Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (76.35 KB, 5 trang )

KẾ HOẠCH DẠY HỌC
MƠN: TỐN – LỚP 2
CHỦ ĐỀ: ƠN TẬP HỌC KÌ I
TUẦN: 17 BÀI : ƠN TẬP PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ (TIẾT 3)
( Sách Chân trời sáng tạo – SGK trang 121, 122 )
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực:
1.1. Năng lực đặc thù:
- Ơn tập cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100: tính nhấm, tính viết, vận
dụng sơ đồ tách - gộp số, mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ để tìm kết
quả và tìm thành phần trong phép cộng, phép trừ, biểu đồ tranh, vận đụng
giải quyết vấn đề đơn giản.
I.2. Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động
- Tư duy và lập luận tốn học, mơ hình hố tốn liọc, giao tiếp tốn học.
- Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập.
2. Phẩm chất:
- Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong việc học tập và làm bài.
- Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động học tập.
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm tham gia tốt các hoạt động học tập, hồn thành
nhiệm vụ được giao, làm bài tập đầy đủ.
*Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và Xã hội.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC:
1. Giáo viên:
- Sách Toán lớp 2; bộ thiết bị dạy toán; các tranh bài tập 7,8
2. Học sinh:
- Sách học sinh, vở bài tập; bộ thiết bị, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC:
Hoạt động giáo viên
1. Hoạt động 1: Khởi động
* Mục tiêu:


Tạo không khí lớp học vui tươi, sinh động kết hợp
kiểm tra kiến thức cũ.
* Phương pháp: Trò chơi.

Hoạt động của học sinh


* Hình thức: Cả lớp
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi: Ai - HS tham gia chơi.
nhanh hơn ( Thực hiện vào bảng con)
( Thực hiện vào bảng con)
- Tìm số cần điền vào dấu ?
9 + ? = 17
90 - ? = 30
?–5=9
? + 20 = 70
- Nhận xét, tuyên dương.
-> Giới thiệu bài học mới: Ôn tập phép cộng và
phép trừ ( tiết 3)
2. Hoạt động 2: Điền dấu phép tính cộng hoặc
trừ
* Mục tiêu: Nhận biết yêu cầu “điền dấu phép
tính cộng hoặc trừ”.
* Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, thực hành,
thảo luận
*Hình thức: Cá nhân
Bài 7.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài, nhận
- Cá nhân tự tìm cách làm và
biết yêu cầu “điền dấu phép tính”.

thực hiện vào phiếu bài tập.
- - Sửa bài tập bằng trò chơi Tiếp Sức: Chia 2 - Tham gia sửa bài
đội A/B mỗi đội 6 em
Nếu kết quả tăng so với các
-Yêu cầu HS nêu cách làm bài nhanh nhất
thành phần tham dự phép tính thì
nghĩ đến phép tính cộng.
. Nếu kết quả giảm so vói các
thành phần tham dự phép tính thì
nghĩ đến phép tính trừ.
a.76 + 20 = 96
76 - 20 = 56
GV hệ thống kiến thức: Vai trò số 0 trong
b.0 + 51 =51
83 - 83= 0
phép cộng, phép trừ, đổi chỗ các số hạng thì
42- 0 = 42 hoặc 42+ 0 = 42
tổng không thay đổi.
c. 35+ 19 = 19+ 35

Vui học
- HS nhóm đơi tìm hiểu bài, nhận
biết u cầu “đi theo các phép tính có
nhớ” (các phép tính cộng, trừ qua 10).

- Thực hiện nhóm đơi
- HS trình bày cách làm


- Khi sửa bài, HS trình bày cách làm (GV có

thể treo hình vẽ lên bảng để minh hoạ).
-

- Các phép tính có nhớ:
83 - 44; 50 – 22 13 + 69.

Hoạt động 3: Ôn tập mối quan hệ giữa phép
cộng và phép trừ, tìm thành phần trong phép
cộng, phép trừ.
* Mục tiêu: vận dụng sơ đồ tách - gộp số, mối
quan hệ giữa phép cộng và phép trừ để tìm kết quả
và tìm thành phần trong phép cộng, phép trừ.
* Phương pháp: Trực quan, thực hành
* Hình thức: Cá nhân.
Bài 8:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm yêu cầu bài
tập.
- HS (nhóm đơi) tìm hiểu bài, nhận biết yêu
cầu: Viết phép tính tim số con bọ rùa ở mỗi hình
vẽ.
GV khuyến khích HS đọc các phép tính theo
sơ đồ tách - gộp số.

- HS nêu yêu cầu bài tập
- Quan sát hình vẽ - Thực
hành cá nhân phiếu bài tập
rồi chia sẻ với bạn
- HS đọc các phép tính theo
sơ đồ tách gộp
a/ 9 + 7 = 16

b/ 16 – 7 = 9


Mở rộng: Mối liên hệ cộng, trừ, giúp HS hệ
thống lại cách tìm thành phần trong phép cộng,
phép trừ (dựa vào sơ đồ tách - gộp số hay mối liên
hệ cộng, trừ).
Bài 9: Số?
- Yêu cầu HS xác định cái đã cho và câu hỏi
của bài toán, xác định các việc cần làm: điền số
thích hợp

c/ 16 – 9 = 7
- Nắm yêu cầu bài tập
HS làm bài cá nhân.

Chia sẻ cách làm với bạn
(có giải thích cách làm: chọn
phép trừ vì sử dụng thao tác tách
- GV lưu ý HS khi so sánh để tìm kết quả có để tìm kết quả).
2 u cầu:
• Nhiều hơn (khi so sánh số lớn với số bé). 7 12 – 8 = 4
/

íì
il)
• ít hơn (khi so sánh số bé với số lớn).
"L '
Nhưng chỉ có một cách làm, đó là thực hiện
phép tính trừ.

4. Hoạt động 4 Củng cố
* Mục tiêu: Giúp học sinh nắm lại các kiến thức
trọng tâm vừa ôn tập
* Phương pháp: Vấn đáp
* Hình thức: Cả lớp
- Tiết học này, chúng ta ôn được những kiến thức
- HS trả lời những kiến thức
gì?
vùa ơn trong tiết học
- GV nhận xét, tuyên dương.
Dặn dò Học sinh về nhà vận dụng sơ đồ tách gộp
để viết phép tính ( đồ dung, đồ chơi)




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×