Tải bản đầy đủ (.pdf) (31 trang)

BÀI KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 2  Kế toán chênh lệch tỷ giá và xuất nhập khẩu TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ BÀI GIẢNG GIÁO TRÌNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (440.77 KB, 31 trang )

BÀI KẾ TỐN TÀI CHÍNH 2
Kế tốn chênh lệch tỷ giá và xuất nhập khẩu
Bài 1:
Nhập khẩu một lô hàng theo giá CIF/Saigon port 200.000 USD. Biết tỷ giá tại NHTM
mua/bán lần lượt là 20.200đ/USD, 20.300đ/USD. Thuế suất thuế nhập khẩu 20%, thuế suất
thuế GTGT hàng nhập khẩu 10%. Hàng đã về nhập kho. Tỷ giá trên tờ khai 20.000đ/usd.
Yêu cầu: Hãy xác định trị giá nhập kho thực tế của lơ hàng trên trong 2 trường hợp:
- DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- DN tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.
(Biết rằng giá tính thuế là giá CIF).
Bài 2:
Nhập khẩu một lô hàng theo giá FOB/Osaka port là 200.000 EUR, phí bảo hiểm 6% theo
giá FOB. Chi phí vận tải ngồi nước là 20.000 EUR. Biết tỷ giá NHTM mua vào là 1 EUR
=23.700 VND, bán ra 1 EUR = 23.900 VND. Thuế nhập khẩu 50%, thuế GTGT hàng nhập
khẩu 10%. Hàng đã về nhập kho. Biết tỷ giá trên tờ khai hải quan là 20.000đ/EUR
Yêu cầu: Hãy xác định trị giá mua thực tế của lơ hàng trên trong 2 trường hợp:
- DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- DN tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.
(Biết rằng giá tính thuế là giá CIF)

Bài 3:
Đầu năm 20x0, công ty Đại Phát vay 50.000 USD tại ngân hàng Eximbank, tỷ giá mua
vào 20.500 đ/USD,bán ra 20.800 đ/USD, khoản vay này đến cuối ngày 30.09.20x1 là đến hạn
trả. Cuối năm 20x0, tỷ giá cuối kỳ mua vào 20.900 đ/USD, bán ra 21.100 đ/USD.
Hãy cho biết:
1. Cuối năm kế toán doanh nghiệp làm những cơng việc gì?
2. Giả sử đến ngày trả nợ vay, tỷ giá ngày 30.09.20x1 là 20.400 VND/USD, kế toán
sẽ làm cơng việc gì?
3. Tình huống trên ảnh hưởng đến tình hình tài chính doanh nghiệp vào cuối năm
20x0 và năm 20x1 như thế nào?
Bài 4: Trích số liệu tại Cơng ty MHK năm 20x0 như sau:


Số dư đầu kỳ TK 1122: 20.000 x 21.000đ/usd
Các tài khoản khác có số dư giả định là hợp lý.
Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Mua ngoại tệ tại Ngân hàng ACB nhập TK TGNH 50.000 usd bằng tiền mặt VNĐ, tỷ
giá mua/bán tại NHTM lần lượt là 21.100/21.400đ/usd.
2. Rút TGNH bằng ngoại tệ nhập quỹ TM (vnd) 30.000 usd, tỷ giá mua/bán tại NHTM
lần lượt là 21.200/21.500đ/usd.
3. Khách hàng A ứng trước 10.000 usd bằng TGNH, tỷ giá mua/bán tại NHTM lần lượt
là 21.150/21.350đ/usd.
4. Ký quỹ để tham gia đấu thầu 10.000 usd bằng TGNH, tỷ giá mua/bán tại NHTM lần
1


lượt là 21.120/21.330đ/usd.
5. Nhận lại tiền ký quỹ ở NV4, tỷ giá mua/bán tại NHTM lần lượt là 21.180/21.440đ/usd.
6. Ứng trước tiền cho nhà cung cấp M 5.000 usd, tỷ giá mua/bán tại NHTM lần lượt là
21.200/21.580đ/usd.
Yêu cầu:
1. Xác định các đối tượng kế toán, tỷ giá được lựa chọn để ghi nhận cho từng đối tượng.
2. Xác định các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ.
3. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
4. Đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ lúc cuối kỳ, biết tỷ giá mua/bán cuối
kỳ tại NHTM lần lượt là 21.180/21.450đ/usd.
Bài 5: Trích một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công ty XNK HÀ LÊ, hạch toán hàng tồn
kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
SDĐK: TK 1122 (EXIMBANK): 10.000 USD x 21.000 đ/usd.
Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Khách hàng A ứng trước tiền hàng 5.000 usd bằng TGNH, tỷ giá mua/bán tại NHTM
lần lượt là 21.020/ 21.350đ/usd.
2. Xuất khẩu 1 lô hàng cho khách hàng A trị giá 13.000 usd, thuế XK 2%, tỷ giá mua/bán

tại NHTM lần lượt là 21.120/ 21.550đ/usd, tỷ giá trên tờ khai hải quan 21.400đ/usd. Trị
giá xuất kho 240 triệu đồng.
3. Sau khi bù trừ phần ứng trước, khách hàng A thanh toán bằng TGNH, tỷ giá mua/bán
tại NHTM lần lượt là 21.160/ 21.430đ/usd.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
Bài 6: Trích số liệu tại Cơng ty XNK Hồng Long như sau:
Số dư đầu kỳ TK 1122: 30.000 usd x 21.000đ/usd
Các tài khoản khác có số dư giả định là hợp lý.
1. Nhận góp vốn từ cơng ty M 100.000 usd bằng TGNH, tỷ giá mua/bán tại NHTM lần
lượt là 21.050/ 21.350đ/usd.
2. Đầu tư liên kết vào tập đoàn Thành Công 80.000usd bằng TGNH, tỷ giá mua/bán tại
NHTM lần lượt là 21.150/ 21.450đ/usd.
3. Cho Công ty M vay 18 tháng 20.000 usd bằng TGNH, tỷ giá mua/bán tại NHTM lần
lượt là 21.180/ 21.460đ/usd, lãi suất 14%/năm, nhận lãi định kỳ 3 tháng 1 lần vào đầu
mỗi 3 tháng.
Yêu cầu:
1. Xác định các đối tượng kế toán, tỷ giá được lựa chọn để ghi nhận cho từng đối tượng.
2. Xác định các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ.
3. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
4. Đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ lúc cuối kỳ, biết tỷ giá mua/bán cuối
kỳ tại NHTM lần lượt là 21.170/21.430đ/usd.
Bài 7:
Trích một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công ty XNK TIẾN ĐẠT, hạch toán hàng
tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
SDĐK: TK 1122 (NH Ngoại thương): 190.000 USD x 20.800 VNĐ/USD.
1. Công ty ký hợp đồng với Công ty MIKON (Indonesia) để nhập khẩu một lô hàng
2


hóa, trị giá hợp đồng theo giá CIF/Saigon port là 200.000USD.

2. Khách hàng A ứng trước 30.000 usd bằng TGNH, tỷ giá mua/bán tại NHTM lần
lượt là 20.850/ 21.050đ/usd.
3. Doanh nghiệp làm thủ tục mở L/C tại Ngân hàng ngoại thương ký quỹ 30,000
USD (bằng tiền gởi ngân hàng), tỷ giá mua/bán tại NHTM lần lượt là
20.500/20.800đ/USD.
4. Số hàng nhập khẩu trên đã về đến Cảng Sài Gòn, hải quan đã hoàn tất thủ tục
nhập khẩu, thuế suất thuế nhập khẩu là 20%, thuế TTĐB 20%, thuế GTGT hàng
nhập khẩu 10%. Tỷ giá trên tờ khai hải quan là 20.500đ/USD. Doanh nghiệp
chuyển tiền gửi ngân hàng nộp đủ thuế. Doanh nghiệp đã tiến hành giám định số
hàng trên chuyển về nhập kho đầy đủ. Tỷ giá mua/bán tại NHTM lần lượt là
20.600/ 20.900đ/USD.
5. Ngân hàng Ngoại thương đã chuyển tiền trả cho Công ty MIKON (đã trừ vào tiền
ký quỹ, đồng thời báo Nợ số tiền cịn lại của lơ hàng). Chuyển khoản thanh tốn
phí ngân hàng 100USD. Tỷ giá mua/bán tại NHTM lần lượt là 20.700/
21.000đ/USD.
Yêu cầu: Định khoản kế toán và đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ tại
ngày lập BCTC, biết rằng tỷ giá mua/bán cuối kỳ tại NHTM lần lượt là 20.880/ 21.060đ/usd.
Bài 8:
Trích một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Cơng ty XNK TACIMEX, hạch tốn hàng
tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
SDĐK: TK 1122 (NH Ngoại Thương): 120.000 USD X 20.500 đ/USD.
1. Ký một hợp đồng nhập khẩu một lơ hàng hóa với cơng ty OSAIMEX (Nhật Bản),
trị giá lô hàng theo giá FOB/Osaka Port là 100.000 USD.
2. Công ty ký quỹ tại Ngân hàng Ngoại thương 30% giá trị lô hàng ở nghiệp vụ 1,
tỷ giá mua/bán tại NHTM lần lượt là 20.800/21.000 đ/USD.
3. Phí bảo hiểm 6% giá trị lơ hàng, phí vận chuyển ngồi nước là 10.000 USD đã
thanh toán bằng tiền gởi ngân hàng. Bên xuất khẩu thông báo hàng đã rời cảng,
Ngân hàng Ngoại thương đã chuyển tiền trả cho người xuất khẩu (đã trừ vào tiền
ký quỹ, đồng thời báo Nợ số tiền cịn lại của lơ hàng). Hàng đã về tới Cảng Sài
Gịn, Cơng ty tiến hành kiểm nhận và nhập kho đầy đủ. Thuế nhập khẩu 10%,

thuế GTGT hàng nhập khẩu 10%. Tỷ giá trên tờ khai là 20.600đ/USD. Tồn bộ
số tiền thuế Cơng ty đã nộp bằng tiền gởi ngân hàng. Tỷ giá mua/bán tại NHTM
lần lượt là 20.700/ 21.100đ/USD.
4. Chi phí vận chuyển hàng từ Cảng Sài Gịn về kho Cơng ty 3.300.000 (trong đó
có thuế GTGT thuế suất 10%), đã thanh toán bằng tiền mặt.
Yêu cầu: Tính tốn và định khoản kế tốn.
Bài 9:
Trích một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công ty VAKIMEX, hạch toán hàng tồn kho
theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
1. Mua một lơ hàng theo giá mua chưa có thuế GTGT: 150.000.000đ, thuế GTGT
10%. Tiền hàng đã thanh toán bằng tiền gởi ngân hàng. Đã nhập kho đủ.
2. Xuất kho lô hàng trên ra cảng Sài gòn để làm thủ tục xuất khẩu (bán cho Công ty
TARGET -Mỹ) theo giá FOB/Saigon port là 100.000 USD. Chi phí chuyển hàng
3


xuống Cảng chi bằng tiền mặt 3.300.000 (trong đó đã có thuế GTGT thuế suất:
10%). Tỷ giá mua/bán tại NHTM lần lượt là 20.500/ 20.800 đ/USD. Tỷ giá trên
tờ khai hải quan là 20.000đ/USD
3. Lơ hàng trên đã hồn tất thủ tục xuất khẩu, thuế xuất khẩu phải nộp 5%. Công ty
đã nộp thuế XK bằng chuyển khoản. Tỷ giá mua/bán tại NHTM lần lượt là
20.400/20.700đ/USD.
4. Nhận giấy báo có của ngân hàng về việc Cơng ty TARGET thanh tốn tiền hàng.
Tỷ giá mua/bán tại NHTM lần lượt là 20.500/ 20.750đ/USD
u cầu:Tính tốn và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Bài 10:
Trích một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Cơng ty VINACON, hạch tốn hàng tồn kho
theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
 Số dư đầu kỳ của một số tài khoản:
o TK 1111: 400 triệu đồng.

o TK 1122: 30.000USD x 20.000 đ/USD
o TK 131A: 5.000USD x 20.200 đ/USD
o TK 131B: dư có 2.000USD x 20.300 đ/USD
Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Cung ứng dịch vụ cho khách hàng B trị giá 10.000USD, giá vốn 150 triệu đồng,
tỷ giá mua/bán tại NHTM lần lượt là 20.500/ 20.600đ/USD. Sau khi bù trừ phần
ứng trước, phần cịn lại Cơng ty thu bằng chuyển khoản, thủ tục phí ngân hàng
50 USD.
2. Nhập khẩu một TSCĐHH trị giá 10.000USD, tỷ giá mua/bán tại NHTM lần lượt
là20.300/ 20.600đ/USD, chưa thanh toán cho người bán M. Thuế nhập khẩu 30%,
thuế TTĐB 40%, thuế GTGT 10%, DN đã nộp các loại thuế bằng chuyển khoản.
Chi phí lưu kho 2 triệu đồng bằng tiền mặt. Tỷ giá trên tờ khai hải quan là
20.500đ/USD
3. Thanh toán 70% giá trị tài sản cho người bán M bằng TGNH, tỷ giá mua/bán tại
NHTM lần lượt là20.400/20.700đ/USD, phí ngân hàng 50USD.
4. Khách hàng A thanh toán 40% nợ cũ bằng TGNH, tỷ giá mua/bán tại NHTM lần
lượt là 20.700/ 21.000đ/USD.
5. Ứng trước cho nhà cung cấp Y 300USD bằng TGNH, tỷ giá mua/bán tại NHTM
lần lượt là 20.450/ 20.800đ/USD.
5. Nhập khẩu 500 kg NVL chính của nhà cung cấp Y, đơn giá 12USD/kg, thuế NK
30%, thuế GTGT 10%. Sau khi bù trừ phần ứng trước, phần cịn lại thanh tốn
bằng TGNH, tỷ giá mua/bán tại NHTM lần lượt là là 20.550/20.900đ/USD. Tỷ
giá trên tờ khai hải quan là 20.600đ/USD
u cầu:
1. Tính tốn và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
2. Đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ, TG cuối kỳ mua/bán
lần lượt là 20.350 đ/USD/20.550đ/USD. Trình bày các khoản mục này trên BCTC
Bài 11:
Trích một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công ty DAHUCO 100% vốn nhà nước phục
4



vụ ANQP, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ, đang trong giai đoạn đầu tư xây dựng cơ bản.
SDĐK:
o TK 1111: 100 triệu đồng
o TK 1122: 100.000USD x 20.400 đ/USD
o TK 331M dư nợ: 10.000USD x 20.300 đ/USD
Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Nhập khẩu một dây chuyền sản xuất trị giá 40.000USD của nhà cung cấp M, tỷ
giá mua là 20.500đ/USD, bán ra 20.800đ/USD. Thuế nhập khẩu 30%, thuế GTGT
10%. Tỷ giá trên tờ khai hải quan là 20.700đ/USD. Doanh nghiệp đã nộp các loại
thuế bằng chuyển khoản. Sau khi bù trừ phần ứng trước, cơng ty thanh tốn 50%
phần nợ cịn lại cho người bán M bằng TGNH, tỷ giá mua/bán tại NHTM lần lượt
là 20.200/20.500đ/usd. Phí ngân hàng 50USD.
2. Ứng trước cho nhà cung cấp Y 300USD bắng TGNH, tỷ giá mua/bán lần lượt là
20.450/20.850đ/USD.
3. Chi phí thuê chuyên gia hướng dẫn sử dụng 2.000 USD, tỷ giá mua/bán lần lượt
là 20.200 / 20.500đ/USD, chưa thanh tốn.
4. Chi phí quảng cáo ở nước ngoài 5.000 USD, đã trả bằng chuyển khoản, tỷ giá
mua/bán lần lượt là 20.500/20.900đ/USD.
5. Thanh toán cho phí thuê chuyên gia bằng chuyển khoản, tỷ giá mua/bán lần lượt
là 20.350 / 20.650đ/USD.
6. Nhập khẩu một xe tải trị giá 20.000 USD của nhà cung cấp Y, tỷ giá mua/bán lần
lượt là 20.600/ 20850đ/USD, thuế suất thuế nhập khẩu 30%, thuế suất thuế GTGT
10%. Tỷ giá trên tờ khai hải quan là 20.700đ/USD
7. Thanh toán cho nhà cung cấp Y sau khi bù trừ phần ứng trước bằng chuyển khoản,
tỷ giá mua/bán lần lượt là 20.700/21.000đ/USD.
Yêu cầu:
1. Tính toán và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên

2. Đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ, tỷ giá cuối kỳ mua/bán
lần lượt là 20.250/ 20.550đ/USD. Trình bày các khoản mục này trên BCTC.

5


BÀI KẾ TỐN TÀI CHÍNH 2
Bất động sản đầu tư

Bài 1. Công ty Đại Viê ̣t là công ty chuyên lıñ h vực kinh doanh bấ t đô ̣ng sản. Trong kỳ công
ty mua một miếng đất lớn ven sông. Tổ ng giá tri ̣lô đất là 200 tỷ đồ ng với diê ̣n tıć h là 200.000
m2, trên miế ng đấ t này dùng để xây dựng một tổ hơ ̣p các ha ̣ng mu ̣c công trıǹ h sau đây:
- Dùng để chia lô đấ t nền để bán với diê ̣n tıć h: 100.000m2
- Xây dựng biê ̣t thự thơ hoặc đã hồn chı̉nh để bán: 15.000m2
- Xây dựng khách sạn với đầy đủ các tiê ̣n ı́ch và dich
̣ vu ̣ đi kèm với diê ̣n tích: 5.000m2,
toàn bơ ̣ khách sa ̣n này do doanh nghiê ̣p quản lý và kinh doanh.
- Xây dựng chung cư để cho các chuyên gia thuê lâu dài khoảng 40% diê ̣n tı́ch và phầ n
còn lại để bán. Tổ ng diện tıć h là 20.000m2
- Xây dựng khu vui chơi giải trı́ với diê ̣n tıć h 60.000m2, tồn bơ ̣ khu này do doanh nghiê ̣p
quản lý và kinh doanh.
Yêu cầ u:
1. Phân loa ̣i bấ t đô ̣ng sản trên thường hợp các trường hơ ̣p sau:
TH a: Sau khi mua lô đấ t trên Doanh nghiệp chưa huy đô ̣ng vố n đủ nên tạm thời treo dự án
trên
TH b: Sau khi mua lô đấ t trên Doanh nghiệp tiế n hành ngay vào việc triể n khai dự án trên
2. Xác đinh
sử du ̣ng đấ t phân bổ cho từng bấ t đô ̣ng sản theo phân loa ̣i ở yêu cầ u
̣ giá tri quyền
̣

1 trường hợp b theo các trường hơ ̣p:
TH a: Phân bổ đều theo diê ̣n tıć h
TH b: Phân bổ theo giá tri đấ
̣ t tiế p giáp với mặt tiề n, hê ̣ số quy đổ i: khu vui chơi giải trı́ hê ̣
số 1; xây dựng chung cư hê ̣ số 1,2; chia lô đấ t nền hê ̣ số 1,4; xây dựng biê ̣t thự hê ̣ số 1,6;
xây dựng khách sa ̣n hê ̣ số 2
Bài 2. Tại công ty K chuyên sản xuất xi măng, DN muốn tâ ̣n du ̣ng lơ ̣i thế đã có về nguồ n
nguyên vâ ̣t liê ̣u nên đơn vị tiến hành xây dựng chung cư để bán. Trong kỳ có tı̀nh hıǹ h liên
quan đế n hoa ̣t động xây dựng chung cư như sau:
1. Tháng 3/N, Cty mua lô đất xây dựng chung cư với giá mua lô đất 50 tỷ đồng, thuế trước
bạ đất 0,5 % đã thanh toán qua ngân hàng.
2. Tháng 5/N, Cty đã thanh tốn chi phí san lấp và hồn thiện mặt bằng 200 triệu đồng .
3. Tháng 6/N, Cty giao cho nhà thầu B xây dựng chung cư và đã ứng trước cho bên nhận
thầu 20% giá trị hợp đồng thanh toán bằng chuyển khoản. Giá tri ̣ hơ ̣p đồng là 385 tỷ
đồ ng đã gồ m thuế GTGT 10%.
4. Tháng 6/N+2, Nhà thầu B đã bàn giao cơng trình và đã nhận được tiền thanh tốn bằng
chuyển khoản còn lại sau khi trừ 5% tiền bảo hành cơng trình.
Sau khi hoàn thành cơng trıǹ h, giả sử có những tıǹ h huố ng sau đây:
a. TH1: Cty K đã tiế n hành rao bán các căn hô ̣ và sau một thời gian đã bán đươ ̣c 60%
căn hộ theo các hợp đồng đã ký kế t. Công ty K tiế p tu ̣c rao bán các căn hô ̣ còn la ̣i
và tı̀nh hı̀nh kinh doanh rấ t khả quan.
b. TH2: Cty K đã tiế n hành rao bán các căn hô ̣ và sau một thời gian đã bán đươ ̣c 10%
căn hô ̣ theo các hợp đồ ng đã ký kế t. Do tıǹ h hıǹ h kinh doanh khó khăn, công ty
quyết đinh
̣ sử du ̣ng 10% làm văn phòng công ty và số căn hô ̣ còn la ̣i công ty quyế t
đinh
̣ cho thuê
6



c. TH3: Công ty K không tiế n hành rao bán và toàn bô ̣ căn hô ̣ đươ ̣c chuyể n công năng
sang cho người thu nhâ ̣p thấp thuê lâu dài
Yêu cầ u:
1. Phân loa ̣i bấ t đô ̣ng sản trên theo từng trường hơ ̣p
2. Xác đinh
̣ nguyên giá của bấ t đô ̣ng sản trên theo phân loại ở yêu cầ u 1

Bài 3. Công ty A là đơn vi ̣chuyên sản xuấ t sữa, do nhu cầu về diện tıć h văn phòng của công
ty tăng cao nên công ty quyết định xây dựng mô ̣t cao ốc để làm văn phòng công ty và phầ n còn
lại dùng để cho thuê. Công ty đã kế hoạch xây dựng cao ố c này chủ yế u cho mu ̣c đıć h thuê văn
phòng. Trong kỳ có tình hı̀nh liên quan đế n hoa ̣t đô ̣ng xây dựng cao ố c như sau:
1. Ngày 20/3/N, Cty A mua lơ đất xây dựng văn phịng làm việc và tịa nhà cho th. Giá
mua lơ đất 20 tỷ đồng, thuế trước bạ đất 0,5 % đã thanh toán qua ngân hàng.
2. Ngày 15/4/N, Cty A đã thanh tốn chi phí san lấp và hồn thiện mặt bằng 50 triệu đồng
bằng tiền mặt.
3. Ngày 01/5/N, Cty A giao cho nhà thầu B xây dựng tòa nhà làm việc và văn phịng cho
th, thời gian thi cơng từ 01/5/N đến 01/12/N.
4. Ngày 01/6/N, Cty A đã ứng trước cho bên nhận thầu 30% giá trị hợp đồng thanh toán
bằng chuyển khoản (tương ứng với phần xây dựng đã hoàn thành). Nhà thầu đã xuất
HĐ GTGT
5. Ngày 01/12/N, Nhà thầu B đã bàn giao cơng trình và đã nhận được tiền thanh tốn bằng
chuyển khoản cịn lại sau khi trừ 5% tiền bảo hành cơng trình.
6. Ngày 15/12/N, Cty A đã đưa tòa nhà vào sử dụng 10%, 90% còn lại cho thuê.
7. Ngày 20/12/N, Cty A đã ký hợp đồng cho Cty C thuê phần còn lại với thời gian thuê 5
năm, tiền thuê mỗi năm 6 tỷ đồng, thời gian thuê từ 1/1/N+1 đến 31/12/N+5
8. Ngày 1/1/N+1, Cty C đã thanh toán tiền thuê nhà năm thứ nhất và năm thứ hai bằng
chuyển khoản, Cty A đã xuất hóa đơn , thuế GTGT 10%.
Yêu Cầu:
a. Tòa nhà trên được phân loa ̣i như thế nào?
b. Xác đinh

̣ nguyên giá theo cách phân loa ̣i ở câu a
c. Định khoản các giao dịch phát sinh của Cty A từ ngày 20/3/N đến 1/1/N+1. Hợp đồng giao
thầu trị giá 16,5 tỷ đã bao gồm 10% thuế GTGT.

Bài 4. Tại một doanh nghiệp tính và nơ ̣p th́ giá trị gia tăng theo phương pháp khấ u trừ.
Trong kỳ có tı̀nh hı̀nh liên quan đế n bấ t đô ̣ng sản như sau. Số dư ngày 1/12/2012 một số TK
như sau:
 TK 131: 50.000.000.000 (số dư Có; nhâ ̣n tiền ứng đấ t nề n ở Q2)
 TK 154: 30.000.000.000 (dự án đấ t nề n để bán ở Q2)
 TK 217: 20.000.000.000
+ Lô đất ở Quâ ̣n 7: 5.000.000.000( chưa rõ mu ̣c đı́ch sử dụng)
+ Tòa nhà đang cho thuê: 15.000.000.000
 TK 2147: 500.000.000 (Toà nhà đang cho thuê khấu có hao mỗi tháng là
20.000.000)
 TK 3387: 0
 Các TK khác có số dư hợp lý.
Trong tháng 12/2012, DN có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
7


1. Kết thúc hợp đồng cho thuê nhà ở đầu kỳ, doanh nghiệp đã hồn lại sớ tiền đã nhâ ̣n co ̣c
là 50.000.000 bằng TGNH. DN tiến hành tân trang sửa chữa với giá chưa thuế
30.000.000, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán. DN đã ký hợp đồng cho thuê với giá
chưa thuế 30.000.000 đ/tháng, thuế GTGT 10%. Thời hạn cho thuê 5 năm, từ tháng
1/2013 -12/2017. Doanh nghiệp đã nhận trước toàn bộ tiền thuê 6 tháng bằng TGNH
và tiền co ̣c là 3 tháng tiề n nhà.
2. DN quyết định xây nhà để cho thuê trên lô đất ở Q7. Chi phí gồm (a) tiền trả cho nhà
thầu với giá chưa thuế 4.000.000.000, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán; (b) các khoản
chi bằng tiền TGNH là 200.000.000. DN đã hoàn thành việc xây dựng và chuẩn bị cho
thuê.

3. Viê ̣c san lấ p mă ̣t bằng lô đấ t nề n ở Q2 đã hoàn thành, giá san lấ p mă ̣t bằng với giá chưa
thuế là 500.000.000, thuế GTGT 10% đã trả bằ ng TGNH. Công ty tiế n hành chia lô đấ t
nề n để bán.
4. Việc chia lô đấ t nề n ở Q2 đã hoàn thành, một số khách hàng góp tiề n đơ ̣t cuố i nên doanh
nghiệp đã bàn giao đấ t nề n cho khách hàng để xây nhà. Số đấ t nề n bàn giao đơ ̣t này là
30% giá trị lô đất với giá chưa thuế là 35.000.000.000, thuế GTGT 10%, số tiề n góp
đơ ̣t cuố i nhận bằ ng TGNH là 5.000.000.000.
Yêu cầu:
1. Hãy định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
2. Xác định chỉ tiêu vào thời điểm 31/12/2012:
- Nguyên giá Bất động sản đầu tư
- Hao mòn bất động sản đầu tư
- Doanh thu chưa thực hiện
- Doanh thu từ viê ̣c kinh doanh bất đô ̣ng sản
- Giá vốn từ việc kinh doanh bấ t đô ̣ng sản
- Người mua trả tiề n trước

Bài 5.


Ngày 1/1/20X1 Cơng ty Mai Hồng thực hiện dự án mua đất để phân lơ bán. Tịan bộ
chi phí như sau:
o Tiền đền bù giải tỏa đất đã chi trả cho khu dân cư di dời là 45.000 triệu đồng
o Chi phí san lấp mặt bằng : 12.000 triệu đồng
o Chi phí lập bản vẽ, thuê thiết kế 2.000 triệu đồng
o Chi phí giao dịch (Khơng có hóa đơn): 1.000 triệu đồng
 Toàn bộ dự án về đất hoàn thành vào tháng 12/20X2
 Trong năm 20X3 Công ty này bỏ thêm chi phí :
o Làm hạ tầng về điện, nước: 1.200 triệu đồng
o Làm hạ tầng về đường, cây cảnh : 23.000 triệu đồng

o Tháng 12/20X3, toàn bộ hạ tầng đã làm xong và bắt đầu bàn giao đất đã phân
lô cho khách hàng. Biết rằng từ năm 20X1 đến thời điểm giao đất, một số khách
hàng đã chuyển tiền mua đất gốm:
o Năm 20X1: Có 2 khách hàng chuyển tiền trị giá 14.000 triệu đồng
o Năm 20X2: Có thêm 3 khách hàng chuyển tiền trị giá 21.000 triệu đồng
o Năm 20X3: Có 3 khách hàng chuyển tiền 21.000 triệu đồng
 Giá bán của một lơ đất chưa có thuế GTGT là 10.500 triệu đồng /lô, thuế suất thuế
GTGT là 10%.
8




Tháng 1/X4, doanh nghiệp tiến hành bàn giao 8 lô đất đã hòan thiện hạ tầng và nhận
đủ tiền còn lại của 8 khách hàng bằng TGNH, cịn 2 lơ chưa giao.
 Chi phí mơi giới cho cơng ty giao dịch BĐS là 1%/Giá trị giao dịch chưa bao gồm thuế
GTGT, thuế suất thuế GTGT là 10%
Yếu cầu:
1. Định khỏan nghiệp vụ kinh tế phát sinh
2. Tính tóan và trình bày trên BCĐKT các chỉ tiêu liên quan đến hàng hóa bất động sản
và khỏan phải thu khách hàng vào ngày :
 Ngày 31/12/20X2
 Ngày 31/12/20X3

Bài 6. Ngày 1/1/X1 Công ty Hừng Sáng đang có tình hình về BĐSĐT trên BCTC như sau:
 TK 217-Nguyên giá BĐSĐT (4 căn nhà) : 250.000 triệu đồng, thời gian sử dụng là 10
năm
 TK 2147-Hao mòn lũy kế: 50.000 triệu đồng (KHLK 2 năm)
1. Từ 01/01/20x1 -> 30/3/20x1: Để chuẩn bị cho công ty nước ngồi th, cơng ty Hừng Sáng
bỏ thêm chi phí sửa chữa cho 4 căn, trả bẳng chuyển khoản :

o Thuê thiết kế : 200 triệu đồng, chưa có thuế GTGT 10%
o Chi phí cải tạo hệ thống nuớc và điện : 100 triệu đồng
o Chi phí phủ cỏ xanh trước mặt tiền nhà : 175 triệu đồng
o Chi mua vật tư để nâng mái nhà cho mát căn phịng: 230 triệu đồng, chưa có thuế
GTGT 10%.
Sau khi sửa chữa xong, tiền thuê sẽ tăng lên từ 32 triệu đồng /tháng/ căn trở thành 38 triệu
đồng/ căn/ tháng.
2. Ngày 01/01/20x2: Hừng Sáng tiến hành ký hợp đồng cho thuê trong 3 năm cho 4 căn kể từ
ngày 01/01/20x2. Tiền cho thuê nhà nhận trước là 1 năm/ mỗi căn, thuế suất thuế GTGT là
10%
3. Sau 3 năm, ngày 1/1/20x5, Hừng Sáng quyết định bán BĐSĐT này cho người nước ngoài
đang thuê với giá bán chưa thuế GTGTlà 540.000 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT là 10%.
Trước khi bán công ty bỏ ra chi phí để sửa chữa gồm:
o Đập một nhà kho để làm sân chơi bóng rổ: chi phí 120 triệu đồng
o Trồng cây xanh quanh nhà : 80 triệu đồng
4. Công ty đã nhận được tiền bán là 90% bằng TGNH, còn 10% sẽ chuyển khi làm xong giấy
tờ
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phất sinh trên.
2. Trình bày khoản mục Bất động sản đầu tư gồm chỉ tiêu :
o Nguyên giá
o Hao mòn lũy kế
o Giá trị còn lại
Tại thời điểm : Ngày 31/12/X2 và 31/12/X4

Bài 7. Hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư tại DN như sau:

9



1. Công ty mua miếng đất trị giá 2.000 triệu đồng và thuế GTGT 10%, trả bằng TGNH.
Chi thêm TM 100 triệu đồng trả thuế chuyển quyền sử dụng đất. Đất mua chưa xác định
mục đích sử dụng.
2. Cơng ty đưa miếng đất mua nghiệp vụ 1 vào xây dựng tịa nhà văn phịng cho th, chi
phí tập hơn:
- Xuất kho nguyên vật liệu 610 triệu đồng
- Xuất kho công cụ 80 triệu đồng
- Tiền cơng th ngồi phải trả 620 triệu đồng (chưa có thuế GTGT 62 triệu đồng)
Cơng việc chưa hồn thành.
3. Để tịa nhà xây dựng ở NV2 hồn thành đưa vào sử dụng, cơng ty cịn chi thêm TM để
hồn tất một số cơng trình phụ là 40 triệu đồng. Tổng chi phí xây dựng được hội đồng
quản trị xét duyệt theo số thực tế sau khi trừ tiền bảo vệ bồi thường 10 triệu đồng do để
mất cắp vật liệu. Cơng trình đã cho th.
4. Mua một bất động sản và đưa vào cho thuê tổng giá trị tài sản 4.000 triệu đồng, thuế
GTGT 10%, trong đó trị giá tiền đất 3.000 triệu đồng, tiền chưa thanh toán.
5. Thu trước 12 tháng tiền cho thuê bất động sản 1.200 triệu đồng, thuế GTGT 10%, thu
bằng TGNH.
6. Chuyển một bất động sản đang cho thuê có nguyên giá 3.000 triệu đồng, hao mòn lũy
kế 1.000 triệu đồng sang sửa chữa để bán. Chi phí sửa chữa gồm: vật liệu xuất kho sử
dụng: 90 triệu đồng, tiền cơng th ngồi 120 triệu đồng, thuế GTGT 10%, cơng việc
sửa chữa đã hoàn thành và đang rao bán.
7. Chuyển một bất động sản đang cho thuê có nguyên giá 2.000 triệu đồng, hao mòn lũy
kế 500 triệu đồng sang sử dụng làm văn phịng cơng ty.
8. Bất động sản cho thuê ở NV5 đã cho thuê được 1 tháng, khấu hao BĐS 50 triệu
đồng/tháng, chi phí điện nước phải trả theo hóa đơn 3,3 triệu đồng, trong đó thuế GTGT
10%.
9. Bán được hàng hóa BĐS ở NV6, giá bán chưa thuế 2.800 triệu đồng, thuế GTGT 10%,
chưa thu tiền. Chi TM trả hoa hồng môi giới 1 triệu đồng và nộp thuế chuyển quyền sử
dụng là 40 triệu đồng.
10. Cho th một phần tịa nhà văn phịng cơng ty, diện tích cho thuê khoảng 40% tổng

diện tích sử dụng, tiền thu ngay TM sau khi cho tháng đầu tiên là 40 triệu đồng. Biết
rằng tịa nhà cơng ty có nguyên giá 4.000 triệu đồng, đã hao mòn lũy kế 600 triệu đồng,
thời gian khấu hao 20 năm theo phương pháp đường thẳng.
11. Bán một BĐSĐT có nguyên giá 1.000 triệu đồng, đã hao mòn 200 triệu đồng, giá bán
chưa thuế 900 triệu đồng và thuế GTGT 10%, tiền bán chưa thu.
12. Chuyển một BĐS đang cho thuê sang làm văn phịng cơng ty, ngun giá BĐS cho th
là 10.000 triệu đồng, hao mòn 2.000 triệu đồng, giá trị vật kiến trúc khi xây dựng là
4.000 triệu đồng, tiền đất khi mua ban đầu là 6.000 triệu đồng.
13. DN quyết định chuyển một BĐS chủ sở hữu sang BĐS đầu tư chờ tăng giá để bán. Biết
rằng TS có NG 3.000 triệu đồng, trong đó giá trị quyền sử dụng đất lâu dài 2.000 triệu
đồng, HMLK 550 triệu đồng.
14. Một tòa nhà đang chờ tăng giá để bán NG 3.500 triệu đồng, trong đó giá trị quyền sử
dụng đất lâu dài 2.000 triệu đồng. Do thị trường bất động sản đang khủng hoảng nên
DN quyết định làm phân xưởng sản xuất.
15. Cuối năm DN đánh giá tổn thất một lô đất chờ tăng giá, biết rằng NG 2.000 triệu đồng,
giá trị thị trường 1.700 triệu đồng.
10


Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.

Bài 8. Một DN sản xuất nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, có vốn nhàn rỗi đầu
tư bất động sản như sau:
Số dư đầu tháng 12/N của một số TK:
TK 217:1.250 triệu đồng (căn nhà số 72/18 Đinh Bộ Lĩnh – Bình Thạnh – 450 triệu
đồng; đất địa chỉ 236/12 Lê Văn Sỹ – Tân Bình – 800 triệu đồng ).
TK 241: 325 triệu đồng (công trình xây dựng nhà tại 236/12 Lê Văn Sỹ).
Trong tháng 12/N có tình hình đầu tư bất động sản như sau:
1. Chi phí vật liệu và thiết bị XDCB dùng trong tháng 12/N để xây nhà 236/12 Lê Văn Sỹ
53,12 triệu đồng.

2. Ngày 10/12 công ty xây dựng Hùng Phong bàn giao cơng trình nhà 236/12 đã hồn thành.
DN chuyển khoản thanh toán tiền cho bên xây dựng theo hợp đồng nhân công là 25 triệu
đồng. Thuế trước bạ nộp bằng TM 13,5 triệu đồng. DN tiến hành thủ tục hồn cơng nhà.
3. Ngày 10/12 mua một miếng đất tại Bà Điểm – Hóc Mơn của ơng Mai Văn Thành để đầu
tư BĐS với giá 25 lượng vàng SJC. DN xuất quỹ trả cho ông Thành số vàng mua đất sau
khi trừ 2 lượng vàng đã đặt cọc trước đây (ký quỹ, ký cược trước đây) ngày 22/11. Theo
phương pháp bình qn liên hồn giá vàng xuất quỹ ngày 10/12 là 4.100.000đ/lượng SJC.
Giá mua vào của công ty SJC ngày 10/12 là 4.210.000đ/lượng, giá bán ra 4.270.000đ/lượng.
Cho biết trong khoảng thời gian từ sau ngày 22/11 đến ngày 10/12 DN khơng có nhập hoặc
xuất quỹ vàng SJC.
4. DN ký hợp đồng thuê công ty xây lắp 4 san lấp mặt bằng với giá 4 triệu đồng.
5. Ngày 15/12 hoàn tất thủ tục bán căn nhà 72/18 Đinh Bộ Lĩnh với giá 66 lượng vàng SJC
(giá đã có thuế GTGT với thuế suất 10%). Trên hoá đơn quy đổi giá vàng theo giá thời
điểm 15/12 là 3.980.000đ/lượng. DN đã nhận đủ số vàng trên sau khi trừ 3 lượng vàng
người mua đã đặt cọc (ký quỹ, ký cược) ngày 15/11 (giá vàng 1 lượng 3.800.000đ). Thuế
chuyển quyền sử dụng đất nộp bằng chuyển khoản: 11,5 triệu đồng. Chi phí cho người mơi
giới 15 triệu đồng, lệ phí cơng chứng Hợp đồng mua bán 0,2%, chi phí bản vẽ hiện trạng
nhà đính kèm hợp đồng mua bán 0,32 triệu đồng – DN đã chi trả bằng TM.
6. Ngày 20/12 nhận bàn giao công việc san lấp mặt bằng đất ở Bà Điểm – Hóc Mơn. DN thanh
tốn tiền cho cơng ty xây lắp 4 theo Hợp đồng đã ký (bằng chuyển khoản).
7. Thủ tục hồn cơng nhà 236/12 Lê Văn Sỹ hồn tất, lệ phí thủ tục 0,25 triệu đồng, chi phí
bản vẽ hồn cơng 0,4 triệu đồng DN chi trả bằng TM. Thuế trước bạ nhà 2 triệu đồng.
Yêu cầu:
1. Định khoản và phản ánh tình hình trên vào sơ đồ TK kế toán.
2. Xác định và kết chuyển kết quả hoạt động kinh doanh bất động sản 12/N.

11


BÀI KẾ TỐN TÀI CHÍNH 2

KẾ TỐN TH TÀI SẢN
Bài 1. Công ty Minh Hằng ký một hợp đồng thuê máy móc thiết bị của cơng ty ADAM. Các
điều khoản trong hợp đồng thuê tài sản như sau: (Đơn vị tính: 1.000 đồng)
1. Hợp đồng th khơng hủy ngang
2. Tiền thuê trả bằng tiền gởi ngân hàng vào mỗi đầu năm là 9.968, năm đầu tiên trả ngay
khi nhận tài sản thuê
3. Thời gian ký hợp đồng thuê vào ngày 1/1/2011
4. Thiết bị có thời gian thuê là 5 năm, thời gian hữu ích là 6 năm
5. Giá trị cịn lại của tài sản thuê không được đảm bảo là 5.000
6. Thiết bị này được khấu hao theo đường thẳng
7. Lãi suất của hợp đồng là 10%
8. Sau khi kết thúc hợp đồng thuê, bên thuê trả lại tài sản đi thuê
Yêu cầu :
a. Hợp đồng thuê tài sản nói trên có phải là hợp đồng th tài chính hay khơng? Giải
thích và đưa ra các số liệu minh chứng.
b. Tính giá trị hiện tại của khoản thanh tốn tiền thuê tối thiểu.
c. Định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan ở bên đi thuê xuyên suốt đến
01/01/2016. Giả sử bên thuê nhận hóa đơn và thanh toán bằng chuyển khoản. Thuế
GTGT được khấu trừ là 5.000 được thanh tốn tồn bộ vào kỳ thanh tốn đầu tiên.
Bài 2. Công ty Phúc An (Gọi tắt là PAC) ký 01 thỏa thuận thuê tài chính với Sinh Lộc (SLC)
vào 01/01/2012, thuê 1 thiết bị điện tử với các điều khoản như sau (đơn vị tính triệu đồng)
- Thỏa thuận HĐ th tài chính là khơng thể hủy ngang trong 05 năm.
- Phí thuê sẽ được trả vào cuối mỗi năm.
Các thông tin khác liên quan đến thỏa thuận trên:
1. Thiết bị trên có giá thị trường là 28.000 vào thời điểm thuê.
2. Thời gian thuê thiết bị là 05 năm, thời gian sử dụng ước tính là 6 năm
3. PAC phải trả 7.000 tiền thuê mỗi năm cho SLC.
4. Lãi suất hợp đồng 10%
5. Khả năng thu được tiền th là đáng tin cậy, và sẽ khơng có chi phí nào khác phát sinh từ
phía PAC.

Yêu cầu: Định khoản cái nghiệp vụ phát sinh liên quan đến nhận tài sản thuê tài chính của
PAC khi mới bắt đầu và kết thúc. Giá thuê không gồm thuế GTGT, thuế GTGT được trả hàng
năm là 560.
Bài 3. Công ty Brecker thuê 01 xe có giá trị hợp lý là 10.960 triệu đồng từ tập đoàn Emporia
Motors với các điều khoản sau:
1. Khơng thể hủy ngang trong 48 tháng.
2. Phí th là 250 triệu đồng trả vào đầu tháng. Tiền trả ngay tháng đầu tiên khi nhận TS
3. Giá trị còn lại sau 48 tháng là 1.180 triệu đồng, được bảo đảm bởi Brecker.
4. Tuổi thọ của xe là 60 tháng.
5. Lãi suất vay của Brecker là 12%/năm.
Yêu cầu:
12


a.
b.
c.
d.

Với Brecker, đây là loại th gì?
Tính giá trị hiên tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu?
Định khoản các nghiệp vụ phát sinh trong ngày đầu tiên kí kết thỏa thuận thuê.
Sử dụng phương pháp khấu hao đường thẳng, định khoản việc phân bổ khấu hao
trong tháng đầu tiên.
e. Định khoản việc chi trả tiền thuê tháng đầu tiên.
Bài 4. Ngày 01/01/2012, Kim Thanh Coporation kí 1 thỏa thuận thuê không thể hủy ngang
01 nhà kho từ công ty Kim Trang với các điều khoản sau: (Đơn vị tính: 1.000đ)
1. Chi phí thuê hàng năm là 90.000 bắt đầu từ 01/01/2012, trả đầu kỳ.
2. Giá trị hợp lý của nhà kho vào ngày 01/01/2012 là 550.000
3. Tuổi thọ của nhà kho là 12 năm với giá trị còn lại khơng được đảm bảo là 10.000. Khấu

hao được tính bằng phương pháp đường thẳng.
4. Thỏa thuận thuê không thể kí tiếp. Sau khi kết thúc thỏa thuận, nhà kho được trả về bên
cho thuê.
5. Lãi suất của hợp đồng là 12%/năm.
6. Phí thuê trả hàng năm đã bao gồm 3.088 phí bảo dưỡng.
7. Thời gian thuê là 9 năm.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ phát sinh để phản ánh việc kí kết thỏa thuận thuê, chi
trả phí thuê và các khoản chi phí khác trong năm 2012 và 2013. Năm tài chính của Kim
Thanh Cop. kết thúc vào 31/12 hàng năm.
Bài 5. Công ty Thanh Hoa mua một thiết bị với giá mua 360.000.000đ, thuế VAT 10%, ước
tính thời gian sử dụng hữu ích của tài sản này là 6 năm và giá trị thanh lý là 18.000.000đ.
Thiết bị này dự kiến sẽ sản xuất 4.230.000 đơn vị sản phẩm trong suốt thời gian sử dụng, cụ
thế như sau:
Năm
Đơn vị sản phẩm
1
1,116,000
2
960,000
3
696,000
4
600,000
5
498,000
6
360,000
4,230,000
Yêu cầu:
a. Xác định mức khấu hao mỗi năm của tài sản, biết rằng Công ty sử dụng phương pháp

khấu hao theo sản lượng.
b. Lập bảng so sánh mức khấu hao mỗi năm theo phương pháp khấu hao sản lượng và
phương pháp khấu hao theo đường thẳng? Nếu được lựa chọn cho mục đích tính thuế
thì Cơng ty nên lựa chọn phương pháp khấu hao nào? Giải thích vì sao?
c. Giả sử đến năm thứ 3 Cơng ty cho thuê hoạt động trong 2 năm. Tiền cho thuê chưa có
thuế GTGT nhận trước trong 2 năm là 240.000.000đ. Thuế suất thuế GTGT là 10%.
Tiền ký cược nhận được bằng TGNH là 50.000.000đ. Theo hợp đồng Công Ty Thanh
Hoa còn phải chi tiền sửa chữa TSCĐ khi bị hư. Trong năm thứ 3 cơng ty đã th ngồi
thực hiện sửa chữa mơtơ của thiết bị với chi phí chưa thuế GTGT là 60.000.000đ, thuế
suất 10%. Giả định số lượng sản phẩm khơng đổi khi tính khấu hao TSCĐ này.
13


Bài 6. Ngày 18.12.2010, công ty X ký hợp đồng thuê xe ô tô của công ty cho thuê tài chính
M, xe này sử dụng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp. Một số thông tin liên quan đến
hợp đồng thuê như sau:
o Giá mua xe (căn cứ hóa đơn của của bên bán xe) là 4.000 triệu đồng (chưa có thuế GTGT
400 triệu đồng). Thời gian hữu dụng của xe là 6 năm, thời gian thuê là 4 năm.
o Cty X phải nộp tiền ký quỹ bằng 10% giá trị tài sản thuê (không bao gồm thuế GTGT);
o Bên đi thuê trả ngay 220 triệu đồng gồm nợ gốc và thuế GTGT là 20 triệu đồng. Nợ thuê
còn lại sẽ trả đều trong 4 năm, bắt đầu từ 1.1.2011.
o Lãi suất được sử dụng cho hợp đồng thuê là 10%/năm tính trên số dư nợ giảm dần (dư nợ
khơng gồm thuế GTGT), thuế GTGT thanh toán hàng năm cùng kỳ với nợ gốc.
o Bên cho thuê xuất hóa đơn GTGT cho mỗi kỳ thanh toán;
o Khi hết thời hạn thuê và công ty X trả đủ tiền, công ty M sẽ chuyển quyền sở hữu xe cho
công ty X.
Các giao dịch diễn ra khi bắt đầu hợp đồng thuê như sau:
1. Ngày 22/12/2010, công ty X chuyển khoản nộp tiền ký quỹ theo hợp đồng.
2. Ngày 28/12/2010: chuyển khoản thanh toán 220 triệu đồng (gồm thuế GTGT 20 triệu)
như thỏa thuận trong hợp đồng.

3. Ngày 2/1/2011, mua bảo hiểm cho xe, hợp đồng kỳ hạn 1 năm, thanh toán bằng chuyển
khoản: 82.500.000đ (trong đó: phí bảo hiểm: 75.000.000đ, thuế GTGT 10%).
4. Ngày 2/1/2011: Ký biên bản nhận nợ, biên bản giao nhận xe, nhận xe và đưa vào sử
dụng.
Yêu cầu:
a) Lập hóa đơn th tài chính cho kỳ thu tiền 1/1/2011
b) Lập bảng tính nợ gốc và lãi thuê qua các năm.
c) Xác định các bút toán ghi sổ ở công ty X qua các năm.
- Giá thuê không bao gồm thuế GTGT
- Nhận hóa đơn vào ngày 1/1 hàng năm và thanh toán ngay bằng chuyển khoản.
d) Phản ảnh vào các tài khoản 212, 2142, 244, 342 và 315
e) Tính số dư ngày 31/12/2011 trên các tài khoản ở câu c) và phản ảnh vào các chỉ tiêu liên
quan trên bảng cân đối kế toán ngày 31/12/2011.
Bài 7. Cơng ty cho th tài chính Tín Việt cho Cơng ty Hải Âu thuê một xe tải nặng để bổ
sung vào đội xe của công ty. Giá mua xe tại Cơng ty Mekong là 4.500 triệu đồng, chưa
có thuế GTGT 10%. Theo hợp đồng:
 Thời gian thuê là 5 năm, hợp đồng không hủy ngang. Kết thúc thời hạn thuê, bên đi thuê
được quyền chọn mua (hoặc không mua) lại tài sản thuê với giá trị danh nghĩa, thấp hơn
giá trị hợp lý của tài sản thuê tại thời điểm đó.
 Nợ gốc và lãi thuê trả đều hàng năm. Lãi suất áp dụng cho hợp đồng thuê là 12% năm.
 Ngày 25/6/2012: ký hợp đồng thuê xe và Công ty Hải Âu đã trả tiền ký quỹ với số tiền
200 triệu đồng bằng chuyển khoản.
 Ngày 1/7/2012: thực hiện thủ tục giao, nhận tài sản. Công ty |Hải Âu nhận xe và đưa vào
sử dụng, dự kiến thời gian sử dụng hữu ích của xe là 6 năm và đã thanh toán tiến thuê lần
đầu gồm 20% giá mua xe và 100% tiền thuế GTGT.
 Hóa đơn thuê tài chính được lập vào ngày 1/7 hàng năm, cơng ty Hải Âu sẽ chuyển
khoản thanh toán sau khi nhận được hóa đơn 5 ngày.
14



u cầu: Xác định các bút tốn có liên quan qua các năm. Trong trường hợp:
a) Công ty Hải Âu mua lại chiếc xe đang thuê với giá danh nghĩa là 50 triệu đồng (chưa bao
gồm thuế GTGT thuế suất 10%. Bên cho thuê xuất hóa đơn bán tài sản. Tiền mua xe
được trừ vào số tiền Công ty Hải Âu đã ký quỹ.
b) Công ty Hải Âu từ chối mua lại chiếc xe đang thuê, làm thủ tục trả lại cho bên cho thuê
và nhận lại toàn bộ số tiền ký quỹ bằng chuyển khoản.
Bài 8. Công ty Thép Hiệp Cường ký hợp đồng thuê 1 xe ôtô hiệu Inova của Công ty Đồng
Hành để giám đốc đi lại giao dịch. Nguyên giá xe là 960 triệu đồng, thời gian khấu hao
là 6 năm. Theo hợp đồng:
- Hiệp Cường thuê xe tự lái;
- Tự chịu các chi phí tài xế, xăng dầu, phí cầu đường và bảo dưỡng thường xuyên xe.
- Tiền thuê xe là 15 triệu đồng/ tháng (chưa bao gồm thuế GTGT thuế suất 10%). Công ty
Đồng hành sẽ xuất hóa đơn GTGT và thu tiền thuê xe mỗi tháng trong vòng 7 ngày đầu
của tháng tiếp theo.
- Bên đi thuê phải mở tài khoản ký quỹ 200 triệu đồng làm đảm bảo.
 Các nghiệp vụ phát sinh:
a. Ngày 30/9: hai bên ký hợp đồng, công ty Thép Hiệp Cường mở tài khoản ký quỹ thuê
xe
b. Ngày 1/10: Hai bên lập biên bản bàn giao xe.
c. Chi phí phát sinh liên quan đến việc sử dụng xe trong tháng 10, gồm:
- Xăng: 12 triệu đồng, chi bằng tiền mặt
- Lương lái xe: 6 triệu đồng, các khoản trích theo lương theo quy định
- Phí cầu đường: 620 ngàn đồng, chi bằng tiền mặt
Yêu cầu: Kế toán giao dịch trên ở Bên cho thuê và Bên đi thuê
Bài 9. Công ty Hùng Cường hợp đồng thuê nhà của ông Văn để làm văn phòng. Theo hợp
đồng:
- Tiền thuê nhà là 10.000.000 đ/ tháng, từ 1/1/2009;
- Bên cho thuê chịu trách nhiệm thực hiện đầy đủ các quy định của luật pháp về các khoản
thuế liên quan đến hoạt động cho thuê nhà. Bên cho thuê ủy quyền cho kế tốn của bên đi
th thay mình thực hiện các giao dịch với cơ quan thuế liên quan đến hợp đồng thuê nhà (kê

khai, nộp thuế, xin cấp hóa đơn lẻ…). Bên đi thuê sẽ nộp thay các khoản thuế cho bên cho
thuê và trừ vào số tiền phải trả cho bên cho thuê trước khi thanh toán;
- Bên cho thuê giao nhà trống cùng toàn bộ hệ thống điện, nước, điện thoại, internet được lắp
đặt trong căn nhà.
- Bên đi thuê được quyền sử dụng căn nhà cùng toàn bộ hệ thống điện, nước, điện thoại,
internet được lắp đặt trong căn nhà và trực tiếp thanh tốn phí dịch thực tế sử dụng theo hóa
đơn của nhà cung cấp.
- Ngày 28/12/08: hai bên ký hợp đồng tại phịng cơng chứng số 6. Phí cơng chứng do Cơng ty
Hùng Cường chịu và chi bằng tiền mặt: 165.000đ (trong đó VAT 10%). Đồng thời, ông Văn
làm thủ tục ủy quyền cho Kế tốn của Cơng ty Hùng Cường thay mình thực hiện các giao
dịch với cơ quan thuế liên quan đến hợp đồng thuê nhà.
- Ngày 2/1/09: Hai bên lập biên bản bàn giao nhà
- Ngày 5/1/09: Kế tốn của cơng ty làm thủ tục kê khai thuế thay ông Văn, đóng thuế bằng
tiền mặt, gồm: 1.000.000đ thuế mơn bài, 1.000.000đ thuế thu nhập cá nhân và 380.000đ thuế
15


GTGT của hoạt động cho thuê nhà; làm thủ tục xin cấp hóa đơn lẻ và được cơ quan thuế cấp
hóa đơn cho th nhà tháng 1/09.
- Ngày 7/02/09: cơng ty chi tiền mặt thanh tốn cho ơng Văn tiền thuê nhà tháng 1/09 sau khi
giữ lại các khoản đã chi hộ cho ơng Văn.
- Ngày 12/2/09: nhận hóa đơn tiền điện tháng 1/09 với số tiền 682.000đ, chưa có thuế GTGT
10%, đã thanh toán bằng tiền mặt.
Yêu cầu: Ghi nhận các bút tốn có liên quan ở cơng ty Hùng Cường

16


BÀI KẾ TỐN TÀI CHÍNH 2
Chương 4: Đầu tư tài chính

Bài 1. Điền vào chỗ trống:
Đấu tư tài chính là hoạt động khai thác và sử dụng … của
doanh nghiệp để đầu tư ra bên ngoài doanh nghiệp.
Nhà đầu tư nắm giữ trực tiếp từ 20% đến dưới 50% quyền
biểu quyết của bên nhận đầu tư thì được coi là ảnh hưởng
… đối với bên nhận đầu tư
Trường hợp nhà đầu tư góp vốn vào cơ sở kinh doanh đồng
kiểm sốt nhưng khơng có quyền đồng kiểm sốt, khoản đầu
tư này sẽ được ghi nhận vào TK
Ảnh hưởng đáng kể là quyền tham gia của bên … vào việc
đưa ra các quyết định về chính sách tài chính và hoạt động
của bên …
Công ty con là công ty chịu sự … của công ty mẹ

a.
b.
c.
a.
b.
c.
a.
b.
c.
a.
b.
a.
b.
c.

Tiền

Nguồn lực
Tài sản khác
Đáng kể
Không đáng kể
Kiểm soát
TK 222
TK 128
TK 228
Nhà đầu tư / Bên nhận
đầu tư
Bên nhận đầu tư / Nhà
đầu tư
Kiểm soát
Ảnh hưởng
Quản lý

Bài 2. Công ty F mua 4.000cổ phiếu phổ thông của công ty S như một khoản đầu tư sẵn sàng
để bán với giá mua 52.800.000đ đã thanh toán bằng chuyển khoản. Trong năm, S chi trả cổ tức
bằng tiền mặt là 1.200đ cho mỗi cổ phiếu. Vào cuối năm, cổ phiếu của S được bán với
12.400đ/cổ phiếu.
Yêu cầu:
a. Hãy thực hiện các bút tốn kế tốn để cơng ty F ghi (a) mua khoản đầu tư, (b)cổ tức
nhận được.
b. Giá trị khoản đầu tư được trình bày trên Bảng cân đối kế tốn của cơng ty F là bao
nhiêu?
Bài 3. Sử dụng dữ liệu của Bài trên với giả định rằng cơng ty F mua cổ phiếu với mục đích
đầu tư. Thơng tin bổ sung, cơng ty S đang có 1.000.000 cổ phiếu cổ thông đang lưu hành.
Yêu cầu: Hãy thực hiện các bút tốn kế tốn để cơng ty F ghi (a) mua khoản đầu tư, (b)cổ tức
nhận được.
Bài 4. Cơng ty HT có danh mục đầu tư chứng khoán như sau vào ngày 31/12/X1 như sau:

Cổ
Số lượng
Giá gốc (đ)
Giá thị trường
Tổng giá thị trường
phiếu
(cp)
vào ngày 31/12
X
4.000
60.000.000
12.800đ/cp
Y
2.000
64.000.000
33.000đ/cp
Z
7.000
168.000.000
22.000đ/cp
Tổng cộng
292.000.000
X
Yêu cầu:
a. Tính tổng giá trị danh mục khoản đầu tư theo giá thị trường vào ngày 31/12

17


b. Với tình hình trên thì kế tốn sẽ thực hiện những nghiệp vụ gì liên quan đến khoản đầu

tư trên và thực hiện các bút toán cần thiết. Biết rằng cơng ty HT nắm giữ các chứng
khốn trên nhằm mục đích thương mại.
c. Kế tốn sẽ trình bày thơng tin về khoản đầu tư trên Bảng cân đối kế tốn vào ngày 31/12
như thế nào? (điền thơng tin vào mẫu sau):
Chỉ tiêu
Mã số 31.12.X1 31.12.X0
Đầu tư tài chính ngắn hạn
- Chứng khốn kinh doanh
- Dự phịng giảm giá chứng khoán kinh doanh
- Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn

Bài 5. Có tình hình về đầu tư tài chính tại công ty H như sau: (công ty H không lập BCTC
giữa niên độ)
Số dư ngày 30/11/20X0 của một số tài khoản như sau:

TK 1211-M: 400.000.000đ (chi tiết 20.000 cổ phần của CTCP M)

TK 1288-S: 20.000.000đ (chi tiết 10 kỳ phiếu ngân hàng S, mệnh giá 2 triệu đồng/kỳ
phiếu, thời hạn 6 tháng, lãi suất 0,8% tháng, thu lãi cuối kỳ)

TK 2291-M: 40.000.000đ (dự phịng giảm giá cổ phiếu cơng ty M)
Trong tháng 12/20X0, một số nghiệp vụ phát sinh:
1. Ngày 1/12, trích tiền gởi ngân hàng 50.000.000đ mua tín phiếu kho bạc, thời hạn 12 tháng,
lãi suất 1% tháng, thu lãi một lần khi đáo hạn.
2. Ngày 5/12, xuất quỹ tiền mặt để mua 20 kỳ phiếu ngân hàng V, thời hạn 6 tháng, mệnh
giá 1.000.000đ/ kỳ phiếu, lãi suất 8%/năm, lãi nhận ngay khi mua kỳ phiếu.
3. Ngày 22/12, bán 10.000 cổ phần của CTCP M, tổng giá bán là 210.000.000đ đã thu bằng
tiền gởi ngân hàng. Phí giao dịch đã thanh toán bằng chuyển khoản là 630.000đ.
4. Ngày 30/12, nhận giấy báo Có của ngân hàng về tiền lãi và gốc của kỳ phiếu ngân hàng S.
5. Ngày 31/12, xuất quỹ tiền mặt 30.000.000đ để cho công ty G vay 3 tháng với lãi suất là

1,2% tháng, thu lãi và gốc 1 lần khi đáo hạn.
6. Ngày 31/12, giá thị trường của cổ phiếu CTCP M là 19.000đ/cp
u cầu:
a- Tính tốn và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
b- Thực hiện các bút toán điều chỉnh có liên quan trước khi lập BCTC năm 20x0

Bài 6. Có tình hình về đầu tư tài chính tại công ty B&B như sau: (Các giao dịch mua bán, cổ
phiếu đều giao dịch qua ngân hàng và công ty lập BCTC năm)
1. Ngày 2/4 mua 10.000 cổ phần (CP) của công ty X với giá 28.000đ/CP với mục đích bán
kiếm lời, chi phí mơi giới là 0,2% giá trị giao dịch.
2. Ngày 1/7, mua 30.000 CP của công ty Y với giá 30.000đ/CP với mục đích bán kiếm lời,
chi phí giao dịch là 0,15% giá trị giao dịch.
3. Ngày 20/7, bán 5.000 CP của công ty X với giá 40.000đ/CP, chi phí mơi giới là 0,2% giá
trị giao dịch.
4. Ngày 1/10, Xuất quỹ tiền mặt 500 triệu đồng để mở tài khoản tiết kiệm, kỳ hạn 6 tháng,
lãi suất 8%/năm, lãi nhận khi đáo hạn.
18


5.

Ngày 1/10, mua kỳ phiếu ngân hàng 100 triệu đồng bằng TGNH, kỳ hạn 9 tháng, lãi suất
0,7%/tháng, lãi nhận định kỳ hàng quý.
6. Ngày 25/12, nhận cổ tức cho cả năm 20X0 cho khoản đầu tư vào cổ phiếu của công ty Y,
đã nhận bằng tiền mặt, số tiền là 36 triệu đồng.
7. Ngày 31/12, giá thị trường các chứng khốn như sau: cổ phiếu cơng ty X: 25.000đ/CP; cổ
phiếu công ty Y 35.000đ/CP.
Yêu cầu:
a. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
b. Phản ánh tình hình trên vào các báo cáo tài chính thích hợp. Biết rằng năm tài chính kết thúc

vào ngày 31/12/20X0, cơng ty khơng có hoạt động tài chính nào khác ngồi các hoạt động
trên, ngoại trừ khoản chi phí lãi vay trong năm là 200 triệu đồng.
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TỐN (trích)
Ngày 31/12/20X0
TÀI SẢN


SỐ
2

Thuyết
Minh
3

Đơn vị tính: ngàn đồng
Số cuối năm Số đầu năm

1
4
5
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN
I. Tiền và các khoản tương đương tiền
1. Tiền
1. Các khoản ương đương tiền
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
1. Đầu tư ngắn hạn
2. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH (trích)
Năm tài chính kết thúc ngày 31/12/20X0
Đơn vị tính: ngàn đồng

CHỈ TIÊU

Thuyết
Năm nay
Năm trước
SỐ
minh
1
2
3
4
5
6. Doanh thu tài chính
7. Chi phí tài chính
- Trong đó: chi phí lãi vay
BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (trích)
Năm tài chính kết thúc ngày 31/12/20X0
IV- Các chính sách kế tốn áp dụng
5- Nguyên tắc ghi nhận các khoản đầu tư tài chính
- Các khoản ……………………………………… được ghi nhận theo giá ……………..
- Vào thời điểm lập báo cáo tài chính, nếu giá ………………….. thấp hơn giá gốc, các khoản
đầu tư ……………………………….. sẽ được lập dự phòng ……………… bằng chênh lệch
giữa giá gốc và giá ………………….
V. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Bảng cân đối kế tốn
19


Cuối năm

Đơn vị tính: ngàn đồng

Đầu năm

02- Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn:
- Chứng khốn đầu tư ngắn hạn
- Đầu tư ngắn hạn khác
- Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn
Cộng

Bài 7. Trong tháng 6/20X0, có tài liệu về đầu tư dài hạn của Công ty Hoa Nắng như sau:
1. Chuyển khoản 2.000.000.000đ mua cổ phần của cơng ty M, chi phí mơi giới đã chi bằng
tiền mặt là 3.000.000đ (tỷ lệ quyền biểu quyết tương đương với phần góp vốn là 60%)
2. Nhận thơng báo chia cổ tức của công ty N là 20.000.000đ. Theo thỏa thuận số cổ tức này
được nhập vào vốn góp thêm (tỷ lệ quyền biểu quyết tương đương với tỷ lệ vốn góp thay
đổi từ 52% lên 55%)
3. Góp vốn đầu tư vào cơng ty H với tỷ lệ vốn góp là 40%, bao gồm:
+ Thiết bị sản xuất có nguyên giá 180.000.000đ, khấu hao lũy kế 80.000.000đ, vốn góp
được xác định là 96.000.000đ.
+ Lơ hàng hóa có giá gốc 120.000.000đ, giá được quy định bởi hội đồng góp vốn là
130.000.000đ
+ Chi phí vận chuyển tài sản góp vốn cơng ty phải chịu và đã trả bằng tiền mặt 440.000đ
(đã có thuế GTGT 40.000đ)
4. Chuyển khoản mua 5.000 cổ phần của công ty P, mệnh giá 10.000đ/Cp, giá mua là
18.000đ/CP, tỷ lệ quyền biểu quyết là 12%. Phí mơi giới thanh toán bằng tiền mặt là
2.000.000đ.
5. Nhượng lại một số cổ phiếu của công ty F cho công ty R với giá bán là 340.000.000, giá
gốc là 280.000.000đ (tỷ lệ quyền biểu quyết đối với công ty F giảm từ 25% xuống còn
18%).
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và phản ánh vào các tài khoản có liên
quan.


20


BÀI KẾ TỐN TÀI CHÍNH 2
Cơng ty cổ phần

Bài 1. Cơng ty cổ phần Sao Việt có số liệu sau:
Số dư đầu năm 20x1:
 TK 4111: 3.000.000.000 đ (chi tiết 300.000 cổ phần, mệnh giá 10.000đ/cp)
 TK 4112: 1.953.000.000đ (dư Có)
 TK 419: 280.000.000đ (20.000cp)
 TK 421: 2.400.000.000đ (dư Có)
Nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong năm 20x1:
1. Tháng 3, công ty mua 50.000cp để làm cổ phiếu quỹ. Giá mua 14.000đ/cp, chi phí giao
dịch là 0,3% giá trị giao dịch. Giao dịch được thanh toán bằng TGNH.
2. Tháng 4, căn cứ vào Quyết định của ĐHĐCĐ, công ty chia lãi đợt 2 của năm 20x0 bằng cổ
phiếu quỹ theo giá thực tế là 16.200đ/cp và theo tỷ lệ 20:1. Ngày chốt danh sách để chia lãi
là 10/02/20x1.
3. Tháng 5, công ty hủy 5.000 cổ phiếu quỹ.
4. Tháng 6, tái phát hành 20.000 cổ phiếu quỹ với giá phát hành 16.200đ/cp. Chi phí giao dịch
phải trả là 0,3% giá trị giao dịch. Giao dịch được thanh toán bằng TGNH.
Yêu cầu:
a. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
b.
Phản ánh kết quả của các giao dịch trên vào các chỉ tiêu liên quan đến Vốn chủ sở hữu:
Chỉ tiêu
Số cuối năm
Số đầu năm

Bài 2. Tại Công ty cổ phẩn Vinh Hạnh có các nghiệp vụ liên quan đến vốn chủ sở hữu trong

năm 20x1 như sau:
 Số dư đầu năm 20x1 của một số tài khoản:
TK 419: 900.000.000đ (chi tiết 60.000CPPT)
TK 421: dư Có 8.000.000.000đ
TK 418: 2.800.000.000đ
TK 4111: 10.000.000.000đ (chi tiết 800.000 cổ phần phổ thông và 200.000 cổ phần ưu đãi,
mệnh giá 10.000đ/cp)
TK 412: dư Có 800.000.000đ
 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh năm 20x1
1. Tháng 2, công ty tái phát hành cổ phiếu quỹ chia lãi cho cổ đông theo tỷ lệ 20: 1 theo giá
phát hành là 18.000đ/cp
2. Tháng 4, công ty mua lại 60.000cp ưu đãi với giá mua là 21.000đ/cp, đã trả bằng TGNH
(giá gốc là 10.000đ/cp)

21


3. Tháng 5, công ty tái phát hành 20.000 cổ phiếu quỹ với giá bán thực tế là 20.000đ/cp, chi
phí giao dịch là 0,3% tổng giá trị giao dịch. Tất cả giao dịch thông qua tài khoản ngân hàng.
4. Tháng 6, Công ty đã chuyển khoản chia lãi 6 tháng đầu năm cho cổ đông sở hữu cổ phiếu
ưu đãi với tỷ lệ là 14%/ năm)
5. Tháng 10, công ty mua lại 10.000cp ưu đãi với giá mua là 8.000đ/cp, đã trả bằng TGNH.
6. Tháng 12, kết chuyển lợi nhuận sau thuế là 1.000.000.000đ.
Yêu cầu:
a. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
b.
Tính sổ cổ phiếu lưu hành bình quân
c. Tính lãi cơ bản trên cổ phiếu (EPS).
Bài 3. Số dư đầu kỳ một số TK kế toán tại CTCP Vĩnh Thành:
 TK 4111: 200.000 ngàn đồng (số lượng 20.000 CP)

 TK 4112: 400.000 ngàn đồng
 TK 421: 32.000 ngàn đồng
 TK 419: (23.000 ngàn đồng) (số lượng 1.000 CP)
 TK 414: 8.000 ngàn đồng
Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ
1. Công ty phát hành cổ phiếu phổ thông thu bằng tiền gởi ngân hàng, mệnh giá 100.000
ngàn đồng, giá phát hành 160.000 ngàn đồng.
2. Trong kỳ kết chuyển lợi nhuận từ họat động kinh doanh là 26.000 ngàn đồng, lợi nhuận
khác 7.000 ngàn đồng, lỗ hoạt động tài chính 3.000 ngàn đồng. Thuế suất thuế TNDN là
20%.
3. Trong kỳ công ty chia cổ tức cho cổ đông bằng tiền là 12.000 ngàn đồng, bằng cổ phiếu
quỹ 12.000 ngàn đồng (520 cổ phiếu quỹ), trích lập quỹ khen thưởng 5.000 ngàn đồng,
trích lập quỹ đầu tư phát triển 3.000 ngàn đồng.
Yêu cầu:
a. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
b.
Trường hợp tổng số cổ phiếu đang lưu hành ngày 1/1/X1 là 100.000 CP, tháng 6/X1:
chia cổ tức bằng cổ phiếu 6% tổng cổ phiếu đang lưu hành, tháng 9/X1 mua lại 10.000
cổ phiếu quỹ thì EPS ngày 31/12/X1 của doanh nghiệp là bao nhiêu?
Bài 4. Có số dư của một số TK như sau vào đầu năm X2 như sau:
 TK 421: 420.000 ngàn đồng
 TK 4111: 5.000.000 ngàn đồng (chi tiết 500.000CP)
 TK 4112: 1.455.000 ngàn đồng
Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong năm X2
1. Ngày 1/3: công ty được phép phát hành 150.000 CP nhưng chỉ phát hành được 100.000
cổ phiếu, mệnh giá 10.000đ/CP, giá phát hành 20.000đ/CP. Tổng chi phí phát hành 50.000
ngàn đồng chi bằng TGNH.
2. Ngày 31/5: Công ty mua lại 5.000 CP với giá 22.000đ/CP. Chi phí mơi giới , phí, lệ phí
cho việc mua lại này là 2.000 ngàn đồng đã chi bằng TGNH.
3. Kết chuyển lợi nhuận sau thuế là 200.000 ngàn đồng

4. Tạm chia 30% cổ tức của năm X2 bằng LNST đã chi tiền.
u cầu:
a. Tính EPS của cơng ty cuối năm X2
22


b.

Liệt kê tất cả nội dung có được của chi tiết vốn chủ sở hữu của công ty ở năm X2 vào
bảng sau:
Chỉ tiêu
Số tiền

Bài 5. Ngày 31/12/ X Công ty cổ phần Mạnh Phát có số liệu về vốn chủ sở hữu như sau:
1. Tổng LN chưa phân phối đầu kỳ kế toán là 2.000 triệu đồng.
2. Dự kiến phát hành thêm 200.000 cổ phiếu phổ thông được phát hành. Nhưng chỉ có
120.000 CP phát hành thành cơng, mệnh giá 10.000đ/CP. Giá phát hành 30.000đ/CP. Chi
phí phát hành 2% trên tổng giá phát hành. Thu bằng TGNH.
3. Cổ phiếu ưu đãi được phép phát hành trong năm là 30.000CP. Thực phát hành 20.000 CP,
theo mệnh giá. Thu bằng TGNH.
4. Công ty báo cáo lợi nhuận đạt được 24.000 triệu đồng trong năm X. Công ty tạm chia cổ
tức bằng tiền 10% trên LN của năm nay. Ngày chi trả cổ tức là ngày 1 tháng 2 năm sau.
5. Trong năm X mua lại 20.000 cổ phiếu quỹ với giá 22.000đ/CP. Chi phí mua bằng TGNH
12 triệu đồng
6. Cuối năm X, thưởng 21.000 cổ phiếu quỹ cho cổ đông. Biết số dư của TK 419 ngày 1/1/X
chi tiết 2.000 CP, giá gốc vào thời điểm đó 25.000đ/CP. Giá thỏa thuận chia thưởng đợt
này là 23.000đ/CP. Dùng nguồn từ quỹ khác thuộc chủ sở hữu
Yêu cầu:
a. Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
b.

Lập bảng chi tiết của vốn chủ sở hữu, trình bày số đầu năm và số cuối năm.
Bài 6. Tại cơng ty Minh Minh có tình hình sau:
Số dư đầu năm của một số TK
 TK 4111: 1.000.000 CP – Mệnh giá 10.000đ
 TK 4112: 2.000đ x 1.000.000 CP
 TK 419: chi tiết:
o Mua đợt 1: 50.000 CP, giá mua 15.000đ/CP, chi phí mua 0,2% trên tổng giá trị
CP giao dịch
o Mua đợt 2: 120.000 CP, giá mua 14.000đ/CP, chi phí mua 0,2% trên tổng giá trị
CP giao dịch.
 TK 421: 2.000.000.000đ
 TK 414: 420.000.000đ
 TK 418: 600.000.000đ
Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
1. Tái phát hành cổ phiếu quỹ để xây dựng công trình A là 80.000 CP. Giá tái phát hành bằng
mệnh giá. Chi phí tái phát hành 0,3% trên tổng giá trị phát hành, đã chi bằng tiền gởi ngân
hàng.

23


2.

Thưởng thêm cổ phiếu cho cổ đông hiện hành từ thặng dư vốn cổ phần theo tỷ lệ 5:1,
mệnh giá 10.000đ/CP. Chi phí phát hành cổ phiếu thưởng chi bằng TGNH là 0,2%/mệnh
giá.
3. Cuối kỳ kết chuyển lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh là 125.000 ngàn đồng
4. Công ty chia cổ tức cho cổ đông bằng cổ phiếu quỹ 50.000 CP, chia theo mệnh giá.
5. Chi tiền gởi NH mua TSCĐ hữu hình bằng quỹ đầu tư phát triển, giá mua chưa thuế GTGT
160.000 ngàn đồng. Thuế suất GTGT là 10%.

Yêu cầu:
a. Định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh
b.
Cuối kỳ, kế toán lập bảng thay đổi vốn chủ sở hữu của công ty theo mẫu sau:
CP
Thặng
LN chưa
Cổ phiếu
Nội dung
phổ
Các Quỹ
dư VCP
PP
quỹ
thông
Ngày đầu kỳ
Lợi nhuận chưa PP
Cổ tức chia cổ đông
Cổ phiếu quỹ
Cổ phiếu phát hành
Tăng giảm các quỹ
Ngày cuối kỳ

24


BÀI KẾ TỐN TÀI CHÍNH 2
Dự phịng phải trả và nợ tiềm tàng
Bài 1. Ngày 31/12/20x0, Công ty mỹ phẩm S đang bị vướng vào một vụ kiện vì khách hàng
phàn nàn về mỹ phẩm của họ gây dị ứng. Hãy nêu cách xử lý của bạn trong tình huống sau:

1- Cơng ty S có khả năng sẽ chịu trách nhiệm cho 90 triệu đồng như một kết quả của vụ
kiện
2- Khơng có khả năng xảy ra là S sẽ chịu trách nhiệm cho bất kỳ khoản thanh toán như
một kết quả của vụ kiện.
Bài 2. Công ty B gần đây đã bị kiện bởi một đối thủ cạnh tranh về vi phạm bản quyền. Luật
sư của công ty cho rằng khả năng B thua kiện là 80%, ước tính hợp lý của thiệt hại mà B
phải trả nếu thua kiện là 300.000.000đ. Tuy nhiên, B sẽ được công ty luật L, bên đã tư vấn
pháp lý cho công ty trước khi xảy ra vụ kiện, bồi thường là 100.000.0000đ. Hãy trình bày
các bút tốn (nếu có) liên quan đến sự kiện này.
Bài 3. Ngày 1/1/20x0, tập đoàn C đã đầu tư xây dựng một dàn khoan dầu ngoài khơi với chi
phí 32.000 tỷ đồng. Dự án này có thời gian hữu ích là 10 năm. Theo quy định pháp lý thì
sau 10 năm, tập đồn C phải tháo dỡ và loại bỏ mặt bằng và khôi phục môi trường (gọi tắt
là tái lập mơi trường). Tập đồn C ước tính 10 năm sau thì khoản chi phí tái lập mơi trường
sẽ có giá 320 tỷ đồng. Giá trị hợp lý của việc tái lập môi trường tại ngày 31/12/20x0 140
tỷ đồng.
u cầu: Hãy trình bày các bút tốn (nếu có) liên quan đến sự kiện này.
Bài 4.
Cơng ty P có cam kết bảo hành 2 năm cho những sản phẩm của mình lần đầu tiên được bán ra
trong năm 2012. Trong năm đó, P đã chi tiền mặt là 70 triệu đồng để thực hiện yêu cầu bảo
hành. Vào cuối năm, P ước tính thêm 40 triệu đồng sẽ được chi tiêu trong tương lai để thực
hiện việc bảo hành liên quan đến doanh số bán hàng năm 2012.
Yêu cầu: Hãy trình bày các bút tốn có liên quan (nếu có)
Bài 5. Cơng ty A chun sản xuất và kinh doanh đĩa DVD. Công ty cam kết bảo hành sản
phẩm 2 năm. Trong năm 2012, công ty đã bán được 20.000 sp với mức bảo hành là
100.000đ/sp. Trong năm 2012 công ty đã chi tiền mặt 220 triệu đồng để thực hiện dịch vụ
bảo hành và ước tính sẽ phải chi ra khoảng 1.100 triệu đồng trong năm tới để thực hiện
việc bảo hành. Yêu cầu: Hãy trình bày các bút tốn có liên quan (nếu có).
Bài 6. Trong năm 20x2, công ty M đã vướng vào một cuộc tranh cãi thuế với Cục thuế thành
phố. Luật sư của M cho rằng có thể cơng ty M sẽ thua trong vụ tranh chấp này và nếu M
thua kiện thì phải nộp phạt từ 800 triệu đồng đến 1.400 triệu đồng. Vào năm 20x3, sau khi

báo cáo tài chính năm 20x2 được ban hành, Công ty M đã phải trả cho Cục thuế thành phố
số tiền là 1.200 triệu đồng. Theo bạn, trong năm 20x2, cơng ty M có cần trình bày thơng
tin gì có liên quan đến sự việc trên. Ghi nhận các bút tốn (nếu có) của năm 20x2 và 20x3.

25


×