Tải bản đầy đủ (.pdf) (56 trang)

LUẬN VĂN:THIẾT KẾ VÀ THI CÔNG MÔ HÌNH ĐÁNH PAN TI VI MÀU ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (541.52 KB, 56 trang )


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
KHOA ĐIỆN – ĐIỆN TỬ
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ







ĐỀ TÀI:


THIẾT KẾ VÀ THI CÔNG MÔ
HÌNH ĐÁNH PAN TI VI MÀU










SINH VIÊN THỰC HIỆN : TRẦN VĂN NGHĨA
LÊ KHẮC SINH
LỚP : 95KĐĐ


GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN : LÊ VIẾT PHÚ
NGUYỄN DUY THẢO


Tháng 03 năm 2000

LỜI NÓI ĐẦU

Kỹ thuật truyền hình là một lĩnh vực có liên quan và hỗ trợ với nhiều
ngành khác như: Tin học, y học, viễn thông, quân sự
Kỹ thuật truyền hình bao gồm quá trình thu, xử lý và phát tín hiệu hình
ảnh và âm thanh. Quá trình này biến đổi tín hiệu quang thành tín hiệu điện
và cuối cùng là tái tạo lại thành tín hiệu quang được thể hiện trên màn hình.
Như vậy quá trình hoạt động của một Ti Vi là một quá trình biến đổi
ngược với quá trình hoạt động máy phát về nguyên tắc chung.
Do đó nếu hiểu sâu nguyên lý hoạt động của Ti Vi thì Sinh Viên có thể
hiểu biết về nguyên tắc ở phía phát một cách cơ bản nhất.
Để hiểu sâu về Ti Vi thì ngoài việc học lý thuyết kỹ thuật truyền hình,
Sinh Viên cần phải thao tác vững vàng về thực tế.
Trên cơ sở đó “Mô hình đánh pan TiVi màu” được chọn làm đề tài
phục vụ cho việc giảng dạy thực tập kỹ thuật truyền hình sau khi đã học lý
thuyết hoặc có thể dùng để minh họa, giới thiệu cho Sinh Viên đang học lý
thuyết kỹ thuật truyền hình.
Thiết Kế Mô Hình Đánh Pan Ti Vi Màu


A. Mục Đích và Yêu cầu:
1.Mục Đích:

Nhằm hỗ trợ cho việc giảng dạy lý thuyết và thực tập kỹ thuật truyền hình,

"Mô Hình Đánh Pan Ti Vi Màu" có thể dùng để minh hoạ các mạch cơ bản
tương ứng với từng khối theo sơ đồ khối của Ti Vi màu hoặc tạo ra các pan
thông dụng giúp cho sinh viên lý luận và biết cách vận dụng lý thuyết vào
các mạch thực tế.
(Trong thực tế có vô số Pan, từ một hiện tượng hỏng hóc có thể do nhiều
nguyên nhân gây ra do đó sinh viên phải nắm vững lý thuyết kỹ thuật truyền
hình cơ bản và suy luận để phân tích mới sửa các pan một cách khoa học
được)
Ngoài ra mô hình có thể dùng giảng dạy thực tập truyền hình giúp sinh viên
củng cố và hiểu rõ hơn lý thuyết đã học, luyện tập kỹ năng phân tích, lý luận
từ các pan do Giáo Viên tạo ra trên mô hình.
2. Yêu cầu:
Vì mô hình dùng cho việc giảng dạy nên việc thiết kế mạch cần theo các
yêu cầu sau:
- Các board mạch phải phù hợp với các khối cơ bản như lý thuyết đã học.
- Hạn chế tối đa việc dùng các IC tích hợp nhiều khối lại với nhau.
- Mạch đơn giản, rõ ràng, dễ khảo sát và đo đạc.
- Board mạch và mô hình có thể tách ra hoặc ghép lại dễ dàng và có kích
thước gọn nhẹ.
- Vật tư linh kiện dễ tìm trên thị trường.
- Giá thành tương đối có thể chấp nhận được.

B. Ý tưởng thiết kế và phương pháp thực hiện:
Để có thể phù hợp với mục đích và yêu cầu như trên, mô hình thiết kế gồm
2 phần chính:
1. Thiết kế mô hình Ti Vi màu.
2. Đồng thời với việc thiết kế các board mạch hình thành ý tưởng tạo ra các
pan.
Ý tưởng tổng quát về "Mô Hình Đánh Pan Tivi Màu" như sau :
Để giải quyết các pan việc đầu tiên cần nhận định và phân tích hiện tượng

dựa vào sơ đồ khối, như vậy cần phải thiết kế mỗi khối tương ứng với một
board mạch riêng (board khối ).
Sau đó để mô hình hoạt động cần phải có một board chính để kết nối các
khối lại với nhau.
1. Muốn mô hình hoạt động thì việc thiết kế các board khối phải được thiết
kế và cân chỉnh trước.
Việc cân chỉnh cần có các thiết bị sau:
ª VOM
ª Oscilloscope 25 MHz, 2 tia.
ª Máy phát tín hiệu hình chuẩn.
ª Máy phát sóng âm tần.
ª Bộ nguồn ổn áp thay đổi được : 1,25V
DC
÷ 30 V
DC
/ 2A.
Các board khi thiết kế cần có các điểm thử để đo điện áp một chiều và các
dạng sóng tín hiệu chuẩn.
Sau khi hoàn thành việc thiết kế và cân chỉnh các board khối, giai đoạn tiếp
theo là thiết kế board chính.
Board chính gồm 2 phần: (A & B)
Board A: Gồm các board khối kết nối lại với nhau thông qua các đế cắm
như máy Vi Tính.
Nhiệm vụ board này là kết nối với CRT để tạo ra khung sáng và hình ảnh
trên CRT.
Board B: Gồm các board khối kết nối lại với nhau thông qua các đế cắm
như một máy vi tính.
Nhiệm vụ board này có thể thu sóng từ đài phát hoặc VCR và đồng thời để
điều khiển.
2. Ý tưởng tạo ra các pan đã được hình thành từ các board khối nên công

việc của phần này là thiết kế các board trung gian có các công tắc chuyển
mạch bằng tay tương ứng với các pan có thể xảy ra trong một board khối.
C. Các bước thực hiện:
Các board khối được thiết kế dựa vào sơ đồ nguyên lý của các hiệu TiVi
khác nhau.
Việc thiết kế các board khối không nhất thiết phải theo trình tự nhất định,
tuy nhiên theo lý thuyết kỹ thuật truyền hình đã học và để dễ dàng thực hiện
mô hình thì nên theo các bưôc sau:

I. Bước 1: Thiết kế các board khối của board A.
Để tạo ra khung sáng trên màn hình cần phải có đèn hình và các board mạch
tương ứng.
- Mô hình có thể kết nối được với các loại đèn hình 14 inch cổ nhỏ nên cần
thiết kế board nguồn ổn áp và mạch công suất quét ngang, FBT sao cho phù
hợp.
- Thiết kế board H.OSC, V. OSC.
- Thiết kế board công suất quét dọc.
- Thiết kế board khuếch đại tín hiệu sắc và mạch ghép nối CRT.
- Thiết kế board khuếch đại tín hiệu chói.
- Thiết kế board giải mã màu.
Kết nối các board khối trên với nhau để board A hoạt động tốt.

II. Bước 2: Thiết kế các board khối của board B
Sau khi board A đã hoạt động, các board khối của board B sẽ được thiết kế
tiếp theo trình tự sau:
- Thiết kế board chuyển mạch AV / TV.
- Thiết kế board Tuner.
- Thiết kế board IF.
- Thiết kế board Audio.
- Thiết kế board vi xử lý.

Kết nối các board khối trên lại với nhau để board B hoạt động tốt.
III. Bước 3:
Kết nối board A và board B sao cho mô hình hoạt động và cân chỉnh lại cho
phù hợp.
IV. Bước 4:
Thiết kế các board trung gian giữa các board khối với board chính và trên
board trung gian có các công tắc chuyển mạch để đánh pan.
I. Bước 1: Thiết kế các board khối của board A

1. Thiết kế board nguồn ổn áp ngắt dẫn.
Mạch được thiết kế trên một board riêng ( phần diode nắn điện và tụ lọc
điện nằm trên board chính A ) và mạch này có thể thay bằng 1 board mạch
hoạt động theo nguyên lý kiểu khác nhưng thông số kỹ thuật phải phù hợp.
Để an toàn cho Sinh Viên khi thao tác thực hành, mạch được thiết kế mass
cách ly.

a. Thông số kỹ thuật:
- V
in
: 130V
DC
÷ 305V
DC

- V
out
: B
+
1
: 115 V

- B
+
2
: 16 V
- P
max
: 120 watt
- Tần số hoạt động của mạch: 30KHz ÷ 50 KHz
- Độ gợn sóng trên áp một chiều ( Ripple ) : 100 mV
pp


b. Sơ đồ khối:













c. Sơ đồ nguyên lý:


Phần tử

chuyển mạch
N

n và l

c

Dao động và điều
chỉnh tần số xung
Ap
chuẩn
Ap
tham
chiếu
Phần
tử điều
khiển
Vi x



Điện áp DC
(sau khi nắn điện và
lọc điện)
Dò sai

Ph

n t



cảm biến
N

n và l

c

Biến áp
xung cách
ly mass
Phần tử
chuyển
mạch
FBT

16
V

115V
DC


R19
C21
7805
Q8
R26
Q?
NPN

5V 16V
VI XÖÛ LYÙ
115V
VI XÖÛ LYÙ



















d. Tính toán và thiết kế mạch:
ª Biến áp xung:
Biến áp xung hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điên từ, lõi của biến áp
là ferit nên tổn hao ít và hiệu suất cao.
- Tính dòng đỉnh cuộn sơ cấp biến áp:
I
pp

= 2P
o
/ V
Imin
.
max

Điện áp DC nhỏ nhất sau khi qua chỉnh lưu:
V
Imim
=100.1.4 =140V
Điện áp DC lớn nhất sau khi chỉnh lưu:
V
I max
=260. 1,4 =376V
Tỉ số điện áp vào:
K = 376 / 140 = 2,62

max
: chu kỳ làm việc lớn nhất
Chọn
max
= 0,7
Chu kỳ làm việc nhỏ nhất ngõ vào:

min
=
max
/ (1-
max

). K +
max
= 0,7 / (1- 0,7 ). 2,62 + 0,7
= 0,47
Dòng đỉnh cần tính:
I
pp
= 2. 200 / 140. 0,7
= 4,08A
Vậy chu kỳ làm việc có giá trị trong khoảng 0,47 đến 0,7 khi điện áp ngõ vào
thay đổi trong khoảng từ 140 V
DC
đến 367V
DC
.
-Tính chiều dài khe hở:
Điện cảm sơ cấp biến áp xung:
L
p
= V
Imin
.
max
/I
pp
.f
L
p
=140.0,7/4,08.20
=1,2.10

3
H
Thể tích hiệu dụng của lõi:
V
e
= 0,4 L
p
. I
2
pp
.10
8
/B
2
max

Chọn B
sat
= 4000 gauss
Suy ra: B
max
=B
sat
/ 2 =2000 gauss
Suy ra: V
e
= 0,4.3,14.10
-3
.(4,08)
2

.10
8
/( 2000)
2

Tiết diện lõi biến áp xung A
e
được chọn: 0,96cm
3

Chiều dài khe hở:
Lg = V
e
/ A
e
= 0,63 / 0,96 = 0,64 cm
-Tính số vòng dây quấn:
Số vòng dây quấn cho một volt là:
N = 10
8
/ K.f.A
e
.B
max

Chọn K =4
Suy ra n = 108 / 4.20.103.0,96.2000
= 0,7 vòng/ Volt
Số vòng cuộn sơ cấp:
N

s
=V
o
.n =150.0,7 = 80,5 vòng
Tính cỡ dây quấn:
Dòng điện tải I
L
là:
I
L
=P
0
/ V
0
=200/115 = 1,74 A
Đường kín dây quấn:
D = 1,3.(√I
L
/J)
J : Mật độ dòng điện
Chọn J = 4 A/ mm
2

Suy ra d =11,3 .(√1,74/4) =0,75 mm
Vậy ta chọn cỡ dây từ 0,7 đến 0,8 mm
ª Tính toán mạch điện:
Chọn transistor chuyển mạch Q
102

Nguồn cung cấp được tính với điện áp vào lớn nhất:

V
CC
=260.√2 = 367 V
DC

Vậy khi Q
4
ngưng dẫn thì V
CE
của Q
4
đạt giá trị 367 V
DC

Dòng điện ngõ ra cũng là dòng điện tải:
I
0
= I
L
= P
0
/U
0

Tra sổ ta chọn transistor chuyển mạch Q
4
là 3688
Vậy ở hai chế độ làm việc thì ứng với:
t
on1

= d
1
/ f = 0,82 / 20.10
3
= 41 µs
t
on2
= d
2
/ f = 0,34 / 20.10
3
= 17 µs
t
off1
= (1/f )/t
on1
= (10
6
/20.10
3
)-17 =3 µs
Dòng điện cuộn cảm phóng qua tải:
I
pk1
= 2I
Lmax.
[ 1+ (V
0
/V ) ]
= 2.1,774.[ 1+ (115/140)]

= 6,3A
Do vậy tụ lọc có giá trị:
C
1
= [(I
PK1
-I
L
)
2
.t
on1
.V
Imin
]/2.V
I
.I
PK1
.V
0

= [(6,3 - 1,74)
2
. 41.10-6.140]/2.100.10
-3
.4,66.115
= 8,23 µF
C
2
= [(I

PK2
- I
L
).t
on2
.V
Imax
]/2.V
I
.I
PK2
.V
0

= [(4,66-1,74)2.41.10-6.338]/2.100.10-3.6,3.115
= 457 µF
Để đảm bảo an toàn ta chọn tụ lọc điện ngõ ra có giá trị: 1000 µF/180V
Tính cuộn cảm :
L
1
= [(V
Imin
-V
0
).t
on1
]/ I
PK1

L

1
= [(140-115)].41.10
-6
/6,3
L
1
= 162,7 µH
L
2
= [( V
Imax
- V
0
).t
on2
/I
PK2

= [(338-115).17.10-6/4,46
=717,8 µH
L
2
> L
1
nên chọn L
2
=717,8 µH
L
2
= Ơ.m / I

PK2

Chọn B = 0,4 T S= 0,85cm2
Suy ra: n = L
2
. I
PK2
/ B.S
= 717,8.10
-6
.4,66 / 0,4.10
-4
.0,85
= 98,4 vòng
Thời gian của chu kỳ xung:
T = 1 / f =1 / 20.10
3
= 50 µs
Thời hằng để tụ nạp đầy có thể lấy từ 30 đến 100 chu kỳ xung
Chọn 60 chu kỳ xung, và thời hằng sẽ là:
ﺡ = 60. T = 60 .5 = 3000 µs
ªTính bộ lọc ngõ ra:
Chọn tụ lọc ngõ ra với độ gợn sóng bé nhất là:
V = 100 mV
Chế độ làm việc của chu kỳ xung:
d = ( V
0
+ V
D
) / (V

I
+ V
D
)
Chế độ làm việc của chu kỳ xung với điện áp vào thấp nhất:
d
1
= (115 + 0,7 ) / ( 140 + 0,7 )
= 0,82
Chế độ làm việc của chu kỳ xung với điện áp vào lớn nhất:
d
2
= ( 115 + 0,7) / (338 + 0,7 )
= 0,34
Mặt khác: d = t
on
/ ( t
on
+ t
off
) = t
on
/ T =t
on
.f
Suy ra: t
on
= d / f : Thời gian dẫn của transistor chuyển mạch
t
off

= ( 1 / f ) - t
on
: Thời gian ngắt của transistor chuyển mạch

e. Thiết kế mạch in board nguồn ổn áp ngắt dẫn
2. Thiết kế board công suất quét ngang và FBT
Board này được thiết kế trên board A( Board chính ).
Mạch điện dựa vào sơ đồ nguyên lý đã học, FBT của máy Thompson.
a. Thông số kỹ thuật:
- B
+
: 115 V
DC
cung cấp cho FBT .
- Dòng tiêu thụ không tải: 100mA ÷ 150 mA (không có CRT vàYoke H)
- Dòng tiêu thụ khi có tải: 400mA ÷ 500 mA
- Biên độ điện áp tín hiệu f
H
( từ board H.osc ) vào tầng H.drive 1V
pp

- Các điện áp ra từ FBT: (tương ứng với f
H
= 15khz÷17khz )
·HV = 18 KV ÷ 22KV
·Điện áp Focus = 2 KV ÷ 3 KV
·Điện áp Screen = 500 V ÷ 800V
·Điện áp cung cấp cho khuếch đại sắc ( sau khi qua nắn điện và lọc điện ):
200 V
DC

.
·Điện áp cung cấp cho công suất dọc ( sau khi qua nắn điện và lọc
điện):26V
DC

·Điện áp đốt tim: 18V
pp
÷ 22 V
DC

·Điện áp cung cấp cho tầng AFC: 15V
pp
÷ 25 V
DC

·Điện áp cung cấp cho IC nhớ( memory ): -30 V
DC
(sau khi qua nắn điện
và lọc điện).
b. Sơ đồ khối









c. Sơ đồ nguyên lý:














d. Phân tích mạch điện:
Khu
ế
ch
đại thúc
Khu
ế
ch đ

i
công suất
Cuộn quét
dọc
Chỉnh dạng
xung
H


i ti
ế
p v

m

ch
chói H.osc V.osc
Vi xử lý V.Blank
H.Blank


Flyback
B

i áp

Nắn
lọc
Cu

n quét
ngang
Khuếch
đại công
suất
Biến áp
cộng
hưởng
Khuếch

đại thúc
FH từ
mạch
h.osc
f
V

115V

ABL
Tự động hạn
chế độ sáng
M

ch b

o v


Heater

200V
Khuếch
đại công
su

ts

c


-
30V t

i IC
nhớ
Q1
C1
R1
C2
Q2
R2
H.Drive
T
H.Drive
C3 C4 C5
.47
.22
R3
R3
.22
.47
.47
C8
C9
C7
R7 R8
R9
VR4
VR5
R6

C6
Board Y
Screen
Focus
HV
12V
24V
180V
Heat
Pin D1
Pin D2
Dao động ngang được đưa vào cực B của trans tiền khuếch đại Q
1
và Q
2
,
nhiệm vụ chính là phối hợp trở kháng và tăng dòng tạo ra dạng tín hiệu phù
hợp với ngõ vào của tầng công suất ngang. 2 tụ C
1
, C
2
và R
1
mắc song song
với cuộn sơ cấp của biến áp, để triệt tiêu dòng I
c
của trans thúc Q
1
khi bị mất
điện đột ngột.

Trans dùng ở tầng công suất ngang Q
2
dùng loại trans ngắt dẫn vì nó hoạt
động ở chế độ xung để có thể đóng mở nhanh. Khi xung dương cấp vào cực
B của Q
2
thì có dòng chạy qua tụ .47p. Khi Q
2
ngắt, dòng không biến mất
tức thì mà giảm từ từ qua tụ C
3
, C
4
, C
5
, sau đó tụ mới bắt đầu xả qua cuộn
Yoke với chiều ngược lại trước đó. Khi tụ xả hết thì xung được cấp vào cực
B của Q
2
và quá trình hoạt động được lặp lại.
e. Thiết kế mạch in board công suất ngang và FBT:
Board này được thiết kế trên boad chính A
1

2

3

4


5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

3. Thiết kế board H.osc, V.osc:
Board này dùng IC LA7800 được dùng trong các TiVi Sanyo IC LA7800
bao gồm các khối: Sync sep, AFC, H.osc, V.osc.
a. Thông số kỹ thuật:
- V
cc

: 12V
DC

- Dòng tiêu thụ: 20mA ÷ 30mA
-V.
osc out
: 1V
pp

- Điện áp tín hiệu hình vào: 1V
pp

- f
H
: 15Khz ÷ 17 Khz
- fv: 50 Hz ÷ 60 Hz
- H.osc out: 1 V
pp

b. Sơ đồ khối:







V
Blank
V.osc Sync sep AFC

V.drive

Shut down
circuit

H.osc

c. Sơ đồ nguyên lý:














d. phân tích mạch điện:
Khi có điện áp B
+
: 115V từ board nguồn ổn áp đưa đến ngõ vào 115V qua
R
18
: 10k/ 5w, chân 15 IC LA 7800 được cấp 12V, lúc này khối dao động
của IC LA 7800 ( chân 2 ) kết nối với mạch điện gồm R

2
, R
1
, C
3
, và H.Hold
(H.Hold điều chỉnh f
H
thay đổi được từ 15 khz - 17 kHz ) sẽ hình thành
mạch dao động tạo tín hiệu xung vuông có tần số f
H
.
Tín hiệu xung vuông này được đưa ra chân 3, cung cấp cho mạch công suất
ngang và mạch FBT hoạt động.
Đồng thời điện áp B
2
+
: 16V qua điện trở cản điện cung cấp 12V cho khối
V.osc và khối sync của IC LA 7800 hoạt động.
Khối V.osc chân 10, chân 11 kết nối với R
14
, C
10
, R
15
,C
15
, C
12
, và V.Hold

hình thành mạch dao động dọc. Khi được cấp điện 12V
DC
, mạch V.osc dao
động tạo tín hiệu xung vuông fv : 50 Hz ÷ 60 Hz (biến trở V.Hold điều
chỉnh sẽ thay đổi được tần số fv), ở ngõ ra khối này (chân số 6) tín hiệu
R1
C19 C18
R7
C7
C1
C3
R2
H.HOLD
C4
C8
R4R3
C2
R11
R18
R10
C6
R8
C5
R9
C11
C13
R13
C16 C17
R5
R15

C15
R14 C10
V.HOLD
R23 D6
C12
R12
C14
D3
C27
D1
1 2 3 4 5 6 7 8
10111213141516 9
LA 7800
AFC
H.OUT
PRT
GND
V.OUT
V.BLK
Vcc2
SYNC
V.IN
Vcc1



















HT1
PAT
SYNC.OUT
H.OUT
AFC IN
+115 V
VID.IN
+12V
HT2
V.OUT

được đưa đến board công suất dọc và (từ board dao động dọc ) và tín hiệu
hồi tiếp về từ chân 7, chân 8 của IC.
Khi có tín hiệu hình toàn phần đưa đến chân 14, khối sync sep sẽ tách tín
hiệu đồng bộ ngang và dọc, tín hiệu đồng bộ ngang đưa đến khối AFC (bên
trong IC). Chân 16 của IC sẽ nhận tín hiệu xung răng cưa (từ FBT) thông
qua mạch tích phân R
10
, C

6
, R
8
để so pha. Chân 1 là ngõ ra khối AFC, tín
hiệu ra sẽ đưa đến mạch H.osc để điều chỉnh tần số và pha sao cho phù hợp
với tần số và pha của tín hiệu hình.
Ngoài ra chân 4 của IC kết với R
4
, C
8
, D
1
sẽ hình thành mạch bảo vệ quá
áp. Mạch sẽ cắt tín hiệu f
H
ở ngõ ra, khi điện áp đưa đến PRT tăng lên.
e. Thiết kế mạch in board H.osc, V.osc:
4. Thiết kế board công suất dọc:
Board này dùng IC µPC 1378 thường sử dụng trong các Ti Vi Sony, Nec.
a. Thông số kỹ thuật:
Điện áp cung cấp 24 V
DC
÷ 27V
DC

Dòng tiêu thụ: 20mA ÷ 50mA
Biên độ điện áp tín hiệu vào: 1V
pp

Biên độ điện áp tín hiệu ra: 60 V

pp

b. Sơ đồ khối:





c. sơ đồ nguyên lý:









d. Phân tích mạch:
Khi cấp nguồn 24 V
DC
vào chân 6 và xung fv từ board V.osc vào chân 4 của
IC thì mạch sẽ hoạt động. Mạch khuếch đại công suất dọc hoạt động ở lớp B
như một mạch khuếch đại công suất âm tần, do đó cần có 2 đường hồi tiếp
1
2 3 4 5 6 7
VERT OUT BOOSTER
UPC1378
1 2 3 4 5 6 7
GND

OUTPUT
BST1
Vcc
BST2
INPUT
ADJ
C23 D5
C29
R22 R24
C26
R28 C25
C28
R29
R27
R26
C21
R25
V.HEIGHT
D4
C9 R20
R17
C24
R16
D2
C22
C15
R6
C20
VR
C10

C11
R30C30
uPC 1378
V.BLK OUT
V.OUT1
V.OUT2
V.IN
HT1
+24V
từ board này về chân 7 và chân 8 IC LA 7800 ( từ khối V.osc ) để ổn định
chế độ làm việc.
Đường một: Ngõ ra chân 2 ra york Vert đồng thời qua R
6
, C
20
, VR100K về
chân 8 IC LA 7800.
Đường hai: Từ đầu còn lại của York Vert qua mạch C
28
, R
29
, C
21
, R
27
, R
26
,
R
25

, R
20
, C
9
và biến trở V.Height về chân 7 của IC LA 78000, biến trở
V.Height dùng để chỉnh chiều cao của khung sáng.
Tín hiệu quét dọc xuất ra ở chân số 2 của IC tới York dọc có biên độ khoảng
60 V
pp
sẽ tạo từ trường lệch dọc trong cuộn York dọc làm lệch tia điện tử
trong ống phóng CRT theo chiều dọc.
Ngoài ra chân 7 của IC tín hiệu V.Blank thông qua mạch R và C ( nối tiếp)
sẽ cung cấp cho board mạch khuếch đại Y để xoá hồi và cung cấp xung fv
cho IC onscreen trên board vi xử lý.
e. Thiết kế mạch in board công suất dọc:
5. Thiết kế board khếch đại sắc và mạch ghép CRT:
a. Thông số kỹ thuật:

Nguồn cung cấp 180 V
DC.

Điện áp cung cấp cực B 3 trans Khuếch đại sắc: 5V
DC
÷ 7V
DC
.
Biên độ điện áp tín hiệu Y: 7V
pp

Biên độ điện áp cung cấp đốt tim 20V

pp
( xung dương ).
Điện áp cung cấp lưới G
2
: 200V
DC
÷ 500V
DC.

Điện áp cung cấp lưới G
3
:( Vào đế cắm đuôi CRT ): 2KV.
Mạch hoạt động kiểu hiệu số màu: R-Y, G-Y, B-Y.
b. sơ đồ nguyên lý:














c. Phân tích mạch:
L351

R353 R352 R351
Q353 Q352 Q351
100U
10K 2W 10K 2W
10K 2W
R365
680
R368
180
C353560P
R371
R359
2K8
2K8
2K8
R369
C352
R367
R364R358
C351
R366
R363
R357
R1
C1
Q1
Q2Q3
R2 R3
R4R5
R6

B-OUT
G-OUT
R-OUT
PIN G1
PIN G2
PIN G3
PIN G5
PIN G6
PIN G4
PIN G7
PIN G8
Ba tín hiệu sắc E
R
, E
G
, E
B
ra từ IC giải mã màu AN5625 được đưa vào cực
B của Trans công suất Q
353
, Q
352
, Q
351
trong lúc tín hiệu chói -E
Y
dưa vào
cực E của 3 trans công suất nói trên.
Ngõ ra của Q
353

, Q
352
, Q
351
qua biến trở VR 2K7 1/2W tại cực C được đưa
thẳng vào 3 catot đèn hình sẽ là E
R
, E
G
, E
B
. Lưới 1 chung nối mass, lưới 2
và lưới 3 cấp áp dương lấy từ cuộn HV.
Đường tín hiệu chói -E
Y
vào Q
351
được giữ làm chuẩn hai đường chói Q
352
và Q
353
, được hiệu chỉnh bằng 2 biến trở R
371
và R
369
tức là thay đổi biên độ
-E
Y
đưa vào cực E của Q
351

và Q
353
.


Mức tín hiệu đưa vào cao, có nghĩa là tín hiệu ra cũng cao và dòng tia của
đèn hình cũng lớn. Thay đổi 2 chiết áp như vậy là thay đổi mức cao nhất của
dòng tia B và R sao cho ở chi tiết sáng nhất của ảnh ( mức E
Y
cao nhất ) thì
3 ống phóng R, G, B có cường độ đúng tỷ lệ để tạo ra ánh sáng trắng ở mặt
đèn hình.
Đồng thời tín hiệu onsreen từ vi xử lý đưa đến R
1
, C
1
vào cực E của Q
1
lấy
ra ở cực C của Q
1
, vào cực B của Q
2
và lấy ra ở cực C của Q
2
. Tín hiệu
onscreen sau khi qua tầng đệm Q
1
,Q
2

được đưa từ cực C Q
2
vào cực B của
Q
353
sau đó đưa vào K
B
đèn hình.
d. Thiết kế mạch in board khuếch đại sắc và mạch ghép CRT
6. Thiết kế board khếch đại tín hiệu chói:
Mạch này nếu sử dụng IC AN 5615 thì mạch sẽ đơn giản hơn, tuy nhiên rất
khó cân chỉnh và phối hợp với tín hiệu vào, và các khối lại tích hợp trong IC
nên chọn giải pháp sử dụng trans.
Mạch dùng trans thiết kế sẽ phức tạp hơn nhưng việc phối hợp tổng trở và
cân chỉnh sẽ trở nên dễ dàng hơn.

a. Thông số kỹ thuật:

Vcc: 12V
DC
.
Dòng tiêu thụ 10mA ÷ 20mA.
Điện áp tín hiệu vào: 1V
pp.

Điện áp tín hiệu ra (Y): 7V
pp
÷ 10 V
pp
.

Điện áp tín hiệu V.Blank: 20V
pp
.
Điện áp tín hiệu H.Blank vào: 20 V
pp
.
b. Sơ đồ nguyên lý:











c. Phân tích mạch:
6K8
2k2
R1
R3
R2
18k
R4
2k2
Q1
R5
330

R6
220 R7
820
C2
L1
C4
R9
390
R32
5K6
R33
330
R34
C7
CONTRAST
L2
Q3
C6 R10
330
L315UC5
1000P
R8
270
R11
390
C8
D1 C9
10U
R14
220

R13
68K
R12
18K
R15
1K8
R17
15
C11
1500P
R18
680
L5
R16
470
C17 C18
R22
1K5
Q5
Q6
R20
1K
D3 D4
D5
Ñ
L6
D7
D8
C12
D6

R24
6K8
C13
3U3
R25
C15
R30
560
D2
R35
500
Q4
R29
330K
R31
4K7
R36 5K
C16
330P
L4
15m
R27
27K
R28
47K
C3
1200P
R26
6K8
C14

100U
47U
V.BLANK Y.OUT
CONS
VCC
VIDEO.IN
H.BLANK
ABL
VCC

×