Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (73.9 KB, 3 trang )

KẾ HOẠCH DẠY HỌC
MƠN: TỐN – LỚP 2
CHỦ ĐỀ: ƠN TẬP HỌC KÌ I
TUẦN: 17 BÀI : ƠN TẬP PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ (TIẾT 4)
( Sách Chân trời sáng tạo – SGK trang 123, 124 )
MỤC TIÊU:
1. Năng lực:
1.1. Năng lực đặc thù:
- Ơn tập cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100: tính nhấm, tính viết, vận dụng
sơ đồ tách - gộp số, mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ để tìm kết quả
và tìm thành phần trong phép cộng, phép trừ, biểu đồ tranh, vận đụng giải
quyết vấn đề đơn giản.
I.2. Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động
- Tư duy và lập luận toán học, mơ hình hố tốn liọc, giao tiếp tốn học.
I.

- Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập.
Phẩm chất:
- Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong việc học tập và làm bài.
- Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động học tập.
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm tham gia tốt các hoạt động học tập, hoàn thành
nhiệm vụ được giao, làm bài tập đầy đủ.
*Tích hợp: Tốn học và cuộc sống, Tự nhiên và Xã hội.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC:
1. Giáo viên:
- Sách Toán lớp 2; bộ thiết bị dạy tốn; hình vẽ bài tập 12
2. Học sinh:
- Sách học sinh, bộ thiết bị học toán; bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC:
2.



Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động 1: Khởi động
* Mục tiêu: Tạo khơng khí lớp học vui tươi,
sinh động
* Phương pháp:
* Hình thức: cả lớp
Yêu cẩu 1 HS bắt nhịp

Hoạt động của học sinh

Cả lớp cùng hát


2. Hoạt động 2: Ơn tập giải tốn
* Mục tiêu: Biết giải bài tốn về nhiều hơn, ít
hơn
* Phương pháp : Thực hành, đàm thoại, thảo
luận
* Hình thức: Cá nhân, nhóm.
Bài 10/trang 123
- u cầu HS đọc bài tốn
2 em Đọc bài toán
- Yêu cầu HS xác định cái đã cho và câu hỏi của +Xác định cái đã cho: Bạn trai có
bài tốn, xác định các việc cần làm: giải bài 15 hạt đậu, bạn gái ít hơn bạn trai
tốn.
7 hạt đậu
+Bài tốn hỏi bạn gái có bao
nhiêu hạt đậu


Sửa bài. GV khuyến khích nhiều nhóm trình
bày bài giải (có giải thích cách làm).
-HS làm bài cá nhân.
GV lưu ý HS khi biết một số và phần chênh Bạn gái có số hạt đậu là:
lệch ít hơn, để tìm số cịn lại, ta chọn phép tính
15 – 7 = 8 ( hạt đậu)
trừ vì số phải tìm là số bé hơn (thao tác tách).
Đáp số: 8 hạt đậu
Bài 11/trang 123
- u cầu HS đọc bài tốn
-Thảo luận nhóm
- u cầu HS xác định cái đã cho và câu hỏi của
+Xác định cái đã cho, câu hỏi của
bài toán, xác định các việc cần làm: giải bài
bài toán, giải bài tốn
tốn.( nhóm)
-Chia sẻ cùng bạn
GV lưu ý HS khi biết một số và phần chênh
Số hạt đậu của bạn trai là:
lệch nhiều hơn, để tìm số cịn lại, ta chọn phép
15 + 5 =20( hạt đậu)
tính cộng vì số phải tìm là số lớn hơn (thao tác
Đáp số 15 hạt đậu
gộp).
-

2. Hoạt động 3: Thu thập, phân loại
* Mục tiêu: Biết thu thập, phân loại, kiểm đếm
thể hiện kết quả trên một bảng cho sẵn
* Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, thực

hành, thảo luận
*Hình thức: Cá nhân
Bài 12/124: Quan sát hình vẽ các con bọ rùa
a) Thu thập, phân loại, kiểm đếm
• Thu thập
GV giới thiệu: Tìm hiểu về các con bọ rùa theo
màu sắc, người ta thu thập và thể hiện qua bảng
(SGK trang 124)

- Học sinh quan sát, tìm hiểu về
biểu đồ tranh
- Học sinh làm bài vào phiếu
- Học sinh theo dõi phiếu bài tập


-HS ghi chép trả lời câu hỏi
Phân loại
Người ta phân loại bọ rùa thành mấy
4 loại: Màu vàng, màu đỏ,
loại? Kể tên.
màu tím, màu xanh
• Kiểm đếm
HS đếm số bọ rùa mỗi loại và ghi chép Có 18 con bọ rùa màu đỏ.
Có 9 con bọ rùa màu vàng.
kết quả đếm.
Có 14 con bọ rùa màu xanh.
b) Thể hiện kết quả kiểm đếm trên một bảng Có 11con bọ rùa màu tím.
cho sẵn.
- Đặt vào khung:
• Đọc và nêu nhận xét đơn giản từ biểu đồ

HS (nhóm đơi) xem biểu đồ và trả
tranh
lời các câu hỏi (HS nói cho nhau
nghe).
Chỉ cần nhìn vào sơ đồ, ta thấy ngay:
* Sửa bài: GV khuyến khích nhiều nhóm trình Sửa bài, HS giải thích các câu trả
bày (có thao tác trên bảng lớp để minh hoạ). lời.
(Yêu cầu HS chỉ vào phần nhiều hơn).
Số con bọ rùa màu đỏ nlìiều nhất,
số con bọ rùa màu vàng ít nhất.
Số con bọ rùa màu đỏ nhiều hơn
số con bọ rùa màu vàng 9 con
3. Hoạt động 4: Củng cố
* Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại lại kiến thức
đã học
* Phương pháp: Hỏi đáp
* Hình thức Cá nhân
Qua bài học này, em học được những gì ?
HS nêu kiến thức vừa học được


4. Hoạt

động ở nhà
* Mục tiêu: Ôn lại kiến thức đã học
* Phương pháp: Tự học.
- Giáo viên yêu học sinh về nhà ôn lại kiến thức - Học sinh thực hiện ở nhà.
đã học và xem bài ơn tập về hình học
Rút kinh nghiệm
...................................................................................................................................

...................................................................................................................................
...................................................................................................................................



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×