Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

5049

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (934.12 KB, 8 trang )

BÀI TẬP THỰC HÀNH KẾ TỐN TÀI CHÍNH 3

BÀI TẬP THỰC HÀNH SỔ SÁCH KẾ TỐN
Cơng ty TNHH SX TM Thái Hiệp. Địa chỉ: 12 Tô Hiệu, quận Tân Phú. MST: 0302866109. Số giấy
phép đăng ký kinh doanh: 4120896750 cấp ngày 28/02/2003 do sở Kế hoạch và Đầu tư TP.HCM
- Cơng ty chun sản xuất dây nylon đóng thùng tự động.
- Cơng ty hạch tốn hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, xuất kho theo phương
pháp bình quân gia quyền cuối kỳ, tính thuế GTGT theo phương khấu trừ, trích khấu hao TSCĐ
theo phương pháp đường thẳng.
- Hóa đơn đã phát hành trong kỳ loại GTKT/3LL ký hiệu TH/2013P, bắt đầu số 01500 – 02000.
Ngày 01/01/20x1 bắt đầu sử dụng số 01580.
I. Số dư đầu kỳ
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Ngày 31 tháng 12 năm 20x0
ĐVT: 1.000đ
TÀI SẢN

SỐ TIỀN

NGUỒN VỐN

SỐ TIỀN

1. Tiền mặt

250.000 1. Vay

500.000

2. Tiền gửi ngân hàng


900.000 2. Phải trả cho người bán

140.000

3. Phải thu khách hàng

181.500 3.Thuế và các khoản …

20.000

4. Nguyên vật liệu

980.000 4. Phải trả công nhân viên

200.000

6.000 5. Nguồn vốn kinh doanh

4.000.000

5. Cơng cụ dụng cụ
6. Chi phí SXKDDD
7. Thành phẩm

19.000 6. LN chưa phân phối
418.500

8. TSCĐ hữu hình

2.800.000


9. Hao mịn TSCĐ

(495.000)

TỔNG TÀI SẢN

200.000

5.060.000

TỔNG NGUỒN VỐN

5.060.000

Chi tiết:
-

Tiền gửi ngân hàng: NH Agribank 400.000, ngân hàng Đông Á 500.000

-

Phải thu khách hàng: Công ty Hà Anh: 80.000; Công ty Minh Quang: 62.000; Công ty Thu Anh:
39.500.

-

Nguyên vật liệu: Hạt nhựa HDPE1: 5.000kg x 100 = 500.000, Hạt nhựa HDPE2: 6.000 kg x 80 =
480.000.


-

Công cụ dụng cụ: Công cụ dụng cụ F: 200 cái x 30 = 6.000

-

Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang dây nylon loại 1 là 12.000 và dây nylon loại 2 là 7.000

-

Thành phẩm (dây nylon loại 1: 2.300 kg x 120 = 276.000; dây nylon loại 2: 1.500 x 95 =142.500)

-

TSCĐ hữu hình: (dây chuyền sản xuất 2.000.000, máy thổi hạt nhựa 500.000, tỷ lệ hao mòn
10%/năm; thiết bị văn phòng 300.000, tỷ lệ hao mòn là 15%/năm). Trong đó dây chuyền sản xuất
đã sử dụng được 2 năm, các tài sản còn lại đã sử dụng 1 năm.

-

Vay ngắn hạn ngân hàng Đông Á: 500.000

-

Phải trả cho người bán : Công ty Vinh Phú là 100.000, cơng ty Tồn Cầu là 40.000

-

Thuế và các khoản phải nộp cho nhà nước: Thuế TNDN 20.000.
NGUYỄN THỊ NGỌC ĐIỆP


1


BÀI TẬP THỰC HÀNH KẾ TỐN TÀI CHÍNH 3

II. Trong tháng 01/20x1 có các số liệu phát sinh sau: (ĐVT: đ)
1. Ngày 02/01, nhập kho hạt nhựa theo phương thức nhận hàng từ Cơng ty TNHH Vinh Phú,
MST: 0302819870, hóa đơn GTGT số 2431, ký hiệu VP/2013P, PNK 02/01NVL, chưa
thanh tốn. Nội dung hóa đơn như sau:
STT
Mặt hàng
ĐVT Số lượng Đơn giá
Thành tiền
1
Hạt nhựa HDPE 1
Kg
10.000
102.000
1.020.000.000
Hạt nhựa HDPE 2
Kg
8.000
79.000
632.000.000
Cộng tiền hàng
1.652.000.000
Tiền thuế GTGT
165.200.000
Tổng cộng tiền thanh toán

1.817.200.000
2. Ngày 02/01, chi phí vận chuyển lơ ngun vật liệu HDPE1 và HDPE2 là 5 trđ, GTGT 10%
đã thanh toán bằng chuyển khoản UNC 02/01-1 (NH Đông Á) cho Công ty Vận tải Thành
Hưng MST: 0313421562, hóa đơn GTGT số 6547, ký hiệu TH/2013P. Phân bổ chi phí vận
chuyển theo tiêu thức giá trị của HDPE1 và HDPE 2.
3. Ngày 02/01, chi trả lãi vay ngân hàng Đông Á 5 trđ bằng chuyển khoản. UNC 02/01-2 (NH
Đông Á)
4. Ngày 03/01, mua một xe tải sử dụng giao hàng ngay của Công ty ô tơ Trường Hải, MST:
0317845032, hóa đơn GTGT số 1231, ký hiệu TH/2013P, đã thanh toán bằng chuyển khoản
UNC 03/01_TH (NH Đơng Á). Thời gian sử dụng hữu ích là 5 năm. Nội dung hóa đơn như
sau:
STT
1

Mặt hàng
Xe tải Suzuki

ĐVT
Chiếc

Số
Đơn giá
lượng
01 320.000.000

Thành tiền
320.000.000

Cộng tiền hàng
320.000.000

Tiền thuế GTGT
32.000.000
Tổng cộng tiền thanh toán
352.000.000
5. Ngày 04/01, chi tiền mặt nộp vào tài khoản tiển gửi ngân hàng Đông Á 200 trđ. PC 04/01,
GBC 04/01.
6. Ngày 05/01, chi nộp lệ phí trước bạ xe là 5 trđ bằng tiền mặt PC 05/01_KBNN.
7. Ngày 06/01, nhập kho công cụ dụng cụ F theo phương thức trực tiếp từ Cơng ty TNHH
Tồn Cầu, MST: 0304326751, hóa đơn GTGT số 7341, ký hiệu TC/2013P, PNK
06/01CCDC, đã thanh toán bằng chuyển khoản UNC 06/01_TC (NH Đơng Á). Nội dung
hóa đơn như sau:
STT
Mặt hàng
ĐVT Số lượng Đơn giá
Thành tiền
1
Công cụ dụng cụ F
Cái
500
32.000
16.000.000
Cộng tiền hàng
16.000.000
Tiền thuế GTGT
1.600.000
Tổng cộng tiền thanh toán
17.600.000
8. Ngày 06/01, thanh toán lương tháng 12/20x0 bằng chuyển khoản 200 trđ, UNC 06/01_2
(NH Đông Á).
9. Ngày 07/01, chi tiền mặt mua văn phịng phẩm từ Cơng ty Minh Khai, MST: 0307865400,

hóa đơn GTGT số 7650, ký hiệu MK/2013P, PNK 07/01 VPP. PC 07/01_MK. Nội dung
hóa đơn như sau:
STT
Mặt hàng
ĐVT Số lượng Đơn giá
Thành tiền
1
Văn phòng phẩm
15.000.000
NGUYỄN THỊ NGỌC ĐIỆP

2


BÀI TẬP THỰC HÀNH KẾ TỐN TÀI CHÍNH 3

Cộng tiền hàng
15.000.000
Tiền thuế GTGT
1.500.000
Tổng cộng tiền thanh toán
16.500.000
10. Ngày 07/01, xuất kho 9.000 kg hạt nhựa HDPE 1 dùng để sản xuất dây ny lon loại 1 và
8.000 kg hạt nhựa HDPE 2 dùng để sản xuất dây ny lon loại 2 (PX 07/01 NVL).
11. Ngày 08/01, xuất 600 cái công cụ F dùng cho sản xuất PX 08/01 CCDC.
12. Ngày 08/01, nhập kho 5.000 kg dây nylon loại 1 và 3.000 kg dây nylon loại 2, PNK 08/01
TP
13. Ngày 09/01, xuất kho dây nylon loại 1 bán cho Công ty CP Bao bì Biên Hịa MST
0304329543, hóa đơn GTGT số 1580, ký hiệu TH/2013P, chưa thu tiền, PXK 09/01 TP.
Nội dung hóa đơn như sau:

STT
Mặt hàng
ĐVT Số lượng Đơn giá
Thành tiền
1
Dây nylon loại 1
Kg
5.000
135.000
675.000.000
Cộng tiền hàng
675.000.000
Tiền thuế GTGT
67.500.000
Tổng cộng tiền thanh tốn
742.500.000
14. Ngày 10/01, bị phạt vi phạm hành chính vì nộp trễ hạn báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn
q là 6 trđ, PC 10/01_KBNN.
15. Ngày 11/01, vay ngắn hạn ngân hàng Đông Á 300 trđ nhập quỹ tiền mặt, sau đó nộp vào tài
khoản tiền gửi ngân hàng Đông Á. PT 11/01, GBC 11/01 (NH Đông Á).
16. Ngày 12/01, thu tiền HĐ 1580 ngày 09/01 của công ty CP bao bì Biên Hịa bằng TGNH,
GBC 12/01 (NH Đông Á).
17. Ngày 13/01, tạm nộp thuế TNDN quý 04/20x0 là 20 trđ bằng chuyển khoản UNC 13/01
(NH Đông Á)
18. Ngày 15/01, nhượng bán máy thổi hạt nhựa cho Công ty Đơng Nam, MST: 0306509709,
hóa đơn GTGT số 1584, ký hiệu TH/2013P, đã thu bằng chuyển khoản, GBC 15/01 (NH
Đông Á), BBTL15/01. Nội dung hóa đơn như sau:
STT
Mặt hàng
ĐVT

Số
Đơn giá
Thành tiền
lượng
1
Máy thổi hạt nhựa
Cái
01 400.000.000
400.000.000
Cộng tiền hàng
400.000.000
Tiền thuế GTGT
40.000.000
Tổng cộng tiền thanh toán
440.000.000
19. Ngày 18/01, nhập kho 3.5 00 kg dây nylon loại 1 và 3.500 kg dây nylon loại 2, PNK 18/01
TP
20. Ngày 20/01 xuất kho dây nylon loại 1 và loại 2 bán cho Công ty Hà Anh MST 0306750980,
hóa đơn GTGT số 1580, ký hiệu TH/2013P, chưa thu tiền, PXK 09/01 TP. Nội dung hóa
đơn như sau:
STT
Mặt hàng
ĐVT Số lượng Đơn giá
Thành tiền
1
Dây nylon loại 1
Kg
3.500
138.000
483.000.000

2
Dây nylon loại 2
Kg
3.500
110.000
385.000.000
Cộng tiền hàng
868.000.000
Tiền thuế GTGT
86.800.000
Tổng cộng tiền thanh toán
954.800.000

NGUYỄN THỊ NGỌC ĐIỆP

3


BÀI TẬP THỰC HÀNH KẾ TỐN TÀI CHÍNH 3

21. Ngày 24/01: Tiền điện thoại thanh tốn bằng TGNH cho cơng ty Điện thoại TP.HCM: dùng
cho bộ phận sản xuất: 5 trđ, dùng cho bộ phận bán hàng: 6 trđ, dùng cho bộ phận quản lý
doanh nghiệp: 8 trđ, thuế suất thuế GTGT 10%, UNC 24/01 (NH Agribank), HĐ số 43509,
ký hiệu KP/2013P
22. Ngày 25/01: Tiền điện trong tháng thanh toán bằng TGNH cho Điện lực quận 1: Dùng cho
bộ phận sản xuất: 25 trđ, Dùng cho bộ phận bán hàng: 6 trđ, Dùng cho bộ phận quản lý
doanh nghiệp: 7 trđ, thuế suất thuế GTGT 10%, UNC 25/01 (NH Agribank), HĐ số 3675,
ký hiệu ĐL/2013P
23. Ngày 26/01: Tiền nước trong tháng thanh thanh tốn bằng TGNH cho cơng ty cấp nước
TP.HCM: Dùng cho bộ phận sản xuất: 5 trđ, Dùng cho bộ phận bán hàng: 2 trđ, Dùng cho

bộ phận quản lý doanh nghiệp: 3 trđ, thuế suất thuế UNC 26/01 (NH Agribank) , HĐ số
8795, ký hiệu CN/2013P
24. Ngày 30/01, lương phải trả công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm dây nylon loại 1 là 100
trđ, sản phẩm dây nylon loại 2 là 80 trđ, lương nhân viên quản lý phân xưởng là 50 trđ,
lương bộ phận bán hàng 60 trđ, lương bộ phận quản lý doanh nghiệp 90 trđ, trích các khoản
theo lương theo tỷ lệ qui định. (BTTL T01)
25. Ngày 31/01, lập bảng trích khấu hao TSCĐ trong kỳ, phân bổ chi phí cho các đối tượng có
liên quan (BPBKH01)
26. Ngày 31/01, lãi tiền gửi ngân hàng nhập vào tài khoản tiền gửi Ngân hàng Agribank là 5
trđ, Ngân hàng Đông Á là 8 trđ.
27. Ngày 31/01, phân bổ chi phí sản xuất chung theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, tập hợp
chi phí sản xuất tính giá thành sản phẩm, biết rằng tổng số lượng sản phẩm hoàn thành trong
kỳ là 10.000 kg dây nylon loại 1, 8.000 kg dây nylon loại 2. Công ty tiến hành nhập kho số
lượng còn lại cuối kỳ. Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ của dây nylon loại 1 là 8.000.000đ,
dây nylon loại 2 là 9.000.000đ. DN tính giá thành theo phương pháp giản đơn.
28. Ngày 31/01, trích 1.500 trđ từ TK NH Đơng A gửi tiết kiệm 3 tháng, lãi suất 10%/năm,
nhận lại khi đáo hạn, GBN 31/01.
29. Kết chuyển thuế GTGT được khấu trừ cuối kỳ.
30. Xác định kết quả kinh doanh, thuế suất thuế TNDN là 22%.
III.
Yêu cầu:
1. Ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào các sổ sách kế toán có liên quan.
2. Lập báo cáo tài chính cuối kỳ.

NGUYỄN THỊ NGỌC ĐIỆP

4


HÌNH THỨC KẾ TỐN


Cơng ty Thương Mại Hồng Ngun có tình hình sau:

Bài 2.1.
Số dư đầu kỳ:

TK 156A: 500 kg x 230.000đ/kg.
Trích một số nghiệm vụ kinh tế phát sinh trong tháng 8/20x6:
1. Nhập kho lô hàng A, số lượng 1.000 kg, giá mua chưa có thuế GTGT 10% là
240.000.000đ, chưa trả tiền cho người bán là công ty Trúc Linh. (Chứng từ bao gồm
hóa đơn GTGT 0023456; PNK 111).
2. Xuất kho 800 kg để bán trực tiếp cho khách hàng là cơng ty Bích Hoa, giá bán chưa có
thuế GTGT 10% là 320.000đ/kg, chưa thu tiền. (Chứng từ bao gồm hóa đơn GTGT
6543210; PXK 222)
3. Mua hàng A, số lượng 2.000kg, đơn giá mua chưa có thuế GTGT 10% là 242.000đ/kg.
Do mua hàng với số lượng lớn nên công ty được bên bán cho hưởng chiết khấu thương
mại là 2% trên giá mua chưa có thuế GTGT. Doanh nghiệp chưa trả tiền cho công ty
Mỹ Dung. Hàng đã nhâp kho đủ. (Chứng từ bao gồm hóa đơn GTGT 0012345; PNK
112)
4. Chuyển khoản trả tồn bộ tiền hàng cho cơng ty Trúc Linh sau khi trừ chiết khấu thanh
toán được hưởng là 1% trên giá thanh toán. (Chứng từ gồm GBN 7890).
5. Cuối tháng nhận được Giấy báo tiền lãi ngân hàng ACB là 1.400.000đ cho khoản tiền
gởi không kỳ hạn, lãi nhập gốc. (Chứng từ gồm GBC 5863).
6. Xuất kho 100kg hàng A để chào bán cho công ty Minh Tuyền, giá chào bán là
280.000đ/kg, chưa có thuế GTGT 10%. (Chứng từ gồm PXK 223).
Thông tin bổ sung:
-

Công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ


-

Kế tốn HTK theo phương pháp kê khai thường xuyên.

-

Tính giá HTK theo phương pháp nhập trước xuất trước

Yêu cầu: Ghi sổ Nhật ký chung và Sổ cái TK 156, 331.

Bài 2.2.

Công ty Sản xuất Minh Vương có tình hình sau:

Số dư đầu tháng 7/20x6 của một số TK như sau:
 TK 152: 747.000.000đ, chi tiết:
o 152VL1: 690.000.000đ (số lượng 15.000kg)
o 152VL2: 57.000.000đ (số lượng 3.000kg)
Bài tập Kế tốn tài chính 3

1|


Trích một số nghiệm vụ kinh tế phát sinh trong tháng 7/20x6:
1. Nhập kho nguyên liệu chính VL1, số lượng 10.000 kg, giá mua chưa có thuế GTGT
10% là 480.000.000đ, chưa trả tiền cho người bán là công ty Kim Vinh. HĐGTGT
2340056; PNK 444.
2. Nhập kho vật liệu phụ VL2, số lượng 3.000 kg, giá mua chưa có thuế GTGT 10% là
20.000đ/kg, chưa trả tiền cho người bán là công ty Thu Hiền. HĐGTGT 4002356; PNK
445.

3. Xuất kho vật liệu chính 20.000 kg để sản xuất sản phẩm A. PXK 888.
4. Xuất kho vật liệu phụ 3.000 kg để sản xuất sản phẩm A. PXK 889.
5. Chuyển khoản trả ½ tiền hàng cho công ty Kim Vinh. GBN 666.
6. Nhận được hóa đơn tiền điện dùng để chạy máy sản xuất là 12.000.000đ, chưa có thuế
GTGT 10%, đã trả bằng chuyển khoản. HĐGTGT 2567021; GBN 746.
7. Phân bổ tiền cước internet ở bộ phận bán hàng là 500.000đ/tháng (chưa có thuế GTGT
10%). Biết rằng vào tháng 01/20x6, doanh nghiệp đã trả trước toàn bộ cước internet
của năm 20x6.
8. Cuối tháng, nhận được lơ hàng là 500kg ngun liệu chính VL1 từ nhà cung cấp là công
ty Trúc Nhân chuyển đến, chưa nhận được hóa đơn nên doanh nghiệp đã nhập kho theo
giá tạm tính là 50.000đ/kg (biết thuế GTGT của mặt hàng này là 10%). PNK 446.
Thông tin bổ sung:
-

Công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ

-

Kế tốn HTK theo phương pháp kê khai thường xuyên.

-

Tính giá HTK theo phương pháp nhập trước xuất trước.

Yêu cầu: Ghi sổ Nhật ký chung và Sổ chi tiết nguyên liệu, vật liệu.

Bài tập Kế tốn tài chính 3

2|



Bài 2.3.

Công ty TNHH TM Ngân Hạnh- Địa chỉ: 23 Cộng Hịa, QTB.

MST: 0312566134- Chun bn bán vải thương phẩm.Hạch toán hàng tồn kho theo
phương pháp kê khai thường xuyên; Xuất kho theo phương pháp nhập trước- xuất trước;
Tính thuế GTGT theo phương khấu trừ; trích khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường
thẳng. Cơng ty đang được miễn thuế TNDN.
Hình thức kế toán Nhật ký chung, đơn vị chỉ sử dụng sổ Nhật ký đặc biệt là Nhật ký chi tiền
mặt.
Hóa đơn đã phát hành trong kỳ, mẫu hóa đơn 01GTKT3/001, ký hiệu AA/16P từ số 00006010000650
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Ngày 31 tháng 12 năm 20x0
ĐVT: đồng
TÀI SẢN

SỐ TIỀN

NGUỒN VỐN

SỐ TIỀN

Tiền mặt

200.000.000 Phải trả cho người bán

525.240.000

Tiền gửi ngân hàng


720.000.000 Nguồn vốn kinh doanh

620.000.000

Chi phí trả trước
Hàng hóa

37.240.000 LN chưa phân phối

160.000.000

348.000.000

TỔNG CỘNG TÀI SẢN

1.305.240.000

TỔNG

CỘNG

NGUỒN

VỐN

1.305.240.000

Chi tiết:
-


Tiền gửi ngân hàng VND:
o AGR: 400.000.000đ, số TK 0302535819
o DAB : 320.000.000đ, số TK 13567799177

-

Hàng hóa: vải gấm: 8.500 mét x 24.000đ/m; vải lụa: 8.000 mét x 18.000đ/m

-

Phải trả cho người bán : Công ty Thành Công là 270.000.000đ, công ty TNHH Hồng
Cúc là 255.240.000đ

-

Chi phí trả trước: 2 máy máy lạnh sử dụng ở văn phòng.

Nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 01/20x1:
1. Ngày 5/1: Bán vải gấm cho công ty Minh Hùng, 245 Âu Cơ, QTB, mã số thuế:
0312534617. Số hoá đơn GTGT 0000622, số lượng 4.000 mét, giá bán chưa có thuế
GTGT 10% là 34.000đ/m, chưa thu tiền. Phiếu xuất kho số 00001.
2. Ngày 8/1: Mua vải lụa của Công ty Thành Công, địa chỉ số 40 Văn Cao, quận Ba Đình,
Hà Nội, mã số thuế: 0125346284, hố đơn số 0017283, ký hiệu AB/13P, số lượng
4.000 mét, đơn giá chưa có thuế GTGT 10% là 18.600đ/m. Đơn vị đã nhập kho đủ theo
phiếu nhập kho 00001, đã trả 11.000.000đ bằng tiền mặt (phiếu chi số 01000)
Bài tập Kế toán tài chính 3

3|



3. Ngày 10/1: Chi tiền mặt để đăng quảng cáo trên báo Tuổi trẻ (161 Lý Chính Thắng,
Q3, mã số thuế 0300123400, hóa đơn 0006123, ký hiệu AA/13T), số tiền 3.000.000đ,
chưa có thuế GTGT 10%. Phiếu chi tiền mặt số 01001
4. Ngày 11/1: Cơng ty trích tiền gởi ngân hàng AGR để trả nợ đầu kỳ cho công ty Thành
Công (số tài khoản 0302295885 tại ngân hàng VCB- chi nhánh Ba Đình, số tiền
70.000.000đ. Kế tốn đã lập ủy nhiệm chi số 008, GBN 14012.
5. Ngày 15/1: Bán vải lụa cho công ty Hạnh Hoa, 101 Trần Quốc Toản, Q3, mã số thuế:
0314617253. Số hoá đơn GTGT 0000623, số lượng 8.000 mét, giá bán chưa có thuế
GTGT 10% là 26.000đ/m, chưa thu tiền. Phiếu xuất kho số 00002
6. Ngày 31/1: Kế tốn lập bảng lương tháng 1 để tính lương phải trả cho nhân viên văn
phòng 32.000.000đ, nhân viên bán hàng 18.000.000đ (khơng tính các khoản trích theo
lương). Bảng lương số 1
7. Ngày 31/1: Lập bảng phân bổ chi phí trả trước (2 máy lạnh sử dụng ở bộ phận văn
phòng) là 3.100.000đ. Bảng phân bổ số 1
8. Kết chuyển thuế GTGT được khấu trừ vào cuối tháng.
9. Thực hiện các bút toán kết chuyển cuối kỳ để xác định kết quả kinh doanh. Giả sử thuế
suất thuế TNDN là 0%.
Yêu cầu: Thực hiện mở sổ, ghi nhận nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ sách kế toán, cộng sổ,
đối chiếu và khóa sổ kế tốn của tháng 01/20x1.

Bài tập Kế tốn tài chính 3

4|



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×