Tải bản đầy đủ (.pdf) (73 trang)

Giáo trình Quản lý và khai thác công trình cấp thoát nước (Nghề Cấp thoát nước CĐTC)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (819.91 KB, 73 trang )

BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ XÂY DỰNG

GIÁO TRÌNH
MƠ ĐUN: QUẢN LÝ VÀ KHAI THÁC CƠNG TRÌNH CẤP THỐT NƯỚC
NGÀNH/NGHỀ: CẤP THỐT NƯỚC
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG/TRUNG CẤP
Ban hành kèm theo Quyết định số:........ /QĐ-... ngày ………tháng...... năm……
của Hiệu trưởng

Quảng Ninh, năm 2021


MỤC LỤC

MỤC LỤC .......................................................................................................................i
LỜI NÓI ĐẦU ...............................................................................................................iv
DANH MỤC BẢNG ......................................................................................................v
DANH MỤC HÌNH ......................................................................................................vi
DANH MỤC VIẾT TẮT ............................................................................................ vii
Chương 1 QUẢN LÝ KỸ THUẬT CẤP THOÁT NƯỚC ........................................1
1.1. Quy định chung ..................................................................................................... 1
1.2. Các u cầu đối với các cơng trình và thiết bị trên hệ thống cấp thoát nước ....... 2
1.3. Tổ chức các trạm điều độ ...................................................................................... 2
1.3.1. Nhiệm vụ của trạm điều độ ............................................................................. 2
1.3.2. Nhiệm vụ của nhân viên trạm điều độ ............................................................ 3
1.4. Công tác quản lý hệ thống cấp thốt nước khi có sự cố ....................................... 3
1.5. Quản lý các vùng bảo vệ nguồn nước và cơng trình cấp nước ............................. 3
CÂU HỎI ƠN TẬP CHƯƠNG 1 ................................................................................ 4
Chương 2 QUẢN LÝ CÁC CƠNG TRÌNH THU NƯỚC ........................................5
2.1. u cầu đối với cơng trình thu nước..................................................................... 5


2.1.1. Quy định chung............................................................................................... 5
2.1.2. Kiểm tra và sửa chữa cơng trình thu nước ...................................................... 5
2.2. Cơng trình thu nước mặt ....................................................................................... 6
2.3. Cơng trình thu nước ngầm .................................................................................... 7
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 2 ................................................................................ 9
Chương 3 QUẢN LÝ MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC VÀ CÁC CƠNG TRÌNH TRÊN
MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC .........................................................................................10
3.1. Yêu cầu chung ..................................................................................................... 10
3.1.1. Các đường ống cấp nước .............................................................................. 10
3.1.2. Khi nối ống ................................................................................................... 10
3.1.3. u cầu đối với các cơng trình trên đường ống cấp nước ............................ 11

i


3.1.4. Yêu cầu đối với công tác sơn ống ................................................................ 11
3.2. Mạng lưới đường ống cấp nước .......................................................................... 11
3.2.1. Nhiệm vụ công tác quản lý mạng lưới đường ống ....................................... 13
3.2.2. Nhóm cơng việc của cơng tác quản lý mạng lưới ........................................ 13
3.2.3. Phân vùng tách mạng.................................................................................... 14
3.2.4. Đội quản lý đường ống ................................................................................. 14
3.2.5. Tổ bảo dưỡng đường ống ............................................................................. 14
3.2.6. Tổ sửa chữa................................................................................................... 14
3.3. Bể chứa nước và đài nước................................................................................... 15
3.4. Đồng hồ đo nước và tính tốn lưu lượng nước ................................................... 16
3.4.1. Điều kiện kỹ thuật quản lý, chọn và đặt đồng hồ ......................................... 16
3.4.2. Quản lý đồng hồ ở các trạm bơm và kiểm tra lượng nước ra....................... 16
3.4.3. Chống hao hụt nước và kiểm tra công tác của các ống nhánh vào nhà ........ 16
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 3 .............................................................................. 17
Chương 4 CÁC CÔNG TRÌNH XỬ LÝ NƯỚC THIÊN NHIÊN ......................... 18

4.1. Yêu cầu chung..................................................................................................... 18
4.2. Thiết bị hóa chất.................................................................................................. 19
4.3. Các cơng trình làm trong nước mặt .................................................................... 20
4.3.1. Cơng trình hóa chất ...................................................................................... 20
4.3.2. Cơng trình bể trộn ......................................................................................... 20
4.3.3. Cơng trình bể phản ứng ................................................................................ 20
4.3.4. Cơng trình bể lắng ........................................................................................ 21
4.3.5. Cơng trình bể lọc .......................................................................................... 22
4.4. Cơng trình khử sắt ............................................................................................... 24
4.5. Cơng trình khử trùng ........................................................................................... 25
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 4 .............................................................................. 26
Chương 5 QUẢN LÝ MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC ............................................ 28
5.1. Yêu cầu chung..................................................................................................... 28
5.2. Mạng lưới thốt nước.......................................................................................... 29
5.3. Thơng rửa mạng lưới thốt nước ........................................................................ 30
5.4. Kênh mương thốt nước và hồ điều hịa ............................................................. 30
ii


5.5. Các nguyên tắc cơ bản về an toàn lao động khi quản lý mạng lưới thoát nước . 31
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 5 .............................................................................. 32
Chương 6 CÁC CÔNG TRÌNH LÀM SẠCH NƯỚC THẢI .................................33
6.1. Điều kiện làm việc của các cơng trình làm sạch nước thải ................................. 33
6.2. Các biện pháp đảm bảo chế độ làm việc của trạm làm sạch nước thải ............... 34
6.3. Công tác kiểm tra sự làm việc của trạm làm sạch nước thải............................... 35
6.4. Song chắn rác ...................................................................................................... 36
6.5. Bể lắng cát ........................................................................................................... 39
6.6. Bể lắng hai vỏ...................................................................................................... 42
6.7. Bể lọc sinh học .................................................................................................... 43
6.8. Bể aeroten............................................................................................................ 44

6.9. Tổ chức phục vụ các cơng trình làm sạch nước thải ........................................... 46
CÂU HỎI ƠN TẬP CHƯƠNG 6 .............................................................................. 47
Chương 7 QUẢN LÝ TRẠM BƠM CẤP THỐT NƯỚC .....................................48
7.1. Các quy định chung về cơng tác quản lý trạm bơm cấp thoát nước ................... 48
7.1.1. Yêu cầu của trạm bơm cấp I ......................................................................... 48
7.1.2. Yêu cầu kỹ thuật của cán bộ công nhân viên trong trạm bơm cấp I ............ 49
7.1.3. Quy định của công nhân vận hành trong trạm bơm cấp I ............................. 50
7.1.4. Sự cố máy bơm và biện pháp khắc phục ...................................................... 51
7.2. Quản lý kỹ thuật trạm bơm và các tổ máy .......................................................... 52
7.2.1. Yêu cầu về các thiết bị trong trạm bơm ........................................................ 52
7.2.2. Yêu cầu hồ sơ kỹ thuật khi quản lý trạm bơm .............................................. 53
7.2.3. Yêu cầu kỹ thuật của nhân viên trực máy bơm ............................................ 54
7.3. Quản lý trạm bơm thoát nước ............................................................................. 59
7.4. Đường ống kỹ thuật, van khóa và các thiết bị đo lường ..................................... 61
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 7 .............................................................................. 63
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................... 64

iii


LỜI NÓI ĐẦU
Nước sạch là nhu cầu thiết yếu và cơ bản nhất của mọi người dân, cũng là điều
kiện hết sức cần thiết và quan trọng đối với đời sống - kinh tế và xã hội.
Với sự quan tâm của Đảng và Nhà nước, cùng với sự giúp đỡ của các tổ chức
Quốc tế cộng với sự đóng góp của nhân dân cả nước đã xây dựng được nhiều cơng trình
cấp thốt nước. Đến nay, các cơng trình đã và đang hoạt động nhưng công tác quản lý,
vận hành và khai thác ở một số đơn vị chưa được thực hiện đúng quy định. Do đó, nhiều
cơng trình đã bị xuống cấp, hư hỏng hoặc không phát huy được hiệu quả trong quá trình
khai thác.
Vấn đề quản lý và khai thác để đảm bảo cho cơng trình cấp nước được an toàn,

bền vững, phục vụ tốt đời sống của nhân dân, đáp ứng nhu cầu sử dụng nước cho những
năm trước mắt và lâu dài. Do vậy, tác giả biên soạn tài liệu “Quản lý và khai thác cơng
trình cấp thốt nước” nhằm mục đích cung cấp các kiến thức cơ bản về công tác quản
lý và khai thác cơng trình cấp thốt nước.
Trong q trình biên soạn sẽ khơng tránh khỏi những hạn chế và thiếu sót, tác giả
rất mong nhận được ý kiến đóng góp để tài liệu ngày càng hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả

Đào Duy Khơi

iv


DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1. Thời gian kiểm tra, thau rửa và sửa chữa cơng trình thu nước .......................7
Bảng 2.2. Những nguyên nhân chủ yếu xảy ra làm giảm công suất giếng .....................8
Bảng 2.3. Công tác sửa chữa nhỏ và sửa chữa lớn các giếng khoan ...............................9
Bảng 3.1. Đường kính ống chính và đường kính ống nhánh cho phép .........................10
Bảng 4.1. Hệ số phân chia lưu lượng ............................................................................22
Bảng 4.2. Một số sự cố thường gặp và biện pháp khắc phục trong trạm khử trùng nước
bằng Clo .........................................................................................................................25
Bảng 6.1. Mẫu bảng theo dõi chế độ làm việc tại song chắn rác ..................................37
Bảng 6.2. Một số sự cố thường gặp và cách khắc phục ................................................38
Bảng 6.3. Mẫu bảng ghi nội dung công việc vận hành bể lắng cát ...............................40
Bảng 6.4. Một số hư hỏng cần gạt bùn và biện pháp khắc phục ...................................41
Bảng 6.5. Một số sự cố thường gặp và biện pháp khắc phục ở bể lắng đợt I ...............42
Bảng 6.6. Mẫu bảng theo dõi vận hành ở bể lắng .........................................................42
Bảng 6.7. Mẫu bảng theo dõi vận hành bể lắng hai vỏ .................................................43

Bảng 6.8. Mẫu bảng theo dõi vận hành bể lọc sinh học ................................................44
Bảng 6.9. Các sự cố, nguyên nhân và cách khắc phục với bể aeroten ..........................45
Bảng 6.10. Các vấn đề thường gặp khi vận hành quá trình bùn hoạt tính ....................46
Bảng 7.1. Các sự cố, nguyên nhân và biện pháp khắc phục khi quản lý máy bơm trong
trạm bơm cấp nước ........................................................................................................56
Bảng 7.2. Các sự cố, nguyên nhân và biện pháp khắc phục khi quản lý máy bơm trong
trạm bơm giếng khoan ...................................................................................................58

v


DANH MỤC HÌNH

Hình 2.1. Cơng trình thu nước mặt ven bờ loại phân lý.................................................. 7
Hình 3.1. Hệ thống mơ hình mạng lưới cấp nước ......................................................... 12
Hình 4.1. Sơ đồ hệ thống cấp nước ............................................................................... 19
Hình 5.1. Sơ đồ hệ thống thốt nước thành phố Thủ Dầu Một tỉnh Bình Dương......... 29
Hình 6.1. Cơng nghệ trạm xử lý nước thải .................................................................... 34
Hình 7.1. Trạm bơm cấp I – Trạm bơm cấp II .............................................................. 48
Hình 7.2. Trạm bơm thốt nước kiểu kết hợp ............................................................... 60
Hình 7.3. Máy nghiền rác .............................................................................................. 61

vi


DANH MỤC VIẾT TẮT

STT Chữ viết tắt

Nội dung viết tắt


1

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

2

MNCN

Mực nước cao nhất

3

MNTN

Mực nước thấp nhấp

4

QCVN

Quy chuẩn Việt Nam

5

BLĐTBXH

6


MPN

Bộ Lao Động và Thương Binh Xã Hội
Most Probable Number (Số có thể xảy ra nhất)

vii



Chương 1
QUẢN LÝ KỸ THUẬT CẤP THOÁT NƯỚC
1.1. Quy định chung
Cơng tác quản lý kỹ thuật hệ thống cấp thốt nước đơ thị là thực hiện các biện
pháp phịng ngừa, đảm bảo vận hành khai thác các cơng trình cấp thốt nước một cách
liên tục đảm bảo các tiêu chí về kỹ thuật, an toàn và hiệu quả kinh tế.
Cán bộ và cơng nhân vận hành hệ thống cấp thốt nước địi hỏi là những người
nắm vững quy trình cơng nghệ và tính năng hoạt động của các cơng trình, đảm bảo chất
lượng cơng trình đúng u cầu thiết kế, đảm bảo các chỉ tiêu về an toàn lao động khi
quản lý hệ thống cấp thoát nước.
Các cơ quan trực tiếp quản lý hệ thống cấp thoát nước liên tục cập nhật số liệu
và nghiên cứu chế độ làm việc của tồn bộ hệ thống để từ đó phân tích ưu nhược điểm
của đặc tính kỹ thuật khi hoạt động của các cơng trình đang hiện hành và so sánh với
thiết kế từ đó đề xuất nhiều sáng kiến cải tiến để nên nâng cao hiệu suất làm việc.
Chỉ được phép đưa vào vận hành các hệ thống cấp thoát nước vào hoạt động khi
có đầy đủ các điều kiện kỹ thuật và các biện pháp tổ chức đảm bảo cho hệ thống hoạt
động an tồn trong điều kiện bình thường cũng như khi có sự cố.
Chỉ những người từ 18 tuổi trở lên, có đủ sức khỏe, được đào tạo bài bản có
chun mơn đã được đơn vị tuyển dụng tiến hành kiểm tra, phỏng vấn trực tiếp về những
vấn đề chun mơn của ngành cấp thốt nước, các biện pháp kỹ thuật an tồn, vệ sinh

lao động phịng chống cháy nổ được phép làm việc trong các hệ thống cấp thốt nước.
Cơng nhân vận hành khai thác hệ thống cấp thoát nước cần được trang bị đầy đủ
các phương tiện bảo vệ cá nhân theo quy định hiện hành phù hợp với chức danh nghề
nghiệp.
Các gian làm việc phải cần được bố trí chiếu sáng đầy đủ cả ngày lẫn đêm; để
chiếu sáng cục bộ khi làm việc tại những khu ẩm ướt của hệ thống cấp thoát nước chỉ
được dùng đèn điện di động có điện áp khơng q 12V. Việc bố trí thiết bị cần đảm bảo
sự đi lại, làm việc thuận tiện và an toàn.
Trong các gian làm việc của hệ thống cấp thoát nước cần bố trí tủ thuốc cấp cứu,
chủng loại số lượng thuốc phù hợp với số lượng người làm việc thường xun và tính
chất của các chấn thương có thể xảy ra.

1


1.2. Các u cầu đối với các cơng trình và thiết bị trên hệ thống cấp thốt nước
Các ngơi nhà và cơng trình của hệ thống cấp thốt nước (trạm bơm, các cơng
trình đơn vị trong trạm xử lý nước cấp hoặc xử lý nước thải, bể chứa nước, đài nước,…)
nên được theo dõi kỹ trong năm đầu tiên vận hành để phát hiện các chỗ nứt, sụt lún, các
điểm biến dạng… Hàng tháng, cần kiểm tra độ lún của cơng trình theo các mốc chuẩn
cố định hoặc tạm thời.
Từ năm thứ hai việc kiểm tra thực hiện theo kế hoạch căn cứ vào điều kiện địa
phương và trạng thái cơng trình. Các gian máy nên có sổ theo dõi trạng thái kết cấu ngơi
nhà và cơng trình. Đặc biệt phải chú ý theo dõi độ lún và độ rạn nứt của bệ móng các
thiết bị (bơm, động cơ điện).
Thường xuyên theo dõi trạng thái các gối đỡ của đường ống.
Khi có hiện tượng sụt lún của mạng lưới, bộ phận, giếng và cơng trình cần phải
chú ý đến trạng thái mối nối mềm của đường ống qua tường.
Các công trình cấp thốt nước cần phải đảm bảo chế độ nhiệt độ tối ưu do đó cần
thiết kế hệ thống thơng gió trong trạm bơm, nhà chuẩn bị phèn và hóa chất, giàn mưa,

…và một số các cơng trình khác.
1.3. Tổ chức các trạm điều độ
1.3.1. Nhiệm vụ của trạm điều độ
Lập tiến độ sản xuất theo định kỳ.
Quản lý đồng bộ và thống nhất mọi mặt hoạt động của các tuyến ống và các cơng
trình trên hệ thống cấp thốt nước.
Đảm bảo chế độ làm việc bình thường của tồn bộ hệ thống cấp thốt nước.
Kiểm tra việc thực hiện các quy trình kỹ thuật và an tồn lao động khi quản lý,
khai thác. Có hai loại trạm điều độ như sau:
Điều độ một cấp: quản lý thống nhất hoạt động của tồn bộ các cơng trình và
mạng lưới thuộc hệ thống cấp thoát nước khi tổng chiều dài mạng lưới đường ống phân
phối dưới 50 km.
Điều độ hai cấp: dùng khi hệ thống cấp thốt nước có tổng chiều dài mạng lưới
đường ống trên 50 km trở lên bao gồm trạm điều độ trung tâm (trạm điều độ cấp I) và
các trạm điều độ tại chỗ (trạm điều độ cấp II). Trạm điều độ tại chỗ quản lý trực tiếp các
tuyến ống hoặc cơng trình riêng biệt.

2


1.3.2. Nhiệm vụ của nhân viên trạm điều độ
Nhiệm vụ của nhân viên trạm điều bộ bao gồm những công việc sau:
- Đảm bảo sự làm việc liên tục và ổn định của các tuyến ống và cơng trình;
- Lập sơ đồ làm việc của các thiết bị, cơng trình và chế độ xả nước;
- Phân tích các sự cố hỏng hóc và tham gia đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu
quả hoạt động của hệ thống và công trình cấp thốt nước;
- Lập các báo cáo kỹ thuật về sự hoạt động của các thiết bị.
Bên cạnh các cơng việc trên, nhân viên điều độ có quyền thay đổi sơ đồ làm việc
của các thiết bị và công trình khi điều kiện hoạt động của chúng thay đổi sau khi đã được
cấp trên phê duyệt.

1.4. Công tác quản lý hệ thống cấp thốt nước khi có sự cố
Lập đội chuyên sửa chữa trực thuộc trạm điều độ để khắc phục sự cố và sửa chữa
các thiết bị hư hỏng trên hệ thống cấp thoát nước. Đối với trạm bơm hoặc trạm xử lý
nhỏ, đội sửa chữa có thể là các nhân viên vận hành của trạm này.
Kế hoạch sửa chữa hàng năm các cơng trình của hệ thống cấp thoát nước do cơ
sở sản xuất phối hợp với đội chuyên sửa chữa lập và được cơ quan quản lý hệ thống cấp
thoát nước cấp trên phê duyệt.
Tất cả các máy móc và thiết bị dùng để sửa chữa hệ thống cấp thoát nước cần
được bảo quản tốt và ở trạng thái sẵn sàng sử dụng được.
1.5. Quản lý các vùng bảo vệ nguồn nước và cơng trình cấp nước
Biện pháp kỹ thuật để bảo vệ nguồn cấp nước và cơng trình cấp nước được lựa
chọn theo các điều kiện địa phương, đặc điểm và tình trạng vệ sinh của nguồn nước, các
điều kiện địa chất thuỷ văn khu vực, địa chất cơng trình khu vực cơng trình thu, các điều
kiện quản lý, chất lượng nguồn nước cả các phương pháp xử lý nước.
Đối với khu vực một (khu vực bảo vệ nghiêm ngặt) của vùng bảo vệ, vệ sinh
nguồn nước mặt cần phải thực hiện các biện pháp sau đây:
+ Rào ngăn ranh giới khu vực, cấm người lạ mặt và gia súc đi lại;
+ Cấm xây dựng các cơng trình khơng cần thiết cho quản lý và vận hành nước
trong khu vực trạm;
+ Không được sử dụng các loại phân bón và các loại hố chất độc hại trong khu
vực này;
+ Không được xả vào trong khu vực bất kỳ nước thải nào;

3


+ Không được tắm giặt, đánh cá, các loại thể dục thể thao… ở nguồn nước mặt
khu vực một. Các loại tàu thuyền qua lại chỉ khi được cấp phép của cơ quan y tế.
Đối với khu vực hai (khu vực hạn chế) của vùng bảo vệ, vệ sinh nguồn nước mặt
cần phải thực hiện các biện pháp sau đây:

+ Ngăn ngừa khả năng nhiễm bẩn trực tiếp vào nguồn nước bởi các loại nước
thải, phế thải, nước bẩn do tàu bè qua lại và các hoạt động khác;
+ Ngăn ngừa khả năng làm giảm chất lượng nguồn nước mặt do bón phân, xây
dựng cơng trình, nhà máy, đập nước, phá rừng, …
Khi sử dụng nguồn nước ngầm để cấp, vùng bảo vệ vệ sinh cũng phải chia làm
hai khu vực: khu vực một là khu vực có cơng trình thu hoặc giếng khoan (có tính đến sự
phát triển tương lai); còn khu vực hai là khu vực bao gồm trạm bơm, trạm xử lý và bể
chứa.
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 1
Câu 1.1: Trình bày các yêu cầu đối với các cơng trình và thiết bị trên hệ thống cấp thốt
nước ?
Câu 1.2: Khi có xảy ra sự cố trong q trình vận hành cơng trình cấp thốt nước, ta phải
làm gì để khắc phục sự cố ?
Câu 1.3: Vì sao công tác quản lý các vùng bảo vệ nguồn nước và cơng trình cấp nước
được coi trọng trong khi thiết kế các cơng trình cấp thốt nước ?
Câu 1.4: Thuật ngữ “trạm điều bộ” có ý nghĩa như thế nào? Vai trò và chức năng trạm
điều độ trong hệ thống cấp thoát nước ?
Câu 1.5. Nhiệm vụ của nhân viên trong trạm quản lý điều độ ?

4


Chương 2
QUẢN LÝ CÁC CƠNG TRÌNH THU NƯỚC
2.1. u cầu đối với cơng trình thu nước
2.1.1. Quy định chung
Thực hiện nghiêm chỉnh các quy định về vệ sinh môi trường xung quanh các
cơng trình thu nước trong cấp nước theo TCVN 33:2006 “Cấp nước – Mạng lưới bên
ngồi và cơng trình – tiêu chuẩn thiết kế”.
Đảm bảo điều kiện làm việc an tồn và thuận tiện cho cơng nhân vận hành và sửa

chữa giếng thu. Trong trường hợp miệng hút xa bờ phải có tín hiệu và dấu hiệu an tồn
(cờ hiệu, đèn hiệu), cịn khi các cơng trình gần bờ, khu xung quanh cơng trình thu nước
phải được rào chắn.
2.1.2. Kiểm tra và sửa chữa cơng trình thu nước
Khi tiến hành kiểm tra và sửa chữa các cơng trình thu nước phải thực hiện các
yêu cầu kỹ thuật an tồn trong cơng tác thủy văn.
Trước khi xuống giếng phải kiểm tra sự có mặt của các hơi khí độc, các khí nguy
hiểm cháy nổ dưới giếng.
Chỉ những người biết bơi mới được phép tiến hành các công tác kiểm tra và sửa
chữa miệng hút của các cơng trình thu nước mặt. Khi làm việc phải bố trí thuyền cấp
cứu với đầy đủ các phương tiện cấp cứu cần thiết (phao bơi, ...), ở phía trên phải bố trí
có ít nhất là hai người để theo dõi và giúp người làm việc dưới nước.
Khi lịng sơng sâu, nước chảy xiết và miệng hút ở độ sâu lớn hơn 0,6m trở lên thì
phải sử dụng thợ lặn.
Việc thau rửa lưới chắn rác ở miệng hút được quy định cho từng trường hợp cụ
thể như sau:
+ Khi tốc độ dòng nước nhỏ, lưới ở độ sâu khơng q 2m và ít bẩn thì có thể
đứng trên thuyền để tiến hành cơng việc.
+ Khi dòng nước sâu và chảy xiết phải dùng thợ lặn. Đối với lưới kiểu tháo được
tháo lên bờ để cọ rửa.
- Khi kiểm tra và cọ rửa các bộ phận làm sạch cơ học có lưới quay phải ngắt mạch
điện nhờ khí cụ điện chuyên dùng (cầu dao, áp tơ mát, …) đồng thời cần có các biện
pháp đề phịng hiện tượng đóng mạch điện tình cờ hay cố ý (khóa hãm khí cụ điện, treo

5


biển “Cấm đóng điện khi có người đang làm việc”).
- Chỉ được tiến hành công việc khi lưới quay dừng hồn tồn.
- Việc làm vệ sinh giếng tiến hành ít nhất mỗi năm một lần. Khi đó có thể dùng

bơm hút bùn cặn để lấy cặn.
- Phải có đèn chiếu sáng mới được tiến hành kiểm tra và sửa chữa các cơng trình
thu nước mặt vào ban đêm hoặc lúc thời tiết xấu.
- Khi kiểm tra và sửa chữa đường hầm thu nước trong núi, công nhân phải đeo
mặt nạ phịng độc, đeo dây an tồn, một đầu dây do người ở bên ngoài giữ để theo dõi
và xử lý khi cần thiết.
- Trường hợp giếng thu nước mạch ngang có sân hoặc hành lang trung gian thì
sân và hành lang phải có lan can cao 0,8 m bao quanh.
Đầu cầu thang xuống buồng chứa nước nên có cửa kiểu song sắt rộng 0,8m.
Khi kiểm tra sửa chữa giếng thu mạch ngang khơng có sàn trung gian phải: kiểm
tra xác định sự có mặt của các khí cháy nổ và độc hại ở dưới giếng. Trường hợp tối q
khơng nhìn rõ thì phải dùng đèn thợ mỏ, đèn pin hoặc đèn di động.
Việc tiến hành kiểm tra, sửa chữa dưới giếng phải do hai người thực hiện, một
trong hai người đó phải ngồi ở miệng giếng, người xuống giếng phải mang phao bảo
hiểm, dây an toàn, một đầu dây do người trực ở miệng giếng giữ.
2.2. Cơng trình thu nước mặt
Để đảm bảo cho cơng trình thu nước mặt hoạt động bình thường cần phải thường
xuyên theo dõi quan sát diễn biến nguồn nước: mực nước, sự chuyển động phù sa, sự
bồi lở và đáy sông, chất lượng nước… kết quả phân tích nước và diễn biến nguồn nước
phải được ghi vào sổ trực.
Khi phát hiện thấy chế độ thủy văn cũng như chất lượng nguồn nước thay đổi bất
thường cấp phải nhanh chóng tìm ra ngun nhân và biện pháp khắc phục.
Cần phải thường xuyên kiểm tra sự hoạt động của cơng trình thu: đo chiều sâu
đáy sơng tại họng thu nước, mức độ lắng cặn trong ống tự chảy hay ống xi phông, kết
cấu ngăn thu, ngăn hút và các thiết bị trong ngăn thu, ngăn hút.
Các biện pháp kỹ thuật chủ yếu để quản lý cơng trình thu nước là:
- Thau rửa các lưới chắn rác khỏi bị rong rêu và các vật nổi khác làm tắc;
- Súc rửa ống tự chảy không cho lắng bùn;
- Nạo vét bùn trong các giếng thu nước;


6


- Phịng kỹ thuật của cơng ty cấp nước phải lập và hướng dẫn cho cơng nhân quy
trình thực hiện các cơng tác này.

Hình 2.1. Cơng trình thu nước mặt ven bờ loại phân lý
1. Ngăn thu

2. Cửa thu – Song chắn rác

3. Ống hút;

4. Cửa thông – Lưới chắn rác

5. Ngăn hút 6. Ngăn quản lý

7. Rãnh đặt ống

Bảng 2.1. Thời gian kiểm tra, thau rửa và sửa chữa cơng trình thu nước
Tên cơng trình và các
loại cơng việc

Thời hạn
Kiểm tra

Thời hạn
Thời hạn sửa chữa
Thau rửa
Nhỏ

Lớn
Tùy theo
Tùy theo
Lưới và họng thu ở chế
mức độ cần
mức độ cần
6 tháng/lần
6 tháng/lần
độ làm việc bình thường
thiết
thiết
Vào thời kỳ nước lũ nhiều rác, cành cây
Đường ống tự chảy
Kè bờ giếng thu nước
6 tháng/lần
Thường
Tùy mức độ
Hút cặn bùn khỏi giếng
6 tháng/lần
trước và sau
xuyên
cặn
thu

Kè lát lại phần ốp ở giếng
thu
Kiểm tra tình trạng làm
Tùy theo
Thường
Tùy mức độ

việc của các van, miệng
mức độ cần
1 năm/lần
xuyên
tích cặn
hút, lưới thu ống hút
thiết
Kiếm tra các loại đồng
6 tháng/lần
hồ đo lưu lượng, áp lực,
Tùy mức độ
Tối thiểu 2
Tối thiểu 5
trước và sau
các thiết bị, điện bảo vệ
tích cặn
năm/lần
năm/lần

và điều khiển
Tối thiểu 3
Đập đê, kênh xả
6 tháng/lần
Tùy theo
năm/lần
3 tháng/lần
mức độ cần
Tối thiểu 5
thiết
Giếng khoan thu nước

6 tháng/lần
năm/lần

2.3. Cơng trình thu nước ngầm
Để theo dõi, quản lý, đảm bảo cho cơng trình thu nước ngầm hoạt động bình
thường cần phải có đủ các tài liệu sau:
7


- Tình hình địa chất thủy văn khu vực, mặt cắt địa chất giếng khoan;
- Sổ nhật ký giếng khoan, biên bản thổi rửa giếng;
- Các bảng kết quả kiểm nghiệm chất lượng nước, bản vẽ thiết kế giếng và quy
định vùng bảo vệ vệ sinh;
Cần phải có nhật ký quản lý ghi các lần thử, các chỉ số khai thác chính, các sai
sót trong q trình hoạt động, các lần kiểm tra phân tích nước, các thay đổi điều kiện
làm việc, nội dung các lần sửa chữa,… Hàng năm trước mùa lũ, cần tiến hành tổng kiểm
tra giếng, máy móc thiết bị và đường ống.
Kết quả kiểm tra phải được ghi vào sổ nhật ký. Khi tổng kiểm tra, cần nghiên cứu
đánh giá mức hao mòn và lý do thay đổi công suất máy, thay đổi điều kiện khai thác
nguồn nước, tình trạng ống vách, miệng hút, chất lượng nước,… Trên cơ sở kết quả tổng
kiểm tra cần đề ra các biện pháp và kế hoạch, sửa chữa cụ thể, khơi phục lại chế độ làm
việc bình thường của giếng.
Mỗi ca trực phải đo mực nước động bằng phao nổi. Trước khi đo mực nước tĩnh
ta cần ngừng máy bơm để cơng việc đo đạc có độ chính xác cao hơn.
Phải thường xuyên kiểm tra công suất của từng giếng bằng đồng hồ đặt trên
đường ống đẩy của máy bơm.
Các kết quả đo và sự hoạt động của giếng phải được ghi vào sổ trực ca.
Những sai sót của giếng đều biểu hiện ở các chỉ tiêu sau: công suất, các mực nước
tĩnh và mực nước động, lưu lượng giếng và chất lượng nước.
Trong trường hợp đặc biệt nếu công suất giếng bị giảm và chất lượng nước giếng

bị xấu đi thì cần phải tiến hành kiểm tra ngay. Trên cơ sở đó phải có biện pháp sửa chữa
hoặc không cho phép sử dụng giếng.
Bảng 2.2. Những nguyên nhân chủ yếu xảy ra làm giảm công suất giếng
Mực nước tĩnh

Mực nước động

Lưu lượng giếng

Nguyên nhân

Không đổi
Giảm dần

Cao hơn trước
Giảm dần
Giảm từng chu
kỳ

Không đổi
Không đổi

Không đổi

Thấp hơn trước

Giảm

Bơm không tốt
Vùng giảm áp tăng

Ảnh hưởng của các giếng
lân cận
Phần thu nước của giếng
không tốt

Thấp hơn trước

Không đổi

Thấp hơn trước

Thấp hơn trước

Giảm từng chu kỳ

Không đổi

Hầu như không
đổi
Giảm

8

Mất nước ở trên mức động
Mất nước dưới mức động


Bảng 2.3. Công tác sửa chữa nhỏ và sửa chữa lớn các giếng khoan
Sửa chữa nhỏ


Sửa chữa lớn

Kiểm tra tình trạng giếng bơm hút nước thử. - Dựng và tháo lắp giếng khoan khi sửa chữa
- Thay thế các chi tiết của bơm bị mòn, sửa giếng.
lại cụm vòng đỡ trục bơm.

- Quan sát tình trạng kỹ thuật của giếng, ống

- Thay dầu bỏ đi trong bình dầu.

vách, bộ lọc và thay thế mới.

- Trang bị bộ phận báo các mức nước động - Thau rửa giếng, gia cố nền móng giếng
chống sụt lở, kích hạ bơm và các bộ phận của

và tĩnh.

- Tháo và lắp bộ phận dâng nước lên. Tháo chúng.
- Thổi rửa và phục hồi công suất giếng.

và lắp bơm.

- Xác định đặc tính và mức độ tích đọng hoặc - Thay thế thiết bị đưa nước lên nằm dưới sâu
độ tắc bộ phận thu nước của giếng.

trong giếng.

- Làm sạch bộ phận thu nước của giếng khỏi - Bịt kín (trám) giếng khơng được phép sử
dụng. Sau khi sửa chữa khử trùng giếng bằng


bị tắc và lắng đọng bùn cát.

- Thả ống hút xuống sâu thêm, sát trùng giếng Clo.
bằng Clo.

CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 2
Câu 2.1: Trình bày các yêu cầu quản lý đối với cơng trình thu nước?
Câu 2.2: Hãy nêu các biện pháp kỹ thuật chủ yếu để quản lý cơng trình thu nước mặt?
Câu 2.3: Trình bày cơng tác quản lý cơng trình thu nước ngầm?
Câu 2.4: Hãy kể tên các cơng việc khi sửa chữa cơng trình thu?
Câu 2.5: Hãy trình bày công tác sửa chữa nhỏ và sửa chữa lớn đối với cơng trình thu
trạm bơm giếng khoan?

9


Chương 3
QUẢN LÝ MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC VÀ CÁC CÔNG TRÌNH TRÊN
MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC
3.1. Yêu cầu chung
3.1.1. Các đường ống cấp nước
Trước khi đưa vào sử dụng phải được thử áp lực, thau rửa, khử trùng theo đúng
các yêu cầu của “tiêu chuẩn thiết kế, quy phạm thi công nghiệm thu” và phải đủ các điều
kiện phục vụ cho công tác quản lý như van, các điểm xả …
Khi bắt đầu cấp nước, phải dùng áp kế theo dõi áp lực ở đầu và cuối mạng lưới
để kiểm tra điều kiện làm việc, đồng thời xác lập một chế độ công tác hợp lý cho khu
vực mà mạng lưới cung cấp.
Khi khử trùng mạng lưới cấp nước phải được thực hiện các quy định sau: dung
dịch clorua vôi đậm đặc sử dụng phải pha chế tại chỗ, công nhân phải có đủ các phương
tiện bảo vệ cá nhân và kiểm tra tình trạng kỹ thuật của các phương tiện bảo hộ cá nhân.

Cơ quan quản lý vận hành phải phối hợp với đơn vị thi công và thiết kế tiến hành
nghiệm thu và đưa vào sử dụng. Biên bản bàn giao cũng như hồ sơ thiết kế phải do cơ
quan quản lý vận hành lưu giữ.
3.1.2. Khi nối ống
Khi nối đường ống mới vào đường ống có sẵn phải tuân theo các yêu cầu sau:
Bảo đảm độ cứng và độ bền của mối nối;
Đường ống nhánh nối vào đường ống chính phải phù hợp theo quy định sau:
Bảng 3.1. Đường kính ống chính và đường kính ống nhánh cho phép
Đường ống chính (mm)

Đường ống nhánh (mm)

100

50

200

50, 75

250

50, 75, 100

300

50, 75, 100

400


50, 75, 100, 150

500

100, 150, 200

600

100, 150, 200

Trong trường hợp nối ống bằng phương pháp hàn (hàn điện, hàn hơi) thì phải
thực hiện đầy đủ các quy định đối với công tác hàn trong “Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia
10


về an tồn lao động nồi hơi và các bình chịu áp lực, QCVN 01:2008/BLĐTBXH ”.
Trường hợp nối ống bằng mối nối mặt bích thì vị trí đặt các mối nối phải đảm
bảo thuận tiện và an toàn khi lắp đặt.
Cấm dùng tay để:
- Thử điều chỉnh độ đồng tâm, đồng trục của các lỗ bu lông khi nối mặt bích;
- Bơi keo dán lên các đầu nối phải dùng dụng cụ chuyên dùng;
3.1.3. Yêu cầu đối với các công trình trên đường ống cấp nước
Các hố van phải có nắp đậy bằng kim loại hoặc bê tông cốt thép, có bậc lên xuống.
Nếu bậc thang bằng thép thì phải kiểm tra chống rỉ thường xuyên.
Cấm mở nắp hố van bằng tay, phải mở bằng dụng cụ chuyên dùng.
Chỉ được vào bể chứa khi đã tháo hết nước. Cấm sửa chữa, tháo lắp ống nước,
van khóa và các phụ kiện khác trong bể chứa khi đang dùng nước. Sau khi có cơng nhân
vào bể chứa để kiểm tra, sửa chữa thì bể phải được khử trùng trước khi đưa vào sử dụng
bằng Clorua vôi.
Chỉ được tiến hành công tác sửa chữa, kiểm tra các đường ống đặt dưới đường

sắt khi được sự đồng ý và chịu sự giám sát của cơ quan quản lý đường sắt.
Các đường ống dẫn nước và cơng trình trên đường ống dẫn nước phải được kiểm
tra ít nhất 6 tháng một lần.
3.1.4. Yêu cầu đối với cơng tác sơn ống
Khi trộn bi tum nóng với xăng để sơn lót ống phải thực hiện các quy định sau:
trộn cách nơi đun nóng chảy bi tum và các ngọn lửa trần khác tối thiểu 50m.
Nhiệt độ bi tum đem trộn không lớn hơn 700C (3430K). Phải đổ bi tum từ từ vào
xăng. Cấm đổ xăng vào bi tum. Phải có sẵn các phương tiện chữa cháy tại chỗ (bình
chữa cháy, cát, xẻng, bao tải ướt,…) và các phương án phòng chống cháy.
3.2. Mạng lưới đường ống cấp nước
Chỉ được đào đường để sửa chữa đường ống dẫn nước sau khi được phép của cơ
quan quản lý đường và đã thông báo cho cơ quan cảnh sát giao thơng khu vực đó. Khi
đó phải áp dụng các biện pháp an toàn sau đây:
+ Đặt rào chắn xung quanh khu vực sửa chữa, trên rào chắn phải treo biển ghi rõ
tên đơn vị sữa chữa ở nơi dễ nhận biết;
+ Treo biển cấm “Khơng có nhiệm vụ miễn vào”;
+ Khi trời tối, ban đêm phải treo đèn hiệu màu đỏ cách mương đào ít nhất 5m.

11


Khi sửa chữa xong phải làm lại đường, vỉa hè như cũ.
Khi sửa chữa ở phần đường tàu (tàu điện, tàu hỏa) ngồi rào chắn cịn phải đặt
biển báo tốc độ cho phép của tàu.
Khi để ống nước ngoài hiện trường phải thực hiện các quy định sau:
+ Không được xếp ống bừa bãi làm cản trở giao thông, ống xếp cách rãnh đào ít
nhất 0,8m;
+ Phải chằng giữ ống chắc chắn để chống lăn trượt.

Hình 3.1. Hệ thống mơ hình mạng lưới cấp nước

Ống nước và các phụ tùng có trọng lượng từ 100 kg trở xuống được phép lắp đặt
bằng phương pháp thủ cơng. Các chi tiết có trọng lượng từ 100 kg ÷ 300 kg phải đặt
bằng cơ giới hoặc đặt bằng phương tiện thủ công với điều kiện phải có biện pháp chằng
giữ chắc chắn. Khi lắp đặt phải có ít nhất 4 người.
Các chi tiết có trọng lượng trên 300 kg phải lắp đặt bằng cơ giới. Khi đó phải
thực hiện các quy định trong “Quy phạm vận hành an toàn máy nâng chuyển”.
Cấm lăn, quẳng ống và các phụ tùng xuống mương đào hoặc hào kỹ thuật. Không
được đứng dưới mương đào khi hạ ống và phụ tùng thiết bị nối ống có trọng lượng và
chiều dài lớn.
Khi hạ ống bằng cần cẩu di động hoặc các thiết bị nâng chuyển khác ngoài việc
tuân thủ các quy định trong “Quy phạm vận hành an tồn máy nâng chuyển” cịn phải
đảm bảo khoảng cách từ mép đường hào tới máy nâng ít nhất là 1m. Chiều cao nâng của
ống tới mặt đất không được lớn hơn 0,8m. Khi nâng, hạ ống cáp phải ở vị trí thẳng đứng.
Cấm dừng và lăn ống bằng cẩu. Khi làm việc ở nơi có đường dây tải điện phải có biện

12


pháp đề phòng chống bị điện giật.
Khi nâng, hạ ống cấm người khơng có nhiệm vụ đi lại trên bờ hào, dưới hào và
trong tầm hoạt động của cần cẩu.
Khi dùng dây thừng để hạ ống xuống hào phải chú ý:
+ Hệ số an toàn của dây thừng (dây chão);
+ Một đầu dây phải buộc chắc chắn;
+ Đối với loại ống bằng kim loại có đường kính trong khơng q 200mm thì mỗi
dây do một người giữ;
+ Đối với ống bằng kim loại có đường kính trong lớn hơn 200mm thì mỗi dây
phải do hai người giữ.
3.2.1. Nhiệm vụ cơng tác quản lý mạng lưới đường ống
Thường xuyên kiểm tra và sửa chữa theo kế hoạch toàn bộ đường ống và các

cơng trình thiết bị trên mạng lưới. Phát hiện kịp thời các cơng trình làm việc khơng bình
thường để có biện pháp sửa chữa hay thay thế. Duy trì chế độ công tác tối ưu, đảm bảo
áp lực công tác cao nhất phù hợp với điều kiện kinh tế kỹ thuật, giảm tổn thất và tiến
hành sửa chữa khi cần thiết. Định kỳ kiểm tra lượng Clo ít nhất là một tháng một lần
trên đường ống phân phối, qua sự tiêu hao Clo dư xác định chế độ súc rửa đường ống.
Kiểm tra việc sử dụng nước của các đối tượng trên các đường ống vào nhà. Phát
hiện và giải quyết kịp thời các chỗ rị rỉ.
3.2.2. Nhóm cơng việc của cơng tác quản lý mạng lưới
Nhóm bảo quản mạng lưới: bao gồm các công việc quan sát định kỳ về tình trạng
hoạt động của tất cả các thiết bị và cơng trình nằm trên mạng lưới để tiến hành sửa chữa
phòng ngừa.
Theo dõi chế độ hoạt động, đo áp lực ở những điểm bất lợi nhất và thau rửa định
kì mạng lưới.
Nhóm sửa chữa mạng lưới: bao gồm cả việc sửa chữa đột suất lẫn sửa chữa nhỏ
theo kế hoạch đã định (sửa chữa nhỏ và sửa chữa lớn).
Sửa chữa nhỏ tiến hành theo những bản kê khai công việc được xác lập trong khi
kiểm tra mạng lưới theo chu kỳ.
Sửa chữa lớn bao gồm sửa chữa thay thế phục hồi từng đoạn ống và phụ tùng
thiết bị, thau rửa và bảo vệ ống khơng bị ăn mịn, sửa chữa ống xi phông, đường hầm và
các công việc khác.

13


3.2.3. Phân vùng tách mạng
Các mạng lưới lớn có tổng chiều dài đường ống hơn 100 km khi quản lý phải
phân ra từng vùng. Phân vùng quản lý dựa trên cơ sở sau:
+ Khoảng cách giữa hai điểm xa nhất của vùng không được lớn hơn 10 km;
+ Tổng chiều dài đường ống mỗi vùng không được lớn hơn 80km.
Đối với mạng lưới cấp nước có tổng chiều dài đường ống nhỏ hơn 100km chỉ tổ

chức một đội quản lý trung.
3.2.4. Đội quản lý đường ống
Bảo đảm cho mạng lưới làm việc an toàn.
Nghiên cứu chế độ làm việc của từng vùng, toàn mạng lưới và dự kiến những
điểm cần phát triển.
Phát hiện những chỗ cần sửa chữa hoặc thay thế.
Giám sát công tác lắp đặt các đoạn ống mới và nghiệm thu đưa vào sử dụng.
Lắp đặt các đoạn ống vào nhà.
Lập bảng thống kê các ống và thiết bị trên mạng lưới.
Bổ sung các hồ sơ kỹ thuật về vùng mạng lưới mà đội quản lý.
3.2.5. Tổ bảo dưỡng đường ống
Có ít nhất là 6 người. Tổ phải thường xuyên kiểm tra các đoạn ống đã đề ra trong
kế hoạch quản lý mạng lưới. Có tính đến khối lượng và đặc tính cơng tác của từng ngày
để đảm bảo cấp nước liên tục cho nơi tiêu thụ.
Tổ phải có tài liệu kỹ thuật cần thiết như mặt bằng mạng lưới tỉ lệ từ 1:200 đến
1:500; đường kính, chiều dài ống, độ sâu chôn ống, vật liệu ống, đặc điểm ống dẫn vào
nhà … sổ nhật ký.
Tổ cũng phải được trang bị các phương tiện làm việc cần thiết như bơm nước,
dụng cụ làm việc, phương tiện chuyên chở nhanh gọn.
3.2.6. Tổ sửa chữa
Có nhiệm vụ phát hiện và nhanh chóng khắc phục các hư hỏng trên mạng lưới.
Theo yêu cầu của điều độ viên trực ban, tổ sửa chữa phải có phương tiện vận
chuyển nhanh và kịp thời triển khai cơng việc.
Phải có nhóm trực ban cả ngày lẫn đêm kể cả những ngày nghỉ.
Khi có những cơng việc sửa chữa lớn phức tạp đội trưởng đội quản lý có thể điều
động tập trung nhân lực cho tổ sửa chữa.

14



Phải ghi lại tất cả những thay đổi trên mạng lưới để làm cơ sở cho công tác thống
kê tài sản và phục vụ quản lý khai thác.
Hàng năm phải kiểm tra lại các số liệu này.
3.3. Bể chứa nước và đài nước
- Đài nước phải có hệ thống chống sét. Hệ thống chống sét phải được kiểm tra
mỗi năm một lần trước mùa mưa bão.
- Ban đêm, trên đỉnh đài nước phải bật đèn hiệu màu đỏ.
- Khi làm việc trên đài nước, công nhân phải được huấn luyện các biện pháp kỹ
thuật an toàn khi làm việc trên cao. Chỉ được trèo lên đài nước bằng thang sắt cố định
có lan can hoặc lồng bảo vệ.
- Khu vực đặt bể chứa nước và đài chứa nước phải được bảo vệ nghiêm ngặt. Cửa
vào bể chứa nước và đài nước phải khố và kẹp chì. Bể và đài nước phải được trang bị
lưới chằng ở cửa thông hơi, thước báo mực nước …
Khi niêm phong nắp bể và đài phải có mặt nhân viên bảo vệ, chìa khố do người
trực tiếp phụ trách giữ. Ban đêm phải có đủ ánh sáng bảo vệ.
Nội quy vào bể, đài do đơn vị đề ra và có ý kiến của cơ quan y tế địa phương.
Hàng năm khi có sự giảm đột ngột chất lượng nước phải xả hết nước để thau rửa
và sát trùng bể hoặc đài nước.
Mỗi lần thau rửa hoặc sửa chữa đài và bể phải làm biên bản ghi rõ thời gian mở
khố và tháo cặp chì, tên những người trực tiếp vào bể, thời gian thực hiện và phương
pháp khử trùng.
Công nhân hoặc cán bộ kiểm tra vào bể hoặc đài làm việc phải mặc quần áo lao
động đã khử trùng.
Sau khi kiểm tra thấy nước trong bể hoặc đài bảo đảm chất lượng yêu cầu mới
được phép cấp nước vào mạng phân phối.
Công tác quản lý bể chứa nước và đài nước bao gồm:
+ Hàng ngày kiểm tra chất lượng nước;
+ Thường xuyên theo dõi mức nước;
+ Kiểm tra tình trạng khố ở nắp, ống tràn, ống thông hơi, ống van xả …
Hàng năm phải kiểm tra bể chứa hoặc đài nước để phát hiện sự sụt lún, rị rỉ. Phải

tính đến lượng nước rị rỉ và tìm biện pháp ngăn chặn kịp thời.

15


3.4. Đồng hồ đo nước và tính tốn lưu lượng nước
3.4.1. Điều kiện kỹ thuật quản lý, chọn và đặt đồng hồ
Chọn kiểu và cỡ đồng hồ phải đạt được điều kiện về lưu lượng tối đa và tối thiểu
của đường ống, khơng vượt ra ngồi giới hạn và độ chính xác của đồng hồ đo nước.
Để xác định cỡ đồng hồ hợp lý cần tính lưu lượng giờ dùng nước tối đa trong
nhà, thường lưu lượng giờ tối đa tính theo tiêu chuẩn dùng nước hiện hành và 10% lưu
lượng ngày của ngày đó. Lưu lượng giờ tối thiểu bằng khoảng 2% lưu lượng ngày.
Đồng hồ trục đứng phải đặt nằm ngang. Đồng hồ trục ngang có thể đặt nằm ngang
hoặc thẳng đứng. Trước và sau đồng hồ phải có một đoạn ống thẳng tối thiểu. Đối với
đồng hồ trục đứng trước và sau đoạn ống tối thiểu là 0,2m; đối với đồng hồ trục ngang
trước và sau đoạn ống tối thiểu là 1,0m.
3.4.2. Quản lý đồng hồ ở các trạm bơm và kiểm tra lượng nước ra
Tất cả các đồng hồ ở trạm bơm và ống dẫn phải được kiểm tra và kẹp chì với sự
có mặt của bộ phận tính tốn nước.
Hàng tháng 1÷2 lần, bộ phận tính tốn nước cùng với trạm trưởng ghi lại chỉ số
của đồng hồ, để hàng tháng, hàng quý và sáu tháng tính được chính xác lượng nước đi
qua đồng hồ. Nếu có sự nghi ngờ độ chính xác của đồng hồ, trạm trưởng phải mời bộ
phận tính tốn nước đến làm biên bản và tìm phương hướng giải quyết.
Hàng ngày, trạm phải ghi chỉ số của đồng hồ và các biểu đồ tự ghi để làm tài liệu
gửi cho bộ phận tính tốn tiền nước.
Hàng năm, nhà máy nước phải tổ chức tổng kiểm tra các thiết bị tự ghi của các
đồng hồ Venturi và các thiết bị tính tốn nước với sự có mặt của cơ quan quản lý
cấp trên.
Ở các ống nhánh vào nhà khơng có đồng hồ, hàng quý một lần phải đặt đồng hồ
kiểm tra liên tục trong vài ngày để xác định lại lượng nước sử dụng thực tế của nơi tiêu

thụ. Số chỉ của đồng hồ kiểm tra này là cơ sở để hiệu chỉnh hợp đồng.
3.4.3. Chống hao hụt nước và kiểm tra cơng tác của các ống nhánh vào nhà
Bộ phận tính tốn nước phụ trách cơng tác kiểm tra sử dụng nước của nơi tiêu
thụ. Bộ phân tính tốn nước phải kiểm tra tình trạng các đường ống trong nhà, dụng cụ
thiết bị vệ sinh và tiêu chuẩn sử dụng nước.
Trường hợp phát hiện những sai sót trong việc sử dụng nước, nhân viên kiểm tra
phải yêu cầu đình chỉ và sửa chữa theo đúng các điều khoản ghi trong hợp đồng. Trường

16


×