Tải bản đầy đủ (.pdf) (49 trang)

bài giảng môn Quản trị Tài chính Quốc tế :MÔ HÌNH CUNG CẦU NGOẠI TỆ VÀ CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH TỶ GIÁ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.5 MB, 49 trang )

1
MÔ HÌNH CUNG CẦU
NGOẠI TỆ VÀ CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH TỶ GIÁ
NỘI DUNG
Hình thành mô hình cung cầu ngoại tệ
Sử dụng mô hình cung cầu ngoại tệ để phân tích các
yếu tố tác động lên tỷ giá
MÔ HÌNH CUNG CẦU NGOẠI TỆ
 Cung cầu ngoại tệ phát sinh
 Hình thành đường cầu ngoại tệ
 Hình thành đường cung ngoại tệ
 Mô hình cung cầu ngoại tệ và cơ chế xác định tỷ giá
2
 Cầu một đồng tiền phát sinh từ cầu hàng hóa, tài sản và
dịch vụ thanh toán bằng đồng tiền đó;
 Cầu ngoại tệ phát sinh từ nhu cầu người trong nước mua
hàng hóa, tài sản và dịch vụ từ nước ngoài;
 Cung ngoại tệ phát sinh từ nhu cầu người nước ngoài mua
hàng hóa, tài sản và dịch vụ trong nước  Cung cầu ngoại
tệ là phái sinh, có nguồn gốc từ lưu chuyển hàng hóa, vốn
đầu tư, lao động và dịch vụ trong phạm vi quốc tế.
CUNG CẦU NGOẠI TỆ
 Coi cầu hàng hóa nhập khẩu là nguồn phát sinh cầu ngoại
tệ chủ yếu
 Phân tích mối liên hệ giữa tỷ giá và cầu hàng hóa nhập
khẩu để chỉ ra mối liên hệ giữa tỷ giá và cầu ngoại tệ
HÌNH THÀNH ĐƯỜNG CẦU NGOẠI TỆ
 Các bước tiến hành:
 Xác định các đường cung cầu hàng hóa nhập khẩu
 Xác định hàm cầu hàng hóa nhập khẩu
 Xác định mối quan hệ giữa cầu hàng hóa nhập khẩu và


tỷ giá  Xác định sự thay đổi của chi tiêu nhập khẩu,
tức cầu ngoại tệ
HÌNH THÀNH ĐƯỜNG CẦU NGOẠI TỆ
3
 Các ký hiệu:
- P*
m
: Giá hàng hóa nhập khẩu tính bằng ngoại tệ
- P
m
: Giá hàng hóa nhập khẩu tính bằng nội tệ
- Q
m
: Số lượng hàng hóa nhập khẩu
- S
m
: Đường cung hàng hóa nhập khẩu
- D
m
: Đường cầu hàng hóa nhập khẩu
- D
t
: Đường cầu ngoại tệ
- Q
t
: Số lượng ngoại tệ trên thị trường ngoại hối
- S: Tỷ giá yết trực tiếp
HÌNH THÀNH ĐƯỜNG CẦU NGOẠI TỆ
 Các đường cung cầu hàng hóa nhập khẩu:
P*

m
Q
m
S
m
D
m
C
A B
D
HÌNH THÀNH ĐƯỜNG CẦU NGOẠI TỆ
 Hàng hóa nhập khẩu là hàng hóa sản xuất ở nước ngoài và
được tiêu thụ trong nước
 Người tiêu dùng trong nước quyết định mua bao nhiêu hàng
hóa nhập khẩu trên cơ sở giá nhập khẩu tính bằng nội tệ
 Hàm cầu hàng hóa nhập khẩu được xem như là hàm số của giá
nhập khẩu tính bằng nội tệ, có giá như sau:
 Trong đó: là các thông số dương không đổi
Q P
m m
 
 
0 1
 
0 1
,
HÌNH THÀNH ĐƯỜNG CẦU NGOẠI TỆ
4
 Với P
m

=SP*
m
 Hàm cầu hàng hóa nhập khẩu có thể viết thành:
Nhận xét: Nếu P*
m
không đổi, S tăng  giá hàng hóa nhập
khẩu bằng nội tệ tăng Lượng cầu hàng hóa nhập khẩu Q
m
giảm
Q SP
m
m
 
 
0 1
*
HÌNH THÀNH ĐƯỜNG CẦU NGOẠI TỆ
 Ứng với 4 mức tỷ giá tăng dần:
S1<S2<S3<S4
 Là 4 mức cầu hàng hóa nhập khẩu giảm dần:
Q1>Q2>Q3>Q4
 Đường cầu hàng hóa nhập khẩu sẽ dịch chuyển sang trái khi
tỷ giá tăng
HÌNH THÀNH ĐƯỜNG CẦU NGOẠI TỆ
 Đường cầu hàng hóa nhập khẩu dịch chuyển sang trái:
 Diện tích hình chữ nhật
(cầu ngoại tệ) thay đổi thế
nào?
 Cầu ngoại tệ giảm dần
(D

m
)
4
Q
m
P*
m
S
m
(D
m
)
3
(D
m
)
1
(D
m
)
2
HÌNH THÀNH ĐƯỜNG CẦU NGOẠI TỆ
5
2. Hình thành đường cầu ngoại tệ
 Đường cầu ngoại tệ là tập hợp các điểm có tọa độ là các mức tỷ
giá và lượng cầu ngoại tệ tương ứng
Q
m
P*
m

S
m
(D
m
)
3
(D
m
)
1
(D
m
)
2
S
1
S
4
S
3
S
2
S
(d/f)
Q
f
(Q
f
)
4

(Q
f
)
3
(Q
f
)
1
(Q
f
)
2
Đường
cầu ngoại
tệ
 Đường cầu ngoại tệ là đường dốc xuống từ trái qua phải
 Tỷ giá tăng  cầu ngoại tệ giảm
HÌNH THÀNH ĐƯỜNG CẦU NGOẠI TỆ
VÍ DỤ
 Cho hàm số cầu hàng hóa nhập khẩu:
Q
m
=20-0.5P
m
 P*
m
=10 là mức giá nhập khẩu tính bằng ngoại tệ không đổi. Hỏi
cầu ngoại tệ thay đổi như thế nào nếu như tỷ giá (yết trực tiếp, số
đơn vị nội tệ trên một đơn vị ngoại tệ) thay đổi như sau: 1,00 1,20
1,40 1,60 1,80 và 2,0

6
 Coi cầu hàng hóa xuất khẩu là nguồn phát sinh cung ngoại
tệ chủ yếu
 Phân tích mối liên hệ giữa tỷ giá và cầu hàng hóa xuất khẩu
để chỉ ra mối liên hệ giữa tỷ giá và cung ngoại tệ
HÌNH THÀNH ĐƯỜNG CUNG NGOẠI TỆ
 Các bước tiến hành:
1. Xác định các đường cung cầu hàng hóa xuất khẩu
2. Xác định hàm cầu hàng hóa xuất khẩu
3. Xác định mối quan hệ giữa cầu hàng hóa xuất khẩu và tỷ
giá Xác định sự thay đổi của doanh thu xuất khẩu, tức
cung ngoại tệ
HÌNH THÀNH ĐƯỜNG CUNG NGOẠI TỆ
 Các ký hiệu:
- P*
x
: Giá hàng hóa XK tính bằng ngoại tệ
- P
x
: Giá hàng hóa XK tính bằng nội tệ
- Q
x
: số lượng hàng hóa XK
- S
x
: Đường cung hàng hóa XK
- D
x
: Đường cầu hàng hóa XK
- S

t
: Đường cung ngoại tệ
- Q
t
: Số lượng ngoại tệ trên thị trường ngoại hối
- S: Tỷ giá yết trực tiếp
HÌNH THÀNH ĐƯỜNG CUNG NGOẠI TỆ
7
 Các đường cung cầu hàng hóa xuất khẩu :
C
P*
x
Q
x
S
x
D
x
A B
D
Diện tích hình chữ
nhật ABCD là gì?
HÌNH THÀNH ĐƯỜNG CUNG NGOẠI TỆ
 Hàng hóa xuất khẩu là hàng hóa sản xuất trong nước
và được tiêu thụ ở nước ngoài
 Người nước ngoài quyết định mua bao nhiêu hàng hóa
xuất khẩu trên cơ sở giá xuất khẩu tính bằng ngoại tệ
 Hàm cầu hàng hóa xuất khẩu được xem như là một
hàm số của giá xuất khẩu tính bằng ngoại tệ, có dạng
như sau:

 Trong đó: là các thông số dương không đổi
Q P
x x
 
 
0 1
*
 
0 1
,
HÌNH THÀNH ĐƯỜNG CUNG NGOẠI TỆ
 Với P*
x
=P
x
/S
 Hàm cầu hàng hóa xuất khẩu có thể viết thành:
 Nhận xét:
- Nếu P
x
không đổi, S tăng  giá hàng hóa xuất khẩu bằng
ngoại tệ P*
x
giảm  lượng cầu hàng hóa xuất khẩu Q
x
tăng
- Doanh thu xuất khẩu = (P*
x
)x(Q
x

) tăng hay giảm?
Q P S
x x
 
 
0 1
( / )
HÌNH THÀNH ĐƯỜNG CUNG NGOẠI TỆ
8
 Ứng với 4 mức tỷ giá tăng dần:
S
1
<S
2
<S
3
<S
4
Là 4 mức giá hàng hóa xuất khẩu tính bằng ngoại tệ giảm dần:
(P*
x
)
1
> (P*
x
)
2
> (P*
x
)

3
> (P*
x
)
4
Ứng với 4 mức giá hàng hóa xuất khẩu tính bằng ngoại tệ là 4
mức cầu hàng hóa xuất khẩu được xác định bởi đường cầu
hàng hóa xuất khẩu
HÌNH THÀNH ĐƯỜNG CUNG NGOẠI TỆ
 Tỷ giá tăng  Giá hàng hóa xuất khẩu tính bằng ngoại tệ
giảm  Cầu hàng hóa xuất khẩu tăng
(P*
x
)
1
P*
x
(P*
x
)
2
(P*
x
)
3
(P*
x
)
4
(S

x
)
1
(S
x
)
2
(S
x
)
3
(S
x
)
4
Q
x
(Q
x
)
1
(Q
x
)
2
(Q
x
)
3
(Q

x
)
4
HÌNH THÀNH ĐƯỜNG CUNG NGOẠI TỆ
 Tỷ giá tăng  giá hàng hóa xuất khẩu tính bằng ngoại tệ giảm
 cầu hàng hóa xuất khẩu tăng
(S
x
)
3
P*
x
(P*
x
)
1
(P*
x
)
2
(P*
x
)
3
(P*
x
)
4
(S
x

)
1
(S
x
)
2
(S
x
)
4
Q
x
(Q
x
)
1
(Q
x
)
2
(Q
x
)
3
(Q
x
)
4
S
(d/f)

Q
f
S
4
S
3
S
2
S
1
(Q
f
)
1
(Q
f
)
2
Phần này
đại diện cho
đường cung
HÌNH THÀNH ĐƯỜNG CUNG NGOẠI TỆ
9
VÍ DỤ
 Hàm số cầu hàng hóa xuất khẩu:
Qx=20-1,5P*
x
 Nếu như P
x
=10 không đổi thì cung ngoại tệ thay đổi như thế nào

nếu tỷ giá có các giá trị sau: 1,00 1,20 1,40 1,60 1,80 2,00
2,20 2,40 2,60 2,80 3,00
 Mô hình cung cầu ngoại tệ được hình thành dựa trên sự kết hợp
hai đường cung cầu ngoại tệ được hình thành ở phần trên
S
(d/f)
S
0
S
f
D
f
Q
f
(Q
f
)
0
Điểm cân bằng
của thị trường
MÔ HÌNH CUNG CẦU NGOẠI TỆ
 Tỷ giá phản ánh sự cân
bằng trên thị trường
 Cung cầu trên thị trường
thay đổi  Các đường cung
cầu dịch chuyểnTỷ giá
thay đổi
 Nhiều yếu tố tác động làm
dịch chuyển các đường
cung cầu

S
f
S
(d/f)
S
0
D
f
Q
f
(Q
f
)
0
MÔ HÌNH CUNG CẦU NGOẠI TỆ
10
 Bất cứ yếu tố nào làm tăng
cầu ngoại tệ Đường cầu
dịch chuyển sang phải 
Tỷ giá tăng lên
 Các yếu tố nào làm dịch
chuyển đường cầu sang
phải?
S
f
D
f
S
(d/f)
S

0
Q
f
(Q
f
)
0
D
f
D
f
MÔ HÌNH CUNG CẦU NGOẠI TỆ
 Bất cứ yếu tố nào làm giảm
cầu ngoại tệ Đường cầu
dịch chuyển sang trái Tỷ
giá giảm
 Các yếu tố nào làm dịch
chuyển đường cầu sang
trái?
D
f
S
f
S
(d/f)
S
0
Q
f
(Q

f
)
0
D
f
D
f
MÔ HÌNH CUNG CẦU NGOẠI TỆ
 Bất cứ yếu tố nào làm tăng
cung ngoại tệ Đường cung
dịch chuyển sang phải Tỷ
giá giảm
 Các yếu tố nào làm dịch
chuyển đường cung sang
phải?
S
f
S
(d/f)
S
0
D
f
Q
f
(Q
f
)
0
S

f
S
f
MÔ HÌNH CUNG CẦU NGOẠI TỆ
11
 Bất cứ yếu tố nào làm
giảm cung ngoại tệ 
Đường cung dịch chuyển
sang trái  Tỷ giá tăng
 Các yếu tố nào làm dịch
chuyển đường cung sang
trái?
S
f
S
(d/f)
S
0
D
f
Q
f
(Q
f
)
0
S
f
S
f

MƠ HÌNH CUNG CẦU NGOẠI TỆ
 Giả sử đường cung và đường cầu USD được biểu diễn bằng các
phương trình sau:
 Q
D
= 100 000 –5S
 Q
s
=16000 + 2S
 Trong đó:
 Q
D
- Số lượng cầu USD
 Q
s
- Số lượng cung USD
 S (VND/USD)
 Giả sử Việt Nam và Mỹ duy trì chế độ tỷ giá thả nổi. Hỏi tỷ
giá cân bằng là bao nhiêu? Số lượng USD được giao dòch trên
thò trường ngoại hối giao ngay là bao nhiêu?
MƠ HÌNH CUNG CẦU NGOẠI TỆ
 Cũng trong chế độ tỷ giá thả nổi, giả sử Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam quyết đònh mua 10,000 USD trên thò
trường ngoại hối. Hỏi tỷ giá trên thò trường thay đổi như
thế nào và số lượng USD được giao dòch trên thò trường
ngoại hối là bao nhiêu?
MƠ HÌNH CUNG CẦU NGOẠI TỆ
12
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỶ GIÁ
 Mức lạm phát tương đối

 Mức lãi suất tương đối
 Mức tăng trưởng thu nhập tương đối
 Vai trò của chính phủ
 Kỳ vọng của giới đầu cơ
MỨC LẠM PHÁT TƯƠNG ĐỐI
(D
f
)
1
(S
f
)
1
Q
f
S
0
(Q
f
)
0
S
(d/f)
(S
f
)
0
(D
f
)

0
S
1
(Q
f
)
1
MỨC LÃI SUẤT TƯƠNG ĐỐI
S
0
Q
f
(S
f
)
0
(D
f
)
0
(Q
f
)
0
S
(d/f)
(D
f
)
1

(S
f
)
1
S
1
(Q
f
)
1
13
MỨC LÃI SUẤT TƯƠNG ĐỐI
 Mức lãi suất cao hơn tương đối có thể dấy lên kỳ vọng về tỷ
lệ lạm phát cao hơn, từ đó làm giảm đầu tư của nước ngoài
 Do vậy nên so sánh tương quan về lãi suất thực, là lãi suất
danh nghĩa đã được điều chỉnh tỷ lệ lạm phát.
MỨC TĂNG TRƯỞNG THU NHẬP TƯƠNG ĐỐI
S
0
Q
f
(S
f
)
0
(D
f
)
0
(Q

f
)
0
S
(d/f)
(D
f
)
1
(S
f
)
1
S
1
(Q
f
)
1
VAI TRÒ CỦA CHÍNH PHỦ
 Can thiệp của chính phủ gắn liền với chế độ tỷ giá áp dụng;
 Can thiệp trên thị trường hối đoái, áp đặt những rào cản
giao dịch hối đoái, hàng rào thương mại, tác động các biến
số vĩ mô như lạm phát, lãi suất, thu nhập.
14
KỲ VỌNG CỦA GIỚI ĐẦU CƠ
 Những kỳ vọng về mức tỷ giá trong tương lai thường đi
kèm với hành vi đầu cơ hoặc phòng vệ rủi ro;
 Phản ứng trước bất kỳ thông tin nào có thể ảnh hưởng đến
tỷ giá trong tương lai;

 Ví dụ: tin về lạm phát trong nước tăng lên có thể khiến một
ngân hàng muốn chuyển nội tệ sang ngoại tệ.
TƯƠNG TÁC GIỮA CÁC NHÂN TỐ
 Các nhân tố khác nhau ảnh hưởng tỷ giá đồng thời, và có
thể theo những chiều hướng trái ngược nhau;
 Ví dụ: sự gia tăng mức thu nhập (tăng trưởng kinh tế) có
khi tạo nên kỳ vọng về lãi suất sẽ tăng lên, gây áp lực lên tỷ
giá đối nghịch với tác động của sự kiện mức thu nhập gia
tăng.
MÔ HÌNH CUNG CẦU
NGOẠI TỆ VÀ CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH TỶ GIÁ
15
CÁC QUAN HỆ CÂN BẰNG QUỐC TẾ
NỘI DUNG
Ngang giá sức mua
Ngang giá lãi suất
Hiệu ứng Fisher quốc tế
Mối tương tác giữa các điều kiện cân bằng
CÁC QUAN HỆ CÂN BẰNG QUỐC TẾ
Thị
trường
Hoàn hảo
Giá cả
p
Tỷ giá
spot
Lãi suất
i
Fisher Quốc tế
IFE

16
LOP –QUY LUẬT MỘT GIÁ
 Môi trường (giả định): Thị trường hoàn hảo
 Nhiều người mua người bán, không chủ thể cá lẻ nào khống chế được
thị trường
 Chi phí giao dịch (kể cả chi phí vận chuyển) không đáng kể
 Không có kiểm soát (hàng rào) của chính phủ
 Phát biểu LOP
 Trong môi trường thị trường hoàn hảo, ở trạng thái cân bằng, giá cả của
một mặt hàng tại các địa điểm thị trường khác nhau phải tương đương
nhau.
Nội địa: P
A
= P*
A
Quốc tế: P
A
= S.P*
A
 Ý nghĩa
 Quy luật một giá (LOP) áp dụng trong lĩnh vực thương mại, đối với giá
cả một mặt hàng trên thị trường hàng hóa
LOP – QUY LUẬT MỘT GIÁ
 Giá cả của các mặt hàng giống hệt nhau ở các quốc gia khác nhau
luôn bằng nhau nếu cùng đo lường bằng một đồng tiền
 Hoạt động kinh doanh chênh lệch giá là động lực duy trì điều kiện
cân bằng theo LOP
ARBITRAGE - KINH DOANH CHÊNH LỆCH GIÁ
 Kinh doanh chênh lệch giá (arbitrage)
 Arbitrage là hoạt động kinh doanh hưởng lợi từ sự chênh lệch giá

của một hàng hóa/tài sản giữa các thị trường
 Định vị Cơ hội
 Cơ hội arbitrage phát sinh khi thị trường chưa đạt đến trạng thái
ngang giá (nghĩa là khi LOP không tồn tại)
Nội địa: P
A
≠ P
*
A
Quốc tế: P
A
≠ S.P
*
A
 Phương thức tiến hành
 Nguyên tắc arbitrage: “mua thấp, bán cao”
 Ý nghĩa
 Arbitrage là hoạt động kinh doanh không có rủi ro
 Arbitrage giúp tạo lập Trạng Thái Cân Bằng và duy trì LOP
17
MỐI QUAN HỆ
Trong chế độ tỷ giá cố định
 Quá trình khôi phục LOP chủ yếu dựa trên điều chỉnh giá cả
hàng hóa, nghĩa là P và P*
 Quá trình diễn ra chậm chạp, do giá cả hàng hóa có độ ổn định
cao (giá “cứng”)
MỐI QUAN HỆ
Trong chế độ tỷ giá thả nổi
 Quá trình khôi phục LOP chủ yếu dựa trên điều chỉnh tỷ giá
hối đoái (S)

 Quá trình diễn ra nhanh chóng nhờ tính hữu hiệu cao của thị
trường hối đoái
HỌC THUYẾT NGANG BẰNG SỨC MUA
PPP mẫu tuyệt đối
P = S
ppp
. P*
PPP mẫu tương đối
∆S = ∆ P – ∆P*
PPP mẫu kỳ vọng
∆ S
e
= ∆ P
e
– ∆P*
e
S P
18
PPP – MẪU TUYỆT ĐỐI
 Môi trường (giả định):
 Thị trường hoàn hảo
 Tồn tại LOP
 Phát biểu
 Trong môi trường thị trường hàng hóa quốc tế là hoàn hảo,
mức giá chung của hàng hóa tại các thị trường quốc gia khác
nhau phải tương đương nhau
P = S
ppp
.P
*

hoặc
P : mức giá chung hàng hóa ở trong nước
P
*
: mức giá chung hàng hóa ở nước ngoài
S
ppp
: tỷ giá ngang bằng sức mua giữa nội tệ và ngoại tệ
*
ppp
P
P
S 
 Ví dụ:
 Chi phí sinh hoạt trung bình của một người lao động Việt
Nam ước khoảng 3,000,000 đồng/tháng, phân bổ theo cơ
cấu (1) nhu cầu vật chất 70%, (2) nhu cầu tinh thần 30%.
 Với cơ cấu chi tiêu tương tự (70:30), mức phí sinh hoạt
trung bình hàng tháng của người lao động Mỹ là 1000
USD.
 Xác định tỷ giá PPP tuyệt đối S
ppp
(VND/USD) theo cơ cấu rổ
hàng sinh hoạt này ?
PPP – MẪU TUYỆT ĐỐI
 Lưu ý – Giả định của PPP tuyệt đối
 Mức giá chung
P = w
1
P

A
+ w
2
P
B
+ w
3
P
C
+ w
4
P
D
+ w
5
P
E
+ w
6
P
F
+ …
 A, B, C, … là rổ hàng dùng để tính mức giá chung
 w
1
, w
2
, w
3
, … là tỷ trọng của mỗi mặt hàng

 Giả định của PPP mẫu tuyệt đối
Giả định cơ bản
 Thị trường hoàn hảo, và bảo đảm LOP
Giả định ngầm
 Cơ cấu rổ hàng so sánh phải “thuần nhất”
 Tất cả hàng hóa A, B, … đều có giao dịch thương mại
quốc tế
PPP – MẪU TUYỆT ĐỐI
19
 Ý nghĩa – Arbitrage khôi phục PPP
 Trong môi trường tồn tại LOP
S
ppp
= VND21,000 / USD
Giá đĩa mềm nguyên bản MS Win’07 tại Mỹ: USD120.0-
 Giá hàng này tại Việt Nam : 1.8 triệu VND
 Hãy phân tích và hành động ?
 Liệu trạng thái này có kéo dài ?
PPP – MẪU TUYỆT ĐỐI
 Ý nghĩa – Arbitrage khôi phục PPP
 Trong môi trường tồn tại LOP
 Khi PPP tuyệt đối bị phá vỡ  Cơ hội arbitrage
 Hoạt động arbitrage  Tự động khôi phục PPP tuyệt đối
PPP – MẪU TUYỆT ĐỐI
 Kiểm định thực nghiệm
 Bằng chứng thực tế
 Sai lệch ?  Nguyên nhân ?
 Kết luận : giá trị lý thuyết và khả năng ứng dụng ?
PPP – MẪU TUYỆT ĐỐI
20

KIỂM ĐỊNH PPP
 Kết quả nghiên cứu thực nghiệm
 PPP có khuynh hướng duy trì trong dài hạn
 Độ biến động của tỷ giá cao hơn nhiều so với mức giá chung
 PPP của nhóm hàng tham gia thương mại quốc tế có khuynh
hướng duy trì tốt hơn so với nhóm hàng chỉ trao đổi trong nước
 PPP tồn tại rõ nét ở những quốc gia có tỷ lệ lạm phát cao
 Kết luận
 Giá trị lý thuyết PPP tuyệt đối
PPP có hiệu lực, đặc biệt trong dự báo khuynh hướng
PPP gợi ý định hướng cho chính sách can thiệp
PPP giúp xác định sức cạnh tranh xuất khẩu của quốc gia (xt.
ứng dụng)
PPP giúp xác định quy mô kinh tế thực của quốc gia (xt. ứng
dụng)
PPP khó sử dụng trong dự báo tỷ giá ngắn hạn
 Giá cả hàng hóa có tính “cứng” trong ngắn hạn
 Tỷ giá có tính linh hoạt và biến động cao trong ngắn hạn lẫn dài hạn
KIỂM ĐỊNH PPP
21
 Khắc phục nhược điểm của PPP tuyệt đối:
 Tính cứng nhắc (mức cụ thể, thời điểm cụ thể)
 Phát biểu PPP tương đối
 Với ∆P và ∆P
*
là tỷ lệ lạm phát trong nước và nước ngoài
 nếu ước lượng gần đúng, ta có quan hệ
 Tương quan lạm phát giữa 2 quốc gia trong một thời kỳ ngang
bằng với tốc độ thay đổi tỷ giá trong thời kỳ ấy
 PPP tương đối vẫn có thể duy trì ngay cả khi không tồn tại PPP

tuyệt đối
*
*
ΔP1
ΔPΔP
ΔS



*
ΔPΔPΔS 
PPP – MẪU TƯƠNG ĐỐI
 Ví dụ:
 Nếu tỷ lệ lạm phát tại Việt Nam trong năm 2005 là 10%, còn tại
Mỹ là 5%, thì tỷ giá VND/USD sẽ thay đổi như thế nào ?
 Ước lượng chính xác
 Ước lượng gần đúng
 Như vậy, tỷ giá VND/USD sẽ tăng (+) ở mức 4.8%/năm hoặc
xấp xỉ 5%/năm.
%8.4048.0
05.01
05.010.0
1
*
*








P
PP
S
%505.005.010.0
*
 PPS
PPP – MẪU TƯƠNG ĐỐI
 PPP – mẫu kỳ vọng (ex ante PPP)
 Với sự tồn tại mẫu PPP tương đối, ta có thể dự báo sự thay đổi
tỷ giá trong tương lai dựa trên tỷ lệ lạm phát kỳ vọng của các
quốc gia. Khi đó:
Hoặc ước lượng gần đúng :
 Ý nghĩa
 Mức độ thay đổi dự kiến (kỳ vọng) của tỷ giá trong một thời kỳ
phản ánh mức chênh lệch tỷ lệ lạm phát dự kiến (kỳ vọng) giữa
hai quốc gia trong kỳ phân tích
 Đồng tiền có tỷ lệ lạm phát dự kiến cao hơn được kỳ vọng sẽ
giảm giá trong tương lai, và ngược lại
*e
*ee
e
ΔP1
ΔPΔP
ΔS



*eee

ΔPΔPΔS 
PPP – MẪU KỲ VỌNG
22
 PPP – mẫu tuyệt đối :
 Mô tả mối quan hệ giữa mức giá cả và tỷ giá tại một thời điểm.
 Mẫu này cứng nhắc, bởi cần có những điều kiện giả định khó
tồn tại trong thực tế.
 PPP – mẫu tương đối :
 Mô tả sự thay đổi của tỷ giá dưới tác động của lạm phát ở hai
quốc gia trong một thời kỳ.
 Mẫu này mềm dẻo hơn mẫu PPP tuyệt đối
 PPP – mẫu kỳ vọng :
 Cho biết với kỳ vọng hợp lý, ta có thể dự báo sự thay đổi của
tỷ giá trong dài hạn từ tương quan tỷ lệ lạm phát kỳ vọng giữa
hai quốc gia
PPP – SO SÁNH CÁC MẪU
KẾT LUẬN
 PPP có hiệu lực, đặc biệt trong dự báo khuynh hướng
 PPP gợi ý định hướng cho chính sách can thiệp
 PPP giúp xác định sức cạnh tranh xuất khẩu của quốc gia
 PPP giúp xác định quy mô kinh tế thực của quốc gia
 PPP khó sử dụng trong dự báo tỷ giá ngắn hạn
 Giá cả hàng hóa có tính “cứng” trong ngắn hạn
 Tỷ giá có tính linh hoạt và biến động cao trong ngắn hạn lẫn dài
hạn
MỐI QUAN HỆ GIỮA LÃI SUẤT VÀ TỶ GIÁ
 Học thuyết Ngang bằng lãi suất (IRP)
 IRP biểu thị mối quan hệ giữa Giá cả thị trường tài chính (i) và
Giá cả thị trường hối đoái (e)
 IRP gồm 2 mẫu :

Mẫu có bảo hiểm (CIP)
Mẫu không có bảo hiểm (UIP)
 “Bảo hiểm” = bảo hiểm rủi ro tỷ giá
Có bảo hiểm = mua (bán) lượng ngoại tệ dự kiến sẽ chi ra
(thu về) vào thời điểm t theo tỷ giá kỳ hạn F
t
thỏa thuận
hôm nay
Không có bảo hiểm = sử dụng tỷ giá giao ngay trong tương
lai S
t
, vào thời điểm phát sinh dòng tiền chi ra (thu về)
23
CIP – NGANG BẰNG LÃI SUẤT CÓ BẢO HIỂM
 Môi trường (Giả định):
 Thị trường tài chính hoàn hảo
 Chứng khoán nội địa và nước ngoài có thể thay thế lẫn nhau
 Phát biểu CIP
 Trong môi trường thị trường tài chính hoàn hảo và ở trạng thái
cân bằng, chứng khoán cùng kỳ hạn và cùng độ rủi ro tại các thị
trường quốc gia khác nhau phải có mức chênh lệch lãi suất
ngang bằng với điểm kỳ hạn tương ứng của tỷ giá

Dạng gần đúng:
)i(1
S
F
)i(1
*
t

t
t

*
t
*
ttt
i1
ii
S
SF




*
ttt
t
iif
S
SF


 Ví dụ
Lãi suất tiền gửi 1 năm tại Đức 6%, tại Việt Nam 10%
Tỷ giá giao ngay VND26,000 / EUR
 F
1năm
(VND/EUR) nên là bao nhiêu để bảo đảm duy trì CIP?
 Xác định điểm kỳ hạn f

1năm
(VND/EUR) ?
 Có thể xác định F
3tháng
?
 Có thể xác định F
3năm
?
CIP – NGANG BẰNG LÃI SUẤT CÓ BẢO HIỂM
 Hệ quả
 Cơ sở xác định tỷ giá kỳ hạn F
t

 Lưu ý
Kỳ hạn của F
t
, i
t
, và i
t
*
phải như nhau
Nếu kỳ hạn khác nhau, phải quy đổi
 Ví dụ: i
t
và i
t
*
tính theo năm (360 ngày), khi đó phải
bổ sung thừa số (t/360)

 GBP, HKD, SGD, … : cơ sở lãi suất = 365 ngày
 USD, VND, JPY, EUR, …: cơ sở lãi suất = 360 ngày
)iiS(1F
i1
i1
S)fS(1F
*
ttt
*
t
t
tt












CIP – NGANG BẰNG LÃI SUẤT CÓ BẢO HIỂM
24
 Hệ quả
 Đồng tiền có lãi suất cao hơn sẽ có điểm kỳ hạn chiết khấu
(discount) và ngược lại


 Khi CIP tồn tại, nếu lãi suất hiện hành trong nước tăng lên so với
lãi suất hiện hành nước ngoài, F
t
(HC/FC) phải tăng lên để bù đắp
mức chênh lệch lãi suất hiện hành, nghĩa là ngoại tệ phải lên giá
so với nội tệ
 Liệu điều này có mâu thuẫn với lập luận “đồng tiền có lãi suất
cao sẽ lên giá” ? Trả lời : Không mâu thuẫn ! (tại sao?)
t
*
tt
*
t
t
*
tt
fii
)i(1
S
SF
ii




CIP – NGANG BẰNG LÃI SUẤT CÓ BẢO HIỂM
f
t
= i – i* > 0
f

t
= i – i* < 0
i giảm,
i* tăng
F
x
F
y
S
x
S
y
i tăng,
i* giảm
CIP – NGANG BẰNG LÃI SUẤT CÓ BẢO HIỂM
 Ý nghĩa
 CIP ngụ ý nhà đầu tư tài chính, trong môi trường thị trường tài
chính hoàn hảo và ở trạng thái cân bằng, sẽ bàng quan trong việc
lựa chọn giữa đầu tư chứng khoán trong nước với đầu tư chứng
khoán tương đương ở nước ngoài
 Mức độ tồn tại trong thực tế của CIP là thước đo mức độ tự do
lưu chuyển vốn giữa các thị trường tài chính, qua đó cho thấy
mức độ hội nhập tài chính quốc tế, mức độ hoàn hảo của thị
trường tài chính quốc tế
 Nếu CIP không duy trì, sẽ xuất hiện cơ hội arbitrage lãi suất có
bảo hiểm (CIA). Hoạt động CIA tạo áp lực để tái lập trạng thái
cân bằng, trong đó tồn tại CIP.
CIP – NGANG BẰNG LÃI SUẤT CÓ BẢO HIỂM
25
)1()1(

*
t
t
t
i
S
F
i 
 Giả sử thu nhập từ đầu tư trong nước
thấp hơn thu nhập từ đầu tư ra nước
ngoài
 CIA hướng ngoại: vay nội tệ, đầu tư
ngoại tệ
 Lợi nhuận CIA hướng ngoại
 
tt
*
tt
ifiπ 
CIA – ARBITRAGE LÃI SUẤT CÓ BẢO HIỂM
 Khi CIP bị sai lệch
f
t
≠ i
t
– i
t
*
hay chính xác là
 Cơ hội arbitrage lãi suất có bảo hiểm (CIA)

 CIA : vay nơi có lãi suất thấp, đầu tư nơi có lãi suất cao
)1()1(
*
t
t
t
i
S
F
i 
 Giả sử thu nhập từ đầu tư trong
nước cao hơn thu nhập từ đầu tư
ra nước ngoài
 CIA hướng nội : vay ngoại tệ, đầu
tư nội tệ
 Lợi nhuận CIA hướng nội
)1()1(
*
t
t
t
i
S
F
i 
 
t
*
ttt
fiiπ 

 Ví dụ
 Lãi suất 1 năm tại Mỹ i
US
= 5%
 Lãi suất 1 năm tại Anh i
UK
= 8%
 Tỷ giá giao ngay hiện hành S= USD1.5/GBP
 Tỷ giá kỳ hạn 1 năm hiện hành F
1y
= USD1.5/GBP
Có cơ hội CIA hay không ? Nếu có, thực hiện CIA như thế nào ?
 Vay 1$ tại Mỹ kỳ hạn 1 năm, chi phí lãi vay 1.05$
 Chuyển đổi 1$ thành 0.67£ theo tỷ giá giao ngay hiện hành
 Đầu tư 0.67£ tại Anh theo lãi suất kỳ hạn 1 năm, thu nhập đầu tư
0.72£
 Mua USD kỳ hạn 1 năm theo F
1y
hiện hành, có 1.08$
 Sau 1 năm, sau khi trừ chi phí lãi vay khỏi thu nhập đầu tư, chênh
lệch lãi thu được (lợi nhuận CIA) là 0.03$
CIA – ARBITRAGE LÃI SUẤT CÓ BẢO HIỂM
Covered margin
Đầu tư ở mức lãi
suất nội địa
Nội địa  Nước ngoài
Vay nội tệ
Chuyển đổi theo
tỷ giá giao ngay S
Đầu tư theo lãi

suất nước ngoài
Nước ngoài  Nội địa
Vay ngoại tệ
Chuyển đổi theo
tỷ giá giao ngay S
S
1 unit
Quy đổi về nội tệ
theo tỷ giá kỳ hạn F
Hoàn trả
nợ vay
Hoàn trả
nợ vay
Covered margin
1 đơn vị 1 đơn vị
Quy đổi ra ngoại
tệ để trả nợ theo
tỷ giá F
S
1
)1(
1

 i
S
)1(

 i
S
F

)1( i
F
S

)1( iS 
S
i1

 i1
)1()1( ii
S
F


)1()1(

 ii
F
S
CIA – ARBITRAGE LÃI SUẤT CÓ BẢO HIỂM

×