Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

5053

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (873.24 KB, 10 trang )

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Bài 4.1.
Công ty A có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 11/20x1 như sau
1. Ngày 1: Mua tài sản cố định sử dụng ở bộ phận QLDN, trị giá 40 triệu đồng, trả bằng
TGNH. Thời gian khấu hao của TSCĐ là 40 tháng.
2. Ngày 3: Chi tiền mặt mua một số công cụ sử dụng ở bộ phận bán hàng 6 triệu đồng. Giá trị
công cụ sử dụng cho tháng này là 4 triệu đồng.
3. Ngày 6: Mua lô hàng Z với giá mua là 280 triệu đồng, trả ngay bằng tiền mặt là 10 triệu
đồng, số còn lại sẽ chuyển khoản thanh toán trong tháng sau.
4. Ngày 30: Vay ngắn hạn ngân hàng bằng tiền mặt là 60 triệu đồng. Nợ gốc và lãi vay trả đều
trong 8 tháng, mỗi tháng 8,1 triệu (trong đó lãi nợ gốc là 7,5 triệu đồng, lãi vay là 0,6 triệu
đồng), thời hạn thanh toán từ tháng sau.
5. Ngày 30: tập hợp doanh thu bán hàng Z trong tháng là 100 triệu đồng, đã thu bằng tiền mặt
là 60 triệu đồng. Giá vốn của đã bán là 80 triệu đồng.
Yêu cầu: Điền thông tin về doanh thu, chi phí, dịng tiền của các nghiệp vụ kinh tế vào bảng sau:
Tháng 11
Tháng 12
Các tháng sau
Tổng cộng
Doanh thu
1
2
3
4
5
Chi phí
1
2
3
4
5


Tiền thu
1
2
3
4
5
Tiền chi
1
2
3
4
5
Bài 4.2.
Tại cơng ty B có các số liệu sau:
 Số dư ngày 31/12/20x1 của các TK như sau (ĐVT: đồng)
Bài tập Kế toán tài chính 3

1|


TK 111
165.000.000
TK 331
132.000.000
TK 131
252.000.000
TK 338
129.600.000
TK 242
108.000.000

TK 411
480.000.000
TK 211
387.000.000
TK 421
110.400.000
TK 214
-60.000.000
 Lợi nhuận kế toán trước thuế: 720.000.000 đồng
Sau khi đã tổng hợp các số liệu trên trên, kế toán phát hiện là các số liệu trên chưa phản ánh các
nghiệp vụ điều chỉnh sau (1) phân bổ chi phí trả trước vào chi phí bán hàng của kỳ này là
18.000.000 đồng; (2): phân bổ doanh thu nhận trước vào doanh thu bán hàng của kỳ này là
32.000.000đ.
Yêu cầu: Hãy ghi nhận lại số liệu đúng cho tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu, lợi nhuận trước
thuế bằng cách tính tốn và điền các số liệu phù hợp vào bảng sau:
Chỉ tiêu
TÀI SẢN
NỢ PHẢI
VỐN CHỦ SỞ
LN TRƯỚC
TRẢ
HỮU
THUẾ
Số liệu trước khi điều chỉnh
720.000.000
Điều chỉnh nghiệp vụ (1)
-18.000.000
-18.000.000
Điều chỉnh nghiệp vụ (2)
-32.000.000

+32.000.000
Số liệu sau khi điều chỉnh
Bài 4.3.

Có số liệu về doanh thu, chi phí của cơng ty H trong tháng 12/20x2 như sau:
Chỉ tiêu
Số tiền
1.
Doanh thu bán hàng
929.807.500
2.
Giá vốn hàng bán
504.170.000
3.
Lợi nhuận gộp
?
4.
Chi phí hoạt động
182.132.500
5.
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
?
6.
Thu nhập khác
1.345.000
7.
Chi phí khác
33.067.500
8.
Lợi nhuận khác

?
9.
Tổng lợi nhuận kế tốn trước thuế
?
10. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
11. Lợi nhuận sau thuế
?

Yêu cầu:
a. Điền số liệu còn thiếu trên bảng bằng cách điền số tiền vào chỗ có dấu?. Biết rằng trong
kỳ có khoản chi phí khơng có chứng từ hợp pháp là 10 triệu đồng. thuế suất thuế TNDN
là 20%
b. Tính các tỷ số sau: tỷ lệ lãi gộp, tỷ lệ lãi thuần từ hoạt động kinh doanh; tỷ lệ lợi nhuận
trước thuế.
Bài 4.4.
Có tình hình về chi phí hoạt động kinh doanh và hoạt động khác tại công ty K trong
tháng 12.20x0 như sau:
ĐVT: đồng
STT
Nội dung
Chi phí
Chi phí
Chi phí
Chi phí
Bài tập Kế tốn tài chính 3

2|


1.

2.

3.

4.

5.

6.

7.

8.
9.

10.

11.

12.
13.

(a)
Xuất kho bao bì đóng hàng
bán 16.000.000
Xuất phụ tùng sửa chữa
nhỏ xe tải giao hàng
6.000.000
Khấu hao xe tải giao hàng
800.000; Khấu hao thiết bị

văn phịng (bộ phận kế
tốn) 1.000.000
Chi tiền mặt lắp đặt hệ
thống mạng nội bộ phịng
kế tốn 26.400.000 (đã có
thuế GTGT 10%)
Lương phải trả: nhân viên
phịng
kinh
doanh
40.000.000; nhân viên văn
phịng: 20.000.000
Trích BHXH, BHYT,
KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ
quy định
Phí vận chuyển hàng bán
22.000.000 (đã có thuế
GTGT 2.000.000)
Chi tiền mặt trả lãi vay
ngân hàng 8.000.000
Chi tiền mặt mời chuyên
viên về tập huấn chun
mơn cho nhân viên kế tốn
2.500.000
Phân bổ định kỳ cơng cụ sử
dụng phịng kinh doanh
1.000.000
Chi tiền quảng cáo sản
phẩm trên báo 40.000.000
(chưa bao gồm thuế GTGT

10%)
Nộp tiền phạt hành chính
bằng tiền mặt 400.000
Bán chứng khốn, giá gốc
62.000.000,
giá
bán
48.000.000

Bài tập Kế tốn tài chính 3

bán hàng
(1)

quản lý DN
(2)

tài chính
(3)

khác
(4)

3|


Thanh lý TSCĐ, nguyên
giá 44.000.000, khấu hao
32.800.000
15. Chi tiền mặt trả phí vận

chuyển TSCĐ đem thanh lý
là 600.000
16. Chi tiền mặt nộp tiền vi
phạm hợp đồng kinh tế là
400.000
17. Tiền điện phải trả sử dụng
ở bộ phận văn phòng là
4.000.000 (chưa có thuế
GTGT 10%)
Yêu cầu: Sử dụng nội dung của các nghiệp vụ ở cột (a) để ghi nhận số tiền vào cột (1), (2), (3),
(4).
14.

Trong tháng 3/20x1 có tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty D với số
Đvt: đồng
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (đã bao
720.000.000
gồm thuế XK)
- Thuế xuất khẩu trong kỳ
14.000.000
- Giá xuất kho hàng bán
416.000.000
- Chi phí hoạt động bán hàng
83.200.000
- Chi phí quản lý doanh nghiệp
57.600.000
- Doanh thu tài chính
51.200.000
- Giá trị hàng bán bị trả lại trong kỳ
24.000.000

- Giá vốn hàng bán bị trả lại
21.600.000
- Thu nhập từ nhượng bán TSCĐ
12.800.000
- Chi phí tài chính
6.400.000
- Chi phí từ thanh lý TSCĐ
1.200.000
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 20% (giả sử Thu nhập chịu thuế bằng Lợi nhuận kế toán
trước thuế)
Yêu cầu: Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tháng 3/20x1 của đơn vị
Bài 4.5.
liệu sau:

Bài 4.6.
Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của hai cơng ty X, Y trong năm 20x1 được
tóm tắt như sau: (ĐVT: triệu đồng)
Chỉ tiêu
Công ty X
Công ty Y
Doanh thu bán hàng
26.000
26.000
Giá vốn hàng bán
18.200
18.200
Lợi nhuận gộp
7.800
7.800
Chi phí bán hàng

260
520
Chi phí quản lý doanh nghiệp
1.040
1.560
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
6.500
5.720
Bài tập Kế tốn tài chính 3

4|


Doanh thu tài chính
2.600
2.600
Chi phí tài chính
1.300
1.300
Lợi nhuận hoạt động tài chính
1.300
1.300
Thu nhập khác
20
12
Chi phí khác
16
10
Lợi nhuận khác
4

2
Lợi nhuận trước thuế
7.804
7.022
Chi phí thuế TNDN hiện hành
1.951
1.756
Lợi nhuận sau thuế
5.853
5.267
Yêu cầu: Hãy đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của hai công ty A và B qua một số tiêu chí:
- Quy mơ kinh doanh
- Tỷ lệ lãi gộp
- Khả năng kiểm sốt chi phí
Bài 4.7.
Tại cơng ty thương mại H có tình hình kinh doanh trong tháng 12/20x1- kế toán
hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ thuế- như sau:
1. Ngày 5: xuất hàng gởi đi bán cho công ty X theo hình thức chuyển hàng, trị giá hàng hóa thực tế
xuất kho 20.000.000đ, giá bán chưa thuế 24.000.000đ, thuế GTGT 10%, bên mua chưa nhận
được hàng.
2. Ngày 7: xuất hàng bán ngay tại kho, trị giá thực tế xuất kho 40.000.000đ, giá bán chưa thuế
48.000.000đ, thuế GTGT 10%, bên mua nhận hàng và chưa trả tiền.
3. Ngày 11: nhập lại kho lô hàng đã bán cho khách hàng Y ở tháng trước, giá trị hàng trả lại là
16.000.000đ, thuế GTGT 10%, giá vốn của hàng bị trả lại là 12.000.000đ. Lô hàng này người
mua đã trả tiền. Công ty đã trả lại tiền mặt cho khách hàng Y.
4. Ngày 15: nhận được giấy báo của công ty X đã nhận và đồng y mua lô hàng ở nghiệp vụ 1.
5. Chi phí bán hàng và quản lý trong kỳ phát sinh như sau:
a. Chi phí bán hàng 20.000.000 (trong đó: lương phải trả 12.000.000đ, khấu hao 6.000.000đ,
chi phí quảng cáo bằng chi bằng tiền mặt 2.000.000đ).

b. Chi phí quản lý doanh nghiệp 26.000.000đ (trong đó: lương phải trả 16.000.000đ, khấu
hao 2.000.000đ, chi tiền mặt mua dịch vụ mua ngoài là 8.000.000đ).
6. Thanh lý nhượng bán TSCĐ hữu hình có nguyên giá 100 triệu đồng, hao mòn 60 triệu đồng. Giá
trị thanh lý chưa thuế GTGT là 45 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT 10%, đã thu bằng TGNH.
7. Chi nộp phạt vi phạm hành chính bằng tiền mặt 2 triệu đồng.
8. Lãy tiền vay phát sinh trong kỳ chưa trả là 1 triệu đồng.
9. Nhận thông báo chia cồ tức của các bên liên doanh là 40 triệu đồng.
10. Lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại tiền có gốc ngoại tệ là 3 triệu đồng.
Yêu cầu: Với những số liệu trên, hãy lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tháng 12/20x1 của
công ty. Biết rằng thuế suất thuế TNDN 20%.
Bài 4.8.

Có số liệu sau tại công ty A trong năm 20x1:
Doanh thu bất động sản đầu tư

Bài tập Kế tốn tài chính 3

ĐVT: đồng
84.500.000
5|


Chi phí lãi vay
LN chưa phân phối đầu kỳ
LN chưa phân phối cuối kỳ
Cổ tức được chia
Hàng bán bị trả lại và giảm giá hàng bán
Chiết khấu thương mại
Chi phí bán hàng
Doanh thu bán hàng

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Giá vốn hàng bán
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Yêu cầu: Với số liệu trên, hãy tính:
a. Tổng doanh thu thuần
b. Lợi nhuận trước thế
c. Chia cổ tức trong năm.

Bài tập Kế tốn tài chính 3

165.100.000
1.487.200.000
1.742.000.000
923.000.000
161.200.000
101.400.000
1.292.200.000
5.200.000.000
287.300.000
2.397.200.000
1.072.500.000

6|


Có số liệu trên sổ kế tốn vào ngày 31/12/20x1 của công ty thương mại M như sau:
ĐVT: đồng
Tiền mặt
296.000.000
Chi phí lương nhân viên

454.400.000
bán hàng
Hàng tồn kho cuối kỳ
856.000.000
Chi phí lương nhân viên
553.600.000
văn phòng
Doanh thu bán hàng
6.680.000.000
Trả lại hàng mua
24.000.000
Doanh thu chưa thực hiện
187.200.000
Hàng bán bị trả lại và
126.400.000
giảm giá hàng bán
Giá mua hàng hóa
4.457.600.000
Chi phí vận chuyển
115.200.000
hàng mua
Chiết khấu thương mại hàng
54.400.000
Phải thu khách hàng
228.000.000
bán
hàng trong kỳ
CKTM được hưởng khi mua
43.200.000
Hoa hồng bán hàng trả

132.800.000
hàng
cho đại lý
Chi phí khác ở bộ phận bán
110.400.000
Chi phí điện thoại ở bộ
27.200.000
hàng
phận bán hàng
Chi phí dịch vụ tư vấn pháp
52.800.000
Chi phí vật dụng văn
51.200.000

phịng
Chi phí bảo hành sản phẩm
38.400.000
Chi phí khác ở bộ phận
12.800.000
văn phịng
Chi phí quảng cáo
86.400.000
Doanh thu bất động sản
384.000.000
đầu tư
Chi phí vận chuyển hàng bán
148.800.000
Chi phi khác
96.000.000
Chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ

57.600.000
Chi phí lãi vay
281.600.000
phận bán hàng
Chi phí khấu hao TSCĐ ở
76.800.000
Vốn cổ phần
1.440.000.000
văn phòng
Tài liệu bổ sung: hàng tồn kho vào ngày 1/1/20x1 là 1.097.600.000 đồng
Yêu cầu: Với những số liệu trên, hãy tính tốn và lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tháng
12/20x1.
Bài 4.10.
Có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại một DN sản xuất như sau;
Bài 4.9.

1. Chấp nhận giảm giá cho khách hàng theo giá chưa thuế GTGT là 14trđ, thuế GTGT 10% trừ
vào số tiền khách hàng còn nợ. Hai bên đã lập biên bản giảm giá và DN đã xuất hóa đơn điều
chỉnh cho hóa đơn bán hàng tháng trước.
2. Xuất kho bán 100 tấn thành phẩm A, giá bán chưa thuế GTGT là 20trđ/tấn, thuế GTGT 10%.
Do khách hàng mua hàng với số lượng lớn nên được DN cho hưởng chiết khấu 1%/giá chưa
thuế của lô hàng, trừ trực tiếp trên hóa đơn. Khách hàng đã trả cho DN 50% giá trị của lô
hàng.
3. Đồng ý cho khách hàng trả lại một phần của lô hàng bán ở đầu tháng, giá xuất kho của lượng
hàng trả lại là 40trđ, giá bán chưa thuế tương ứng là 52 trđ, thuế GTGT 5%. DN chuyển khoản

Bài tập Kế tốn tài chính 3

7|



thanh toán lại cho người mua. Hai bên đã lập biên bản trả lại hàng, làm phiếu nhập kho số
hàng đã bị trả lại đồng thời đã nhận được hóa đơn trả lại hàng của bên mua.
4. Nhận được thông báo của bên liên doanh, lợi nhuận được chia là 20trđ.
5. Nhượng bán một xe ô tô dùng để đưa rước giám đốc, nguyên giá 1.200trđ, đã khấu hao 650trđ.
Giá bán chưa thuế GTGT 450trđ, thuế GTGT 10%, đã thu bằng tiền mặt. Chi phí đăng báo
bán xe thanh tốn bằng tiền mặt 1,1 trđ, trong đó có thuế GTGT 10%.
6. Chi tiền mặt nộp phạt vi phạm hành chính về thuế 10 trđ.
7. Doanh nghiệp thuê công ty CP Hồ Bình xây dựng văn phịng làm việc. Do Cơng ty Hồ
Bình thực hiện chậm tiến độ nên DN phạt chậm tiến độ trừ vào số tiền phải trả 120trđ.
8. Nhận giấy báo Nợ của Eximbank, số lãi vay vốn lưu động đã cắt tài khoản của DN là 35trđ,
gốc vay vốn lưu động đến hạn trả là 120trđ.
9. Chuyển khoản 20.000 USD thanh tốn nợ nước ngồi. TG lúc ghi nhận nợ phải trả là
20.763đ/USD. TG giao dịch thực tế là 20.828đ/USD, trước khi thanh toán tài khoản 1122 của
DN có số dư là 600trđ, số lượng ngoại tệ là 30.000 USD.
10. Chuyển khoản thanh tốn chi phí phát hành cổ phiếu tăng vốn điều lệ là 20trđ.
Yêu cầu:
1. Định khoản kế toán các nghiệp vụ phát sinh trên.
2. Lập báo cáo kết quả kinh doanh
Bài 4.11.
Công ty K tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế tốn hàng tồn kho theo phương pháp kê
khai thường xuyên, xác định giá trị hàng tồn kho theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ.
Số dư của một số tài khoản đầu quý 2/năm N của Công ty K như sau:
TK 156 : 40.000.000đ, chi tiết:
- TK 156 A : 20.000.000đ (10.000đv hàng hoá A)
- TK 156 B : 20.000.000đ (20.000đv hàng hoá B)
TK 157 : 1.025.000đ (500 đv hàng hoá A), gởi bán đại lý, giá bán chưa thuế quy định: 2.900đ/đv
hàng, thuế GTGT 10%.
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quý 2/năm N, như sau :
1. Mua hàng hố nhập kho của cơng ty C thanh tốn bằng tiền mặt gồm 4.000đv hàng A, giá chưa

thuế 2.100đ/đv hàng, thuế GTGT 10% và 2.000 đv hàng B, giá chưa thuế 1.200đ/đv hàng, thuế
GTGT 10%, chi phí vận chuyển phải trả cho công 88ty vận tải chưa thuế 350.000đ, thuế GTGT
10%, phân bổ theo giá trị hàng mua chưa thuế GTGT.
2. Mua chịu của công ty D gồm 6.000 đv hàng A, giá chưa thuế 2.200đ/đv hàng, thuế GTGT 10%
và 3.000 đv hàng B, giá chưa thuế 1.100đ/đv hàng, thuế GTGT 10%, hàng nhập kho đủ. Chiết
khấu thanh toán 2% trên giá mua chưa thuế nếu thanh toán trong vịng 10 ngày. Chi phí vận
chuyển phải trả cho Cơng ty vận tải chưa thuế 120.000đ, thuế GTGT 10%, chi phí bốc dỡ chi
bằng tiền mặt 50.000đ. Phân bổ chi phí thu mua theo giá trị hàng mua chưa thuế GTGT
Bài tập Kế tốn tài chính 3

8|


3. Mua chịu hàng hố của Cơng ty E chuyển bán thẳng cho Cơng ty F, 2.000 đv hàng hố B, giá
chưa thuế 1.150 đ/đv hàng, thuế GTGT 10%, chiết khấu thương mại 5% trên giá mua (giá 1.150
đ/đv hàng là giá chưa giảm, đã giảm trừ thẳng trên hoá đơn), chi phí bốc dỡ chi bằng tiền tạm
ứng 60.000đ, giá bán chưa thuế 2.000đ/đv hàng, thuế GTGT 10% , cơng ty F nhận hàng và
chấp nhận thanh tốn.
4. Xuất kho 500 đv hàng hoá A ký gởi đại lý, giá bán chưa thuế quy định cho đại lý 2.900đ/đv
hàng, thuế GTGT 10%.
5. Xuất bán thu bằng tiền mặt gồm 2.500đv hàng hoá A và 1.500đv hàng hoá B, gia bán chưa
thuế: 2.800đ/đv hàng A, thuế GTGT 10%; giá bán chưa thuế 2.000đ/đv hàng B, thuế GTGT
10%.
6. Xuất bán chịu cho Cơng ty P là 1.500 đv hàng hố A, giá bán chưa thuế 3.000đ/ đv hàng, thuế
GTGT 10%, thời hạn thanh tốn 30 ngày nếu thanh tốn trong vịng 5 ngày được hưởng chiết
khấu thanh toán 2% giá bán chưa thuế.
7. Doanh nghiệp đã thanh toán tiền mua chịu cho Cơng ty D phần cịn lại bằng tiền mặt sau khi
trừ khoản chiết khấu được hưởng.
8. Công ty P đã chuyển tiền mặt thanh toán phần tiền hàng của 1.000 đv hàng A trước thời hạn
được hưởng chiết khấu theo quy định.

9. Đại lý thanh toán 800 đv hàng A được tiêu thụ, nhận giấy báo có ngân hàng đại lý thanh tốn
cho DN phần cịn lại sau khi trừ hoa hồng đại lý 5% giá bán chưa thuế ký gửi và thuế giá trị gia
tăng trên hoa hồng 10%.
10. Nhượng bán 1 TSCĐ dùng ở bộ phận bán hàng, nguyên giá 40.000.000đ, khấu hao luỹ kế đến
thời điểm bán là 25.000.000đ. Giá bán chưa thuế 18.000.000đ, thuế giá trị gia tăng 5% chưa
thu tiền. Chi phí mơi giới chi bằng tiền mặt 1.000.000đ.
11. Lãi TGNH quý này 500.000đ; tính trước lãi vay phải trả quý này 2.800.000đ
12. Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong quý như sau: (Đvt: 1.000đ)
Chi phí bán hàng
- Vật liệu

Chi phí quản lý

50.000

30.000

- Tiền lương

200.000

300.000

- Trích các khoản theo lương

44.000

66.000

- KHTSCĐ


180.000

240.000

- Tiền mặt

20.000

10.000

13. Chuyển khoản tạm chia lãi quý này cho bên góp vốn liên kết 5% lợi nhuận kế tốn trước thuế.
14. Tính chi phí thuế TNDN hiện hành tạm nộp quý này, cho biết trong q có chi phí khơng có
chứng từ hợp lệ là 1.000.000đ.
15. Cuối quý kết chuyển doanh thu, chi phí để xác định kết quả kinh doanh.
u cầu : Tính tốn, định khoản và phản ánh vào tài khoản tình hình trên
Bài tập Kế tốn tài chính 3

9|


Bài tập Kế tốn tài chính 3

10 |



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×