Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Báo cáo " Nhu cầu, phạm vi và nội dung sửa đổi Hiến pháp năm 1992 " pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (238.67 KB, 9 trang )



nghiên cứu - trao đổi
56 tạp chí luật học số 12/2011




PGS.TS. Thái Vĩnh Thắng *
1. Nhu cu sa i Hin phỏp nm 1992
1.1. V ch chớnh tr
1.1.1. Cỏc hỡnh thc thc hin quyn lc
nhõn dõn
Hỡnh thc thc hin quyn lc nhõn dõn
th hin trong iu 6 Hin phỏp nm 1992
cha y . Nhõn dõn thc hin quyn lc
ca mỡnh khụng nhng thụng qua Quc hi,
hi ng nhõn dõn cỏc cp l cỏc c quan
dõn c m cũn thụng qua cỏc hỡnh thc dõn
ch trc tip nh trng cu dõn ý hay sỏng
kin phỏp lut ca nhõn dõn. Hin nay, trng
cu dõn ý (referendum) l hỡnh thc thc
hin quyn lc nhõn dõn khỏ ph bin trờn
th gii. Mt khỏc, nhiu nc quy nh
nhõn dõn cú quyn sỏng kin phỏp lut nh
Hin phỏp Italia quy nh t 50.000 dõn tr
lờn thỡ cú quyn sỏng kin phỏp lut. Theo
quy nh ny mt cụng dõn bỡnh thng cú
th trỡnh mt d lut ra ngh vin nu d lut
ú c s ng h ca ớt nht 50.000 cụng
dõn cú quyn bu c.


Phng chõm xõy dng Nh nc ca
nhõn dõn, do nhõn dõn, vỡ nhõn dõn l phng
chõm c quỏn trit trong cỏc ngh quyt
ca ng v cỏc bn hin phỏp ca nc ta.
Tuy nhiờn, cho n nay cỏc thit ch dõn ch
trc tip cha c xõy dng mt cỏch ng
b. Hu ht cỏc nc xõy dng nh nc
phỏp quyn u ó ban hnh lut trng cu
dõn ý nhõn dõn quyt nh cỏc vn quan
trng nht ca t nc. Cỏc nc chõu u
khi quyt nh sa i hin phỏp, gia nhp
Liờn minh chõu u, b ng tin quc gia
s dng ng Euro u tin hnh trng cu
dõn ý nhõn dõn quyt nh. Vit Nam
mc dự trong Hin phỏp cú quy nh cụng
dõn cú quyn th hin ý kin ca mỡnh khi
Nh nc t chc trng cu dõn ý, tuy nhiờn
cho n nay do chỳng ta cha cú Lut trng
cu dõn ý nờn quyn ny trờn thc t vn
cha thc hin c.
1.1.2. Quyn bu c v ng c ca cụng dõn
Mc dự quyn bu c v ng c ca
cụng dõn nc ta ó c xỏc lp trong Hin
phỏp, tuy nhiờn Lut bu c cũn quỏ gin
n, kh nng la chn ca ngi dõn khụng
cao, mun kh nng la chn ca ngi dõn
c m rng cn thay i h thng bu c,
thay th ch bu c mt vũng bng ch
bu c hai vũng, thay th ch bu c
liờn danh bng ch bu c n danh.

Chng hn, hin nay chỳng ta cú 500 i
biu Quc hi thỡ c nc phi chia thnh
500 khu vc bu c, mi khu vc bu c ch
bu mt i biu Quc hi. vũng mt cú
th cho phộp t 10 n 15, 20 hoc cú th
* Ging viờn chớnh Khoa hnh chớnh - nh nc
Trng i hc Lut H Ni


nghiên cứu - trao đổi
tạp chí luật học số 12/2011 57
nhiu hn na ng c viờn ng c bng cỏch
quy nh bt kỡ cụng dõn no cú lớ lch t
phỏp trong sch, cú c, cú ti v cú nguyn
vng giỳp nc cú th ra ng c. Nhng
ngi cú nguyn vng ng c phi thu thp
c ớt nht 300 ch kớ ca nhng ngi ng
h. Nhim v bu c vũng mt l chn ra
2 ng c viờn cho s phiu cao nht bu
vũng hai. Nu vũng mt i biu cao phiu
nht cú s phiu trờn 50% s phiu bu thỡ
khụng cn thit phi bu c vũng hai.
Trng hp khụng cú ng c viờn no thu
c trờn 50% s phiu bu thỡ nht thit
phi la chn 2 ng c viờn cú s phiu cao
nht bu vũng hai. Theo ch bu c
hin nay Vit Nam, chỳng ta khụng cú bu
c vũng mt m thay vo ú l thc hin ch
hip thng tuyn chn ng c viờn,
dn n tỡnh trng giai on hip thng

quan trng hn c giai on bu. V quyn
ng c, trong cuc bu c Quc hi khoỏ
XII cú khong 300 ng c viờn t do nhng
sau khi hip thng ch cũn li 30 ng c
viờn v kt qu cui cựng l ch cú 1 ng c
viờn t do trỳng c. Nh vy, kh nng trỳng
c ca cỏc ng c viờn t ng c rt thp,
iu ny mõu thun vi t tng ca Ch
tch H Chớ Minh: H ai cú ti c thỡ hóy
ra ng c giỳp nc, giỳp dõn.
1.1.3. T chc v hot ng ca cỏc t
chc xó hi v on th qun chỳng
Cỏc t chc xó hi v on th qun
chỳng Vit Nam nh Mt trn t quc Vit
Nam vi cỏc thnh viờn l Tng liờn on
lao ng Vit Nam, Hi nụng dõn Vit Nam,
Hi thanh niờn Vit Nam, Hi liờn hip ph
n Vit Nam, Hi cu chin binh, Hi nh
vn, Hi nh bỏo, Hi nhc s, Hi kin trỳc
s l cỏc t chc tp hp cỏc lc lng
dõn ch trong xó hi cú vai trũ quan trng
trong h thng chớnh tr. Tuy nhiờn, do quan
nim cỏc t chc ny l cỏnh tay ni di ca
ng v Nh nc nờn tớnh c lp trong t
chc v hot ng ca cỏc t chc ny cha
cao. Cỏc t chc ny khụng cú th lnh th
hin bn sc riờng ca t chc mỡnh, do vy
tớnh phn bin xó hi cha cao, do ú sc
sỏng to v s úng gúp cho xó hi cng cũn
b hn ch. bo v cỏc quyn con ngi

v quyn cụng dõn ũi hi phi tng cng
vai trũ ca cỏc t chc nh Hi lut gia Vit
Nam, Liờn on lut s Vit Nam. Nhng
Liờn on lut s Vit Nam ch va mi
c thnh lp, vai trũ ca nú trong vic bo
v cỏc quyn cụng dõn v quyn con ngi
cũn hn ch. Cho n nay Vit Nam vn
cha cú Lut v hi nờn vic phỏt huy vai trũ
ca cỏc hi núi riờng, ca xó hi dõn s núi
chung cũn hn ch.
1.2. V t chc v hot ng ca Quc hi
Quc hi Vit Nam cng nh ngh
vin ca cỏc nc trờn th gii l c quan
i biu cao nht ca nhõn dõn do nhõn dõn
c nc bu ra. cỏc nh nc t sn,
quyn lp phỏp ti cao thuc v ngh vin,
ngoi ra ngh vin trong cỏc mụ hỡnh chớnh
th chõu u cũn cú quyn giỏm sỏt chớnh
ph v cú quyn b phiu bt tớn nhim
chớnh ph, buc chớnh ph phi gii tỏn.
thc hin quyn giỏm sỏt, ngh vin cú hai


nghiên cứu - trao đổi
58 tạp chí luật học số 12/2011
thit ch quan trng l thanh tra quc hi v
kim toỏn quc hi. Khi cụng dõn hoc t
chc cú n t t cỏo hoc khiu kin lờn
thanh tra quc hi v vn tham nhng
hoc s thiu minh bch ca chớnh ph hoc

c quan, quan chc hnh chớnh nh nc no
ú vi s giỳp ca kim toỏn quc hi,
thanh tra quc hi s tin hnh iu tra cỏc
v vic núi trờn. Nh cú thanh tra quc hi
v kim toỏn quc hi m hot ng cht
vn cỏc thnh viờn ca chớnh ph ca ngh
vin cú hiu lc v hiu qu cao. Vit
Nam, trong cỏc cuc hi tho, trong cỏc ti
liu nghiờn cu, nhiu ln cỏc thit ch ny
ó c nhc n nhng cho n nay cỏc
thit ch ny vn cha c thnh lp.
Theo quy nh ca Hin phỏp, Quc hi
cú quyn bu c Ch tch nc, Th tng
Chớnh ph, Chỏnh ỏn To ỏn nhõn dõn ti
cao v Vin trng Vin kim sỏt nhõn dõn
ti cao ng thi phờ chun cỏc thnh viờn
ca Chớnh ph do Th tng trỡnh. Tuy
nhiờn, do vic bu c cng nh phờ chun
u ch cú mt ng c viờn nờn bu c v
phờ chun hu nh khụng khỏc nhau. Bu c
l la chn nhng nu khụng cú kh nng
la chn thỡ ú ch l hỡnh thc b phiu phờ
chun m thụi.
1.3. V t chc v hot ng ca Chớnh ph
Theo quy nh ca lut t chc chớnh
ph nhiu nc trờn th gii, c cu ca
chớnh ph ch bao gm th tng, phú th
tng, cỏc b trng v th trng c quan
ngang b. Tuy nhiờn, theo Lut t chc
Chớnh ph Vit Nam, c cu ca Chớnh ph

bao gm b v c quan ngang b. Quy nh
nh vy ó dn n s nhm ln gia hot
ng ca b v hot ng ca Chớnh ph,
cỏc b trng coi nng hot ng b m
coi nh hot ng Chớnh ph. Cỏc b l
cỏc c quan chuyờn mụn, ú l cỏc c quan
tỏc nghip hnh chớnh trong khi ú Chớnh
ph l c quan chớnh tr tc l ra cỏc ch
trng, quyt sỏch v thc hin chc nng
iu ho phi hp ton b b mỏy hnh
chớnh nh nc. Nu quan nim c cu ca
Chớnh ph bao gm b v c quan ngang b
thỡ cỏc b trng ch yu hot ng vn
phũng b trong khi ú yờu cu ca xó hi l
cỏc b trng phi hot ng ch yu tr
s ca Chớnh ph. Chớnh ph cỏc nc trờn
th gii thụng thng mt tun hp mt ln
nh Phỏp, mt tun hp hai ln nh Ni
cỏc Anh
(1)
, trong thi kỡ phong kin thỡ cỏc
phiờn thit triu c thit lp vo cỏc ngy
l hoc ngy chn v khụng ớt hn 4 ln.
Thi kỡ nh Nguyn, cỏc hi ng ỡnh thn
ca vua Gia Long v Minh Mng triu tp
gi l Cụng ng hp vo cỏc ngy 1, 8, 15,
23 sau ú i li cỏc ngy 2, 9, 16, 24.
(2)

Nh vy bỡnh quõn mi tun hp mt ln.

Di thi vua Minh Mng, nhng ngy
thng triu l nhng ngy l: 5, 11, 21, 25.
Chớnh ph ca chỳng ta hin nay hp mt
thỏng mt ln nh vy khụng th m bo
tớnh liờn tc ca hot ng hnh chớnh. Hot
ng iu ho, phi hp ca Chớnh ph
khụng ỏp ng yờu cu ca xó hi. Yờu cu
xõy dng nh nc phỏp quyn ũi hi b
mỏy hnh chớnh khụng c tu tin a ra


nghiªn cøu - trao ®æi
t¹p chÝ luËt häc sè 12/2011 59
bất kì quy định nào trái với luật trong quá
trình áp dụng chính sách, tuy nhiên ở Việt
Nam hiện tượng văn bản của cơ quan hành
chính cấp dưới trái với văn bản của cơ quan
hành chính cấp trên là chuyện khá phổ biến.
Cơ quan và cán bộ hành chính phải in ấn,
công bố rộng rãi các hướng dẫn thủ tục,
công khai các thông tin cần thiết cho người
dân. Tuy nhiên, ở Việt Nam chưa có Luật
tiếp cận thông tin nên các cơ quan hành
chính nhà nước chưa coi đó là nghĩa vụ bắt
buộc của mình. Theo yêu cầu của nhà nước
pháp quyền, các quan chức và cơ quan hành
chính nhà nước từ thấp đến cao kể cả chính
phủ và thủ tướng chính phủ đều có thể bị
kiện ra toà. Ở Nhật, một công ti luật đã kiện
Chính phủ Nhật về việc gửi các công dân

Nhật tham chiến ở Irắc là vi phạm quyền
được sống trong hoà bình của công dân -
quyền hiến định của Nhật; toà án đã xử cho
công ti luật thắng kiện và buộc Chính phủ
phải rút quân khỏi Irắc. Vấn đề công vụ và
công chức ở Việt Nam hiện nay còn quá
nhiều điều cần phải xem xét lại. Công chức
Việt Nam thường đi làm chính trị và các
nhà chính trị lại làm việc của các công
chức, không có sự phân biệt rạch ròi giữa
chính trị và hành chính. Công chức hành
chính cần phải có kiến thức chuyên môn và
công nghệ hành chính bên cạnh kiến thức
về lí luận chính trị.
1.4. Tổ chức và hoạt động của cơ quan
toà án
Cuộc cải cách tư pháp đã và đang được
tiến hành tuy nhiên cho đến nay hệ thống cơ
quan toà án nước ta vẫn đang được tổ chức
theo các đơn vị hành chính lãnh thổ không
phân biệt giữa đô thị và nông thôn vì thế một
thẩm phán toà án quận ở các thành phố lớn
có thể có khối lượng công việc nhiều gấp 20,
30 lần so với thẩm phán cấp huyện ở nông
thôn. Toà án nhân dân tối cao vẫn phải xử
phúc thẩm cho các bản án bị kháng nghị,
kháng cáo của 63 tỉnh, thành và tỉ lệ án tồn
đọng vẫn khá cao. Tính độc lập của các thẩm
phán vẫn chưa được đảm bảo do nhiệm kì bổ
nhiệm của thẩm phán chỉ có 5 năm và hết

nhiệm kì đó thẩm phán phải được Chánh án
Toà án nhân dân tối cao bổ nhiệm lại theo đề
nghị của hội đồng tuyển chọn trong đó có
đại diện của hội đồng nhân dân, hội luật gia,
sở nội vụ và chánh án toà án nhân dân tỉnh.
Khi xét xử các vụ việc liên quan đến những
người trong hội đồng này, thẩm phán có thể
bị tác động. Hơn thế nữa, theo quy chế bổ
nhiệm thẩm phán, các thẩm phán đều phải là
đảng viên. Thông thường các quan chức
hành chính đều là cán bộ các cấp uỷ đảng vì
thế thông qua tổ chức đảng, các cán bộ hành
chính có thể tác động đến các thẩm phán và
thẩm phán không thể đảm bảo tính độc lập
của mình trong hoạt động xét xử. Toà án
hành chính ở Việt Nam một mặt vì nằm
trong hệ thống toà án nhân dân, mặt khác do
thẩm quyền tố tụng hạn chế, vì vậy hoạt
động không có hiệu quả, các toà án hành
chính ở địa phương xét xử được rất ít các vụ
việc và uy tín của toà hành chính không cao.
1.5. Tổ chức và hoạt động của viện kiểm sát
Sau khi sửa đổi Hiến pháp năm 1992 vào


nghiªn cøu - trao ®æi
60 t¹p chÝ luËt häc sè 12/2011
năm 2001, viện kiểm sát nhân dân các cấp
chỉ còn thẩm quyền công tố và giám sát hoạt
động tư pháp, chức năng giám sát chung của

viện kiểm sát bị bãi bỏ, trong khi đó chưa có
cơ quan chuyên môn nào thay thế viện kiểm
sát thực hiện chức năng này. Trong bộ máy
nhà nước phong kiến, ngự sử đài và đô sát
viện thực hiện quyền đàn hạch bách quan và
trưởng đô sát viện là quan chức có thế lực
cao chỉ dưới vua và tể tướng và chỉ trực
thuộc vua. Trước đây, viện kiểm sát nhân
dân là cơ quan chuyên môn vừa thực hiện
chức năng công tố vừa thực hiện chức năng
giám sát chung cũng là hợp lí vì chức năng
công tố và chức năng giám sát có thể tương
hỗ lẫn nhau. Viện trưởng Viện kiểm sát nhân
dân tối cao do Quốc hội bầu ra và bãi nhiệm
nên cũng có thể tạo ra vị trí độc lập của viện
kiểm sát đối với Chính phủ. Các cơ quan
thanh tra nhà nước là các cơ quan của Chính
phủ nên không thể giám sát Chính phủ được.
Do vậy, việc bỏ chức năng kiểm sát chung
của Viện kiểm sát nhân dân tối cao mà
không giao chức năng giám sát đó cho một
cơ quan chuyên môn độc lập với Chính phủ
thực hiện quyền giám sát thì chức năng giám
sát tối cao của cơ quan chuyên môn đã bị bỏ
trống, điều này không phù hợp với xu hướng
xây dựng nhà nước pháp quyền là tăng
cường chức năng giám sát bên trong và bên
ngoài của bộ máy nhà nước.
1.6. Tổ chức và hoạt động của hội đồng
nhân dân và uỷ ban nhân dân

Xu hướng của các nước trên thế giới
ngày nay là xây dựng chính quyền địa
phương tự quản. Các hội đồng địa phương
do nhân dân địa phương bầu ra có thể ban
hành luật điều chỉnh các quan hệ xã hội
trong địa phương mình, có thể đặt ra thuế địa
phương để thực hiện các chức năng công
cộng cho địa phương mình. Các hội đồng địa
phương bầu ra cơ quan chấp hành của mình.
Các cơ quan nhà nước trung ương có quyền
giám sát để bảo vệ tính hợp hiến hợp pháp
của hoạt động của chính quyền địa phương
nhưng ở Việt Nam hiện nay hội đồng nhân
dân các cấp có vai trò, chức năng, quyền hạn
chưa thật rõ ràng nhất là thiếu tính độc lập
tương đối trong hoạt động của mình nên hiệu
lực, hiệu quả chưa cao và nhiều khi còn
mang tính hình thức. Việc sửa đổi Luật tổ
chức hội đồng nhân dân, uỷ ban nhân dân
hiện nay là vấn đề cấp bách nhằm tăng cường
hiệu lực, hiệu quả của chính quyền địa phương.
Người đứng đầu cơ quan hành chính cấp xã
trong thời kì phong kiến đã có truyền thống
do dân bầu, cơ quan nhà nước cấp trên chỉ
phê chuẩn, việc bầu cử trực tiếp chức danh
chủ tịch xã, phường vừa phù hợp với truyền
thống đã hình thành lâu đời ở Việt Nam, vừa
phù hợp với xu hướng dân chủ trong tổ chức
và hoạt động của bộ máy nhà nước. Mặc dù
vậy, cho đến nay chế độ bầu cử chủ tịch xã

phường vẫn chưa được khôi phục lại, điều
này thể hiện lực cản và sức ỳ của bộ máy
hành chính quan liêu vẫn còn rất nặng nề,
nếu không có quyết tâm chính trị cao của
những người đứng đầu Đảng và Nhà nước
thì cuộc cải cách hành chính và Nhà nước
không thể tiến hành một cách triệt để được.


nghiên cứu - trao đổi
tạp chí luật học số 12/2011 61
2. Phm vi v ni dung sa i, b
sung Hin phỏp nm 1992
2.1. Ch chớnh tr
iu 6 chng Ch chớnh tr cn
c b sung hỡnh thc dõn ch trc tip,
theo ú iu 6 cn c quy nh li nh
sau: Nhõn dõn s dng quyn lc nh nc
thụng qua Quc hi v hi ng nhõn dõn l
nhng c quan i din cho ý chớ v nguyn
vng ca nhõn dõn, do nhõn dõn bu ra v
chu trỏch nhim trc nhõn dõn. Nhõn dõn
cũn cú th thc hin quyn lc ca mỡnh
thụng qua hỡnh thc trng cu dõn ý, theo
ú cỏc vn quan trng ca t nc nh
b sung v sa i Hin phỏp, quyt nh
cỏc vn quan trng ca Nh nc v i
ni v i ngoi, Nh nc phi t chc
trng cu dõn ý ly ý kin nhõn dõn
quyt nh.

Cỏc nguyờn tc bu c c quy nh
trong iu 7 Hin phỏp hin hnh l nguyờn
tc ph thụng, bỡnh ng, trc tip v b
phiu kớn l hon ton ỳng n. Tuy nhiờn,
cn b sung thờm nguyờn tc bu c t do,
theo ú bu c l quyn t do ca cụng dõn,
cụng dõn t giỏc i bu, khụng cú c quan
no, t chc no ộp buc cụng dõn phi thc
hin quyn ny.
i vi quy nh ti iu 8: Cỏc c
quan nh nc, cỏn b, viờn chc nh nc
phi tụn trng nhõn dõn, tn ty phc v
nhõn dõn, liờn h cht ch vi nhõn dõn,
lng nghe ý kin v chu s giỏm sỏt ca
nhõn dõn; kiờn quyt u tranh chng tham
nhng, lóng phớ v mi biu hin quan liờu,
hỏch dch, ca quyn. Quy nh nh vy l
ỳng n v cn thit nhng cn b sung vo
quy nh trờn õy ngha v ca cỏc c quan
nh nc, cỏn b viờn chc nh nc phi
cung cp cỏc thụng tin cn thit v thng
xuyờn cho nhõn dõn. Bi ch khi no c
cung cp y thụng tin thỡ phng chõm
mi cụng vic quan trng ca t nc, dõn
bit, dõn bn, dõn lm, dõn kim tra mi cú
th thc hin c.
2.2. Quyn v ngha v c bn ca cụng dõn
Chng Quyn v ngha v c bn ca
cụng dõn cn c i tờn li l Quyn v
ngha v c bn ca con ngi v cụng dõn

ng thi b sung thờm mt s iu sau õy:
- B sung quyn c sng trong ho
bỡnh ca cụng dõn, theo ú mi cụng dõn u
cú quyn c sng trong ho bỡnh, quyn
ny c Nh nc m bo tr trng hp
lónh th ca nc Cng ho xó hi ch ngha
Vit Nam b nc ngoi xõm chim.
- B sung thờm quy nh: Cụng dõn cú
quyn c hng mt mc sng thớch ỏng
m bo sc kho v s no m ca bn
thõn v gia ỡnh.
- B sung thờm quy nh v quyn con
ngi: nc Cng ho xó hi ch ngha
Vit Nam, cỏc quyn con ngi v chớnh tr
v dõn s, kinh t, vn hoỏ, xó hi theo Tuyờn
ngụn th gii v nhõn quyn nm 1948, Cụng
c v cỏc quyn dõn s v chớnh tr nm
1966, Cụng c quc t v cỏc quyn kinh t,
vn hoỏ, xó hi nm 1966 v cỏc cụng c
quc t khỏc m Vit Nam kớ kt hoc tham
gia c tụn trng v m bo thc hin.


nghiên cứu - trao đổi
62 tạp chí luật học số 12/2011
- Khn trng ban hnh cỏc lut nh
Lut tip cn thụng tin, Lut trng cu dõn
ý, Lut v hi, cho phộp cụng dõn cú quyn
t do xut bn nhm tng tng cỏc kh
nng m bo cỏc quyn con ngi v quyn

cụng dõn.
2.3. Quc hi
Xỏc nh rừ trong Hin phỏp Quc hi
cú 4 chc nng c bn l chc nng i din
ca ton th nhõn dõn; chc nng lp hin,
lp phỏp; chc nng quyt nh cỏc vn
quan trng ca t nc v mt i ni cng
nh i ngoi v chc nng giỏm sỏt b mỏy
nh nc, c bit l giỏm sỏt Chớnh ph. B
sung thờm quy nh Quc hi cú quyn b
phiu bt tớn nhim Chớnh ph buc Chớnh
ph phi gii tỏn.
B sung thờm quy nh v vic thnh
lp Thanh tra Quc hi v Kim toỏn Quc
hi, cỏc quy nh v Thanh tra Quc hi v
Kim toỏn Quc hi s c quy nh trong
mt lut riờng.
V c cu t chc ca Quc hi, quy
trỡnh lm lut cht ch hn, cn chuyn
Quc hi t mt vin sang Quc hi hai
vin, bao gm thng vin v h vin, cỏc
i biu h vin bu theo t l dõn s, c
172.000 dõn/1 i biu Quc hi.
(3)
Cỏc i
biu thng vin i din cho cỏc n v
hnh chớnh lónh th cao nht, theo ú mi
tnh, thnh ph trc thuc trung ng cú 2
thng ngh s. Ngoi ra, Ch tch nc cú
quyn b nhim 5 i biu thng vin ly

t nhng ngi cú cụng lao xut sc trong
cỏc lnh vc khoa hc, k thut, cụng ngh, y
hc, giỏo dc hoc qun tr kinh doanh.
V cỏc u ban ca Quc hi cn thnh
lp thờm U ban nhõn quyn chm lo vn
xõy dng hon thin phỏp lut v quyn
con ngi v m bo cỏc quyn con ngi
c thc hin trong thc t.
2.4. Ch tch nc
B sung thờm quyn hn cho Ch tch
nc, theo ú Ch tch nc cú quyn phờ
chun cỏc d lut trc khi cụng b. Trng
hp Ch tch nc ph quyt cỏc d lut thỡ
d lut c gi li cho Quc hi v d lut
ny ch cú th thụng qua c khi biu
quyt li t t 2/3 tr lờn s i biu cú
mt tỏn thnh.
tng cng vai trũ ca ngi ng
u nh nc, Ch tch nc phi do nhõn
dõn bu c trc tip. ng c viờn chc v
Ch tch nc l cụng dõn Vit Nam, thng
trỳ Vit Nam khụng ớt hn 10 nm trc
ngy ng c, cú tui i khụng di 35, l
ngi cú sc kho, cú uy tớn, trớ tu v ti
nng, cú th on kt c nhõn dõn, yờu
nc, tụn trng Hin phỏp v phỏp lut. Ch
tch nc phi tuyờn th trung thnh vi T
quc, ht lũng phc v nhõn dõn v tụn trng
Hin phỏp khi nhm chc.
2.5. Chớnh ph

Sa i quy nh v c cu ca Chớnh
ph, theo ú c cu ca Chớnh ph khụng
phi bao gm b v c quan ngang b m c
cu ca Chớnh ph bao gm Th tng, phú
th tng, cỏc b trng v th trng c
quan ngang b. Sa i quy nh v tớnh
cht ca Chớnh ph, theo ú Chớnh ph l c


nghiên cứu - trao đổi
tạp chí luật học số 12/2011 63
quan hnh phỏp cao nht, khụng quy nh
Chớnh ph l c quan chp hnh ca Quc
hi nhm cao tớnh c lp ca Chớnh ph
trong vic thc hin chc nng hnh phỏp
ca mỡnh. B sung thờm quy nh v nhim
v v quyn hn ca Chớnh ph l iu ho,
phi hp hot ng ca cỏc b v c quan
ngang b. Trong Lut t chc Chớnh ph quy
nh rừ Chớnh ph hp mi tun 1 ln
m bo tớnh liờn tc v kp thi trong hot
ng ca Chớnh ph.
2.6. T chc to ỏn
To ỏn c t chc li theo nguyờn tc
thm cp t tng kt hp vi nguyờn tc
hnh chớnh lónh th. Theo ú h thng to ỏn
Vit Nam cú to s thm cp 1 t chc cỏc
huyn, qun ca thnh ph trc thuc trung
ng hoc thnh ph thuc tnh a
phng gii quyt cỏc v ỏn dõn s v hỡnh

s nh.
To s thm cp 2 t chc cỏc tnh v
thnh ph trc thuc trung ng. õy l to
s thm cú thm quyn rng.
To phỳc thm thnh lp cỏc thnh ph
ln trc thuc trung ng v mi khu vc
gm vi ba tnh lõn cn.
To ỏn cú thm quyn cao nht l To ỏn
ti cao ch xột x giỏm c thm v tỏi thm
v thc hin chc nng qun lớ ton b h
thng to ỏn.
To ỏn hnh chớnh c t chc thnh
ngch riờng gm 3 cp: s thm cỏc tnh
v phỳc thm 3 min Bc, Trung, Nam.
To hnh chớnh ti cao t ti th ụ va cú
chc nng xột x hnh chớnh cao nht, va
cú chc nng t vn phỏp lut cho Chớnh ph.
Ngoi hai h thng to ỏn t phỏp v
hnh chớnh cũn thnh lp thờm to ỏn Hin
phỏp cú chc nng bo v Hin phỏp, cú
thm quyn tuyờn b cỏc lut ca Quc hi,
cỏc phỏp lnh ca U ban thng v Quc
hi, lnh, quyt nh ca Ch tch nc, ngh
nh ca Chớnh ph, quyt nh ca Th
tng Chớnh ph l vi hin v lm vụ hiu
hoỏ cỏc vn bn ú. To ỏn Hin phỏp bao
gm 15 thm phỏn trong ú 2/3 s thnh
viờn do Quc hi bu v 1/3 do Ch tch
nc b nhim.
2.7. T chc vin kim sỏt

i vi vin kim sỏt nhõn dõn, theo
chỳng tụi nờn la chn mt trong hai phng
ỏn sau õy:
a. Tỏch vin kim sỏt nhõn dõn thnh 2
b phn: Vin giỏm sỏt v vin cụng t. Vin
trng vin giỏm sỏt do Quc hi bu, min
nhim, bói nhim. Vin giỏm sỏt cú chc
nng giỏm sỏt ton b hot ng ca b mỏy
nh nc. Vin giỏm sỏt c t chc v
hot ng c lp vi h thng c quan hnh
phỏp v t phỏp. Vin cụng t c t chc
theo mụ hỡnh ca Phỏp, theo ú cỏc cụng t
viờn l cỏc thm phỏn thc hin chc nng
cụng t cựng c o to hc vin t
phỏp vi cỏc thm phỏn xột x. Cỏc cụng t
viờn v cỏc thm phỏn xột x l hai b phn
gn kt vi nhau trong h thng to ỏn t
trờn xung di nh hai b phn khụng th
thiu ca to ỏn cỏc cp.
b. Khụi phc li chc nng giỏm sỏt
chung ca vin kim sỏt nhõn dõn. Vin
trng Vin kim sỏt nhõn dõn ti cao do


nghiên cứu - trao đổi
64 tạp chí luật học số 12/2011
Quc hi bu v bói nhim, ton b cỏc cụng
t viờn do Vin trng vin kim sỏt nhõn
dõn ti cao b nhim v min nhim. Vin
kim sỏt nhõn dõn ti cao cú quyn giỏm sỏt

Chớnh ph v ton b h thng c quan hnh
chớnh Nh nc. Nhim kỡ ca cỏc kim sỏt
viờn cng nh nhim kỡ ca cỏc thm phỏn l
10 nm v cú th c tỏi b nhim. Cỏc
vin kim sỏt nhõn dõn a phng khụng
chu s giỏm sỏt ca c quan chớnh quyn
a phng m bỏo cỏo hot ng ca mỡnh
lờn vin kim sỏt nhõn dõn cp trờn. Cỏc
kim sỏt viờn cng nh cỏc thm phỏn cú
quyn min tr. Vic t chc, hot ng ca
vin kim sỏt c thc hin theo Lut t
chc Vin kim sỏt nhõn dõn.
2.8. Hi ng nhõn dõn v u ban nhõn dõn
Cn i tờn chng Hi ng nhõn dõn
v u ban nhõn dõn trong Hin phỏp thnh
chng: Chớnh quyn a phng.
Chớnh quyn a phng c t chc
thnh 2 b phn. B phn th nht bao gm
h thng cỏc c quan hnh chớnh cỏc cp,
thc thi mnh lnh ca c quan hnh chớnh
nh nc cp trờn ti a phng, h thng
th hai l h thng cỏc c quan t qun gm
hi ng nhõn dõn cp xó v cp tnh.
Hi ng nhõn dõn tnh cú quyn ban hnh
lut iu chnh cỏc vn thuc a
phng ca mỡnh. Hi ng nhõn dõn tnh
cú quyn ban hnh thu a phng xõy
dng cỏc cụng trỡnh phỳc li v thc hin
chc nng cụng cng a phng. Hi
ng nhõn dõn do nhõn dõn trc tip bu ra;

Hi ng nhõn dõn cú c quan chp hnh
ca mỡnh nh thng trc hi ng nhõn dõn
hin nay. Cỏc hi ng nhõn dõn a phng
cú ngõn sỏch riờng ca mỡnh, ngõn sỏch ny
do ngun thu thu a phng to ra. Hi
ng nhõn dõn a phng hot ng theo
Lut t chc chớnh quyn t qun cũn u ban
hnh chớnh cỏc cp hot ng theo Lut t
chc cỏc c quan hnh chớnh nh nc.
2.9. Cỏc thit ch hin nh (Constitutional
organization)
Trong Hin phỏp Vit Nam mi cn b
sung thờm mt chng v cỏc thit ch hin
nh. Cỏc thit ch hin nh ny l cỏc c
quan nh nc c lp khụng nm trong cỏc
h thng cỏc c quan lp phỏp, hnh phỏp v
t phỏp. Cỏc c quan hin nh bao gm: U
ban bu c, Vin giỏm sỏt (hoc U ban
thanh tra c lp), U ban nhõn quyn, U
ban kim toỏn, U ban chng tham nhng.
nc ta hin nay mi ch cú U ban kim
toỏn nh nc l thit ch hin nh, cũn 4
thit ch cũn li hoc cha cú hoc cú tn ti
nhng thiu tớnh c lp. Chc nng ca cỏc
thit ch ny cn phi c quy nh trong
Hin phỏp. Cũn c cu t chc, biờn ch,
cỏch thc hot ng phi c quy nh
trong cỏc lut riờng v cỏc t chc ny./.

(1).Xem: Constitutional and administrative law- Hilaire

Barnett, Edition Cavendish Publishing Limited, London
2000, p. 380.
(2).Xem: V Quc Thụng, Phỏp ch s, Nxb. T sỏch
Si Gũn, 1973, tr. 115.
(3). Dõn s nc ta hin nay khong 86 triu ngi,
Quc hi hin nay cú 500 i biu, nh vy 1 i biu
Quc hi i din cho khong 172.0000 ngi dõn.

×