chính quyền Singapore quản lý rất chặt chẽ việc thực hiện các

dự
án đầu tư xây dựng. Ngay từ giai đoạn lập dự án, chủ đầu tư phải thỏa mãn các yêu cầu
về quy hoạch xây dựng, an tồn, phịng, chống cháy nổ, giao thơng, mơi trường thì
mới được cơ quan quản lý về xây dựng phê duyệt. Ở Singapore khơng có đơn vị giám
sát xây dựng hành nghề chun nghiệp. Giám sát xây dựng cơng trình là do một kiến
trúc sư, kỹ sư chuyên ngành thực hiện. Họ nhận sự ủy quyền của Chủ đầu tư, thực hiện
việc quản lý giám sát trong suốt quá trình thi cơng xây dựng cơng trình. Theo quy định
của Chính phủ thì đối với cả 02 trường hợp Nhà nước đầu tư hoặc cá nhân đầu tư đều
bắt buộc phải thực hiện việc giám sát. Do vậy, các chủ đầu tư phải mời kỹ sư tư vấn
giám sát để giám sát cơng trình xây dựng. Đặc biệt, Singapore u cầu rất nghiêm khắc
về tư cách của kỹ sư giám sát. Họ nhất thiết phải là các kiến trúc sư và kỹ sư chuyên
ngành đã đăng ký hành nghề ở các cơ quan có thẩm quyền do Nhà nước xác định.
Chính phủ không cho phép các kiến trúc sư và kỹ sư chun nghiệp được đăng báo
quảng cáo có tính thương mại, cũng không cho phép dùng bất cứ một phương thức
mua chuộc nào để môi giới mời chào giao việc. Do đó, kỹ sư tư vấn giám sát thực tế
chỉ nhờ vào danh dự uy tín và kinh nghiệm của các cá nhân để được các chủ đầu tư
giao việc.


8


1.1.2 Quản lý chất lượng xây dựng cơng trình ở Việt Nam
1.1.2.1 Thực trạng công tác quản lý dự án xây dựng Việt Nam:
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế liên tục, quy mô hoạt động trong những
năm gần đây ngày càng mở rộng. Chỉ trong một thời gian ngắn ngành xây dựng cũng
đạt được thành tựu khả quản, có khả năng tiếp cận và làm chủ các công nghệ, kỹ thuật
xây dựng hiện đại của thế giới, tạo ra sự thay đổi quan trọng trong nhận thức về quản
lý chất lượng cơng trình xây dựng cũng như trong quản lý dự án đầu tư.
Chất lượng cơng trình xây dựng là vấn đề hết sức quan trọng, nó có tác động
trực tiếp đến hiệu quả kinh tế, đời sống của con người và sự phát triển bền vững. Đặc
biệt ở nước ta vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước, doanh nghiệp và nhân dân chiếm tỷ
trọng rất lớn trong thu nhập quốc dân, cả nước là một cơng trình xây dựng. Vì vậy để
tăng cường quản lý dự án, chất lượng cơng trình xây dựng, các cơ quan quản lý nhà
nước ở Trung ương và địa phương đã:
23

Ban hành các văn bản pháp quy như Luật, Nghị định, Thông tư, các tiêu

chuẩn, quy phạm xây dựng nhằm tạo ra môi trường pháp lý cho việc tổ chức thực hiện
quản lý chất lượng cơng trình xây dựng.
5888

Đề ra các chủ trương chính sách khuyến khích đầu tư thiết bị hiện đại, sản

xuất vật liệu mới, nghiên cứu và ứng dụng thành tựu khoa học trong xây dựng, đào tạo
cán bộ, công nhân nhằm nâng cao năng lực đáp ứng yêu cầu quản lý đầu tư xây dựng
nói chung và quản lý chất lượng cơng trình xây dựng nói riêng.
5889


Tăng cường quản lý chất lượng thông qua các tổ chức chuyên lo về chất

lượng tại các Hội đồng nghiệm thu các cấp, các cục giám định chất lượng, phòng giám
định.
5889

Có chính sách khuyến khích các đơn vị, tổ chức thực hiện theo tiêu chuẩn

ISO 9001 - 2000, tuyên dương các đơn vị đăng ký và đạt cơng trình huy chương vàng
chất
lượng cao của ngành, cơng trình chất lượng tiêu biểu của liên ngành.
Phải thấy rằng với những văn bản pháp quy, các chủ trương chính sách, biện pháp
quản lý đó về cơ bản đã đủ điều kiện để tổ chức quản lý chất lượng cơng trình xây
dựng. Chỉ cần các tổ chức từ cơ quan cấp trên chủ đầu tư, chủ đầu tư, ban quản lý, các


9


nhà thầu (khảo sát, tư vấn lập dự án đầu tư, xây lắp) thực hiện đầy đủ các chức năng
của mình một cách có trách nhiệm theo đúng trình tự quản lý, quy phạm nghiệm thu
cơng trình xây dựng.
Tuy nhiên trong quá trình áp dụng các văn bản pháp quy vào thực tế còn nhiều
vấn đề cần thiết phải sửa đổi bổ sung nhằm tăng cường công tác quản lý chất lượng
cơng trình xây dựng, đó là:
23

Những quy định về việc đảm bảo chất lượng cơng trình xây dựng trong Luật Đấu


thầu còn thiếu cụ thể và chưa cân đối giữa yếu tố chất lượng và giá dự thầu. Đó là
những quy định có liên quan đến đánh giá năng lực nhà thầu, quy định về chất lượng
cơng trình hồ sơ mời thầu. Đặc biệt là quy định việc lựa chọn đơn vị trúng thầu chủ
yếu lại căn cứ vào giá dự tầu thấp nhất mà chưa tính một cách đầy đủ đến yếu tố đảm
bảo chất lượng đến hiệu quả đầu tư cả vòng đời dự án.
5888 Những

quy định chế tài xử lý, phân rõ trách nhiệm của các tổ chức cá nhân trong

quản lý chất lượng còn thiếu cụ thể. Chế tài chưa đủ mạnh để răn đe phòng ngừa:
5889 Đối

với giai đoạn lập dự án, thiết kế, khảo sát đó là những quy định chế tài đối với

chủ đầu tư khi vi phạm trình tự, thủ tục đầu tư xây dựng, đối với các nhà thầu khảo sát,
thiết kế, thẩm định là những quy định chế tài khi họ vi phạm các quy định về quản lý
chất lượng.
5890 Đối

với giai đoạn xây dựng đó là những điều quy định chế tài đối với các chủ thể

về
quản lý chất lượng trong quá trình đấu thầu, xây dựng bảo hành, bảo trì.
Cần có chế tài cụ thể vi phạm điều nào, điểm nào thì xử lý thế nào? Phạt bao nhiêu
tiền, bao nhiêu % giá trị hợp đồng, đưa vào danh sách “đen”, cấm có thời hạn, vi phạm
thế nào thì thu hồi giấy phép kinh doanh, gây hậu quả mức nào thì truy cứu trách
nhiệm hình sự…
23

Các hoạt động về xây dựng có ảnh hưởng trực tiếp đến con người, môi trường,


đến tài sản. Các doanh nghiệp hoạt động xây dựng phải là các doanh nghiệp kinh
doanh có
điều kiện. Vì vậy cần phải ban hành các quy định về năng lực của tổ chức này với các
quy định trong giấy phép kinh doanh phù hợp với từng cấp cơng trình (ở Trung Quốc


10


doanh nghiệp xây lắp chia là 4 cấp, tư vấn 3 cấp do Nhà nước cấp chứng chỉ hoạt động
xây dựng).
5888 Về

cơng tác đào tạo cịn mất cân đối giữa thầy và thợ, đặc biệt là đội ngũ đốc

công, thợ cả. Công tác đào tạo cán bộ quản lý dự án, chủ đầu tư chưa được coi trọng,
nhiều chủ đầu tư, ban quản lý dự án làm trái ngành trái nghề, khơng đủ trình độ năng
lực lại
khơng được đào tạo kiến thức quản lý dự án.
23

Công tác thanh tra, kiểm tra xây dựng, quản lý chất lượng xây dựng còn chưa

được coi trọng đúng mức và hoạt động còn hạn chế, thiếu một mạng lưới kiểm định
chất
lượng xây dựng trong phạm vi cả nước, đặc biệt là nhiệm vụ, quyền hạn của tổ chức
này còn hạn chế
1.1.3Những khái niệm về chất lượng cơng trình xây dựng
5888


Chất lượng là mức độ thỏa mãn của một tập hợp các thuộc tính đối với các

yêu cầu đã nêu ra hay tiềm ẩn.
5889

Chất lượng cơng trình xây dựng là những u cầu về an tồn, bền vững, kỹ

thuật và mỹ thuật của cơng trình nhưng phải phù hợp với quy chuẩn và tiêu chuẩn xây
dựng, các quy định trong văn bản quy phạm pháp luật có liên quan và hợp đồng kinh
tế. Để đạt được chất lượng cơng trình xây dựng như mong muốn, có nhiều yếu tố ảnh
hưởng nhưng yếu tố cơ bản nhất là năng lực quản lý (của chính quyền, của Chủ đầu tư)
và năng lực của các nhà thầu tham gia các quá trình hình thành sản phẩm xây dựng.
Sơ đồ các yếu tố tạo nên chất lượng cơng trình xây dựng (CLCTXD):

CLCTXD

=

Đảm bảo:

Phù hợp:

23

5888

Quy chuẩn

5889


Tiêu chuẩn

5890

Quy phạm PL

5891

Hợp đồng

An toàn

Bền
vững

24

Kỹ
thuật

25

Mỹ
thuật

26

+



11


1.1.4Những khái niệm về quản lý chất lượng cơng trình xây dựng
23

Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng là tập hợp những hoạt động quản

lý của các chủ thể tham gia các hoạt động xây dựng theo quy địnhtrong các văn bản
quy phạm pháp luật có liên quantrong quá trình chuẩn bị, thực hiện đầu tư xây dựng
cơng trình và khai thác, sử dụng cơng trình nhằm đảm bảo các u cầu về chất lượng
và an tồn của cơng trình.
24

Quản lý chất lượng là các hoạt động có phối hợp nhằm định hướng và kiểm

soát một tổ chức về chất lượng.
25

Việc định hướng và kiểm soát về chất lượng thường bao gồm lậpchính

sách, mục tiêu, hoạch định, kiểm sốt đảm bảo và cải tiến chất lượng.
Đối với các dự án thì quản lý chất lượng dự án là quá trình quản lý có hệ thống
việc thực hiện dự án nhằm đáp ứng được yêu cầu về chất lượng mà khách hàng đặt ra
theo các quy định hiện hành. Nó bao hàm việc quy hoạch chất lượng, khống chế chất
lượng và đảm bảo chất lượng.
1.1.5 Yêu cầu và cách thức quản lý chất lượng cơng trình xây dựng
1.1.5.1u cầu quản lý chất lượng cơng trình xây dựng
5888


Quản lý chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình bao gồm các hoạt động

quản lý chất lượng của nhà thầu thi công xây dựng; giám sát thi cơng xây dựng cơng
trình và nghiệm thu cơng trình xây dựng của Chủ đầu tư; giám sát tác giả của nhà thầu
thiết kế xây dựng công trình.
5889

Nhà thầu thi cơng xây dựng cơng trình phải có hệ thống quản lý chất lượng

để
thực hiện nội dung quản lý chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình.
- Chủ đầu tư phải tổ chức giám sát thi công xây dựng cơng trình theo nội dung
quy định. Trường hợp Chủ đầu tư khơng có tổ chức tư vấn giám sát đủ điều kiện năng
lực thì phải thuê tổ chức tư vấn giám sát thi cơng xây dựng có đủ điều kiện năng lực
hoạt động xây dựng thực hiện. Chủ đầu tư tổ chức nghiệm thu cơng trình xây dựng.
Nhà thầu thiết kế xây dựng cơng trình thực hiện giám sát tác giả theo quy
định.

23

24

Quản lý Nhà nước về chất lượng cơng trình xây dựng:
12


Đây là cơng việc của cơ quan có chức năng quản lý Nhà nước về CLCTXD
của chính quyền các cấp. Các cơ quan này phải chịu trách nhiệm về tình hình chất
lượng cơng trình được phân cấp cụ thể tại Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng

5 năm 2015 về quản lý chất lượng và bảo trì cơng trình xây dựng.
5889 Về bản chất của hoạt động giám sát quản lý nhà nước là theo chiều rộng có
tính
5888

vĩ mơ, tính cưỡng chế của cơ quan công quyền. Phương thức quản lý nhà nước về chất
lượng cơng trình xây dựng được mô tả ở sơ đồ sau:

Quản lý NN về chất lượng

Văn bản Quy
phạm pháp luật

Văn bản Quy
phạm kỹ thuật

Hệ thống tổ

Hướng dẫn và

chức

kiểm tra

Thoả mãn
nhu cầu
của khách
hàng

Nhu cầu

của khách

hàng

Quá trình tạo ra
sản phẩm
Hình 1.2: Quá trình hỗ trợ để tạo ra sản phẩm có chất

13


Quản lý nhà nước về chất
lượng CTXD

Tiêu chuẩn
kỹ thuật

Văn bản
pháp lý

Hệ thống
tổ chức

Hướng dẫn và
kiểm tra

Quá
trình tạo
ra sản
phẩm

Nhu cầu của
khách hàng

Thỏa mản nhu cầu
của khách hàng

Hình 1. 3 : Phương thức QLNN về CLCTXD
- Trong quá trình thiết kế:
+ Một thiết kế có chất lượng, chắc chắn, phù hợp với điều kiện sản xuất sẽ ảnh
hưởng trực tiếp để chất lượng sản phẩm. Để đảm bảo chất lượng trong khâu thiết kế,
nhà sản xuất phải đảm bảo việc thu thập đầy đủ, chính xác các yêu cầu của khách hàng.
Muốn thế, bản thân q trình thu thập thơng tin về nhu cầu khách hàng phải được đảm
bảo chất lượng. Các yêu cầu này phải được chuyển thành các đặc tính của sản phẩm để
làm sao thỏa mãn được khách hàng nhiều nhất với chi phí hợp lý.
23 Với

nguyên tắc trên thì để đảm bảo chất lượng thiết kế cơng trình xây dựng thì

phải thực hiện các biện pháp mà đã nêu ở các phần trên, đó là: nhà thầu thiết kế phải
thiết kế theo nhiệm vụ thiết kế xây dựng đã được Chủ đầu tư phê duyệt; Chủ đầu tư
phải thực hiện thẩm định, phê duyệt thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và
nghiệm thu hồ sơ thiết kế xây dựng cơng trình theo quy định của pháp luật.
- Trong quá trình sản xuất:

14


×